Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

Bệnh nhiễm độc chì vô cơ nghề nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (821.3 KB, 28 trang )

1
BỆNH NHIỄM ĐỘC CHÌ VƠ CƠ
NGHỀ NGHIỆP
TS – BS. Trònh Hồng Lân
VIỆN VỆ SINH – Y TẾ CÔNG CỘNG
2
I. Đại cương

Hippocrate đã nêu lên những tác hại của chì.

Năm 1717, Ramazzini đã kể chính xác những
triệu chứng của bệnh nhiễm độc chì nhân một
trường hợp đau bụng chì ở thợ sơn màu bằng
oxyt chì.
3
Ngày nay, nhiễm độc chì gặp trong :

Do dùng thuốc, thực phẩm, đồ chơi…

Nhiễm độc chì mạn tính nghề nghiệp

Theo Vigdochic (nhà bác học Nga) – có
tới 360 nghề khác nhau dùng đến chì và
các hợp chất chì.
4
Đường xâm nhập :

Đường hô hấp

Đường tiêu hóa do ăn, uống phải bụi
chì.



Tích lũy trong cơ thể

Chì tích lũy ở nhiều cơ quan (gan,
xương, hệ thần kinh…) khá bền vững
và bài tiết ra khỏi cơ thể rất chậm.
5
Liều lượng gây nhiễm độc

Hàng ngày hấp thụ 1mg chì (gấp 3 lần
lượng chì vào cơ thể do ăn uống) sau
nhiều ngày, có thể bị nhiễm độc mạn
tính.

Nếu hấp thụ 10mg chì, thì chỉ sau vài
tuần là bị nhiễm độc nặng.

Giới hạn bụi chì tối đa cho phép ở
MTLĐ là 0,00001mg/lít KK
6
II. Triệu chứng
A. Nhiễm độc cấp tính.
1. Rối loạn tiêu hóa: Bỏng thực quản, buồn
nôn, nôn đau thượng vị, kèm theo ỉa chảy
hoặc không.
2. Tình trạng toàn thân: Suy sụp nhanh
chóng, trạng thái bồn chồn lo lắng, mạch nhỏ,
chuột rút, co giật.
3. Dấu hiệu viêm thận hoặc viêm gan thận:
đái ít, protein niệu, đạm huyết tăng, vàng da.

Thường tử vong trước ngày thứ tư. Nếu khỏi
thời gian phục hồi kéo dài.
7
B. Nhiễm độc mạn tính
1. Các triệu chứng sớm khiến ta cảnh
giác là: suy sụp thể lực, mệt mỏi, ít ngủ,
nhức đầu, đau cơ xương, táo bón, không
tiêu chảy, đau dạ dày, ăn kém ngon.
2. Các triệu chứng khách quan biểu hiện
đa dạng, ở nhiều bộ phận:
- Màu da tái xám, rõ nhất ở mặt (do sự
co mạch), da lạnh.
8


Đường viền chì Burton ở lợi răng
(chứng tỏ có sự hấp thụ nhiều chì).

Cơn đau bụng chì: đau đột ngột, dữ dội,
nôn mửa, không sốt, táo bón, kèm theo
mạch chậm, HA tăng, bụng không co
cứng, không có phản ứng, ấn mạnh vào
bụng lại giảm đau.

Cơn đau bụng chì làm một dấu hiệu
chứng tỏ tình trạng nhiễm độc chì
nặng.
9
@ Liệt chì:
@ Liệt chì:


Là liệt thần kinh quay ngoại biên, thể
Là liệt thần kinh quay ngoại biên, thể
hiện ở các cơ duỗi ngón tay. Lúc đầu liệt
hiện ở các cơ duỗi ngón tay. Lúc đầu liệt
tập trung ở ngón III-IV, sau lan ra các
tập trung ở ngón III-IV, sau lan ra các
ngón khác, tạo thành “bàn tay rủ”.
ngón khác, tạo thành “bàn tay rủ”.



Liệt chì là liệt vận động, không mất
Liệt chì là liệt vận động, không mất
cảm giác, chi dưới ít khi bị liệt.
cảm giác, chi dưới ít khi bị liệt.

