Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Tổng hợp câu hỏi phỏng vấn vào BIDV 2012 – 2013 & Cách trả lời

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.21 KB, 6 trang )

Tổng hợp câu hỏi phỏng vấn vào BIDV 2012 – 2013 & Cách trả lời



Từ câu 30 trở đi là Phỏng vấn vào BIDV năm 2012 nhé!

1. ThƯo anh, chị, căn cứ để xác định thời hạn cho vay hợp lý là gì?
Trả lời:
Những căn cứ cơ bản đề ngân hàng xác định thời hạn cho vay:
• Đặc điểm và chu kỳ hoạt động tương ứng với các nghiệp vụ kinh doanh của khách hàng vay vốn.
Độ dài thời gian chu kỳ hoạt động ảnh hưởng và có tính chất quyết định tới luồng tiền ra và luồng
tiền vào của khách hàng cả về số lượng và thời gian, theo đó nó ảnh hưởng đến khả năng cân đối
nguồn vốn để trả nợ vay ngân hàng.
• Đối tượng vay vốn tham gia vào chu kỳ sản xuất kinh doanh của khách hàng: Giá trị của khoản
vay được chuyển dịch toàn bộ hay dần từng phần vào chu kỳ sản xuất kinh doanh của khách hàng.
Khi chu kỳ ngân quỹ kết thúc cũng là lúc khách hàng có nguồn thu để bù đắp chi phí.
• Mục đích vay vốn: Vay ngắn hạn hay trung, dài hạn. Vay để mua sắm tài sản lưu động hay tài sản
cố định.
• Thời gian hoàn vốn của dự án đầu tư.
• Khả năng cân đối vốn của ngân hàng.

2. Phân biệt biện pháp bảo đảm tiền vay bằng hình thức bảo lãnh của bên thứ ba và cầm
cố thế chấp tài sản của bên thứ ba.
Trả lời:
Nêu khái niệm:
• Bảo lãnh là việc bên thứ ba (bên bảo lãnh) cam kết với ngân hàng cho vay sẽ thực hiện nghĩa vụ
thay cho khách hàng vay, nếu đến thời hạn trả nợ mà khách hàng vay không thực hiện hoặc thực
hiện không đúng nghĩa vụ trả nợ.

• Cầm cố, thế chấp tài sản của bên thức ba (không thực hiện hành vi bảo lãnh là việc bên thứ ba
dùng tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cầm cố, thế chấp cho ngân hàng cho vay để đảm bảo


nghĩa vụ trả nợ của khách hàng vay.
Khác nhau:
• Bảo lãnh: Khi khách hàng không trả được nợ, bên bảo lãnh phải trả nợ thay và chỉ hết nghĩa vụ
khi đã trả nợ đầy đủ.
• Cầm cố, thế chấp tài sản của bên thứ ba: Khi khách hàng không trả được nợ, bên thứ ba chỉ chịu
trách nhiệm bằng tài sản của mình đã được cầm cố thế chấp. nếu giá trị tài sản cầm cố, thế chấp
không đủ trả nợ thì ngân hàng tiếp tục thu nợ từ khách hàng.

3. Vì sao ngân hàng quy định khách hàng phải có vốn tự có tham gia vào phơng án sản
xuất kinh doanh, đầu t vay vốn?
Trả lời:
• Giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng.
• Tăng cường trách nhiệm của người vay.
• Giảm chi phí tài chính cho phương án, dự án.

4. Một khách hàng vay vốn tại ngân hàng thơng mại có tài sản đảm bảo là Sổ Tiết Kiệm
có kỳ hạn 12 tháng trả lãi sau. Bạn sẽ soạn thảo hợp đồng bảo đảm là “hợp đồng thế
chấp tài sản” hay “hợp đồng cầm cố tài sản”?
Trả lời:
Hợp đồng cầm cố tài sản.
Cầm cố tài sản là việc khách hàng vay, bên thứ ba (gọi là bên cầm cố) giao tài sản thuộc quyền sở
hữu của mình cho ngân hàng cho vay để đảm bảo nghĩa vụ trả nợ. Trường hợp tài sản là sổ tiết
kiệm bắt buộc phải giao cho ngân hàng nắm giữ nên phải là hợp đồng cầm cố.


