Tải bản đầy đủ (.pdf) (444 trang)

Thiết kế bài giảng Địa 12 tập 2 nâng cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.17 MB, 444 trang )

1
vò quèc lÞch






ThiÕt kÕ bμi gi¶ng











Nhμ xuÊt b¶n Hμ néi
2
3
ĐịA Lí CáC NGNH KINH Tế
Một số vấn đề phát triển
v phân bố nông nghiệp

Bi 28
VốN ĐấT V Sử DụNG VốN ĐÂT
I. MụC TIÊU
Sau bài học, HS cần:


1. Về kiến thức
Hiểu đợc đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, nhng có hạn, do
đó phải biết khai thác hợp lí, chăm sóc, cải tạo và bảo vệ vốn đất.
Biết đợc hiện trạng vốn đất và các vấn đề sử dụng đất nông nghiệp ở các
vùng lãnh thổ của nớc ta.
2. Về kĩ năng
Phân tích bản đồ và biểu đồ, bảng số liệu về hiện trạng sử dụng đất.
Biết liên hệ thực tiễn ở địa phơng về vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên đất.
II. Các THIếT Bị DạY HọC
Bản đồ cơ cấu sử dụng đất phân theo vùng ở nớc ta, năm 2005 trong SGK.
Bảng số liệu Hiện trạng sử dụng đất năm 2005 phân theo vùng (%)
Một số hình ảnh về các mô hình sử dụng hợp lí đất đai ở vùng núi, trung du
và đồng bằng.
Atlat Địa lí Việt Nam.
III. HOạT ĐộNG TRÊN LớP
Kiểm tra bài cũ:
1. Điền nội dung thích hợp vào bảng theo mẫu sau:
Xu hớng chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Cơ cấu Xu hớng chuyển dịch
Ngành kinh tế
Thành phần kinh tế
4
Lãnh thổ kinh tế
2. Cho bảng số liệu sau:
Giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản của nớc ta (giá thực tế)
(Đơn vị: tỉ đồng)
Năm
Ngành
2000 2005
Nông nghiệp 129140,5 183342,4

Lâm nghiệp 7673,9 9496,2
Thủy sản 26498,9 63549,2
Tổng số 163313,3 256387,8

a) Tính tỉ trọng của từng ngành trong tổng giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp
và thủy sản qua các năm.
b) Nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông, lâm nghiệp và thuỷ sản.
Mở bài: Đất đai là tài nguyên quý giá của quốc gia. ở nớc ta vốn đất và vấn đề
sử dụng vốn đất nh thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu vấn đề này trong bài học hôm
nay.

Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động 1: Tìm hiểu về ý nghĩa của
việc sử dụng hợp lí nguồn vốn đất đai;
nguồn vốn đất đai và thực trạng sử
dụng nguồn vốn đất đai ở nớc ta.
1. VốN ĐÂT ĐAI

a) Sử dụng hợp lí vốn đất đai có ý
nghĩa vô cùng to lớn.
CH: Việc sử dụng hợp lí nguồn vốn đất
đai có ý nghĩa to lớn nh thế nào?

Trên tất cả các quốc gia, đất đai:
+ Là thành phần quan trọng hàng đầu
của môi trờng sống.
+ Là TLSX chủ yếu không thể thay thế
đợc của nông nghiệp, lâm nghiệp.
+ Là địa bàn phân bố các khu dân c, các
công trình kinh tế, văn hóa, xã hội và các

Đất đai là tài nguyên quý giá của
quốc gia.
5
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
công trình an ninh quốc phòng.

Đất trồng là tài nguyên có thể khôi
đợc.

Việc sử dụng hợp lí đất đai trong các
mục đích kinh tế sẽ nâng cao giá trị sử
dụng tài nguyên và đảm bảo phát triển
bền vững.
ở nớc ta tài nguyên đất dễ bị suy thoái
nếu không sử dụng hợp lí do:
+ Địa hình 3/4 diện tích là đồi núi có độ
dốc lớn.
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
+ Sức ép dân số lớn đất chật, ngời
đông.
Trong hoàn cảnh nớc ta, việc sử
dụng đất hợp lí càng có ý nghĩa quan
trọng.

b) Tài nguyên đất và việc sử dụng
vốn đất ở nớc ta.
CH: Dựa vào bảng 28 và sự hiểu biết của
mình, em hãy nêu hiện trạng tiềm năng
tài nguyên đất và việc sử dụng vốn đất ở
nớc ta.


Diện tích tự nhiên nớc ta là 33121,2
nghìn ha, trong khi số dân nớc ta là 84
156 nghìn ngời (năm 2006).
* Bình quân đất tự nhiên trên đầu
ngời thấp, khoảng 0,4ha/ngời = 1/6
mức trung bình thế giới.
* Cơ cấu sử dụng đất ở nớc ta năm
2005:
Diện tích đất nông nghiệp đã tăng khá
nhanh trong những năm gần đây, song
khả năng mở rộng nữa không còn nhiều.
Không thận trọng trong mở rộng sẽ gây
mất rừng, gây hậu quả xấu về môi trờng
ở vùng núi, cao nguyên.
Đất nông nghiệp là 9,4 triệu ha,
chiếm 28,4% cả nớc.
Tổng diện tích đất lâm nghiệp là 14
437,3 nghìn ha, độ che phủ rừng đạt
38%, song còn quá ít trong điều kiện đất
nớc chủ yếu có địa hình đồi núi, khí hậu
Đất lâm nghiệp chiếm 43,6%.
6
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
nhiệt đới ẩm gió mùa.
Nguyên nhân tăng do nhu cầu quá trình
công nghiệp hóa, đô thị hóa và nhu cầu
đất ở của dân c ngày càng tăng.
Đất chuyên dùng chiếm 4,2%, đất ở
1,8% có xu hớng tăng.

Đất chuyên dùng, đất ở đợc mở rộng
chủ yếu từ diện tích chuyển từ đất nông
nghiệp sang # ảnh hởng xấu đến việc sử
dụng đất nông nghiệp, nhất là ở các vùng
kinh tế phát triển nh Đồng bằng sông
Hồng, Đông Nam Bộ, một số nơi thuộc
Duyên hải Nam Trung Bộ.