Ngoài ra còn có thể thấy hội chứng viêm
Ngoài ra còn có thể thấy hội chứng viêm
da dây thần kinh kết hợp rối loạn chức
da dây thần kinh kết hợp rối loạn chức
năng hệ thần kinh trung ương.
năng hệ thần kinh trung ương.
10

Tai biến não (bệnh não do chì):
Tai biến não (bệnh não do chì):

Là tổn thương thần kinh nặng,
Là tổn thương thần kinh nặng,




Bệnh nhân nhức đầu dữ dội, đồng tử hai
Bệnh nhân nhức đầu dữ dội, đồng tử hai
bên không đều, tăng độ run tay, có khi
bên không đều, tăng độ run tay, có khi
rung riêng một số nhóm cơ, liệt nhẹ nửa
rung riêng một số nhóm cơ, liệt nhẹ nửa
người, đôi khi rối loạn ngôn ngữ, …
người, đôi khi rối loạn ngôn ngữ, …

Trong một số trường hợp có thể
Trong một số trường hợp có thể xuất
hiện cơn co giật, động kinh, hôn mê, mê
sảng, kèm dấu hiệu màng não, dễ tử vong.
11

Viêm thận mạn: phát triển chậm,
protein niệu tăng nhẹ, ure huyết tăng nhẹ
(> 0,50 g/lít). Nước tiểu có hồng cầu,
bạch cầu.

HA tăng: lúc đầu tăng HA đơn thuần,
tạm thời, sau đó trở thành vĩnh viễn,
phối hợp với viêm thận và gây tai biến:
xuất huyết, tim to, suy tim.

Thấp khớp do chì: đau các khớp lan tỏa,
từng cơn. Đau cơ xung quanh các khớp,

khớp không sưng, không đỏ.
12
3. Cận lâm sàng:

Hội chứng huyết học là biểu hiện sớm
của nhiễm độc chì. Máu ngoại vi tăng số
lượng hồng cầu lưới (20-40% hoặc hơn),
xuất hiện hồng cầu mang các hạt ưa kiềm

Tùy theo sự tiến triển của nhiễm độc sẽ
phát sinh thiếu máu nhược sắc và chứng
hồng cầu không đều. Tỷ lệ huyết sắc tố
giảm.

Sự rối loạn quá trình tạo huyết sắc tố và
chuyển hóa porphyrin đóng vai trò chủ
yếu trong sự phát sinh nhiễm độc chì.
13
III. Tiêu chuẩn chẩn đoán
1. Đối tượng chẩn đoán
Mọi người lao động trong quá trình
làm việc có tiếp xúc bắt buộc với môi
trường có hơi, bụi chì ở nồng độ cao
hơn giới hạn tối đa cho phép (0,00001
mg/lít).
14
2. Tiêu chuẩn chẩn đoán
2.1. Cận lâm sàng

Định lượng ΔALA niệu (axit delta aminolévulinic): trị

số ΔALA niệu ≥ 10 mg/lít

Đếm số lượng HC hạt kiềm : ≥ 10

Trị số HST trong 100 ml máu: ≤ 11 g .
15
2.2. Triệu chứng lâm sàng

Hội chứng thiếu máu.

Hội chứng đau bụng chì.

Đường viền Burton.

Liệt cơ duỗi ngón tay, cơ nhỏ bàn tay.

Bệnh não do chì.

Viêm thận tăng urê huyết hay tăng
huyết áp.

Hội chứng viêm đa khớp, đa dây thần
kinh do chì.
.
16
IV. Tiêu chuẩn giám định
1. Bảng tỷ lệ phần trăm mất khả năng lao động
ST
T
Hội chứng – di chứng sau điều trị

Thời
gian bảo
đảm
Tỷ lệ %
mất
KNLĐ
Ghi chú
1 Hội chứng đau bụng chì 30 ngày 25-30 Tạm thời, sau
1 năm giám
định lại
2 Thiếu máu: thử 2 lần/năm.
Kèm theo có hồng cầu hạt kiềm: ≥ 10
phần vạn
1 năm
a. Hồng cầu ≤ 3,4 triệu (nam), ≤ 3,2
triệu (nữ); HST ≤ 11g%
25-30 nt
b. Hồng cầu ≤ 3 triệu (nam), ≤ 2,8
triệu (nữ); HST ≤ 11g%
31-40 Vĩnh viễn
c. Hồng cầu ≤ 2,8 triệu (nam), ≤ 2,6
triệu (nữ); HST ≤ 11g%
41-50 nt
d. Hồng cầu ≤ 2,6 triệu (nam), ≤ 2,5
triệu (nữ); HST ≤ 11g%
51-60 nt
17
e. Hồng cầu thường xuyên ≤ 1,5
triệu; HST ≤ 8g%
61-80 nt

