Tải bản đầy đủ (.pdf) (331 trang)

Thiết kế bài giảng Địa 12 tập 1 nâng cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.78 MB, 331 trang )


1
vò quèc lÞch







ThiÕt kÕ bμi gi¶ng













Nhμ xuÊt b¶n Hμ néi

2

Lời nói đầu
Nội dung chơng trình Địa lí lớp 12 đề cập một cách toàn diện
đặc điểm tự nhiên và kinh tế



xã hội của đất nớc ta. Việc nắm
bắt đợc các kiến thức này có ý nghĩa đặc biệt quan trọng nhằm
tạo ra các lớp HS có khả năng làm chủ thiên nhiên, xã hội cũng
nh vận hội phát triển của đất nớc hiện nay.
Dựa vào nội dung chơng trình SGK và thực tiễn giảng dạy,
chúng tôi đã biên soạn cuốn sách này.
Sách
Thiết Kế Bài Giảng Địa Lí 12
(Chơng trình nâng
cao) đợc viết theo tinh thần đổi mới. Trong đó chúng tôi đa ra
các phơng án dạy khác nhau để giáo viên (GV) có thể lựa chọn,
đa ra những câu hỏi dẫn dắt để GV có thể tổ chức hớng dẫn học
sinh (HS) tích cực, chủ động khai thác các kênh chữ, kênh hình và
nắm kiến thức đợc tốt.
Trong quá trình biên soạn sách, chúng tôi đã nhận đợc rất
nhiều ý kiến đóng góp của các chuyên gia là tác giả SGK, của các
thày cô giáo đồng nghiệp đang trực tiếp giảng dạy ở các trờng
trung học phổ thông trên cả nớc, đặc biệt là các thày cô ở các
trờng thực hiện dạy thí điểm chơng trình Địa lí 12. Chúng tôi xin
chân thành cảm ơn sự hợp tác và những góp ý rất quan trọng và
hiệu quả đó.
Thiết thực phục vụ cho việc dạy và học chơng trình Địa lí lớp
12 vừa đợc triển khai đại trà trên toàn quốc, chúng tôi xin trân
trọng giới thiệu cuốn
Thiết Kế Bài Giảng địa lí 12
(Chơng
trình nâng cao) cùng bạn đọc. Tác giả rất mong tiếp tục nhận đợc
nhiều ý kiến góp ý của các bạn đồng nghiệp, các bạn sinh viên và
các em HS để nội dung cuốn sách ngày càng đợc hoàn thiện hơn.

Xin chân thành cảm ơn!

Tác giả


3


4
địa lí việt nam

Bi 1

Việt Nam trên đờng
đổi mới v hội nhập
I. Mục tiêu
Sau bài học, HS cần:

1. Về kiến thức


Nắm đợc các thành tựu to lớn của công cuộc Đổi mới ở đất nớc ta.

Hiểu đợc tác động của bối cảnh quốc tế và khu vực đối với công cuộc
Đổi mới và quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của nớc ta.

Nắm đợc một số định hớng chính để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới.
2. Về kĩ năng



Biết liên hệ các kiến thức địa lí với các kiến thức về lịch sử, giáo dục
công dân trong lĩnh hội tri thức mới.

Biết liên hệ SGK với các vấn đề của thực tiễn cuộc sống, khi tìm hiểu
các thành tựu của công cuộc Đổi mới.
3. Về thái độ

Xác định tinh thần trách nhiệm của mỗi ngời đối với sự nghiệp phát triển
của đất nớc.
II. phơng tiện dạy

học

Một số hình ảnh, t liệu, video
,
về các thành tựu của công cuộc Đổi mới.

Một số dẫn liệu về sự hội nhập quốc tế và khu vực.
III. Hoạt động trên lớp
Mở bài:
Nền kinh tế xã hội nớc ta đã và đang có những bớc phát triển
nhanh chóng, làm thay đổi cơ bản diện mạo đất nớc và bắt nhịp với xu thế

5
phát triển mới của thời đại Xu thế hội nhập để tạo ra một
Thế giới phẳng.
Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu tiến trình Việt Nam trên con
đờng đổi mới và hội nhập.

Hoạt động của GV và HS Nội dung chính

Hoạt động 1:
Tìm hiểu về công
cuộc Đổi mới nền kinh tế xã hội
Việt Nam
1. Công cuộc Đổi mới là một
cuộc cải cách toàn diện về
kinh tế x hội

a) Bối cảnh
CH: Dựa vào nội dung SGK và sự
hiểu biết của mình, em hãy cho biết
công cuộc Đổi mới trên đất nớc ta
đợc tiến hành trong bối cảnh nền
kinh tế xã hội nh thế nào?

Sau ngày đất nớc thống nhất
30/4/1975, cả nớc tập trung vào hàn
gắn vết thơng chiến tranh và xây
dựng một nớc Việt Nam hoà bình,
thống nhất, độc lập, dân chủ và giàu
mạnh.

Miền Nam đợc giải phóng, đất
nớc thống nhất.