Đất khác gồm đất cha sử dụng, sông
suối, núi đá.
Diện tích đất cha sử dụng đang thu hẹp
do việc khai hoang mở rộng diện tích đất
nông nghiệp và trồng rừng, phụ hồi rừng
tự nhiên.
Đất khác chiếm 22%. Diện tích đất
cha sử dụng đang thu hẹp.
* Vôn đất và cơ cấu sử dụng đất trên
các vùng.
CH: Dựa vào hình 28 và bảng hiện trạng
sử dụng đất năm 2005 phân theo vùng
(xem phần phụ lục), em hãy phân tích
đặc điểm cơ cấu sử dụng đất ở các vùng
kinh tế nớc ta.

Rất khác nhau về quy mô, cơ cấu và
bình quân đấu ngời.
* Mỗi vùng phải có chính sách sử
dụng đất thích hợp trên cơ sở Luật Đất
đai.
Chuyển ý: Trong nông nghiệp, đất đai

đợc đánh giá là t liệu sản xuất quan
trọng nhất, không thể thay thế đợc. Vấn
đề sử dụng đất trong nông nghiệp nớc ta
nh thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu vấn đề
này trong mục 2 sau đây.

7
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động 2: Tìm hiểu vấn đề sử dụng
đất trong nông nghiệp.
2. VấN Đề Sử DụNG ĐấT TRONG
NÔNG NGHIệP
Đất nông nghiệp ở nớc ta hiện nay đợc
chia làm 5 loại chính là:
+ Đất trồng cây hàng năm.
+ Đất vờn tạp.
+ Đất trồng cây lâu năm.
+ Đất cỏ dùng trong chăn nuôi.
+ Đất có mặt nớc nuôi trồng thủy sản.

Do sự khác biệt về tự nhiên và dân c xã
hội mà việc sử dụng đất ở đồng bằng và
miền núi cũng có sự khác nhau rõ rệt.


a) ở đồng bằng
Thuận lợi cho phát triển nông nghiệp,
đặc biệt trồng cây hàng năm.

Diện tích trồng lúa và cây thực phẩm

chiếm khoảng 3/4 diện tích đất nông
nghiệp.

Có tiềm năng lớn về nuôi trồng thủy
sản.


* Đồng bằng sông Hồng
Vùng có diện tích gần 15 nghìn km
2

chiếm 4,5% diện tích tự nhiên nhng có
số dân lên tới 18,2 triệu ngời, chiếm
21,6% dân số cả nớc. Mật độ dân số cao
nhất cả nớc, lại có nhiều cơ sở hạ tầng

Chịu nhiều sức ép về dân số.
Đất nông nghiệp chỉ chiếm 51,2% diện
tích đất tự nhiên của vùng.
Bình quân đất nông nghiệp chỉ đạt 0,04
ha/ngời, < 1/3 so với Đồng bằng sông
Cửu Long.

Đất nông nghiệp của vùng vẫn đang bị
8
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
thu hẹp do sự mở rộng diện tích đất
chuyên dùng và đất ở.
Vùng còn khoảng 25 vạn ha đất cha sử
dụng, nhng chỉ một phần là có khả năng

sản xuất nông nghiệp.
Khả năng mở rộng diện tích đất
nông nghiệp rất hạn chế.

Hớng sử dụng hợp lí tài nguyên đất
nông nghiệp:
+ Đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ.
Có ý nghĩa hàng đầu trong sử dụng hợp lí
tài nguyên đất nông nghiệp ở Đồng bằng
sông Hồng là vấn đề quy hoạch tổng thể
sử dụng đất.

+ Chuyển đổi cơ cấu mùa vụ, phát
triển vụ đông thành vụ chính sản xuất
các loại cây thực phẩm hàng hóa.
Mở rộng diện tích cây ăn quả, quy
hoạch vùng trồng rau, hoa cao cấp ven
thành phố (Ví dụ làng hoa Tây Tựu, Từ
Liêm, Hà Nội)
+ Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, tăng tỉ
lệ các loại cây đặc sản có giá trị
thơng phẩm cao.
Đây là một hớng để mở rộng diện tích
đất nông nghiệp ở Đồng bằng sông
Hồng.
+ Đẩy mạnh nuôi trồng thủy sản nớc
ngọt và nớc lợ.

* Đồng bằng sông Cửu Long


Có tiềm năng lớn về đất nông
nghiệp.
Diện tích đất nông nghiệp lớn gấp 3,5 lần
Đồng bằng sông Hồng (2005).
Bình quân đầu ngời 0,15 ha.

Đặc biệt dải đất phù sa ngọt ven sông
Tiền, sông Hậu có độ phì nhiêu cao,
đợc cải tạo tốt, thâm canh 23 vụ lúa
hoặc trồng cây ăn quả quy mô lớn.


Hớng sử dụng hợp lí tài nguyên đất
nông nghiệp:
9
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Đất phèn có diện tích hơn 1,6 triệu ha,
chiếm 41% diện tích đất tự nhiên; đất
mặn có gần 75 vạn ha, chiếm 19% diện
tích đất tự nhiên của đồng bằng.
+ Phát triển thủy lợi, cải tạo đất phèn,
đất mặn.
Các công trình thủy lợi lớn đợc tiến
hành ở vùng Đồng Tháp Mời, Tứ giác
Long Xuyên và bán đảo Cà Mau đã mở
rộng hàng trăm nghìn ha canh tác, biến
nhiều diện tích trớc đây chỉ trồng đợc
1 vụ lúa mùa thành nơi có thể trồng đợc
23 vụ.


Hàng trăm nghìn ha đất mới bồi ở cửa
sông, ven biển đã đợc cải tạo để nuôi
trồng thủy sản, đem lại hiệu quả kinh tế
cao.

Mở rộng diện tích lúa đông xuân và lúa
hè thu, thu hẹp diện tích lúa mùa.
+ Thay đổi cơ cấu mùa vụ.
Mở rộng diện tích cây ăn quả. + Đa dạng hóa cây trồng.
+ Phát triển nuôi trồng thủy sản.

