1
CƠNG TÁC AN TỒN VỆ SINH
LAO ĐỘNG VÀ QUẢN LÝ SỨC
KHỎE MƠI TRƯỜNG TRONG
CÁC ĐƠN VỊ
TS – BS. Trònh Hồng Lân
VIỆN Y TẾ CÔNG CỘNG - BYT
2
•
I. Đối tượng PV của công tác AT-VSLĐ
•
Bao gồm tất cả những người làm các nghề nghiệp cơng
việc khác nhau (được nhà nước và XH thừa nhận, khơng cấm) như :
- Các CBNV hiện đang làm việc tại các Nhà máy, Cơng ty, Xí
nghiệp, Bệnh viện, trường học …(khơng phân biệt các thành
phần kinh tế)
- Các giảng viên và các nhà nghiên cứu
-
Các nhà hoạt động chính trị, thương gia…
-
Nơng dân, ngư dân, …
-
Các lao động tư do, bn bán nhỏ (tiểu thương)
-
…
•
•
3
II. Các văn vản pháp qui qui định về
cơng tác AT-VSLĐ
1. LUẬT BẢO VỆ SỨC KHOẺ NHÂN DÂN & LU T LAO Ậ
NG:ĐỘ
1. Các tổ chức Nhà nước, tập thể và tư nhân phải thực
hiện các biện pháp bảo đảm ATLĐ, bảo đảm TCVS về
nóng, ẩm, khói, bụi, tiếng ồn, rung chuyển và về các
YTĐH khác trong LĐSX để BVSK, phòng chống BNN
cho NLĐ, không gây ảnh hưởng xấu đến MT xung quanh.
2. Đơn vò và cá nhân sử dụng LĐ phải tổ chức việc khám
SKĐK cho NLĐ và phải đảm bảo trang bò BHLĐ cần
thiết cho NLĐ.
4
2. ĐIỀU LỆ VỆ SINH BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ ĐỊNH
SỐ 23/HĐBT NGÀY 24/01/1991 CỦA H BTĐ
Điều 22. VS chống bụi, HKĐ trong công nghiệp.
1. Các NM-XN có MTLV phát sinh nhiều bụi, HKĐ phải
đảm bảo TC nồng độc các chất này không được vượt quá
giới hạn CP.
2. Để bảo đảm TC nói trên, phải trang bò HT hút bụi, HKĐ,
phải có HT thông gió tự nhiên và HT thông gió chủ động.
Điều 23. Vệ sinh phòng, chống ảnh hưởng VKH xấu.
Các NM-XN phải bảo đảm NLV của CN thoáng, mát.
1. T
0
không được tới 40
0
C. T
0
bên trong buồng SX không
vượt quá T
0
bên ngoài là 3
0
C đến 5
0
C. Nếu T
0
nơi làm việc
cao quá qui đònh thì XN phải có biện pháp PC nóng
5
5 3. THÔNG TƯ 13/BYT – TT NGÀY 21/10/1996 HƯỚNG DẪN
THỰC HIỆN QUẢN LÝ VSLĐ-BNN.
a. Đối tượng và phạm vi áp dụng.
- Các cơ sở SX có sử dụng NLĐ bao gồm: Các DN Nhà
nước, các DN thuộc thành phần KT tập thể, tư nhân
có thuê mướn NLĐ, các DN có vốn đầu tư nước
ngoài, các cơ quan tổ chức NN, tổ chức QT đóng
trên lãnh thổ VN có thuê mướn LĐ là người VN.
- Các cơ quan HC sự nghiệp, các cơ sở kinh doanh, dòch
vụ thuộc cơ quan HCSN, đoàn thể, tổ chức chính trò,
xã hội, kể cả các DN của các lực lượng vũ trang.
6
b. Quản lý vệ sinh lao động.
- Vệ sinh lao động.