Nớc ta phát triển từ nền kinh tế
nông nghiệp là chủ yếu, lại chịu hậu
quả nặng nề do chiến tranh.
(Những năm cuối thập kỉ 70, đầu thập

kỉ 80 của thế kỉ XX)

Tình hình trong nớc và quốc tế
phức tạp.
Lạm phát có thời kì luôn ở mức 3 con
số.

Nền kinh tế đất nớc khủng hoảng,
lạm phát trầm trọng.

b) Diễn biến
CH: Công cuộc Đổi mới trên đất nớc
ta đợc diễn ra nh thế nào?



Công cuộc Đổi mới đợc manh nha
từ năm 1979.

6
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
GV: Những đổi mới đầu tiên là từ lĩnh
vực nông nghiệp với chính sách
"khoán 100" và "khoán 10", sau đó
lan ra các lĩnh vực công nghiệp và
dịch vụ.



Đờng lối Đổi mới đợc khẳng định

từ Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam
lần thứ VI năm 1986.
CH: Dựa vào nội dung SGK, em hãy
cho biết 3 xu thế nổi bật để đổi mới
nền kinh tế xã hội Việt Nam đợc
xác định tại Đại hội Đảng Cộng sản
Việt Nam lần thứ VI năm 1986 là gì?

3 xu thế:
+ Dân chủ hoá đời sống kinh tế xã
hội.
+ Phát triển nền kinh tế hàng hoá
nhiều thành phần theo định hớng xã
hội chủ nghĩa.
+ Tăng cờng giao lu và hợp tác với
các nớc trên thế giới.

c) Công cuộc Đổi mới đã đạt đợc
những thành tựu to lớn
CH: Sau hai mơi năm thực hiện công
cuộc Đổi mới, nền kinh tế xã hội
nớc ta đã đạt đợc những thành tựu
quan trọng nào?

(Mức lạm phát trớc đây có thời kì
thờng xuyên 3 con số thì nay đợc
kiềm chế ở mức 1 con số)

Nớc ta đã thoát khỏi tình trạng
khủng hoảng kinh tế xã hội kéo dài,

kiềm chế đợc lạm phát.
CH: Quan sát hình 1.1, em hãy nêu rõ
những thành công trong việc kiềm chế
lạm phát, hạn chế chỉ số giá tiêu dùng
ở nớc ta.


7
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Ta thấy chỉ số giá tiêu dùng nớc ta:

Giai đoạn 1986

1989 luôn ở mức
3 con số, đặc biệt năm 1986 lên tới
gần 500%.

Để hiểu ý nghĩa con số lạm phát này,
GV nêu ví dụ cùng một số tiền nếu
đầu năm mua đợc 5 cuốn vở thì cuối
năm chỉ mua đợc 1 cuốn mà thôi.
Hoặc đầu năm nếu bán 5 con gà đợc
một số tiền thì số tiền đó cuối năm chỉ
có thể mua đợc một con gà,


Giai đoạn 1990 1992 chỉ số giá
tiêu dùng đã giảm xuống mức 2 con
số.



Từ 1996 đến nay chỉ số giá tiêu
dùng cơ bản đợc kiềm chế ở mức
một con số. Thậm chí hai năm 2000,
2001 có mức tăng chỉ số giá tiêu dùng
là âm.



Tốc độ tăng trởng kinh tế khá cao.
Cụ thể tốc độ tăng GDP:
(So với giai đoạn 1975 1980 chỉ
tăng 0,2%)
+ 1988: 6,0%
+ 1995: 9,5%
+ 1999 tăng 4,8% (Do chịu ảnh hởng
của cuộc khủng hoảng tài chính khu
vực)

+ 2005: 8,4%
Trong 10 nớc ASEAN, nớc ta có
tốc độ tăng trởng GDP đứng thứ hai
sau Xingapo (7,0%)
+ Trung bình giai đoạn 1987 2004
là 6,9%.

8
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính



Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo
hớng công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
CH:Sự chuyển dịch cơ cấu GDP theo
hớng công nghiệp hoá, hiện đại hoá
ở nớc ta đợc thể hiện cụ thể nh thế
nào?

+ Tỉ trọng khu vực nông, lâm, ng
nghiệp ngày càng giảm.
+ Tỉ trọng khu vực công nghiệp và
dịch vụ ngày càng tăng.
Cho tới đầu thập kỉ 90 của thế kỉ XX
tỉ trọng khu vực nông, lâm, ng
nghiệp vẫn chiếm tỉ trọng cao nhất
trong GDP.

Nhng sau đó tình hình đã thay đổi
ngợc trở lại.

+ Đến năm 2005:
Nông

lâm

ng nghiệp còn 21%
Công nghiệp và xây dung đạt 41%
Dịch vụ đạt 38%


Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ cũng

có những chuyển biến rõ nét.
+ Hình thành và phát triển các vùng
kinh tế trọng điểm, các vùng chuyên
canh quy mô lớn, các trung tâm công
nghiệp và dịch vụ lớn.
+ Các vùng sâu, vùng xa, vùng núi và
biên giới, hải đảo đợc u tiên phát
triển.