* Các đồng bằng nhỏ hẹp ở Duyên
hải miền Trung.
Hớng sử dụng hợp lí tài nguyên đất
nông nghiệp:
Hạn hán thờng xảy ra vào mùa khô,
nhất là ở Nam Trung Bộ. Việc giải quyết
đợc vấn đề thủy lợi sẽ tạo điều kiện
nâng cao hệ số sử dụng đất, mở rộng
diện tích đât nông nghiệp và thay đổi cơ
cấu cây trồng.
Phát triển thủy lợi.

Phát triển rừng đầu nguồn, rừng ven
biển chắn gió, chống cát bay.

b) ở trung du và miền núi
Đặc điểm đất dốc, dễ bị xói mòn, việc
làm đất và thủy lợi gặp nhiều khó khăn.


10
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Thích hợp trồng cây lâu năm, trồng rừng.
Hớng sử dụng hợp lí tài nguyên đất
nông nghiệp:

Cần phát triển mô hình nông lâm
kết hợp, phát triển các vùng chuyên
canh cây công nghiệp, cây ăn quả,
chăn nuôi gia súc lớn.

Hạn chế nạn du canh, du c, đốt
nơng làm rẫy, phá rừng bừa bãi.
Nhờ phát triển giao thông vận tải việc
phát triển sản xuất nông sản hàng hóa
từng bớc đợc đẩy mạnh, diện tích
trồng cây ăn quả, cây công nghiệp đợc
mở rộng, nạn du canh, du c đợc hạn
chế.
Chú trọng phát triển giao thông vận
tải và công nghiệp chế biến ở miền
núi.
Nhờ phát triển công nghiệp chế biến, cho
phép trung du, miền núi khai thác tốt hơn
các thế mạnh về tự nhiên và các điều
kiện kinh tế, xã hội. Đảm bảo kết k[pj
đợc các mục đích:
+ Phát triển sản xuất với hiệu quả kinh tế
cao.
+ Cải thiện đợc đời sống nhân dân.

+ Bảo vệ và khai thác hợp lí tài nguyên,
nhất là tài nguyên đât và tài nguyên rừng.


IV. ĐáNH GIá
1. Tại sao việc sử dụng hợp lí đất đai là vấn đề rất quan trọng trong phát triển
kinh tế xã hội của cả nớc, cũng nh của từng vùng?
2. Dựa vào bảng số liệu sau, hãy:
a) Vẽ hai biểu đồ tròn (chọn từng cặp vùng) để thể hiện cơ cấu sử dụng đất
nông nghiệp theo 5 loại chính ở từng vùng.
b) So sánh cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp ở cặp vùng đã chọn, dựa vào
bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ.
11
CƠ CấU Sử DụNG ĐấT NÔNG NGHIệP CủA MộT Số VùNG, NĂM 2000 (%)
Loại đất
Đồng bằng
sông Hồng
Đồng bằng
sông Cửu
Long
Tây Nguyên
Đông Nam
Bộ
Đất nông nghiệp 100,0 100,0 100,0 100,0
Đất trồng cây hàng năm 84,2 75,0 41,2 36,8
Trong đó
Đất lúa màu 78,0 70,1 10,3 19,5
Đất vờn tạp 5,8 3,9 5,4 5,5
Đất trồng cây lâu năm 2,5 13,4 52,9 56,4
Trong đó

Cây công nghiệp lâu năm 0,3 3,2 52,0 48,3
Cây ăn quả 2,1 6,2 0,3 4,1
Đất cỏ dùng cho chăn nuôi 0,2 0,0 0,3 0,2
Đất có mặt nớc nuôi trồng
thủy sản
7,3 7,7 0,2 1,1

3. Nêu các nét đặc trng trong sử dụng đất nông nghiệp ở đồng bằng, trung du
và miền núi.
V. HOạT ĐộNG NốI TIếP
Đọc trớc bài 29, chú ý điều kiện và thực trạng phát triển nền nông nghiệp
nhiệt đới ở nớc ta.
VI. PHụ LụC
HIệN TRạNG Sử DụNG ĐấT NĂM 2005 PHÂN THEO VùNG (%)
Các vùng
Tổng
diện
tích
Đất
nông
nghiệp
Đất lâm
nghiệp
Đất
chuyên
dùng
Đất ở
Đất
cha
sử

dụng
Cả nớc 100.0 28,4 43,6 4,2 1,8 22
Trung du và miền núi Bắc Bộ 100,0 14,6 52,4 2,4 1,1 29,5
Đồng bằng sông Hồng 100,0 51,2 8,3 15,5 7,8 17,2
Bắc Trung Bộ 100,0 15,6 55,4 3,8 1,9 23,3
Duyên hải Nam Trung Bộ 100,0 21,2 46,0 5,0 1,4 26,4
Tây Nguyên 100,0 29,2 56,1 2,3 0,8 11,6
Đông Nam Bộ 100,0 53,3 28,4 7,1 2,5 8,7
Đồng bằng sông Cửu Long 100,0 63,4 8,8 5,4 2,7 19,7
12

Bi 29
ĐặC ĐIểM NềN NÔNG NGHIệP NƯớC TA
I. Mục tiêu
Sau bài học, HS cần:
1. Về kiến thức
Biết đợc những thế mạnh và hạn chế của nền nông nghiệp nhiệt đới của
nớc ta.
Nắm đợc đặc điểm của nền nông nghiệp nớc ta đang chuyển dịch từ nông
nghiệp cổ truyền sang nông nghiệp hiện đại, sản xuất hàng hóa quy mô lớn.
Nắm đợc xu thế chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn ở nớc ta.
2. Về kĩ năng
Phân tích bản đồ.
Phân tích bảng số liệu.
II. Các phơng tiện dạy học
Bản đồ Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản Việt Nam.
Bảng số liệu cần thiết bổ sung cho bài giảng.
Một số hình ảnh về hoạt động nông nghiệp tiêu biểu, minh họa cho nội dung
của bài.
átlat Địa lí Việt Nam.