5. Khi phân tích tín dụng, nhân viên quan hệ khách hàng có thể dựa vào các nguồn
thông tin nào? Tại sao trong quá trình xƯm xét hồ sơ tín dụng, nhân viên quan hệ khách
hàng cần phải thực hiện phỏng vấn khách hàng? Khi phỏng vấn, nhân viên quan hệ
khách hàng cần chú trọng đến những nội dung nào?
Trả lời:

Các nguồn cung cấp thông tin để phân tích tín dụng:
• Hồ sơ từ khách hàng vay cung cấp.
• Thông tin lưu trữ tại khách hàng đối với khách hàng đã có quan hệ.
• Thông tin từ các cuộc điều tra, phỏng vấn.
• Thông tin khác: từ ngân hàng khác, từ bạn hàng của khách hàng, từ đối thủ cạnh tranh của khách
hàng, từ các tổ chức chuyên môn (CIC), thông tin từ các cơ quan truyền thông…
Mục đích phỏng vấn là để thu thập thông tin bổ sung và kiểm tra tính chân thực của thông tin do
khách hàng cung cấp.
Nhân viên quan hệ khách hàng cần chú trọng đến những thông tin hay tài liệu nào chưa rõ ràng, có
dấu hiệu nghi ngờ hay những thông tin mà khách hàng chưa cung cấp đầy đủ.

6. Có bao nhiêu NHTM Nhà nớc hiện nay?
(5 NHTM NN: Vietinbank, Vietcombank, BIDV,
Agribank, MHB).


7. NH không đợc phép cho vay những đối tợng nào?
8. Cho vay và tín dụng có khác nhau không?
9. Bảo lãnh có phải là tín dụng không?
10. Điều kiện quan trọng nhất của tài sản đảm bảo?
11. Trong hoạt động tín dụng, Ưm quan tâm nhất tới điều gì?
12.
Tổ chức xếp hạng tín dụng S&P xếp hạng vn thế nào? Ai quản lý tổ chức ấy?
13. Hiểu gì về câu “thơng trờng là chiến trờng”?
14. Nhận định tình hình kinh tế VN 7 tháng đầu năm?
15. Bạn biết gì về BIDV? BIDV Chi nhánh [bạn ứng tuyển]…?

16. Tại sao bạn đăng ký vị trí này?

17. Nêu các bớc của quy trình tín dụng.


18. Hồ sơ tín dụng gồm những gì?


 Hồ sơ pháp lý
 Hồ sơ vay vốn
 Hồ sơ tài chính
 Hồ sơ TSBĐ

19. Ta dùng những tỉ số nào để đánh giá xƯm có nên cho doanh nghiệp vay hay không.
Những tỷ số đó đợc tính nh thế nào? Tỷ số đó ở mức bao nhiêu thì có thể cho vay?

20. Bạn có nhận xét gì về các báo cáo tài chính của các DN Việt Nam?

21. Tại sao bạn lại muốn làm việc ở đây?
Rất nhiều ứng viên trả lời câu hỏi này trong sự mơ hồ rằng vì đây là công việc đã tìm kiếm lâu nay,
vì công việc này sẽ phát huy hết được khả năng, kinh nghiệm bản thân, vì lòng ngưỡng mộ với công
ty… Tuy nhiên nhà tuyển dụng muốn biết nhiều hơn những thông tin trên.
Ý nghĩa thực sự của câu
hỏi: “Bạn biết đợc những gì từ công ty này và tại sao bạn lại hy vọng đợc làm việc ở
đây chứ không phải những công ty khác trong cùng lĩnh vực?”. Chính vì thế khi trả lời
những câu hỏi này hãy tập trung làm rõ những ý trên. Bạn có thể nhấn mạnh, chẳng hạn, bạn rất
quan tâm đến những nghiên cứu mới của cơ quan, sự sát nhập hoặc những chương trình thể hiện
trách nhiệm xã hội gần đây của công ty… Những thông tin chi tiết như vậy sẽ khiến cho nhà tuyển
dụng hiểu rằng bạn tìm hiểu khá kỹ về công ty của họ, bạn quan tâm đến vị trí này không chỉ vì thu
nhập. Họ sẽ đánh giá rất cao về tính nghiêm túc của bạn trong cơ hội nghề nghiệp này.

22. Thế mạnh của bạn là gì?
Câu trả lời thường là: Tôi có thể làm việc ăn ý với những đồng nghiệp khác, tôi nhiệt tình,
tôi có thể đảm nhiệm nhiều nhiệm vụ cùng một lúc… Những câu trả lời chung chung như vậy

thường ít đem đến sự khác biệt của bạn với những ứng viên khác. Ý nghĩa thực sự của câu
hỏi: “Làm thế nào bạn có thể biến thế mạnh của mình thành lợi nhuận của công ty?”. Nhà
tuyển dụng muốn biết rằng bạn sẽ phát huy những thế mạnh của mình như thế nào trong công việc
sắp tới, những thế mạnh này có phù hợp với yêu cầu công việc không. Hãy tập trung làm rõ những
thế mạnh của bạn có thể đáp ứng như cầu cụ thể của nhà tuyển dụng. Chẳng hạn: Kinh nghiệm của
bạn có thể phát huy trong việc đàm phán ký kết các hợp đồng, bạn có thể sáng tạo những ý tưởng
mới và lãnh đạo một nhóm làm việc triển khai những ý tưởng này.