Thành công lớn trong xoá đói giảm
nghèo, cải thiện đời sống vật chất và
tinh thần của nhân dân.

9
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
GV hớng dẫn HS phân tích bảng 1
trang 9 SGK.

Trớc hết GV giải thích chuẩn đói
nghèo do Tổng cục thống kê và Ngân
hàng Thế giới phối hợp đa ra dựa
trên thu nhập của ngời dân.
+

mức thấp là ngỡng nghèo lơng
thực thực phẩm ứng với thu nhập và
chi tiêu để đảm bảo 2100 calo mỗi
ngày cho một ngời.


+ Ngỡng nghèo chung khi thu nhập
và chi tiêu đủ đáp ứng nhu cầu lơng
thực thực phẩm và phi lơng thực.

Ta thấy từ 1993 đến 2004:

Tỉ lệ nghèo chung giảm từ 58,1%
xuống 19,5% (giảm 3 lần).


Tỉ lệ nghèo lơng thực giảm từ
24,9% xuống 6,9% (giảm 3,6 lần).

GV chốt lại các vấn đề chính và nhấn
mạnh là Đảng ta đã lãnh đạo nhân dân
tiến hành Đổi mới thành công, tạo ra
sự ổn định kinh tế xã hội và sự phát
triển ngày càng tốt hơn trên đất nớc
ta. Định hớng trong đẩy mạnh đổi
mới mà Đảng ta xác định là nhằm
mục tiêu phát triển bền vững cả về
kinh tế, xã hội và môi trờng.

Chuyển ý: Bên cạnh thành công trong
quá trình phát triển kinh tế, nớc ta đã
ngày càng bắt nhịp đợc tốt vào xu
thế toàn cầu hoá và khu vực hoá trên
thế giới hiện nay. Sự đổi mới kinh tế
xã hội của đất nớc không tách rời
việc hội nhập quốc tế và khu vực. Để

hiểu rõ hơn về vấn đề này, chúng ta
hãy cùng tìm hiểu mục 2 sau đây.


10
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động 2:
Tìm hiểu về sự hội
nhập của nớc ta vào quốc tế và
khu vực
2
. Nớc ta trong hội nhập
quốc tế và khu vực


a) Bối cảnh


Toàn cầu hoá là một xu thế tất yếu
hiện nay.
GV: Xu thế toàn cầu hoá, khu vực hoá
vừa tạo ra thời cơ mới, vừa tạo ra
những thách thức.

Thời cơ: Tranh thủ đợc các nguồn
lực bên ngoài, đặc biệt là nguồn vốn,
công nghệ và thị trờng.


Thách thức:

+ Đặt nền kinh tế nớc ta vào thế bị
cạnh tranh quyết liệt bởi các nền kinh
tế phát triển hơn trong khu vực và trên
thế giới.

+ Việc giữ gìn bản sắc văn hoá,
truyền thống dân tộc để "hoà nhập
chứ không hoà tan" cũng là một thách
thức lớn,

CH: Dựa vào nội dung SGK và sự
hiểu biết của mình, em hãy nêu các
dấu mốc quan trọng thể hiện quá trình
hội nhập quốc tế và khu vực của Việt
Nam.



Một số dấu mốc quan trọng:
+ Bình thờng hoá quan hệ với Hoa
Kì vào đầu năm 1995.
ASEAN trở thành một liên kết kinh tế
khu vực với 10/11 nớc và là một
nhân tố quan trọng thúc đẩy sự hợp
tác ngày càng toàn diện giữa các nớc
trong khối, giữa các nớc trong khối
và các nớc ngoài khu vực,
+ Gia nhập ASEAN tháng 7/1995.

11

Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
+ Tham gia Diễn đàn hợp tác kinh tế
châu
á


Thái Bình Dơng (APEC).
+ Trở thành thành viên thứ 150 của
Tổ chức Thơng mại thế giới (WTO),
tháng 1/2007.

b) Công cuộc hội nhập quốc tế và
khu vực đã đạt đợc những thành
tựu to lớn
CH: Dựa vào nội dung SGK và sự
hiểu biết của mình, em hãy nêu một
số những thành tựu quan trọng trong
công cuộc hội nhập quốc tế và khu
vực ở nớc ta.



GDP có bớc tăng trởng nhanh cả
tổng số và tất cả các thành phần kinh
tế.
GV hớng dẫn HS phân tích biểu đồ
hình 1.2. Qua đó ta thấy:

Năm 2005 tổng GDP đạt 393 nghìn
tỉ đồng, tăng 3,6 lần so với năm 1986

(109,2 nghìn tỉ đồng).


Thành phần kinh tế ngoài Nhà nớc
chiếm tỉ trọng cao nhất (năm 2005
chiếm 47,3% GDP).


Thành phần kinh tế phát triển nhờ
đầu t nớc ngoài có sự tăng trởng
nhanh nhất (năm 2005 tăng 26,4 lần
so với năm 1989).



Nớc ta đã thu hút mạnh các nguồn
đầu t nớc ngoài nh vốn ODA,
FDI, FPI,

12
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Các nguồn vốn này đã và đang có tác
động tích cực đến sự tăng trởng kinh
tế, hiện đại hoá đất nớc.