III. HOạT ĐộNG TRÊN LớP
Kiểm tra bài cũ:
1. Tại sao việc sử dụng hợp lí đất đai là vấn đề rất quan trọng trong phát triển
kinh tế xã hội của cả nớc, cũng nh của từng vùng?
2. Dựa vào bảng số liệu sau, hãy:
a) Vẽ hai biểu đồ tròn (chọn từng cặp vùng) để thể hiện cơ cấu sử dụng đất
nông nghiệp theo 5 loại chính ở từng vùng.
b) So sánh cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp ở cặp vùng đã chọn, dựa vào
bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ.


13
CƠ CấU Sử DụNG ĐấT NÔNG NGHIệP CủA MộT Số VùNG, NĂM 2000 (%)
Loại đất
Đồng bằng
sông Hồng
Đồng bằng
sông Cửu
Long
Tây
Nguyên
Đông Nam
Bộ
Đất nông nghiệp 100,0 100,0 100,0 100,0
Đất trồng cây hàng năm 84,2 75,0 41,2 36,8
Trong đó
Đất lúa màu 78,0 70,1 10,3 19,5
Đất vờn tạp 5,8 3,9 5,4 5,5
Đất trồng cây lâu năm 2,5 13,4 52,9 56,4
Trong đó

Cây công nghiệp lâu năm 0,3 3,2 52,0 48,3
Cây ăn quả 2,1 6,2 0,3 4,1
Đất cỏ dùng cho chăn nuôi 0,2 0,0 0,3 0,2
Đất có mặt nớc nuôi trồng thủy sản 7,3 7,7 0,2 1,1
3. Nêu các nét đặc trng trong sử dụng đất nông nghiệp ở đồng bằng, trung du
và miền núi.
Mở bài: Nông nghiệp là một ngành kinh tế chính của nớc ta, đặc biệt trong bối
cảnh là nớc có dân số đông và tăng nhanh, nông nghiệp càng có ý nghĩa quan
trọng. Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu một số đặc điểm chính của
nền nông nghiệp Việt Nam.

Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động 1: Tìm hiểu về điều kiện và
tình hình phát triển nền nông nghiệp
nhiệt đới ở nớc ta.
1. NềN NÔNG NGHIệP NHIệT ĐớI

a) Điều kiện phát triển
CH: Dựa vào sự hiểu biết của mình, em
hãy cho biết việc phát triển nền nông
nghiệp nhiệt đới của nớc ta có thuận lợi,
khó khăn gì?

* Thuận lợi
Điều kiện đất trồng và khí hậu cơ bản
mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa cho
Điều kiện tự nhiên cho phép sản
xuất nhiều sản phẩm nông nghiệp đa
14
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính

phép nớc ta có thể trồng nhiều loại cây,
nuôi nhiều loại con có nguồn gốc nhiệt
đới rất giá trị.
dạng.
Do khí hậu có sự phân hóa rõ rệt theo
chiều Bắc Nam và theo chiều cao địa
hình nên bên cạnh các sản phẩm nhiệt
đới đó còn có các sản phẩm cận nhiệt và
ôn đới.

Nhờ điều kiện tự nhiên nớc ta có nền
nhiệt độ cao trung bình trên 20
o
C, số giờ
nắng nhiều, từ 14003000 giờ/năm, ánh
sáng mạnh.
Khả năng xen canh, gối vụ lớn.

Do sự phân hóa địa hình, khí hậu và đất
trồng giữa các địa phơng.
Có thế mạnh khác nhau giữa các
vùng.
+ Trung du và miền núi có thế mạnh là
trồng các cây lâu năm và chăn nuôi gia
súc lớn.
+ Đồng bằng thế mạnh là trồng các
cây ngắn ngày, thâm canh tăng vụ và
nuôi trồng thủy sản.
* Khó khăn:
Nguyên nhân do sự phân hóa khí hậu của

nớc ta. Mỗi khoảng thời gian trong năm
có đặc điểm thời tiết, các yếu tố môi
trờng nh ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm
khác nhau nên thích hợp với một số sản
phẩm nông nghiệp nhất định.
Tính mùa vụ khắt khe trong nông
nghiệp.
Việc sắp xếp mùa vụ lại phải tùy thuộc
vào tình hình của từng địa phơng và
diễn biến thời tiết của từng năm. Vì thế
không thể áp đặt lịch thời vụ từ năm này
qua năm khác cũng nh của địa phơng
này sang địa phơng khác.

Nhiều thiên tai, trở ngại ảnh hởng đến
nông nghiệp nớc ta nh gió bão, lũ lụt,
Thiên tai, tính bấp bênh của nông
nghiệp.
15
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
hạn hán, các dạng thời tiết cực đoan trên
nhiều địa phơng nh gió Lào, sơng
muối, sơng giá
Khí hậu nhiệt đới gió mùa cũng tạo điều
kiện cho sâu bệnh, dịch bệnh phát triển,
ảnh hởng xấu đến nông nghiệp nớc ta.


Vì thế việc phòng chống thiên tai, sâu bọ
và dịch bệnh hại cây trồng và vật nuôi

luôn đợc đánh giá là một nhiệm vụ cực
kì quan trọng.


b) Nớc ta đang khai khác ngày
càng có hiệu quả nền nông nghiệp
nhiệt đới.
GV: Việc áp dụng các tiến bộ khoa học
công nghệ là cơ sở để khai thác hiệu quả
nền nông nghiệp nhiệt đới ở nớc ta.


Các tập đoàn cây, con đợc phân bố
phù hợp hơn với các vùng sinh thái
nông nghiệp.
CH: Em hãy kể tên các sản phẩm nông
nghiệp chính ở các vùng nông nghiệp
nớc ta.
HS dựa vào kiến thức đã học ở lớp 9 về
Địa lí kinh tế xã hội Việt Nam và bản
đồ nông nghiệp Việt Nam để trả lời, chú
ý so sánh sản phâm nông nghiệp của
châu thổ sông Hồng với châu thổ sông
Cửu Long, giữa vùng núi và trung du Bắc
Bộ với vùng Tây Nguyên.