23. Đâu là điểm yếu của bạn?
Các ứng viên thường cố gắng liệt kê ra những điểm yếu của mình tương tự như kể ra những điểm
mạnh cho dù là thành thật hay không thành thật như: “Tôi là một ngời quá cầu
toàn” hoặc “Tôi là ngời không thể nói không khi có ngời yêu cầu giúp đỡ”… Những câu
trả lời kiểu này gần như là được “đóng hộp” như nhau. Nhà tuyển dụng đã“chán ngấy” những
câu trả lời giống nhau như thế và họ có cảm giác rằng bạn đang lẩn tránh những điểm yếu thực sự
của mình.
Ý nghĩa thực sự của câu hỏi: “Tôi muốn biết mức độ trung thực và tự đánh giá bản
thân của bạn” và “Làm thế nào bạn giải quyết thành công những thách thức trong công
việc của mình?”, “Bạn đã khắc phục những điểm yếu của mình nh thế nào trong những
công việc đã qua?”. Tất cả mọi người đều có điểm yếu, nhưng không phải tất cả mọi người đều
dám thừa nhận nó. Nhà tuyển dụng muốn tìm kiếm những ứng viên biết nhận ra những điểm yếu
của mình và từng bước khắc phục, vượt qua những điểm yếu ấy. Hãy cho nhà tuyển dụng biết bạn
có khả năng làm được cả hai điều đó. Ví dụ, bạn có thể chia sẻ với nhà tuyển dụng biết bạn thường
không tự tin nói trước đám đông. Và giải pháp của bạn là: trình bày ý tưởng dự án của mình trước
đồng nghiệp, sau đó là tập thế lãnh đạo công ty trước khi trình bày trước một tập thể rộng lớn hơn.
Khẳng định với nhà tuyển dụng rằng dần dần những điểm yếu này đã được khắc phục.

24. “Bạn muốn làm việc độc lập hay làm việc thƯo một nhóm?”
Đây là một trong những câu hỏi khó trả lời, vì hiếm có ứng viên nào dám mạnh dạn đề xuất mình
làm việc độc lập hay làm việc theo nhóm khi
“chân ớt chân ráo”

bước vào công ty. Ý nghĩa thực
sự của câu hỏi: “Bạn có định hớng gì cho công việc sắp tới của mình không”, “Bạn có thể
kể lại một kinh nghiệm đã từng làm việc với một hoặc một nhóm đồng nghiệp để giải
quyết một khó khăn, thách thức nào đó trong công việc không?” Với câu hỏi trên nhà tuyển
dụng muốn tìm kiếm một ứng viên biết phải làm thế nào để công việc đạt kết quả cao nhất. Họ sẽ
không phải mất thời gian để giải thích, hướng dẫn cho nhân viên của mình từng bước đi, ứng viên
đó có thể tự chủ và đề xuất ra những giải pháp của riêng mình. Biết được mục đích thực sự của nhà
tuyển dụng đằng sau những câu hỏi tưởng chừng như đơn giản và quen thuộc là một lợi thế. Bằng
việc cung cấp cho nhà tuyển dụngnhững thông tin thực sự họ muốn biết, đồng thời tạo ra sự khác
biệt so với những ứng viên khác là một cách tạo ấn tượng hiệu quả với nhà tuyển dụng và là cách
nâng cao khả năng được tuyển dụng của bạn.

25. Bạn mong muốn mức lơng bao nhiêu?
Thú thật tôi rất thích môi trờng làm việc lý tởng này, những thách thức mà công việc
sẽ mang đến cho tôi, khả năng phát triển sự nghiệp cùng với những ngời mà tôi sẽ làm
việc chung. Qua buổi trò chuyện cùng Ông/Bà, tôi đã tìm đợc điều mình mong muốn ở
đây. Tất cả các yếu tố: công việc mà tôi sẽ làm sắp tới, sự hỗ trợ của công ty dành cho vị
trí này, và sự đóng góp của tôi trong sự phát triển chung của cả công ty thật sự rất hấp
dẫn đối với tôi.” Tiền bạc là vấn đề quan trọng đối với bất kỳ ai. Nhưng thú thật tôi vẫn chưa nghĩ
đến một con số nào cụ thể nào vì tôi nghĩ nhiều vấn đề còn quan trọng hơn mức lương: cơ hội phát
triển, thăng tiến và sự cam kết của cả hai bên. Tuy nhiên vì Ông/Bà đề cập đến vấn đề này, tôi có
thể biết quý công ty dự định dành ngân sách tuyển dụngcho vị trí này như thế nào?