- VSLĐ bao gồm: Các yếu tố vật lý (VKH ,AS, tiếng ồn,
rung, FX, ĐTT ), bụi và các YT hoá học, các YT tâm lý
LĐ, các VSV gây bệnh và các YT khác trong phạm vi đất
đai đơn vò sử dụng.
- Người chủ SDLĐ phải có sự hiểu biết về các YT tác hại
của MTLĐ, các nguy cơ gây TNLĐ, BNN và các biện
pháp PC trong quá trình Lđ và tổ chức cho NLĐ học tập
các kiến thức đó.
7
7. c - Quản lý sức khoẻ người lao động.
-
- NLĐ phải được KSK khi tuyển dụng. Người SDLĐ
không được nhận người không có giấy CNSK vào làm
việc.
-
Hàng năm, người SDLĐ phải tổ chức KSKĐK cho NLĐ,
kể cả người học nghề, tập nghề. Đối với các đối tượng
làm CV nặng nhọc, ĐH phải tchức KSK 6 tháng một lần.
-
Phải có HSQLSK cá nhân và HS theo dõi tổng hợp theo
quy đònh của Bộ Y tế (Mẫu số 4). Những NLĐ có SK loại
IV và V và bò các bệnh mãn tính phải được t/dõi, đ/trò,
đ/dưỡng PHCN và sắp xếp CV phù hợp.
.
8
- QUẢN LÝ BNN.
- Người làm việc trong ĐK có nguy cơ mắc BNN
phải được khám BNN theo qđònh của Bộ Y tế.
-
Việc khám BNN do đơn vò y tế chuyên khoa
VSLĐ & BNN Nhà nước từ cấp tỉnh, thành phố,
ngành trở lên thực hiện.
-
Hồ sơ khám BNN tối thiểu bao gồm: Phiếu KSK
khi tuyển dụng, phiếu KSKĐK, các kết quả XN
(nếu có), kết quả đo MTLĐ tại NLV hàng năm.
9
4. THOÂNG TÖ
4. THOÂNG TÖ
Số
Số
12
12
/
/
2006/
2006/
TT
TT
-
-
BYT
BYT
QUI ÑÒNH VEÀ BNN
QUI ÑÒNH VEÀ BNN
(10/11/2006) :
(10/11/2006) :
Thông tư này quy định việc khám bệnh nghề nghiệp cho
Thông tư này quy định việc khám bệnh nghề nghiệp cho
người lao động bao gồm:
người lao động bao gồm:
- Hồ sơ
- Hồ sơ
-
Quy trình và nội dung khám bệnh nghề nghiệp
Quy trình và nội dung khám bệnh nghề nghiệp
-
Qui định về hội chuẩn
Qui định về hội chuẩn
- Trách nhiệm của người sử dụng lao động, người lao
- Trách nhiệm của người sử dụng lao động, người lao
động và cơ sở khám bệnh nghề nghiệp.
động và cơ sở khám bệnh nghề nghiệp.
10
5 . THÔNG TƯ
5 . THÔNG TƯ
Số
Số
19
19
/
/
2011/
2011/
TT
TT
-
-
BYT
BYT ban hành ngày 06 tháng 6
năm 2011
Hướng dẫn quản lý vệ sinh lao động,
Hướng dẫn quản lý vệ sinh lao động,
sức khỏe người lao động & bệnh nghề nghiệp
sức khỏe người lao động & bệnh nghề nghiệp
•
Thơng tư này quy định việc quản lý vệ sinh lao
Thơng tư này quy định việc quản lý vệ sinh lao
động, sức khỏe người lao động và bệnh nghề
động, sức khỏe người lao động và bệnh nghề
nghiệp.
nghiệp.