GV giải thích:
+ ODA: Nguồn vốn Hỗ trợ phát triển
chính thức.

+ FDI: Đầu t trực tiếp của nớc

ngoài.

+ FPT: Đầu t gián tiếp của nớc
ngoài.



Hợp tác kinh tế, khoa học kĩ thuật,
khai thác tài nguyên, bảo vệ môi
trờng, an ninh khu vực, đợc đẩy
mạnh.
Cụ thể:
+ Tổng trị giá xuất nhập khẩu từ năm
1986 đến 2005 đã tăng từ 3 tỉ USD lên
69,2 tỉ USD.

Ngoại thơng đợc phát triển ở tầm
cao mới.
+ Mức tăng bình quân trong cả giai
đoạn 1986 2005 là 17,9 %/năm.

+ Việt Nam trở thành nớc xuất khẩu
khá lớn về một số mặt hàng nh dệt
may, thiết bị điện tử, tàu biển, gạo, cà
phê, điều, hồ tiêu, thuỷ sản các loại,

Chuyển ý: Công cuộc Đổi mới đã thật
sự mang lại nguồn sinh khí mới trên
đất nớc ta. Vậy làm thế nào để đẩy
mạnh hơn nữa công cuộc Đổi mới?

Chúng ta sẽ cùng nghiên cứu mục 3
sau đây.


13
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động 3:
Tìm hiểu một số định
hớng chính để đẩy mạnh công
cuộc Đổi mới
3.
một số định hớng chính
để đẩy mạnh công cuộc Đổi
mới và hội nhập

CH: Dựa vào nội dung SGK, em hãy
nêu một số định hớng chính để đẩy
mạnh công cuộc Đổi mới trên đất
nớc ta.



Thực hiện chiến lợc toàn diện về
tăng trởng và xoá đói giảm nghèo.


Hoàn thiện và thực hiện đồng bộ thể
chế kinh tế thị trờng đị
nh
hớng xã

hội chủ nghĩa.


Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện
đại hoá gắn với phát triển nền kinh tế
tri thức.


Đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế
để tăng tiềm lực kinh tế quốc gia.


Có các giải pháp hữu hiệu bảo vệ tài
nguyên, môi trờng và phát triển bền
vững.


Đẩy mạnh phát triển giáo dục, y tế,
phát triển nền văn hoá mới, chống lại
các tệ nạn xã hội, mặt trái của kinh tế
thị trờng.
IV. Đánh giá
1. Bối cảnh quốc tế những năm cuối thế kỉ XX có ảnh hởng nh thế nào
đến công cuộc Đổi mới ở nớc ta?
2. Hãy tìm các dẫn chứng về thành tựu của công cuộc Đổi mới ở nớc ta.
V. Hoạt động nối tiếp
Su tầm các tài liệu về thành tựu trong công cuộc xoá đói giảm nghèo ở
Việt Nam.
Đọc trớc bài
Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ

.

14
VI. Phụ lục
1. GIảI THíCH CáC THUậT NGữ ODA, FDI, FPI
ODA (tiếng Anh: Official Development Assistance) một hình thức đầu t
gián tiếp thông qua tín dụng quốc tế, đợc thực hiện dới hình thức viện trợ
không hoàn lại hay các khoản vốn vay với những điều kiện đặc biệt u đãi.

nớc ta, các nhà tài trợ chính cung cấp ODA là Nhật Bản, Ngân hàng Thế
Giới, Ngân hàng phát triển châu
á
, Liên minh châu Âu, chính phủ các nớc
Pháp, Ôxtrâylia, Thuỵ Điển, các tổ chức Liên hợp quốc,
FDI (tiếng Anh: Foreign Direct Investment) là hình thức đầu t trực tiếp
của nớc ngoài, mà nhà đầu t bỏ vốn đầu t và tham gia quản lí hoạt động
đầu t (trực tiếp tham gia điều hành đối tợng mà họ bỏ vốn đầu t). Có nhiều
hình thức thực hiện FDI nh hợp đồng hợp tác kinh doanh (ví dụ nh hợp tác
kinh doanh trong tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí), xí nghiệp liên doanh,
xí nghiệp 100% vốn nớc ngoài; hợp đồng xây dựng kinh doanh

chuyển
giao BOT hay BTO, BT; khu chế xuất, khu công nghiệp tập trung, khu kinh tế,
khu công nghệ cao,
FPI (tiếng Anh: Foreign Portfolio Investment) là hình thức đầu t gián tiếp
của nớc ngoài. Theo định nghĩa của Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF), FPI là hoạt
động mua chứng khoán (cổ phiếu hoặc trái phiếu) đợc phát hành bởi một
công ti hoặc cơ quan chính phủ của một nớc khác trên thị trờng tài chính
trong nớc hoặc nớc ngoài. Mặc dù dòng vốn FPI đã vào Việt Nam ngay từ
sau khi có Luật Đầu t nớc ngoài (năm 1987), nhng sau nhiều năm khó

khăn trải qua, phải đến năm 2003 thì dòng vốn FPI mới tăng mạnh.
2. NHữNG THàNH TựU CHủ YếU Về KINH Tế, X HộI, AN
NINH, QUốC PHòNG, ĐốI NGOạI CủA NƯớC TA SAU GầN 20 NĂM
ĐổI MớI

1. Về phát triển kinh tế

Nền kinh tế đã vợt qua giai đoạn suy giảm tốc độ tăng trởng, đạt mức
tăng trởng khá cao; chất lợng, hiệu quả và sức cạnh tranh của một số lĩnh
vực và sản phẩm có chuyển biến.