3 Viêm thận tăng đạm huyết (hoặc
tăng huyết áp có biến chứng)
3 năm
a. Viêm thận, urê huyết > 0,3g/lít
đến < 0,6g/lít
25-30 Tạm thời sau
1 năm
giám định
lại
b. Urê huyết > 0,6g/lít đến < 0,7g/lít 31-40 Vĩnh viễn
c. Urê huyết > 0,7g/lít đến <
0,85g/lít
41-50 nt
d. Urê huyết > 0,85g/lít đến < 1g/lít 51-60 nt
e. Urê huyết > 1/lít 61-80 nt
g. Nếu huyết áp tăng có tai biến như
liệt nửa người, mù mắt, suy tim
nặng
81-100 Hưởng chế độ
phục vụ
18
4 Liệt cơ duỗi ngón tay, cơ nhỏ
bàn tay đối xứng 2 bên.
3 năm
a. Liệt cơ duỗi tay 2 bên
+ Nhẹ 31-40 Vĩnh viễn
+ Vừa 41-50 nt
+ Hoàn toàn 51-60 nt
b. Mức độ liệt như trên, kèm
theo liệt hoàn toàn các cơ

nhỏ 2 bàn tay.
61-80 nt
5 Bệnh về não do nhiễm độc chì
vô cơ
30 ngày Xếp tỷ lệ
tùy theo
di chứng,
có thể 61
đến
100%
a. Bệnh cấp tính về não
b. Viêm não, màng não bán cấp
hay mạn tính.
6 Viêm dây thần kinh mắt do chì Hưởng chế
độ người
phục vụ
- Trường hợp mù hoàn toàn và
vĩnh viễn 2 mắt
1 năm 81-90
19
7 Tai biến tim mạch do nhiễm
độc chì
a. Tăng huyết áp có định
+ HA tối đa >160mmHg, HA tối
thiểu > 95mmHg
31-40
+ HA tối đa >190mmHg, HA tối
thiểu > 105mmHg
41-50
+ HA tối đa >210mmHg, HA tối

thiểu > 115mmHg
51-60
* Nếu đã gây tổn thương thực
thể ở não, đáy mắt (xuất
huyết, xuất tiết võng mạc,
phù gai thị) và suy tim trái
51-70
b. Suy tim không bù trừ: 2 năm
+ Suy tim NYHA
*
loại 2 61-70
+ Suy tim NYHA loại 3 71-80
+ Suy tim NYHA loại 4 81-90
Hưởng chế độ
người phục vụ
20
8 Viêm da khớp dạng thấp
và viêm da dây dây thần
kinh do nhiễm độc chì:
1 năm
+ Mức độ nhẹ 21-30
+ Mức độ vừa 31-40
+ Mức độ nặng 41-50
+ Mức độ rất nặng 51-60
21
V. Điều trị và dự phòng
V. Điều trị và dự phòng
1. Điều trị
1. Điều trị


1.1. Nhiễm độc chì cấp tính:
1.1. Nhiễm độc chì cấp tính:



Rửa dạ dày, tiêm EDTA-CaNa2. Chống
Rửa dạ dày, tiêm EDTA-CaNa2. Chống
choáng (truyền dịch).
choáng (truyền dịch).

1.2. Nhiễm độc chì mạn tính
1.2. Nhiễm độc chì mạn tính





Ngừng tiếp xúc với chì.
Ngừng tiếp xúc với chì.

Tiêm truyền EDTA-CaNa2 chậm, tĩnh mạch,
Tiêm truyền EDTA-CaNa2 chậm, tĩnh mạch,
liều lượng 20mg/kg thể trọng (hòa trong 200-
liều lượng 20mg/kg thể trọng (hòa trong 200-
300ml huyết thanh ngọt đẳng trương).
300ml huyết thanh ngọt đẳng trương).

Các thuốc bổ máu, viên sắt.
Các thuốc bổ máu, viên sắt.
22



1.3. Thấm nhiễm chì:
1.3. Thấm nhiễm chì:
chưa có triệu chứng
chưa có triệu chứng
LS, nhưng lượng ΔALA niệu ≥ 10mg/lít.
LS, nhưng lượng ΔALA niệu ≥ 10mg/lít.

