Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Bài 25: HIỆU ĐIỆN THẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (79.79 KB, 5 trang )

Tiết 29
Bài 25: HIỆU ĐIỆN THẾ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Phân biệt được vôn kế với các dụng cụ đo điện khác.
- Xác định được HĐT giữa hai điện cực để hở của nguồn điện.
- Nêu được đơn vị của HĐT và kí hiệu của nó.
2. Kĩ năng:
- Biết cách đo hiệu điện thế giữa hai cực để hở của nguồn điện.
- Vận dụng được kiến thức về vôn kế vào trong thực tế.
3. Thái độ:
- Giúp HS có tình thần yêu thích bộ môn vật lí học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Nguồn, công tắc, dây nối, bong đèn, khóa K.
- Các hình vẽ 25.2, 25.3.
2. Học sinh:
- Chuẩn bị trước bài 25.
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp (5’):
- Sĩ số: 38/38 Vắng: 0
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đơn vị của cường độ dòng điện, ký hiệu?
- Công dụng của ampe kế, cách nhận biết và cách mắc?
3. Bài mới:
- Trên mỗi một nguồn điện đều ghi giá trí 1,5V, 6V, 12V…Giá trị đó người
ta gọi là hiệu điện thế. Hiệu điện thế là gì? Đơn vị, cách đo hiệu điện thế như
thế nào? chúng ta sẽ cùng nhau nghiên cứu bài hôm nay. Hiệu điện thế
HĐ CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH NỘI DUNG
1
Hoạt động 1: Tìm hiểu về hiệu điện thế và đơn vị của hiệu điện thế (5’):


- Thông báo về HĐT,
đơn vị của HĐT trong
SGK.
- Gọi HS nhắc lại.
- Yêu cầu HS quan sát
hình 25.2 và dụng cụ
trên bàn GV.
- Yêu cầu HS Hoàn
thành câu hỏi C1.
- Nhắc lại về HĐT, đơn
vị của HĐT trong SGK.
- Ghi bài.
- Quan sát và ghi số vôn
kế tương ứng. Hoàn
thành câu C1.SGK/69.
- Pin tròn: 1,5V.
- Acquy xe máy: 6V
hoặc 12V.
- Giữa 2 lỗ ổ lấy điện:
220V.
I – HIỆU ĐIỆN THẾ:
1. Hiệu điện thế:
- Giữa 2 cực của nguồn
điện có một hiệu điện
thế.Ký hiệu là chữ U.
2. Đơn vị hiệu điện
thế:
- Đơn vị là vôn (ký
hiệu: V).
- Ngoài ra còn dùng

milivôn (mV) và
kilôvôn (kV).
1mV = 0,001V
1kV = 1000V
C1:
Hoạt động 2: Tìm hiểu về vôn kế (10’):
- Yêu cầu HS căn cứ
vào SGK cho biết vôn
kế là gì?
- Cho HS quan sát vôn
kế, yêu cầu HS trả lời
câu C2, để rút ra cách
nhận biết và cách mắc
vôn kế vào mạch điện.
- Quan sát SGK để trả
lời.
- Vôn kế là dụng cụ
dùng để đo hiệu điện
thế.
- Thảo luận và trả lời
câu C2.
- Quan sát và tìm hiểu
cách mắc vôn kế.
II – VÔN KẾ:
1. Công dụng:
Vôn kế là dụng cụ dùng
để đo HĐT.
2. Các nhận biết:
- Trên mặt có ghi (V).
- Có 1 kim quay và trên

mặt chia độ có GHĐ và
ĐCNN.
- Có 2 chốt ghi dấu (+)
và dấu (–).
Hoạt đông 3: Đo hiệu điện thế giữa 2 cực để hở của nguồn điện (10’):
- Treo hình vẽ 25.3 cho
HS quan sát mạch điện.
- Quan sát hình vẽ trên III – ĐO HIỆU ĐIỆN
2
- Giới thiệu các dụng cụ
trong mạch và tiến hành
thí nghiệm như trong
SGK.
- Lưu ý HS mắc đúng
quy tắc.
- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ
mạch điện.
- Yêu cầu HS thảo luận
và hoàn thành câu C3?
bảng phụ.
- Ghi nhớ và quan sát
GV làm thí nghiệm.


- Thảo luận và vẽ sơ đồ
mạch điện.
- Thảo luận và hoàn
thành câu C3
THẾ:
- Số vôn ghi trên mỗi

nguồn điện là giá trị của
HĐT giữa 2 cực của
nguồn điện đó khi chưa
mắc vào mạch.
C3:
- Số chỉ của vôn kế
bằng số vôn ghi trên vỏ
của nguồn điện.
Hoạt động 4: Vận dụng củng cố và giao bài tập về nhà (15’):
- Yêu cầu HS đọc và trả
lời C4,C5, C6.
* Tổng kết và củng cố:
- Vôn kế dùng để làm
gì? Đơn vị hiệu điện thế
và ký hiệu của nó.
- Công dụng của vôn
kế, cách nhận biết vôn
kế?
- Đọc ghi nhớ và có thể
em chưa biết, làm các
BT 25.7, 25.9, 25.10,
25.11 trong SBT, xem
- Hoàn thành câu C4,
C5, C6:
C4:
a) 2,5V = 2500 mV.
b) 6kV = 6000V.
c) 110V = 0,11kV.
d) 1200mV = 1,2V.
C5:

a) Vôn kế; chữ V. b)
GHĐ: 45V, ĐCNN: 1V.
c) 3V, d) 42V.
C6:
a-2 ; b-3 ; c-1
- Đọc ghi nhớ
IV – VẬN DỤNG:
C4:
a) 2,5V = 2500 mV.
b) 6kV = 6000V.
c) 110V = 0,11kV.
d) 1200mV = 1,2V.
C5:
a) Vôn kế; chữ V. b)
GHĐ: 45V, ĐCNN: 1V.
c) 3V, d) 42V.
C6:
a-2 ; b-3 ; c-1
* Ghi nhớ: SGK/71
- BTVN: 25.7, 25.9,
3
-
+
-
+
V
V
trước bài học mới. - Đọc có thể em chưa
biết.
25.10, 25.11 trong SBT

IV. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN:









IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:











4

5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×