Cơ cấu của nền kinh tế tiếp tục có bớc chuyển dịch theo hớng công
nghiệp hóa và từng bớc hiện đại hóa.

Tiếp tục thực hiện có kết quả chủ trơng giữ vững độc lập, tự chủ về
kinh tế, có tiến bộ đáng kể trong việc phát huy các nguồn nội lực của đất nớc,

15
của các thành phần kinh tế cho đầu t phát triển; đồng thời tiếp tục mở rộng
hội nhập kinh tế quốc tế.

Thể chế kinh tế tiếp tục đợc đổi mới, đang tiếp tục hình thành và phát
triển các loại thị trờng.
2. Về giáo dục

đào tạo, khoa học công nghệ, phát triển văn hóa

xã hội

Giáo dục, đào tạo và khoa học công nghệ có bớc phát triển mới. Nớc

ta đã đạt chuẩn quốc gia về xóa nạn mù chữ và phổ cập giáo dục tiểu học.

Phát triển văn hóa, xây dựng đời sống văn hóa và nếp sống văn minh có
tiến bộ ở tất cả các tỉnh, thành trong cả nớc.

Công tác chăm sóc sức khỏe nhân dân đã đợc chú trọng hơn. Công tác
dân số và kế hoạch hóa gia đình đạt kết quả tốt. Phong trào toàn dân rèn luyện
tập thể dục thể thao đợc đẩy mạnh.

Công tác xóa đói giảm nghèo tiếp tục đạt kết quả quan trọng, giải quyết
việc làm có tiến bộ, mức sống của các tầng lớp dân c ở các vùng, miền trong
cả nớc tiếp tục đợc cải thiện. Công tác đấu tranh phòng chống tội phạm, tiêu
cực, tệ nạn xã hội đợc đẩy mạnh, kiên quyết có hiệu quả hơn.
3. Về quốc phòng an ninh

Tình hình chính trị

xã hội cơ bản ổn định; quốc phòng và an ninh đợc
tăng cờng. Các lực lợng vũ trang và nhân dân làm tốt nhiệm vụ bảo vệ độc
lập chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, bảo đảm an ninh quốc gia. Tổ chức quân đội
và công an đợc điều chỉnh theo yêu cầu mới. Việc kết hợp quốc phòng và an
ninh với phát triển kinh tế và công tác đối ngoại có tiến bộ.

Bảo đảm sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng đối với lực
lợng vũ trang; tạo cơ sở pháp lí cho thực hiện nhiệm vụ quốc phòng và an ninh.

Tiếp tục xây dựng quân đội nhân dân và công an nhân dân theo hớng
cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bớc hiện đại, vững vàng về chính trị,
tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Đảng và nhân dân.


Xây dựng đợc thế trận quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh
nhân dân, nhất là ở những vùng trọng điểm.

Ngăn chặn và làm thất bại âm mu chống phá của các thế lực thù địch;
giải quyết có hiệu quả các vụ việc đột xuất, phức tạp, đẩy mạnh cuộc đấu tranh
phòng chống tội phạm, góp phần bảo đảm an ninh chính trị và trật tự an toàn
xã hội.

16
4. Về đối ngoại

Đã củng cố và tăng cờng quan hệ đoàn kết, hợp tác và hữu nghị với các
nớc xã hội chủ nghĩa, các nớc láng giềng có chung biên giới; góp phần tích
cực củng cố sự gắn kết, giữ vững nguyên tắc cơ bản của ASEAN, thúc đẩy
quan hệ hợp tác nội khối và với bên ngoài.

Tiếp tục mở rộng và tăng cờng quan hệ hợp tác, phát triển ổn định, lâu
dài với nhiều nớc khác trên thế giới.

Tích cực tham gia giải quyết các vấn đề toàn cầu nh xóa đói, giảm
nghèo, phòng chống các dịch bệnh hiểm nghèo, chống khủng bố, phòng chống
thiên tai, bảo vệ môi trờng, ủng hộ và tích cực tham gia vào cuộc đấu tranh
của nhân dân thế giới chống chiến tranh.

Quan hệ đối ngoại của Đảng, hoạt động đối ngoại nhân dân sống động
hơn. Xử lí kịp thời, có hiệu quả các vấn đề phức tạp nảy sinh trong quan hệ đối
ngoại với các nớc.