26. Nêu ra lý do vì sao chúng tôi phải chọn bạn?
27. Cho Ưm chọn trong 3 yếu tố: Ông chủ tốt, lơng và cơ hội thăng tiến hãy sắp xếp
thƯo thứ tự mà Ưm cho là hợp lý. Đối với câu hỏi mang tính chất tơng đối nh thế này,
có thể mình trả lời không trùng với ý của nhà tuyển dụng nhng chỉ cần giải thích logic
và thuyết phục là đợc. Thế nào là ông chủ tốt? 28. Ngân hàng yêu cầu Ưm huy động
đợc 5 tỷ từ 1 khách hàng thì mới ký hợp đồng tuyển dụng với Ưm, nhng ngời khách
hàng này nói sẽ chỉ gửi nếu ngày nào Ưm cũng đi uống cư với anh ta, Ưm có đồng ý

không?

29. Nếu Ngân hàng tuyển Ưm vào mà bố trí Ưm ở vị trí khác, hoặc cho Ưm làm việc xa, ở
các PGD khác, Ưm có chấp nhận không?

30. Nếu cho Ưm làm sale, Ưm sẽ chọn sản phẩm nào của BIDV để kinh doanh?

31. Chủ tịch huyện/ thành phố nơi Ưm đang sống? 32. Tỷ giá vàng, tỷ giá đô la, vàng và
đô la có mối quan hệ ntn? Các chính sách của NHNN ảnh hởng gì đến giá vàng?

33. Lãi suất huy động của BIDV hiện nay là bao nhiêu? Lãi suất thấp hơn các ngân
hàng khác làm sao vẫn thu hút đợc khách hàng?

34. Bạn hãy hoạch định chiến lợc và đa ra phơng hớng, cách thức, quy trình thực
hiện để huy động 3 tỷ và cho vay 3 tỷ trong thời gian 1 tháng.
(ko dựa vào bất kỳ mối
quan hệ thân quƯn nào,bỏ qua những lợi thế có sẵn, tự lực cánh sinh)
35. Khách hàng
cầm sổ hồng trị giá 5 tỷ, đến NH vay 200 đi du lịch nớc ngoài, phơng an trả nợ từ
nguồn tiền của con trai làm việc tại nớc ngoài. Là NVQHKH cá nhân bạn sẽ quyết định
nh thế nào, cách ứng xử trong tình huống này nh thế nào?

36. Anh/chị là nhân viên thử việc, khách hàng của nhân viên cũ khiếu nại tuy nhiên
anh/chị không liên lạc đc với nhân viên cũ đó. anh/chị xử lý thế nào?

37. So sánh cho vay vốn lu động với cho vay dự án đầu t? Vay dài hạn dùng cho mục
đích gì? 38. Kể về một ví dụ chứng tỏ khả năng sáng tạo/khả năng quản lý/khả năng
lãnh đạo của anh chị.
39. Bạn là 1 ng thích sự tự do và sáng tạo nhng phải làm việc với 1 ng khô khan và
cứng nhắc thì phải làm nh thế nào?

40. Đánh giá TSĐB nh thế nào? Khách hàng muốn vay 5 tỷ và có 1 lô đất mặt đờng
rộng 4m, sâu 15m, trên đó xây 1 ngôi nhà 2 tầng, UBNN tỉnh niêm yết giá đất khu đó là
20 triệu 1m vuông, thị trờng chợ đƯn định giá là 60tr 1m vuông, trong 1 năm nay
không có hoạt động giao dịch mua bán đất nào ở khu đó. Vậy Ưm định giá nh thế nào
về TSĐB này và cho vay nh thế nào?
41. Những rủi ro tài chính ngân hàng phải đối
mặt?

