Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Châu.địa 9. tuần 28. tiêt 35.36

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.19 KB, 5 trang )

Tuần : 28 Ngày soạn :09/03/2011
Tiết :35 Ngày dạy :11/03/2011
BÀI 30:
THỰC HÀNH: ĐỌC BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: HS cần nắm
- Cấu trúc địa hình Việt Nam sự phân hóa địa hình từ Bắc xuống Nam, từ Đông sang Tây.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng đọc bản đồ địa hình Việt Nam. Nhận biết các đơn vị địa hình cơ bản trên
bản đồ.
3. Thái độ:
- Biết bảo vệ địa hình nhân tạo và tự nhiên. Bảo vệ các danh lam thắng cảnh.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên:
- Bản đồ địa hình.
- Atlatt địa lý Việt Nam
- Bản đồ hành chính.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số . 8A1 8A2 8A3
2. Bài cũ: Em hãy cho biết địa hình nước ta được phân bố như thế nào từ Tây sang Đông?
3. Bài mới: Thực hành
Địa hình nước ta rất phức tạp và phân hóa đa dạng cả theo Bắc Nam và theo Tây - Đông. Bài
học hôm nay sẽ giúp các em thấy rõ hơn tính phức tạp và phân hóa đa dạng đó. Bài thực hành
cũng giúp các em có kỹ năng đọc bản đồ địa hình Việt Nam, biết xác định các đơn vị địa hình tự
nhiên và địa hình nhân tạo quan trọng trên bản đồ.
Bài 1:
GV phân công nhóm
- Sử dụng Atlat địa lý Việt Nam cho biết đi theo vĩ tuyến 22
0
B từ biên giới Việt Lào → Việt
Trung đi qua các vùng núi nào.


(vùng núi TBBB - ĐBBB)
Gv treo bản đồ địa lý Việt Nam hoặc H.281 xác định vỹ tuyến 22
0
B từ T - Đ qua các dãy núi
và các con sông nào?
GV gọi HS lên xác định trên bản đồ.
Sau đó GV chuẩn kiến thức trên bảng sau.
Các dãy núi Các con sông
1. Pu Đen Đinh Đà
2. Hoàng Liên Sơn Hồng, Chảy
3. Con Voi Lô
4. Cánh cung Sông Gâm Gâm
5. Cánh cung Dải Ngân Sơn Cầu
6. Cánh cung Bắc Sơn Kỳ Cùng
CH: Theo vỹ tuyến 22
0
B từ T - Đ qua các khu vực có đặc điểm cấu trúc địa hình như thế nào?
- Học sinh trả lời (Qua các núi lớn, sông lớn)
Hướng địa hình TB - ĐN, vòng cung.
Bài 2:
- Dùng bản đồ địa hình hoặc H. 30.1 xác định các cao nguyên.
- Có mấy cao nguyên? Tên, độ cao?
- Học sinh trả lời
- GV chốt.
- Địa danh nào cao nhất? Địa danh thấp nhất.
- Học sinh trả lời
- GV chốt.
Nhận xét địa chất địa hình Tây Nguyên.
CH: Đặc điểm lịch sử phát triển khu vực Tây Nguyên.
(là khu vực nền cổ, bị sứt vỡ kèm theo phun trào mắc ma giai đoạn tân kiến tạo).

CH: Đặc điểm nham thạch cao nguyên.
- Học sinh trả lời
- GV chốt.
(dung nham núi lửa tạo nên các cao nguyên )
CH: Địa hình các cao nguyên.
(Độ cao khác nhau nên được gọi là cao nguyên xếp tầng sườn dốc tạo nhiều thác lớn trên các
dòng sông)
(Thác Camli, Pren, )
Bài 3:
Gv sử dụng bản đồ Việt Nam xác định các đèo phải vượt qua khi đi dọc quốc lộ 1A từ Lạng
Sơn - Cà Mau vượt qua các đèo lớn nào.
- Yêu cầu HS xác định tên bản đồ:
GV kẻ bảng phụ tên đèo, tỉnh, xác định tên điền vào bảng.
Tên đèo Tỉnh
1. Sài Hồ Lạng Sơn
2. Tam Điệp Ninh Bình
3. Ngang Hà Tỉnh
4. Hải Vân Huế - Đà Nẵng
5. Cù Mông Bình Định
6. Cả Phú Yên - Khánh Hòa
CH: Cho biết các số đèo tên đèo nào là ranh giới tự nhiên của đới Á rừng chí tuyến Bắc và
đới rừng Á xích đạo phía Nam (đèo Hải Vân)
GV mở rộng thêm về đường bộ Hải Vân.
CH: Cho biết ảnh hưởng của đèo tới giao thông B - N? Cho ví dụ.
CH: Dọc tuyến quốc lộ 1A từ Lạng Sơn - Cà Mau phải vượt qua các dòng sông lớn nào? Xác
định tên bản đồ (Sông: Kỳ Cùng, Thái Bình, Hồng, Mã, Cả, Thu Bồn, Đà Nẵng, Đồng Nai, Cửu
Long).
4. Kết luận, đánh giá:
- Làm một số bài tập trắc nghiệm
- HS làm bài tâp ở Tập bản đồ 8