Đồng bằng sông Hồng: Lúa, lạc, đỗ
tơng, mía, cói, đay, rau ôn đới, sản
phẩm chăn nuôi lấy thịt.


Đồng bằng sông Cửu Long: Lúa, dừa, đỗ
tơng, mía, cây ăn quả, heo vịt, tôm cá.

16
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Vùng núi và trung du Bắc Bộ: Quế, hồi,
thuốc phiện, sơn, chè, thuốc lá, hoa quả
cận nhiệt đới, ngô, sắn, trâu, bò, dê.
Vùng Tây Nguyên: Cà phê, cao su, chè,
dâu tằm, sâm atisô, ngô, sắn.

Các cây trồng mới thờng có u điểm
nổi bật là ngắn ngày, chịu đợc sâu bệnh
và có thể thu hoạch trớc mùa bão lụt
hay hạn hán.
Thay đổi cơ cấu mùa vụ, và giống
cây trồng mới phù hợp hơn.
ở Duyên hải Nam Trung Bộ và Đồng
bằng Sông Cửu Long trong những năm
qua có sự mở rộng diện tích lúa hè thu,
trong khi giảm diện tích lúa mùa nhằm
giảm thiệt hại do mùa khô hạn quá sâu
sắc diễn ra trên hai vùng nông nghiệp
này.

GV: Sự phát triển nông nghiệp hàng hóa
và đẩy mạnh trao đổi sản phẩm giữa các
vùng là điều kiện tốt để khai thác sự khác
biệt mùa vụ giữa các địa phơng, nâng
cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp.

Việc sản xuất nông sản nhiệt đới có
giá trị xuất khẩu cao nh gạo, cà phê,
cao su, hoa quả đợc đẩy mạnh.
Chuyển ý: Trong nông nghiệp nớc ta
hiện nay có sự tồn tại song song nền
nông nghiệp tự cấp tự túc, sản xuất theo
lối cổ truyền và nền nông nghiệp hàng
hóa, áp dụng tiến bộ hiện đại. Chúng ta
sẽ tìm hiểu vấn đề này trong mục 2 sau
đây.

Hoạt động 2: Tìm hiểu về nền nông
nghiệp cổ truyền và nền nông nghiệp
đại của nớc ta.
2. PHáT TRIểN NềN NÔNG
NGHIệP HIệN ĐạI SảN XUấT
HàNG HóA GóP PHầN NÂNG
CAO HIệU QUả CủA NÔNG
NGHIệP
GV cho HS lập bảng so sánh giữa nền
17
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
nông nghiệp cổ truyền và nền nông
nghiệp hiện đại, sản xuất hàng hóa ở
nớc ta.
Kết quả so sánh đợc thể hiện trong bảng
sau:
BảNG SO SáNH NềN NÔNG NGHIệP Cổ TRUYềN V NềN NÔNG NGHIệP HIệN ĐạI
TIÊU CHí CHíNH NÔNG NGHIệP Cổ TRUYềN NềN NÔNG NGHIệP HIệN ĐạI
Qui mô sản xuất Nhỏ Lớn

Công cụ lao động Thủ công Sử dụng nhiều máy móc
Năng suất lao động Thấp Cao
Hình thức sản xuất Đa canh là chính Chuyên môn hóa, liên kết
nông công nghiệp (chế biến,
dịch vụ)
Mục đích sản xuất Tự cấp, tự túc Sản xuất hàng hóa đáp ứng
thị trờng
Mối quan tâm lớn nhất của
ngời sản xuất
Sản lợng Lợi nhuận
THựC TRạNG ở VIệT NAM Còn rất phổ biến, ở nơi:
Điều kiện sản xuất nông
nghiệp còn khó khăn.
Xa các đờng giao thông,
các thị trờng lớn.
Dân c nghèo, thiếu vốn, ít
điều kiện tiếp thu công nghệ
tiên tiến.
Đang ngày càng phát triển:
Nhất là các vùng có truyền
thống sản xuất hàng hóa, các
vùng gần các trục giao thông
và các thành phố lớn.
Hàng hóa ngày càng đa
dạng.

GV: Sự chuyển từ nông nghiệp cổ truyền
sang nông nghiệp sản xuất hàng hóa là
một bớc tiến lớn về lực lợng sản xuất ở
nông thôn, sự thay đổi trong tổ chức sản

xuất và trong t duy kinh tế.

CH: Tại sao nói việc phát triển nông
nghiệp hàng hóa kết hợp với công nghiệp
chế biến và dịch vụ lại góp phần nâng
cao hiệu quả của nông nghiệp nhiệt đới?

18
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Vì:
Khắc phục đợc những hạn chế do tính
mùa vụ khắt khe của nông nghiệp nhiệt
đới.
Phát huy đợc lợi thế của nông nghiệp
nhiệt đới:
+ Cung cấp các nông sản hàng hóa với
khối lợng lớn.
+ Có sự khác biệt về mùa vụ giữa nớc ta
và nhiều nớc trên thế giới.

Làm cho cơ cấu nông nghiệp trở nên
đa dạng hơn, thích ứng tốt hơn với các
điều kiện của thị trờng và sử dụng hợp
lí hơn các nguồn lực.

Chuyển ý: Sự phát triển nông nghiệp đã
tạo điều kiện cho kinh tế nông thôn nớc
ta có sự chuyển dịch rõ nét nh chúng ta
sẽ tìm hiểu trong mục 3 sau đây.


Hoạt động 3: Tìm hiểu về sự chuyển
dịch kinh tế nông thôn nớc ta
3. KINH Tế NÔNG THÔN NƯớC
TA ĐANG CHUYểN DịCH Rõ NéT
Kinh tế nông nghiệp theo nghĩa rộng
gồm nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy
sản.
a) Hoạt động nông nghiệp là bộ
phận chủ yếu của kinh tế nông thôn
CH: Quan sát bảng 29, em có nhận xét gì
về cơ cấu hoạt động kinh tế nông thôn ở
nớc ta?