•
Đây là một tromh những văn bản pháp lý quan
Đây là một tromh những văn bản pháp lý quan
trọng nhất trong cơng tác QL ATVSLĐ tại các
trọng nhất trong cơng tác QL ATVSLĐ tại các
cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
-
(Thay th ế
(Thay th ế THÔNG TƯ 13/BYT – TT NGÀY 21/10/1996
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUẢN LÝ VSLĐ-BNN)
11
6
6
. Thông tư liên tịch
. Thông tư liên tịch
Số: 01/2011/TTLT-BLĐTBXH-
Số: 01/2011/TTLT-BLĐTBXH-
BYT
BYT ban hành ngày 10 tháng 01 năm 2011
HƯỚNG DẪN TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÔNG TÁC AN TOÀN -
VỆ SINH LAO ĐỘNG TRONG CƠ SỞ LAO ĐỘNG
Thông tư này quy định về tổ chức bộ máy, phân định
Thông tư này quy định về tổ chức bộ máy, phân định
trách nhiệm, lập kế hoạch, tự kiểm tra, thống kê, báo
trách nhiệm, lập kế hoạch, tự kiểm tra, thống kê, báo
cáo, sơ kết, tổng kết công tác an toàn - vệ sinh lao động
cáo, sơ kết, tổng kết công tác an toàn - vệ sinh lao động
trong cơ sở lao động
trong cơ sở lao động
-
Thông tư này áp dụng đối với tất cả các cơ quan,
Thông tư này áp dụng đối với tất cả các cơ quan,
doanh nghiệp, cơ sở có sử dụng lao động (sau đây gọi
doanh nghiệp, cơ sở có sử dụng lao động (sau đây gọi
tắt là cơ sở lao động) hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam,
tắt là cơ sở lao động) hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam,
trừ các cơ quan hành chính nhà nước, các tổ chức chính
trừ các cơ quan hành chính nhà nước, các tổ chức chính
trị - xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp và các tổ chức
trị - xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp và các tổ chức
phi chính phủ khác đóng trụ sở tại Việt Nam.
phi chính phủ khác đóng trụ sở tại Việt Nam.
12
7/ CHỈ THỊ 07/CT- BYT
7/ CHỈ THỊ 07/CT- BYT
ngày 21/8/2008 về việc tăng
ngày 21/8/2008 về việc tăng
cường công tác VSLĐ, p/chống BNN trong ngành y tế
cường công tác VSLĐ, p/chống BNN trong ngành y tế
:
:
- Tăng cường hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra và xử lý vi
- Tăng cường hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra và xử lý vi
phạm pháp luật đối với công tác ATLĐ, VSLĐ và phòng
phạm pháp luật đối với công tác ATLĐ, VSLĐ và phòng
chống BNN, phòng chống cháy nổ.
chống BNN, phòng chống cháy nổ.
- Xây dựng và tổ chức triển khai các chương trình, biện
- Xây dựng và tổ chức triển khai các chương trình, biện
pháp cải thiện ĐKLĐ, phòng, chống BNN,
pháp cải thiện ĐKLĐ, phòng, chống BNN,
- Thực hiện tốt các chế độ chính sách về công tác
- Thực hiện tốt các chế độ chính sách về công tác
ATLĐ,
ATLĐ,
VSLĐ và phòng chống BNN
VSLĐ và phòng chống BNN
cho cán bộ, viên chức trong
cho cán bộ, viên chức trong
ngành y tế, đặc biệt là chế độ bồi dưỡng hiện vật đối với
ngành y tế, đặc biệt là chế độ bồi dưỡng hiện vật đối với
những công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm .
những công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm .
13
8/ QUYẾT ĐỊNH Số: 3079 /QÐ-BYT
8/ QUYẾT ĐỊNH Số: 3079 /QÐ-BYT
ngày 21/8/2008 về
ngày 21/8/2008 về
việc ban hành Qui chế tổ chức và hoạt động của hệ thống
việc ban hành Qui chế tổ chức và hoạt động của hệ thống
làm công tác BHLĐ trong các cơ sở y tế
làm công tác BHLĐ trong các cơ sở y tế
+ Quản lý và giám sát các yếu tố nguy cơ, tác hại tại nơi
+ Quản lý và giám sát các yếu tố nguy cơ, tác hại tại nơi
làm việc;
làm việc;
- Ðo đạc, kiểm tra MT tại nơi làm việc theo Thông tư
- Ðo đạc, kiểm tra MT tại nơi làm việc theo Thông tư
số 13/BYT-TT ngày 24/10/1996 (từ 2011 thay bằng
số 13/BYT-TT ngày 24/10/1996 (từ 2011 thay bằng
TT19/2011) của Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện quản lý
TT19/2011) của Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện quản lý
VSLĐ, QLSKNLĐ và BNN; đánh giá tiếp xúc với các yếu
VSLĐ, QLSKNLĐ và BNN; đánh giá tiếp xúc với các yếu
tố vi sinh vật tại các cơ sở y tế được thực hiện theo qui
tố vi sinh vật tại các cơ sở y tế được thực hiện theo qui
định tại Phụ lục 1 của Thông tư số 12/2006/TT-BYT ngày
định tại Phụ lục 1 của Thông tư số 12/2006/TT-BYT ngày
10/11/2006 của Bộ Y tế hướng dẫn khám BNN.
10/11/2006 của Bộ Y tế hướng dẫn khám BNN.
14
.
.
+ Các đơn vị có yếu tố phóng xạ, bức xạ iôn hóa, điện từ
+ Các đơn vị có yếu tố phóng xạ, bức xạ iôn hóa, điện từ
trường, tia laze được thực hiện theo Thông tư liên tịch số
trường, tia laze được thực hiện theo Thông tư liên tịch số
2237/1999/TTLT/BKHCNMT-BYT ngày 28/12/1999 của
2237/1999/TTLT/BKHCNMT-BYT ngày 28/12/1999 của
liên Bộ Khoa học công nghệ và Môi trường và Bộ Y tế.
liên Bộ Khoa học công nghệ và Môi trường và Bộ Y tế.
- Triển khai các biện pháp kỹ thuật nhằm cải thiện điều
- Triển khai các biện pháp kỹ thuật nhằm cải thiện điều
kiện, môi trường làm việc.
kiện, môi trường làm việc.
+ Thay thế những yếu tố tác hại bằng những yếu tố ít hại
+ Thay thế những yếu tố tác hại bằng những yếu tố ít hại
hơn; thay đổi qui trình, thay đổi thiết bị, thay đổi nguyên
hơn; thay đổi qui trình, thay đổi thiết bị, thay đổi nguyên
vật liệu;
vật liệu;
+ Cách ly người bệnh hoặc các qui trình công việc tránh xa
+ Cách ly người bệnh hoặc các qui trình công việc tránh xa
tác hại; cô lập thiết bị hoặc qui trình làm việc gây ô nhiễm,
tác hại; cô lập thiết bị hoặc qui trình làm việc gây ô nhiễm,
tác hại;
tác hại;
15
.
.
-
-
Triển khai các biện pháp xử lý rác thải y tế theo Qui chế
Triển khai các biện pháp xử lý rác thải y tế theo Qui chế
quản lý chất thải y tế ban hành kèm theo Quyết định số
quản lý chất thải y tế ban hành kèm theo Quyết định số
43/2007/QÐ-BYT ngày 30/11/2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế;
43/2007/QÐ-BYT ngày 30/11/2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế;
- Tổ chức khám sức khỏe tuyển dụng cho NLĐ đầy đủ theo
- Tổ chức khám sức khỏe tuyển dụng cho NLĐ đầy đủ theo
các chuyên khoa và bắt buộc làm những XN có liên quan
các chuyên khoa và bắt buộc làm những XN có liên quan
đến các BNN và bệnh liên quan đến BNN có thể do ĐKLĐ
đến các BNN và bệnh liên quan đến BNN có thể do ĐKLĐ
tại nơi làm việc trong các cơ sở y tế gây ra theo Thông tư
tại nơi làm việc trong các cơ sở y tế gây ra theo Thông tư
số 13/2007/TT-BYT ngày 21/11/2007 của Bộ Y tế về việc
số 13/2007/TT-BYT ngày 21/11/2007 của Bộ Y tế về việc
hướng dẫn khám sức khỏe;
hướng dẫn khám sức khỏe;
(Trong trường hợp đơn vị không tổ chức KSK tuyển dụng
(Trong trường hợp đơn vị không tổ chức KSK tuyển dụng
được thì đơn vị phải hướng dẫn người lao động KSK khi
được thì đơn vị phải hướng dẫn người lao động KSK khi
tuyển dụng ở cơ sở y tế được cấp có thẩm quyền cho phép
tuyển dụng ở cơ sở y tế được cấp có thẩm quyền cho phép
(kể cả những XN cần thiết).