42. Các nghiệp vụ cấp tín dụng?

43. Bao thanh toán hiện nay ở Việt Nam triển khai ra sao?

44. Những đối tợng nào đợc mua ngoại tệ của Ngân hàng?

45. Các loại bảo lãnh?

46. Ngân hàng phân loại nợ nh thế nào? Trích lập dự phòng rủi ro ra sao? Kể tên các
nhóm nợ?

47. Ngân hàng làm gì để tránh rủi ro tín dụng?

48. Phân biệt rủi ro tín dụng và tổn thất tín dụng?
49. Có mấy loại chứng từ phân loại thƯo địa điểm lập chứng từ? Kể tên.
50. Nếu bạn là nhân viên mới. Khách hàng ko muốn giao dịch với bạn vì là ng mới nên
thờng lúng túng,… Bạn làm thể nào trong trờng hợp này.
51. Tại VN có bao nhiêu ngân hàng quốc doanh và Tmai. Kể tên 1 vài NH và nêu các hình
thức kinh doanh của các ngân hàng đó.
52. Vay tín chấp nếu KH ko trả đợc nợ thì NH xử lý thế nào?
53. NH cho vay thƯo quyết định nào?


54. Nêu công thức và ý nghĩa các chỉ tiêu TC: NPV, ROE, ROA.

55. Các yếu tố cần quan tâm khi cho KH vay.

56. Các hình thức cho vay; bảo lãnh, th L/C, cho thuê tài chính có phải là hình thức tín
dụng ko?
57. Nếu bạn có việc cần xác nhận của trởng phòng nhng trởng phòng gây khó khăn
thì bạn sẽ giải quyết nh thế nào?
58. Lạm phát VN nguyên nhân là gì?
59. Biện pháp xử lý nợ quá hạn?

60. Phân biệt chính sách tiền tệ thắt chặt, nới lỏng, chặt chẽ.

61. Các biện pháp kích cầu của chính phủ.
62. Thông t có phải do Chính Phủ ban hành hay ko?
63. ThƯo Ưm thế nào là đạo đức nghề nghiệp??? Cho một vài ví dụ.
64. Số tiền đi vay giữa các tổ chức tín dụng với nhau có phải trích dự trữ bắt buộc ko?

65. Hiện nay có bao nhiêu hình thức tổ chức bộ máy kế toán? BIDV đang áp dụng hình
thức nào?
66. Tỉ lệ nhập siêu của năm 2008 có phải lớn hơn 15.000 tỉ ko?
67. Luật kinh tế ban hành năm nào, áp dụng cho đối tợng nào?
68. Báo cáo tài chính đợc lập dựa trên số bao nhiêu, do ai chịu trách nhiệm? Nêu các
loại báo cáo cần lập.
69. Nêu sự khác nhau giữa kế toán tài chính và kế toán quản trị.
70. Phân biết kế toán trởng và giám đốc tài chính.
71. Nêu cách trích lập dự phòng rủi ro, lập dự phòng khi nào?
72. Kết cấu tài khoản 4711, 4712, TSCĐ cho thuê tài chính.
73. Nêu các phơng thức cho vay. Hạn mức tín dụng là gì? Nêu khái niệm về hệ số K. u
và nhợc điểm của NPV.

74. Công chứng và chứng thực TS thế chấp và gaio dịch bào đàm có giống nhau không?
Nó giúp gì cho Ngân hàng.
75. Kỳ hạn và thời hạn vay vốn là gì? Căn cứ vào đâu để NH cho vay các tổ chức cá nhân
và doanh nghiệp.
76. Nêu khái niệm về cầm cố, thế chấp TS.
77. Tố chất gì một ngời kế toán nên có: Cẩn thận, kiên trì, yêu thích các con số, chịu được áp
lực cao trong công việc.
78. Nêu các sản phẩm của ngân hàng.
Trả lời:
Bạn nên tách ra làm 2 phần:
a) Các SP huy động: Tiền gửi tiết kiệm, Tiền gửi theo kỳ hạn, Dịch vụ thẻ,…
b) Các SP cho vay: Cho vay cá nhân, cho vay doanh nghiệp, cho vay cầm cố STK, thấu chi qua
thẻ TD…

79. Làm thế nào để phát triển sản phẩm thẻ, làm thế nào để thu hút khách hàng đến
với ngân hàng, làm thế nào để ngân hàng huy động đợc nhiều tiền gửi?
80. Chăm sóc khách hàng nh thế nào là tốt.
81. Kế toán ngân hàng gồm những loại nào, thích làm kế toán nào và vì sao?
82. Làm sao để biết khách hàng nào phù hợp với sản phẩm nào, khi khách hàng đến thì
phải làm những gì?
83. Tài khoản thanh toán là gì? Hiện nay, khách hàng có xu hớng gửi tiền tiết kiệm kỳ
hạn ngắn hay dài và vì sao. Bạn tởng tợng ra công việc của một giao dịch viên ngân
hàng
là nh thế nào?

84. Sắp xếp các loại hình cấp tín dụng sau thƯo mức độ rủi ro giảm dần: Cho vay dài hạn,
cho vay ngắn hạn, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, chiết khấu bộ chứng từ thƯo L/C.



×