Các hộ hoạt động nông lâm thủy sản
chiếm phần lớn trong cơ cấu hộ nông
thôn nớc ta.
Kinh tế nông thôn dựa chủ yếu vào
nông lâm ng nghiệp.

Xu hớng chung:
Từ năm 2001 đến năm 2006 tỉ lệ hộ nông
nghiệp giảm từ 80,9% xuống 71%.
+ Hoạt động nông nghiệp ngày càng
giảm.
Cụ thể: Cũng trong thời gian trên: + Hoạt động phi nông nghiệp ngày
càng tăng.
19
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Tỉ lệ hộ công nghiệp xây dựng tăng từ
5,8% lên 10,0%.

Tỉ lệ hộ dịch vụ tăng từ 10,6% lên
14,8%.

b) Kinh tế nông thôn bao gồm nhiều
thành phần kinh tế
GV: Quan hệ sản xuất ở nông thôn đợc
thể hiện ở các thành phần kinh tế.

CH: Em hãy nêu các thành phần kinh tế
ở nông thôn hiện nay, một số nét về đặc
điểm và vai trò của các thành phần kinh
tế này.

Bao gồm:
+ Các doanh nghiệp nhà nớc.
+ Các doanh nghiệp t nhân.
+ Các công ti cổ phần, công ti trách
nhiệm hữu hạn.
+ Doanh nghiệp có vốn đầu t nớc
ngoài.
Trong kinh tế nông thôn, các doanh
nghiệp này có vai trò không lớn và còn
nhiều khó khăn.
Các doanh nghiệp nông lâm
nghiệp và thủy sản.
Hiện nay đợc xây dựng theo mô hình
HTX kiểu mới với nhiệm vụ chủ yếu là
dịch vụ cho kinh tế hộ gia đình. Các hoạt
động dịch vụ nh làm đất, giống cây
trồng, thủy nông, bảo vệ thực vật, tiêu

thụ sản phẩm, cung ứng vật t
Các hợp tác xã nông lâm nghiệp và
thủy sản.
Vẫn đóng vai trò chủ yếu nhất ở nông
thôn.
Kinh tế hộ gia đình phát triển là điều
kiện quan trọng đa nông nghiệp phát
triển ổn định và từng bớc chuyển sang
sản xuất hàng hóa.
Kinh tế hộ gia đình.
20
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hiện đang phát triển mạnh, góp phần
quan trọng đa nông nghiệp tiến lên sản
xuất hàng hóa.
Kinh tế trang trại.

c) Cơ cấu kinh tế nông thôn đang
từng bớc chuyển dịch theo hớng
sản xuất hàng hóa và đa dạng hóa
CH: Hớng sản xuất hàng hóa ở nông
thôn đợc thể hiện nh thế nào?
* Hớng sản xuất hàng hóa:

Đẩy mạnh chuyên môn hóa nông
nghiệp, hình thành các vùng nông
nghiệp chuyên môn hóa.

Kết hợp nông nghiệp với công
nghiệp chế biến, hớng mạnh ra xuất

khẩu.
* Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
thôn:
Trớc đây các HTX nông nghiệp chiếm
phần lớn tỉ trọng, nay kinh tế hộ gia đình
đóng vai trò chính, bên cạnh đó kinh tế
trang trại có tỉ trọng ngày càng cao
Tỉ trọng các thành phần kinh tế nông
thôn đợc thay đổi.

Các sản phẩm chính trong nông
lâm thủy sản và các sản phẩm phi
nông nghiệp khác đợc xác định ngày
càng rõ nét.
CH: Quan sát hình 29, em có nhận xét gì
về sự phân hóa không gian của cơ cấu
kinh tế nông thôn nớc ta?

ở các tỉnh thuần nông nh hầu hết các
tỉnh miền núi phía Bắc, Tây Nguyên có tỉ
lệ của nông lâm nghiệp và thủy sản
trong cơ cấu nguồn thu của hộ nông thôn
là cao, thậm chí trên 90%.

ở các tỉnh mà cơ cấu kinh tế nông thôn
đã chuyển biến theo hớng đa dạng hóa,

21
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
phát triển nhiều ngành nghề phi nông

nghiệp thì tỉ lệ của nông lâm nghiệp và
thủy sản trong cơ cấu nguồn thu của hộ
nông thôn giảm nhiều, nhiều tỉnh chỉ còn
dới 70% nh các vùng ven các thành
phố lớn ở đồng bằng sông Hồng, Đông
Nam Bộ. Đặc biệt nh Hà Nội, Bắc Ninh,
TP Hồ Chí Minh, Bình Dơng tỉ lệ này
chỉ còn rất thấp (không đến 50%).
* Phát triển đa dạng hóa kinh tế nông
thôn tạo ra nhiều lợi thế:
Khai thác tốt hơn các nguồn tài
nguyên thiên nhiên.
Đặc biệt khắc phục đợc tính mùa vụ
trong sử dụng lao động.
Sử dụng tốt hơn nguồn lao động.

Đáp ứng tốt hơn với những điều kiện
thị trờng.

IV. ĐáNH GIá
1. Nền nông nghiệp nhiệt đới có những thuận lợi và khó khăn gì? Hãy cho ví
dụ chứng minh rằng nớc ta đang phát triển ngày càng có hiệu quả nền nông
nghiệp nhiệt đới.
2. Hãy phân biệt một số nét khác nhau cơ bản giữa nông nghiệp cổ truyền và
nông nghiệp sản xuất hàng hóa.
3. Cho bảng số liệu sau:

Các loại trang trại Cả nớc Đông Nam Bộ
Đồng bằng sông
Cửu Long

Tổng số 113 730 14 054 54 425
Trang trại trồng cây hàng năm 32 611 1 509 24 425
Trang trại trồng cây công nghiệp
lâu năm
18 206 8 188 175
Trang trại chăn nuôi 16 708 3 003 1 937
Trang trại nuôi trồng thủy sản 34 202 747 25 147
Trang trại thuộc các loại khác 12 003 607 2 741
22
(Trang trại thuộc các loại khác bao gồm trang trại trồng cây ăn quả,
trang trại lâm nghiệp và trang trại sản xuất kinh doanh tổng hợp)
Hãy phân tích bảng số liệu để thấy rõ đặc điểm cơ cấu trang trại của cả nớc
và hai vùng kể trên.
Nhận xét và giải thích về sự phát triển của một số trang trại tiêu biểu ở Đông
Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long năm 2006.
V. HOạT ĐộNG NốI TIếP
Tìm hiểu về một số cây công nghiệp xuất khẩu chủ lực của nớc ta (cà phê,
chè, cao su, điều, tiêu )
VI. PHụ LụC
1. CƠ CấU CáC LOạI TRANG TRạI ở Cả NƯớC, ĐÔNG NAM Bộ V ĐồNG BằNG
SÔNG CửU LONG NĂM 2006
(Đơn vị %)
Cả nớc
Đông Nam
Bộ
Đồng bằng sông
Cửu Long
Tổng số 100,0 100,0 100,0
Trang trại trồng cây hàng năm 28,7 10,7 44,9
Trang trại trồng cây CN lâu năm 16,0 58,3 0,3

Trang trại chăn nuôi 14,7 21,4 3,6
Trang trại nuôi trồng thuỷ sản 30,1 5,3 46,2
Trang trại khác 10,5 4,3 5,0
(Trang trại thuộc các loại khác bao gồm trang trại trồng cây ăn quả,
trang trại lâm nghiệp và trang trại sản xuất kinh doanh tổng hợp)
2. CƠ CấU CáC LOạI Hộ NÔNG NGHIệP ở KHU VựC NÔNG THÔN, NĂM 2001
(Đơn vị %)
Tổng số Hộ thuần nông
Hộ nông nghiệp
kiêm hoạt động các
ngành nghề khác
Cả nớc 100 86,40 13,60
ĐBSH 100 80,91 19,09
Đông Bắc 100 91,70 8,30
Tây Bắc 100 94,92 5,08
Bắc Trung Bộ 100 87,63 12,37
23
Duyên Hải NTB 100 81,35 18,65
Tây Nguyên 100 93,88 6,12
Đông Nam Bộ 100 82,70 17,30
ĐBSCL 100 88,32 11,68
3. NÔNG NGHIệP, NÔNG THÔN NƯớC TA VớI Sự PHáT TRIểN BềN VữNG
a) Phát triển bền vững là gì?
Cho đến nay có rất nhiều định nghĩa về sự phát triển bền vững, trong đó định nghĩa
đợc quan tâm nhiều nhất là định nghĩa của ủy ban Thế giới về môi trờng và phát
triển đa ra năm 1987: Phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng nhu cầu hiện tại
mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của thế hệ tơng lai.
Trong thời đại ngày nay, phát triển bền vững phải nhằm hớng tới và giải quyết tốt
những vấn đề cơ bản có liên quan chặt chẽ với nhau nh: Bền vững về kinh tế, bền
vững về chính trị, xã hội và bền vững về môi trờng. Điều này cũng có nghĩa là sự phát

triển bền vững phải bảo đảm sự hài hòa giữa tăng trởng nhanh và có hiệu quả, thực
hiện công bằng xã hội và bảo vệ môi trờng sinh thái.
b) Vai trò của nông nghiệp, nông thôn nớc ta đối với sự phát triển bền vững.
Nhìn nhận vai trò của nông nghiệp, nông thôn nớc ta đối với sự phát triển bền vững
có thể qua những nội dung chính nh:
Về kinh tế: Thành tựu lớn nhất của nông nghiệp, nông thôn nớc ta trong những
năm vừa qua là tăng trởng nhanh, liên tục. Bình quân tăng trởng hàng năm của
nông lâm ng nghiệp nớc ta khoảng 3 4%, mặc dù thời tiết, khí hậu và thị trờng
nông sản có nhiều điều bất ổn. Trong kết quả chung đó, điều nổi bật nhất là thành tựu
trong việc giải quyết vấn đề lơng thực, chẳng những nông nghiệp nớc ta bảo đảm
đủ cái ăn mà còn tạo ra một khối lợng lớn lơng thực cho xuất khẩu và an ninh
lơng thực.
Nông nghiệp, nông thôn đã góp phần quan trọng trong việc tăng nguồn hàng xuất
khẩu, tăng nguồn ngoại tệ để tăng trởng kinh tế. Nông, lâm, thủy sản và hàng thủ
công mỹ nghệ là những sản phẩm xuất khẩu chủ lực của Việt Nam trong những năm
vừa qua. Kim ngạch xuất khẩu nông, lâm, thủy sản và hàng thủ công mỹ nghệ ngày
càng tăng lên và đạt giá trị hàng tỷ đôla Mỹ, đó là nguồn ngoại tệ quý giá để đầu t
phát triển kinh tế cho đất nớc.
Ngnh nông, lâm, ng nghiệp đã có chuyển dịch theo hớng tích cực, giảm tính
chất thuần nông, thuần l
ơng thực, mang tính tự cung tự cấp sang một nền nông
nghiệp đa dạng mang tính chất sản xuất hàng hóa.


24
Chuyển dịch cơ cấu ngành nông, lâm, ng nghiệp (%)
1990 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003
Nông
nghiêp
81,4 80,6 80,4 80,6 81,5 80,2 77,4 76.9 76,56