17
Địa lí tự nhiên

vị trí địa lí v lịch sử phát triển lãnh thổ

Bi 2
Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
I. Mục tiêu
Sau bài học, HS cần:

1. Về kiến thức


Trình bày đợc vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ nớc ta: Các điểm cực Bắc,
Nam, Đông, Tây của phần đất liền, trên biển, vùng trời và diện tích lãnh thổ.

Phân tích để thấy đợc vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ nớc ta là các yếu
tố địa lí có ý nghĩa rất quan trọng đối với đặc điểm địa lí tự nhiên, đối với sự
phát triển kinh tế

xã hội và vị thế của nớc ta trên thế giới.
2. Về kĩ năng

Xác định đợc trên bản đồ Việt Nam hoặc bản đồ thế giới vị trí và phạm vi
lãnh thổ của nớc ta.
3. Về thái độ

Củng cố thêm lòng yêu quê hơng, đất nớc, sẵn sàng xây dựng và bảo vệ
Tổ quốc.
II. phơng tiện dạy - học

Bản đồ Các nớc trên thế giới.


Bản đồ Các nớc Đông Nam
á.

Bản đồ Các khu vực giờ trên thế giới.

Bản đồ Việt Nam.

Sơ đồ về đờng cơ sở và đờng phân định vịnh Bắc Bộ.

18
III. Hoạt động trên lớp
Kiểm tra bài cũ:
1. Bối cảnh quốc tế những năm cuối thế kỉ XX có ảnh hởng nh thế nào
đến công cuộc Đổi mới ở nớc ta?
2. Hãy tìm các dẫn chứng về thành tựu của công cuộc Đổi mới ở nớc ta.
Mở bài:
Vị trí địa lí có một ý nghĩa đặc biệt quan trọng, ảnh hởng quyết
định đến diện mạo tự nhiên của lãnh thổ. Và ở chừng mực nhất định, nó còn
ảnh hởng đến khả năng phát triển nền kinh tế xã hội đất nớc. Trong bài
học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu những đặc điểm cơ bản của vị trí địa lí và
phạm vi lãnh thổ của Việt Nam.

Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động 1:
Tìm hiểu đặc điểm vị
trí địa lí nớc ta
1. vị trí địa lí
GV: Vị trí địa lí là một nguồn lực
quan trọng vừa có ảnh hởng trực
tiếp, vừa có ảnh hởng gián tiếp đến

sự phát triển kinh tế xã hội đất nớc.

CH: Dựa vào bản đồ Các nớc Đông
Nam
á
, bản đồ Địa lí tự nhiên Việt
Nam và nội dung SGK, em hãy nêu
các đặc điểm chính về vị trí địa lí của
nớc ta.



Rìa phía đông bản đảo Đông
Dơng, gần trung tâm khu vực Đông
Nam
á.



Vừa gắn liền với lục địa
á


Âu,
vừa mở rộng ra Thái Bình Dơng rộng
lớn.
GV cho HS xác định trên bản đồ biên
giới trên đất liền và đờng bờ biển
nớc ta, đọc tên các nớc tiếp giáp sau
đó giới thiệu Hệ toạ độ địa lí nớc ta:



19
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Điểm
cực
Trên đất liền Trên biển
Bắc 23
o
23 B (xã Lũng
Cú, Đồng Văn, Hà
Giang)

Nam 8
o
34 B (xã Đất mũi,
Ngọc Hiển, Cà Mau)
Khoảng 6
o
50
B
Tây 102
o
09 Đ (xã Sín
Thầu, Mờng Nhé,
Điện Biên)
Khoảng 101
o

Đ

Đông 109
o
24 Đ (xã Vạn
Thanh, Vạn Ninh,
Khánh Hoà)
Trờn
117
o
20
Đ

CH: Quan sát bản đồ Các khu vực giờ
trên Trái Đất hoặc sự hiểu biết của
mình, hãy cho biết nớc ta nằm trong
khu vực giờ thứ mấy?

(Kinh tuyến 105
o
Đ cắt qua gần chính
giữa phần lãnh thổ trên đất liền của
nớc ta)

Đại bộ phận lãnh thổ nớc ta nằm
trong khu vực giờ thứ 7 (giờ quốc tế
GMT)
Chuyển ý: Phạm vi lãnh thổ nớc ta
gồm có các bộ phận nào, chúng ta sẽ
nghiên cứu ở mục 2 sau đây.

Hoạt động 2:

Xác định phạm vi
lãnh thổ nớc ta
2. Phạm vi lnh thổ
GV: Lãnh thổ Việt Nam là một khối
thống nhất và toàn vẹn bao gồm vùng
đất, vùng biển và vùng trời.


a) Vùng đất
(Theo niên giám thống kê 2006) * Diện tích 331.212 km
2
.
GV yêu cầu HS lên bảng xác định
trên bản đồ phạm vi "vùng đất" của
Việt Nam.


20
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
* Gồm 2 phần:



Đất liền với hơn 4600 km đờng
biên giới trên đất liền và 3260 km bờ
biển.

Cả nớc có 28/64 tỉnh và thành phố ở
nớc ta giáp biển mở ra triển vọng
phát triển kinh tế biển, khai thác

những tiềm năng to lớn của Biển Đông.