(kể cả những XN cần thiết).
16
•
.
.
Xây dựng kế hoạch khám sức khỏe định kỳ (bao
Xây dựng kế hoạch khám sức khỏe định kỳ (bao
gồm cả nội dung khám phát hiện bệnh nghề nghiệp),
gồm cả nội dung khám phát hiện bệnh nghề nghiệp),
trình Thủ trưởng đơn vị phê duyệt và tổ chức thực
trình Thủ trưởng đơn vị phê duyệt và tổ chức thực
hiện sau khi được phê duyệt theo Thông tư số
hiện sau khi được phê duyệt theo Thông tư số
13/2007/TT-BYT ngày 21/11/2007 của Bộ Y tế
13/2007/TT-BYT ngày 21/11/2007 của Bộ Y tế
•
Trong quá trình khám sức khỏe nếu phát hiện người
lao động mắc BNN, tiến hành các thủ tục, hồ sơ đề
nghị giám định và làm bảo hiểm BNN theo qui định;
17
*
*
Yêu cầu khám BNN sau 6 tháng kể từ khi tiếp xúc với
Yêu cầu khám BNN sau 6 tháng kể từ khi tiếp xúc với
yếu tố độc hại đối với một số chuyên khoa như:
yếu tố độc hại đối với một số chuyên khoa như:
+ Chẩn đoán hình ảnh;
+ Chẩn đoán hình ảnh;
+ Ðiều trị bằng phóng xạ, lase, điều trị bằng hóa chất;
+ Ðiều trị bằng phóng xạ, lase, điều trị bằng hóa chất;
+ Giải phẫu bệnh;
+ Giải phẫu bệnh;
+ Xét nghiệm sinh hóa, huyết học, tế bào, vi sinh vật;
+ Xét nghiệm sinh hóa, huyết học, tế bào, vi sinh vật;
+ Tiếp xúc với người nhiễm HIV;
+ Tiếp xúc với người nhiễm HIV;
+ Tiếp xúc với bệnh nhân viêm gan do vi rút;
+ Tiếp xúc với bệnh nhân viêm gan do vi rút;
+ Quản lý kho hóa chất, thuốc độc hại;
+ Quản lý kho hóa chất, thuốc độc hại;
18
.
.
Yêu cầu khám bệnh nghề nghiệp sau 12 tháng đối
Yêu cầu khám bệnh nghề nghiệp sau 12 tháng đối
với các nhân viên y tế tiếp xúc với các bệnh có nguy
với các nhân viên y tế tiếp xúc với các bệnh có nguy
cơ lây nhiễm cao như:
cơ lây nhiễm cao như:
+ Khoa khám bệnh;
+ Khoa khám bệnh;
+ Khám, chữa bệnh tại khoa truyền nhiễm;
+ Khám, chữa bệnh tại khoa truyền nhiễm;
+ Khoa lao và các bệnh về phổi;
+ Khoa lao và các bệnh về phổi;
+ Tiếp xúc với các ổ dịch (nhân viên y tế đi vào làm
+ Tiếp xúc với các ổ dịch (nhân viên y tế đi vào làm
việc tại vùng dịch; nhân viên tẩy trùng, tẩy uế các ổ
việc tại vùng dịch; nhân viên tẩy trùng, tẩy uế các ổ
dịch; nhân viên thu gom và xử lý chất thải y tế trong
dịch; nhân viên thu gom và xử lý chất thải y tế trong
vùng dịch).
vùng dịch).