5. Hoạt động nối tiếp:
- Yêu cầu học sinh về nhà đọc bài 31 trả lời các câu hỏi in nghiêng trong bài.
IV. PHỤ LỤC:
…………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Tuần : 28 Ngày soạn :05/03/2011
Tiết :36 Ngày dạy :08/03/2011
Bài 29
ĐẶC ĐIỂM CÁC KHU VỰC ĐỊA HÌNH
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: HS biết được
- Sự phân hoá đa dạng của địa hình nước ta .
- Đặc điểm về cấu trúc, phân bố của các khu vực địa hình đồi núi, đồng bằng, bờ biển và
thềm lục địa Việt Nam .
2. Kỷ năng :
Nhận biết, đọc bản đồ địa hình, so sánh .
3. Thái độ :
Ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên Việt nam .
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
GV chuẩn bị : lược đồ hình 28.1 và 29.2 , 29.3 .
Chuẩn bị HS : sách giaó khoa .
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp. Kiểm tra sỉ số: 8A1 8A2 8A3
2. Kiểm tra bài cũ :
Câu 1: Nêu đặc điểm chung của địa hình?
Câu 2: Địa hình nước ta trong giai đoạn tân kiến tạo cho đến nay hình thành và biến dổi do
các nhân tố nào?
3. Bài mới :
a. Vào bài:

Địa hình nước ta đa dạng và chia thành các khu vực địa hình khác nhau: đồi núi, đồng bằng,
bờ biển và thềm lục địa. mổi khu vực có những nét nổi bật về cấu trúc và kiến tạo địa hình như
hướng, độ cao, độ dốc, tính chất của đất đá… Do đó, việc phát triển kinh tế- xã hội trên mổi khu
vực địa hình có những thuận lợi và khó khăn riêng mà bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu.
b. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC
GV đặt vấn đề : Địa hình nước ta chia làm mấy khu vực?
đó là những khu vực nào ?
Sau khi HS dựa vào thông tin sách giáo khoa trả lời GV
chốt ý cho ghi đề mục một
1. Hoạt động 1 :Hoạt động nhóm:
Bước 1: Dựa vào SGk cho biết khu vực đồi núi nước ta
được chia thành mấy vùng?
Gv chia lớp thành 2 nhóm so sánh 2 vùng núi Đông Bắc
và Tây Bắc với các nội dung sau: vị trí, đặc điểm địa hình
( độ cao hướng núi), điểm nổi bật.
Sau khi các nhóm thảo luận Gv gọi Hs trình bày các
nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Bước 2: Tiếp tục cho Hs so sánh 2 vùng tiếp theo vùng núi
Trường Sơn Bắc và vùng núi và cao nguyên Trường Sơn
1. Khu vực đồi núi :
- Chiếm 3/4 diện tích đất liền,
kéo dài liện tục từ Bắc vào nam
và chia làm 4 vùng:
a,Vùng núi Đông Bắc:
b) Vùng núi Tây Bắc.
c) Vùng Trường Sơn Bắc.
d) Vùng Trường Sơn Nam
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC
Nam.

Sau đó GV đặt vấn đề:
GV. Xác định trên lược đồ miền núi trẻ nước ta.
GV. Xác định trên lược đồ miền núi đá vôi nước ta.
GV. Xác định trên lược đồ miền núi cao nguyên đá bazan
nước ta.
GV. Nhận xét về sự phân hoá miền núi nước ta ?
HS. (độ cao, cấu tạo đá núi, tuổi hình thành )
GV chốt ý cho ghi bàitheo bảng 2 phần phụ lục
2. Hoạt động 2 : Cá nhân / Nhóm nhỏ
Bước 1: Gv cho Hs đọc nội dung trong SGk so sánh 2
vùng ĐBSH và ĐBSCL
Bước 2: GV chốt ý cho ghi bài theo bảng 3 phần phụ lục
3. Hoạ t động 3: Cá nhân / Cả lớp
Bước 1: Dựa vào thông tin trong sách cho biết :
? Chiều dài bờ biển nước ta ?
Bước 2: GV. Trình bày và xác định trên bản đồ địa hình
các dạng bờ biển của nước ta ?
Bước 3: Xác định trên bản đồ vùng thềm lục địa nước
ta ? Khu vực nào có thềm lục địa mở rộng , thu hẹp ?
(GV nhắc lại kiến thức về thềm lục địa đã học ở lớp 6)
GV chốt ý cho ghi bài .
e) Ngoài ra còn có địa hình
bán bình nguyên Đông Nam
Bộ và vùng đồi trung du Bắc
Bộ
2. Khu vực đồng bằng :
a, Đồng bằng Châu thổ hạ lưu
các con sông lớn.
b, Các đồng bằng duyên hải
trung bộ.