Trong hơn 4600 km đờng biên giới
trên đất liền thì phần giáp với:
+ Trung Quốc dài hơn 1400 km.
+ Lào gần 2100 km.
+ Campuchia dài hơn 1100 km.

GV lu ý:

Phần lớn biên giới nớc ta nằm ở
miền núi, thờng đợc phân định theo
ranh giới tự nhiên là các đỉnh núi, các
đờng chia nớc, các hẻm núi và các
thung lũng sông.


Các đoạn biên giới ở vùng đồng
bằng có tính đồng nhất hơn.


Việc thông thơng giữa nớc ta với
các nớc láng
gi
ng thờng tiến hành
thuận lợi ở một số cửa khẩu.

CH: Em hãy kể tên một số cửa khẩu
quốc tế quan trọng trên đờng biên
giới giữa nớc ta và Trung Quốc, Lào,

Campuchia.

(các cửa khẩu quan trọng với các
nớc:
Trung Quốc: Lào Cai, Thanh Thuỷ,
Tà Lùng, Hữu Nghị.


21
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Lào: Tây Trang, Nậm Cắn,
Cu
Treo,
Cha Lo, Bờ Y.

Campuchia: Lệ Thanh, Vĩnh Xơng,

Xớa
)

GV lu ý HS về đờng biên giới trên
đất liền của nớc ta và các nớc láng
giềng:
+ Đợc hình thành trong quá trình
lịch sử.
+ Hiện nay đã đợc phân giới và đang
tiến hành cắm mốc.
+ Các vấn đề nảy sinh sẽ đợc các
bên liên quan tiếp tục giải quyết
thông qua đàm phán, thơng lợng.




Hải đảo.
+ Nớc ta có hơn 4000 đảo lớn nhỏ.
+ Phần lớn là các đảo ven bờ.
Huyện Hoàng Sa thuộc thành phố Đà
Nẵng. Huyện Trờng Sa thuộc tỉnh
Khánh Hoà.
+ Hai quần đảo lớn là Trờng Sa và
Hoàng Sa.

b) Vùng biển
GV cho HS đọc thông tin trong SGK
để nắm nội dung các khái niệm này.

Bao gồm phần nội thuỷ, lãnh hải,
vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc
quyền kinh tế và thềm lục địa.

Nội thuỷ là vùng nớc tiếp giáp với
đất liền, phía trong đờng cơ sở.

Lãnh hải là vùng biển thuộc chủ
quyền quốc gia trên biển. Lãnh hải
Việt Nam rộng 12 hải lí (1 hải lí =
1852 m) tính từ đờng cơ sở.


22

Hoạt động của GV và HS Nội dung chính

Vùng tiếp giáp lãnh hải là vùng biển
đợc quy định nhằm đảm bảo cho
việc thực hiện chủ quyền của các
nớc ven biển. Vùng tiếp giáp lãnh
hải của nớc ta rộng 12 hải lí.


Vùng đặc quyền kinh tế là vùng tiếp
liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải
thành một vùng biển rộng 200 hải lí
tính từ đờng cơ sở.


Thềm lục địa là phần ngầm dới
biển và lòng đất dới đáy biển thuộc
phần lục địa kéo dài mở rộng ra ngoài
lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục
địa, có độ sâu khoảng 200 m hoặc
hơn nữa.



Vùng biển thuộc chủ quyền của
Việt Nam trên Biển Đông khoảng trên
1 triệu km
2
.


c) Vùng trời
Là khoảng không bên trên vùng đất,
vùng biển nớc ta.
Chuyển ý: Vị trí địa lí của nớc ta có
ý nghĩa gì về mặt tự nhiên, kinh tế,
văn hoá

xã hội và quốc phòng? Câu
hỏi này sẽ đợc lí giải trong mục 3
sau đây.

Hoạt động 3:
Tìm hiểu về ý nghĩa vị
trí địa lí của Việt Nam
3. ý nghĩa của vị trí địa lí
VIệt Nam
Phơng án 1:
GV chia lớp thành 2
nhóm, một nhóm tìm hiểu về ý nghĩa
tự nhiên, và một nhóm tìm hiểu về ý
nghĩa kinh tế, văn hoá

xã hội và
quốc phòng, sau đó đại diện các nhóm
trình bày ý kiến, các HS khác góp ý
bổ sung, GV chuẩn hoá kiến thức.


23
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính

Phơng án 2:
GV hớng dẫn HS tìm
hiểu lần lợt từng vấn đề theo trình tự
nh SGK.


a)
ý
nghĩa tự nhiên
CH: Về mặt tự nhiên, vị trí địa lí nớc
ta có ảnh hởng quan trọng nh thế
nào?



Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ
bản của thiên nhiên nớc ta là mang
tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
+ Tính chất nhiệt đới đợc quy định
do vị trí nớc ta nằm hoàn toàn trong
vòng đai nhiệt đới nội chí tuyến bán
cầu Bắc nên có nền nhiệt độ cao, nắng
nhiều, ánh sáng mạnh.