19
•
.
.
Lập hồ sơ quản lý bệnh nghề nghiệp và kiểm tra
Lập hồ sơ quản lý bệnh nghề nghiệp và kiểm tra
sức khoẻ 6 tháng 01 lần đối với các trường hợp người
sức khoẻ 6 tháng 01 lần đối với các trường hợp người
lao động mắc BNN của đơn vị.
lao động mắc BNN của đơn vị.
•
Trường hợp không thể tự tiến hành điều trị BNN
Trường hợp không thể tự tiến hành điều trị BNN
cho người lao động, phải giới thiệu người lao động
cho người lao động, phải giới thiệu người lao động
đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chuyên khoa để tiến
đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chuyên khoa để tiến
hành điều trị và phục hồi chức năng theo Thông tư số
hành điều trị và phục hồi chức năng theo Thông tư số
12/2006/TT-BYT ngày 10/11/2006 của Bộ Y tế hướng
12/2006/TT-BYT ngày 10/11/2006 của Bộ Y tế hướng
dẫn khám BNN
dẫn khám BNN
•
Xây dựng kế hoạch điều dưỡng và phục hồi chức
Xây dựng kế hoạch điều dưỡng và phục hồi chức
năng cho người lao động làm các công việc nặng
năng cho người lao động làm các công việc nặng
nhọc, độc hại hoặc có kết quả khám sức khoẻ định kỳ
nhọc, độc hại hoặc có kết quả khám sức khoẻ định kỳ
loại IV, loại V hoặc mắc bệnh nghề nghiệp;
loại IV, loại V hoặc mắc bệnh nghề nghiệp;
20
.
.
Phòng chống nhiễm khuẩn nghề nghiệp và dự
Phòng chống nhiễm khuẩn nghề nghiệp và dự
phòng một số bệnh lây nhiễm nghề nghiệp trong
phòng một số bệnh lây nhiễm nghề nghiệp trong
ngành y tế:
ngành y tế:
- Phòng chống tai nạn thương tích và cấp cứu kịp
- Phòng chống tai nạn thương tích và cấp cứu kịp
thời khi có tai nạn nghề nghiệp;
thời khi có tai nạn nghề nghiệp;
- Tiêm phòng cho tất cả nhân viên y tế có tiếp xúc với
- Tiêm phòng cho tất cả nhân viên y tế có tiếp xúc với
nguồn lây những bệnh đã có vắc xin tiêm phòng;
nguồn lây những bệnh đã có vắc xin tiêm phòng;
- Khám và điều trị kịp thời cho nhân viên y tế bị phơi
- Khám và điều trị kịp thời cho nhân viên y tế bị phơi
nhiễm hay được phát hiện dấu hiệu mắc bệnh lây
nhiễm hay được phát hiện dấu hiệu mắc bệnh lây
nhiễm, đồng thời thông báo cho người sử dụng lao
nhiễm, đồng thời thông báo cho người sử dụng lao
động về bệnh hay tai nạn để đánh giá và xử trí để
động về bệnh hay tai nạn để đánh giá và xử trí để
quản lý.
quản lý.
21
•
.
.