Lâm nghiệp 7,6 5,3 5,1 4,6 4,6 4,5 4,5 4,3 5,04
Ng nghiệp 8,3 14,1 14,3 13,9 13,9 15,3 18,1 18,8 18,40
Nguồn: Niên giám Thống kê năm 2003.
Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hớng đa dạng hóa và sản xuất hàng hóa là điều
kiện cơ bản để thúc đẩy tăng trởng kinh tế và hiệu quả của từng ngành, cũng nh
toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
Về xã hội: Cùng với những chuyển biến về mặt kinh tế, trong xã hội nông thôn cũng
có sự
chuyển biến tích cực về t duy và lối sống. So với trớc đây, ngời nông dân
hiện nay năng động hơn, chủ động hơn, biết theo những tín hiệu của thị trờng để
điều chỉnh sản xuất với mong muốn tăng thu nhập và cải thiện đời sống. Chính vì vậy
đời sống vật chất và tinh thần của dân c trong nông thôn đợc cải thiện rõ rệt, tỷ lệ
nghèo đói đã giảm đi nhanh chóng.
Lao động và việc làm là một trong những vấn đề đợc quan tâm và giải quyết bằng
nhiều biện pháp khác nhau nh: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn,
phát triển ngành nghề và làng nghề truyền thống, đa dạng hóa các hình thức tổ chức
kinh doanh v.v. Nhờ vậy, số lao động có công ăn việc làm ngày càng tăng lên, thu
nhập và đời sống của ngời nông dân ngày càng tốt hơn trớc. An ninh chính trị, trật tự
an toàn xã hội đợc bảo đảm, tình trạng mất ổn định ở một số vùng nông thôn đã cơ
bản đợc xóa bỏ.
Về môi trờng sinh thái: Trong những năm vừa qua bộ mặt nông thôn nớc ta đã
có những thay đổi to lớn, trong đó vấn đề môi trờng đã đợc quan tâm nh: vấn đề
cung cấp nớc sạch, vệ sinh làng xã, trồng rừng và bảo vệ rừng. Một số tỉnh đã dành
đất cho các hộ ngành nghề sản xuất tập trung để giảm ô nhiễm môi trờng v.v. Có
thể nói môi trờng sinh thái ở nông thôn cho dù hiện nay vẫn còn rất nhiều việc phải
làm, nhng dù sao nó vẫn còn trong lành và sạch hơn so với khu vực đô thị. Chính vì
vậy, trong những năm gần đây đã xuất hiện ý tởng cho rằng nông nghiệp, nông thôn
bên cạnh những vai trò truyền thống, còn có vai trò rất quan trọng trong việc thỏa mãn
những nhu cầu mới xuất hiện chính từ xã hội công nghiệp và văn minh đô thị, từ yêu
cầu phát triển bền vững, từ yêu cầu lấy con ngời làm hạt nhân, trung tâm của sự phát

triển.
Có thể thấy nông nghiệp, nông thôn đã có những đóng góp to lớn trong quá trình phát
triển nền sản xuất xã hội theo hớng phát triển bền vững. Tuy nhiên bên cạnh đó,
nông nghiệp, nông thôn vẫn còn nhiều điểm tồn tại, đó là:
25
* Chất lợng tăng trởng kinh tế nông nghiệp, nông thôn còn thấp. Điều này thể hiện ở
sự thích ứng của hàng nông sản với yêu cầu của thị trờng và khả năng cạnh tranh
của chúng còn rất thấp. Nguyên nhân cơ bản của hiện tợng này là sản xuất thiếu quy
hoạch hoặc cha gắn với quy hoạch, còn có hiện tợng chạy theo phong trào, năng
suất, chất lợng sản phẩm còn thấp
* Ngời nông dân, bên cạnh mặt tích cực vốn có của họ, vẫn còn bộc lộ nhiều khiếm
khuyết đáng lu ý nh: Tính toán thiển cận, làm ăn theo kiểu tự do, tùy tiện, ý thức kỷ
luật lao động theo kiểu công nghiệp cha có, ý thức chấp hành luật pháp cha cao,
vừa có cái bảo thủ, trì trệ, vừa có cái t hữu, cá nhân. Vì vậy, sau những năm đổi mới
cơ chế, nhiều hủ tục lại xuất hiện, ý thức cộng đồng có phần bị phai nhạt, sự du nhập
lối sống đô thị không chọn lọc, làm xuất hiện nhiều tệ nạn xã hội trong nông thôn Việt
Nam.
* Sự phân hóa giầu nghèo và bất bình đẳng về thu nhập ở nông thôn có xu hớng
tăng, nhng còn ở mức thấp. Tuy nhiên, điều đáng quan tâm ở đây là trong nhóm hộ
nghèo vẫn còn nhiều hộ có t tởng ỷ lại, trông chờ vào sự giúp đỡ của Nhà nớc và
trong số hộ giầu, còn có nhiều hộ giầu lên nhờ bán đất và chuyển đổi mục đích sử
dụng đất bất hợp pháp.
* Lao động, việc làm trong nông thôn là một trong những vẫn đề nan giải, khi mà số
lao động cần giải quyết việc làm ngày càng tăng lên, nhng chất lợng lao động lại
còn rất thấp kém và việc dạy nghề cho nông dân còn nhiều bất cập.
* Tình trạng suy thoái và ô nhiễm môi trờng vẫn có xu hớng tăng: Vấn đề lạm dụng
hóa chất trong sản xuất nông nghiệp cha đợc kiểm soát tốt; Việc phát triển làng
nghề cha có quy hoạch; Vấn đề xử lý nguồn nớc thải và rác thải ở nông thôn cha
tốt; Rừng bị chặt phá v.v.
Một số kiến nghị bớc đầu về phát triển nông nghiệp, nông thôn bền vững.

a) Hon thiện quy hoạch phát triển nông nghiệp, nông thôn.
Cần coi trọng công tác quy hoạch nhằm đảm bảo sản xuất nông nghiệp theo đúng
quỹ đạo đã xác định, tránh tình trạng sản xuất theo phong trào, khó kiểm soát. Trong
công tác quy hoạch (ngành hoặc vùng) cần đặt rõ yêu cầu phát triển kinh tế phải gắn
với phát triển xã hội, phát triển con ngời, bảo vệ và cải thiện môi trờng sinh thái.
b) Đổi mới v hon thiện chính sách, nâng cao vai trò pháp luật.
* Cần có các chính sách thích hợp nhằm huy động đợc toàn thể dân c nông thôn và
các nhà đầu t đô thị tham gia đóng góp phát triển kinh tế xã hội nông thôn và bảo vệ
môi trờng sinh thái nông thôn.
* Tăng cờng vai trò và nâng cao trách nhiệm quản lý nhà nớc, đi đôi với nâng cao ý
thức trách nhiệm của mọi ngời dân. Muốn vậy, phải nâng cao vai trò của luật pháp
trong công tác quản lý nhà nớc.

×