- Diện tích 15000km
2
- Nhỏ hẹp, kém phì nhiêu
3. Địa hình bờ biển và thềm
lục địa.
- Bờ biển nước ta dài 3260km có
hai dạng chính là bờ biển bồi tụ
và bờ biển mài mòn chân núi,
hải đảo .
- Thềm lục địa nước ta rộng lớn,
mở rộng ở miền Bắc và miền
Nam , thu hẹp ở miền Trung .
4. Kết luận, đánh giá :
- Địa hình nước ta có mấy khu vực ? đó là những khu vực nào ?
- Chứng minh địa hình núi nước ta phức tạp và đa dạng ?
5. Hoạt động nối tiếp.
- Về hà học bài củ, chuẩn bị nội dung bài mới hôm sau học.
- Sưu tầm tranh ảnh nói về các khu vực núi, đồng bằng, bờ biển ở Việt Nam.
IV. PHỤ LỤC:
Bảng 1.
Vùng núi Đông Bắc Vùng núi tây Bắc
- Nằm ở tả ngạn sông Hồng - Nằm giữa sông Hồng và sông cả
- Là một vùng đồi núi thấp -Là những dãy núi cao
- Có những cánh cung lớn và trung du phát
triển rộng.
- Là những dải núi cao, những sơn nguyên đá
vôi hiểm trở nằm //, kéo dài theo hướng TB -
ĐN
- Địa hình Caxtơ khá phổ biến. Hồ Ba Bể, vịnh
Hạ Long.

- Khu vực còn có những ĐB nhỏ trù phú nằm ở
giữa vùng núi cao như: Mường Thanh, Nghĩa
Lộ.
Bảng 2:
Vùng núi Trường Sơn Bắc Vùng núi trường Sơn Nam
- Từ phía nam sông cả đến dãy Bạch Mã -Từ Nam Bạch Mã đến Đông Nam Bộ
- Vùng núi thấp có hai sườn không đối xứng - Vùng đồi núi và cao nguyên hùng vĩ
- Cao nhất là đỉnh Pu Lai Leng 2711m
Rào cỏ 2235m
Đỉnh Ngọc Linh :2598m
Chư Giang Sin: 2405m
Hướng Tây Bắc – Đông Nam - Vùng cao nguyên đất đỏ rộng lớn, xếp tầng
thành các cung có bề lồi hướng ra biển
- Khối núi đá vôi Kẻ Bàng nổi tiếng cao 600
-800m. Phong Nha Kẻ Bàng là di sản thiên
nhiên thế giới
- cao nguyên Lang Bi ang có thành phố Đà Lạt
đẹp nổi tiếng.
- Địa hình chắn gió; gây hiệu ứng phơn: mưa
lớn ở sườn Tây, sườn Đông gió Tây khô nóng
điểm hình.
- Địa hình chắn gió mùa Đông Bắc của dãy
Bạch Mã nên khí hậu có 2 mùa mưa khô rỏ rệt.
Bảng 3: So sánh 2 vùng ĐBSH và ĐBSCL
a, Giống nhau: Là vùng sụt võng được phù sa bồi đắp
b, Khác nhau:
Đồng bằng sông Hồng Đồng bằng sông Cửu Long
- Dạng một tam giác cân, đỉnh là Việt trì độ
cao 15m, đáy là đoạn bờ biển hải phòng Ninh
Bình.

- Thấp, ngập nước, độ cao trung bình 2m -3m.
Thường xuyên chịu ảnh hưởng của thủy triều,
- Diện tích 15000m 40000m
Hệ thống đe dài 2700km chia cắt đồng bằng
thành nhiều ô trũng
- Không có đê lớn 10000km
2
bị ngập lũ hằng
năm
- Đắp đê ngăn mặn, mở diện tích canh tác: cói,
lúa, nuôi thủy sản
- Sống chung với lũ, tăng cường thủy lợi cải
tạo đất, trồng rừng chọn giống cây trồng.

×