Theo dõi và hướng dẫn việc tổ chức thực hiện chế
Theo dõi và hướng dẫn việc tổ chức thực hiện chế
độ bồi dưỡng bằng hiện vật đối với người lao động
độ bồi dưỡng bằng hiện vật đối với người lao động
làm việc trong điều kiện có yếu tố nguy hiểm, độc hại
làm việc trong điều kiện có yếu tố nguy hiểm, độc hại
theo Thông tư liên tịch số 10/1999/TTLT/BLÐTBXH-
theo Thông tư liên tịch số 10/1999/TTLT/BLÐTBXH-
BYT ngày 17/3/1999 hướng dẫn thực hiện chế độ bồi
BYT ngày 17/3/1999 hướng dẫn thực hiện chế độ bồi
dưỡng bằng hiện vật đối với người lao động làm việc
dưỡng bằng hiện vật đối với người lao động làm việc
trong điều kiện có yếu tố nguy hiểm, độc hại và
trong điều kiện có yếu tố nguy hiểm, độc hại và
Thông tư liên tịch số 10/2006/TTLT-BLÐTBXH-BYT
Thông tư liên tịch số 10/2006/TTLT-BLÐTBXH-BYT
ngày 12/9/2006 sửa đổi, bổ sung khoản 2.Mục II
ngày 12/9/2006 sửa đổi, bổ sung khoản 2.Mục II
Thông tư liên tịch số 10/1999/TTLT/BLÐTBXH-BYT
Thông tư liên tịch số 10/1999/TTLT/BLÐTBXH-BYT
ngày 17/3/1999 hướng dẫn thực hiện chế độ bồi
ngày 17/3/1999 hướng dẫn thực hiện chế độ bồi
dưỡng bằng hiện vật đối với người lao động làm việc
dưỡng bằng hiện vật đối với người lao động làm việc
trong điều kiện có yếu tố nguy hiểm, độc hại;
trong điều kiện có yếu tố nguy hiểm, độc hại;
22
III. CÁC NGUY CƠ NGHỀ NGHIỆP TRONG LAO NGĐỘ
1. Các nguy cơ về sinh học:
CBNVYT trực tiếp tiếp xúc với BN nên nguy cơ bò lây nhiễm
các loại bệnh TN là rất lớn:
- Bệnh Lao, HBV, HIV … là những yếu tố lây nhiễm trường trực
đối với NVYT. Nguy cơ này rất cao tại các nước đang phát triển,
nơi mà ĐKVS tại các BV còn rất thấp kém và các bệnh tật đang
lan tràn mạnh. Một nghiên cứu tại BV Bạch Mai và Nam Đònh cho
thấy các công việc có nguy cơ lây nhiễm như:
Thanh trùng dụng cụ, chất thải 77,6%
Tiêm chích, lấy máu 74%
Xúc rửa dụng cụ 73,3%
23
2. Các nguy cơ về tác nhân là yếu tố vật lý:
a. Các tia FX :
b. Tiếng ồn và độ rung
c. Bò ảnh hưởng bởi VKH khắc nghiệt
d. Ngoài ra, cũng cần phải chú ý thêm những tác
động bất lợi của hội chứng nhà kín (các phòng
điều hoà).
e. Các yếu tố tác hại khác :
+ i n t tr ngĐ ệ ừ ườ
+ Tia Laze,
+ Tia tử ngoại, siêu âm
…
-
24
3. Caùc nguy cô veà hóa học và bụi :
a. Hóa chất - HKĐ : Mức độ độc hại tùy
thuộc vào bản chất và độc tính của
các loại hóa chất hay hơi khí độc có
trong không khí ở MTLĐ
b. Bụi : Múc độ độc hại tùy thuộc vào
bản chất và kích thước của bụi : VD :
bụi hô hấp có thể vào sâu trong phế
nang, Bụi silic gây sơ hóa phổi, bụi
Amiang có thể gây ung thư…
-
25
4. Yếu tố tâm sinh lý lao động và Ergonomics
* Các tác hại do những bất hợp lý về ergonomics
gây ra :
-
Các tư thế làm việc gò bó kéo dài
-
Yếu tố căng thẳng TKTL : trách nhiệm cao…
-
Chế độ trực đêm không phù hợp : nguy cơ đảo
lộn không thích nghi được “nhòp sinh học”
-
Bất hợp lý giữa người lao động và thiết bị, cơng cụ
lao động
-
Tâm lý lao động khơng tốt