+ Tính chất gió mùa: Do nớc ta nằm
trong khu vực chịu ảnh hởng của chế
độ gió Mậu dịch và gió mùa châu
á
.




Thiên nhiên chịu ảnh hởng sâu sắc
của biển.
GV: Chính do ảnh hởng của Biển
Đông mà nguồn nhiệt ẩm nớc ta rất
dồi dào, thảm thực vật ở nớc ta có
bốn mùa xanh tốt, sức sống mãnh liệt.

Các vùng Tây Nam
á
và Bắc Phi có
cùng vĩ độ với Việt Nam nhng
không có tác động của cơ chế hoàn
lu gió mùa và ảnh hởng của biển
nên rất khô hạn và cảnh quan hoang
mạc phát triển.

Nguyên nhân do nớc ta nằm liền kề
với cả 2 vành đai sinh khoáng Địa
Trung Hải và Thái Bình Dơng.

Nguồn khoáng sản phong phú.

24
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Vì vị trí nớc ta là nơi giao thoa của
nhiều luồng di c động thực vật.

Nguồn tài nguyên sinh vật đa dạng,

quí giá.


Tạo ra sự phân hoá đa dạng về tự
nhiên giữa các vùng, miền.
(Tạo sự khác biệt giữa miền Bắc và
miền Nam, giữa miền núi với đồng
bằng, ven biển, hải đảo do mỗi nơi có
một vị trí và địa hình khác nhau).

Vì vậy cần phải có các biện pháp
phòng chống tích cực và chủ động.

Nớc ta nằm trong vùng có nhiều
thiên tai nh bão, lũ lụt, hạn hán,

b)
ý
nghĩa kinh tế, văn hoá

xã hội
và quốc phòng
* Về kinh tế:
Nguyên nhân:

Việt Nam nằm trên ngã t đờng
hàng hải và hàng không quốc tế quan
trọng.

Có nhiều hải cảng lớn, sân bay quốc

tế, các đờng bộ và đờng sắt, đờng
hàng không có thể nối liền nớc ta với
các nớc trong khu vực và thế giới.

Tạo điều kiện thuận lợi cho nớc ta
giao lu với các nớc.

Là cửa ngõ ra biển thuận lợi cho
Lào, Đông Bắc Thái Lan và
Campuchia, Tây Nam Trung Quốc.


Tạo điều kiện phát triển các vùng,
các ngành, thực hiện chính sách mở
cửa, hội nhập với các nớc trên thế
giới, thu hút vốn đầu t của nớc
ngoài.

* Về văn hoá

xã hội:
Nguyên nhân:
+ Do vị trí liền kề.
+ Có nhiều nét tơng đồng về lịch sử,
văn hoá xã hội.
+ Có mối giao lu lâu đời với các
nớc trong khu vực.
Tạo điều kiện thuận lợi cho nớc ta
chung sống hoà bình, hợp tác hữu
nghị và cùng phát triển với các nớc

láng giềng và các nớc trong khu vực
Đông Nam
á
.

25
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
* Về địa chính trị và quốc phòng:
Do vị trí, địa hình, nớc ta có ý nghĩa
đặc biệt trên bán đảo Đông Dơng và
toàn bộ khu vực Đông Nam châu
á.

Nớc ta có ý nghĩa đặc biệt trong khu
vực Đông Nam
á.

Biển Đông có ý nghĩa chiến lợc sống
còn trong công cuộc xây dựng và phát
triển kinh tế, bảo vệ đất nớc.

IV. Đánh giá
1. Hãy xác định vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ nớc ta trên bản đồ Các
nớc Đông Nam
á.
2. Nêu ý nghĩa về tự nhiên của vị trí địa lí Việt Nam.
3. Nêu ý nghĩa về kinh tế, văn hóa xã hội, và quốc phòng của vị trí địa lí
Việt Nam.
V. Hoạt động nối tiếp
Đọc trớc bài 3. Su tầm tài liệu về các đảo, quần đảo của nớc ta trên

Biển Đông.
VI. Phụ lục
1. ĐƯờNG BIÊN GIớI QUốC GIA
Đờng biên giới trên đất liền của Việt Nam dài hơn 4600 km, tiếp giáp với
3 nớc: Trung Quốc, Lào và Campuchia.

Đờng biên giới Việt Nam

Trung Quốc dài hơn 1400 km, tiếp giáp
giữa 7 tỉnh của Việt Nam từ tây sang đông là Điện Biên, Lai Châu, Lào Cai,
Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn và Quảng Ninh với 2 tỉnh của Trung Quốc là
Vân Nam và Quảng Tây.

Đờng biên giới Việt Nam

Lào có chiều dài gần 2100 km, tiếp giáp
giữa 10 tỉnh của Việt Nam từ bắc xuống nam là Điện Biên, Sơn La, Thanh
Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên

Huế, Quảng
Nam và Kon Tum với 10 tỉnh của Lào là Phongxalì, Luông Phabăng, Hủaphăn,
Xiêng Khoảng, Bôlikhămxay, Khămmuộn, Xavannakhét, Xalavan, Xê công và
á
ttap.

×