Ngừng tiếp xúc với chì. Có thể cơ thể tự
Ngừng tiếp xúc với chì. Có thể cơ thể tự
thải trong thời gian ngừng tiếp xúc.
thải trong thời gian ngừng tiếp xúc.

Sau 20 ngày, nếu lượng ΔALA niệu không
Sau 20 ngày, nếu lượng ΔALA niệu không
trở về mức bình thường, cho uống
trở về mức bình thường, cho uống
éthambutol viên nén 0,40g, liều 20mg/kg cơ
éthambutol viên nén 0,40g, liều 20mg/kg cơ
thể/ngày.
thể/ngày.

Tuyệt đối không dùng EDTA uống dưới
Tuyệt đối không dùng EDTA uống dưới
bất kỳ dạng nào.
bất kỳ dạng nào.
23
1.4. Điều trị triệu chứng
1.4. Điều trị triệu chứng

1.4.1. Cơn đau bụng chì: dùng các thuốc
1.4.1. Cơn đau bụng chì: dùng các thuốc
chống co thắt, an thần (clopromazin). Có thề
chống co thắt, an thần (clopromazin). Có thề
dùng prednisolon 20-30mg/ngày.
dùng prednisolon 20-30mg/ngày.
1.4.2. Tăng huyết áp: dùng các thuôc giảm
1.4.2. Tăng huyết áp: dùng các thuôc giảm
HA, an thần.
HA, an thần.
1.4.3. Tai biến não do chì: dung barbituric,
1.4.3. Tai biến não do chì: dung barbituric,
chống tăng áp lực nội sọ bằng huyết thanh
chống tăng áp lực nội sọ bằng huyết thanh
ngọt ưu trương.
ngọt ưu trương.
1.4.4. Liệt TK ngoại biên do chì: tiêm
1.4.4. Liệt TK ngoại biên do chì: tiêm
strychnin liều tăng dần, kèm vitamin B1, B6,
strychnin liều tăng dần, kèm vitamin B1, B6,
vitamin C. Kết hợp châm cứu, vật lý trị liệu.
vitamin C. Kết hợp châm cứu, vật lý trị liệu.
24
2. Dự phòng
2. Dự phòng
2.1. Biện pháp kỹ thuật
2.1. Biện pháp kỹ thuật

Thay thế chì bằng những chất khác không
Thay thế chì bằng những chất khác không

độc, ví dụ thay các màu có chì bằng các chất
độc, ví dụ thay các màu có chì bằng các chất
màu không có chì.
màu không có chì.

Công việc có bụi chì phải làm trong những
Công việc có bụi chì phải làm trong những
máy kín, sử dụng phương pháp ẩm. Đồng
máy kín, sử dụng phương pháp ẩm. Đồng
thời phải có hệ thống hút bụi chung.
thời phải có hệ thống hút bụi chung.

Bàn làm việc, tường nhà, nền nhà phải
Bàn làm việc, tường nhà, nền nhà phải
không thấm nước, hơi nghiêng, và phải lau
không thấm nước, hơi nghiêng, và phải lau
rửa, quét dọn (hút bụi) hàng ngày.
rửa, quét dọn (hút bụi) hàng ngày.
25


2.2. Biện pháp y tế
2.2. Biện pháp y tế

Khám tuyển chu đáo, tỷ mỉ. Không nhận
Khám tuyển chu đáo, tỷ mỉ. Không nhận
những người có bệnh lao phổi, viêm thận,
những người có bệnh lao phổi, viêm thận,
thiếu máu, đau gan, tim, dạ dày, thần kinh.
thiếu máu, đau gan, tim, dạ dày, thần kinh.


Khám định kỳ ít nhất mỗi năm 1 lần, phải
Khám định kỳ ít nhất mỗi năm 1 lần, phải
thử máu và xét nghiệm ΔALA niệu.
thử máu và xét nghiệm ΔALA niệu.

Phải định kỳ giám sát nồng độ chi trong
Phải định kỳ giám sát nồng độ chi trong
không khí nơi làm việc, không cho vượt
không khí nơi làm việc, không cho vượt
ngưỡng 0,1 mg/m3.
ngưỡng 0,1 mg/m3.

×