Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Đề tài: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG BAN CHỈ HUY CHI ĐỘI KHỐI 6 TRƯỜNG PT CẤP 23 XUÂN PHƯỚC BẰNG PHƯƠNG PHÁP XEM HÌNH ẢNH TRỰC QUAN VÀ THỰC HÀNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 25 trang )

SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO PHÚ YÊN
TRƯỜNG PHỔ THÔNG CẤP 2-3 XUÂN PHƯỚC

===*****===

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
Đề tài:
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG
BAN CHỈ HUY CHI ĐỘI KHỐI 6 TRƯỜNG PT CẤP 2-3 XUÂN PHƯỚC
BẰNG PHƯƠNG PHÁP XEM HÌNH ẢNH TRỰC QUAN VÀ THỰC HÀNH

Họ và tên: Trần Quang Luật
Chức vụ: Giáo viên TPT Đội
Đơn v ị: Trường THCS & THPT Xuân Phước

Năm học 2012-2013
1


MỤC LỤC
I. TÓM TẮT ĐỀ TÀI
II. GIỚI THIỆU
1.Hiện trạng
2.Giải pháp thay thế
III. PHƯƠNG PHÁP
1.Khách thể nghiên cứu
2.Thiết kế nghiên cứu
3.Quy trình nghiên cứu
4.Đo lường và thu thập dữ liệu
IV. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ BÀN LUẬN KẾT QUẢ


1. Phân tích dữ liệu
2. Bàn luận kết quả
V. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
1.Kết luận
2.Khuyến nghị
VI. TÀI LIỆU THAM KHẢO
VII. PHỤ LỤC

Trang
3
4
4
4
13
13
13
15
15
16
16
16
17
17
17
19
20

2



I. TÓM TẮT ĐỀ TÀI

Nghi thức Đội là một phương tiện giáo dục của Đội TNTP Hồ Chí Minh.
Với những quy định biểu hiện bằng ngơn ngữ, hình thức tượng trưng, thủ tục, nghi
lễ và đội ngũ, Nghi thức Đội góp phần mạnh mẽ vào việc xây dựng phương pháp
giáo dục toàn diện, mang nét đặc trưng của Đội. Trong đó, nổi bật là giáo dục ý
thức kỷ luật, tư thế, tác phong và tinh thần tập thể cho đội viên, tạo ra vẻ đẹp tính
nghiêm chỉnh và sự thống nhất của tổ chức Đội. Nghi thức Đội được tiến hành
thường xuyên trong mọi hoạt động rèn luyện của Đội để tạo thành thói quen, nề
nếp tốt cho đội viên trong tổ chức Đội. Việc tiến hành giáo dục bằng Nghi thức Đội
địi hỏi phải có tính thuyết phục cao, tính nghiêm túc, chính xác và thống nhất. Có
như vậy mới làm cho Nghi thức Đội trở thành nhu cầu thực sự của mỗi đội viên và
tập thể Đội.
Các đội viên khi tham gia các hoạt động tập trung như: chào cờ, ca múa hát
tập thể giữa giờ, lễ diễu hành,... mỗi đội viên cần phải thực hiện đúng các động tác
thực hành về Nghi thức Đội. Đó là vấn đề mà mỗi GV-TPT, anh chị phụ trách, đội
viên quan tâm. Vấn đề đặt ra ở đây là phải rèn kĩ năng vì kĩ năng là yếu tố quyết
định đến sự thành công của việc thực hiện đúng, thành thạo Nghi thức Đội (NTĐ),
từ 7 kĩ năng của người đội viên như: thắt, tháo khăn quàng,... đến các kĩ năng về
thực hiện các động tác cá nhân tại chỗ, di động và cách sắp xếp đội hình, đội
ngũ, ... tất cả đều theo một quy trình và đi từng bước một.
Muốn thực hiện tốt các động tác về Nghi thức Đội, không thể không nghiên
cứu kĩ về Nghi thức Đội và phương pháp tập luyện về Nghi thức Đội, đặc biệt là
biện pháp rèn kĩ năng thực hành Nghi thức Đội cho đội viên. Để tổ chức tốt việc
này, giáo viên TPT Đội cần có tài liệu cung cấp những kiến thức lí thuyết về các
động tác thực hành Nghi thức Đội, và các biện pháp cụ thể cho từng động tác.
Muốn Liên đội hoạt động tốt, tham gia tích cực các hoạt động Đội trong nhà
trường thì cần phải có một bộ máy Ban chỉ huy Liên – Chi Đội vững chắc về mọi
mặt như: Quản lý, kỹ năng nghiệp vụ công tác Đội... thành công của Liên Đội trong
đó có một phần đóng góp của Ban chỉ huy.

Trong q trình cơng tác tại trường PT cấp 2-3 Xn Phước bản thân đã nhận
thấy những hạn chế về kỹ năng nghi thức, hạn chế về nhận thức của lực lượng ban
chỉ huy Chi Đội khối 6 vì các em là lớp đầu cấp. Chính vì vậy bản thân đã sử dụng
phương pháp sử dụng hình ảnh trực quan kết hợp làm mô phạm động tác để giúp
cho ban chỉ huy khối 6 nắm bắt các kỹ năng một cách nhẹ nhàng và chính xác.
Khi tiến hành nghiên cứu tơi đã thực hiện trên hai nhóm đối tượng đó là lực
lượng ban chỉ huy Chi Đội khối 6 và BCH các Chi Đội khối 7 của Liên Đội trường
PT cấp 2-3 Xn Phước. Tơi chọn BCH khối 6 là nhóm thực nghiệm và BCH khối
7 nhóm đối chứng. Nhóm thực nghiệm chọn giải pháp thay thế khi thực hành 7 kỹ
năng người đội viên…Kết quả cho thấy tác động có ảnh hưởng rõ rệt đến kết quả
3


thực hiện nghi thức của BCH khối 6. Nhóm thực nghiệm đạt được 7 kỹ năng người
đội viên.
II. GIỚI THIỆU
1. Hiện trạng

-Trường PT cấp 2-3 Xuân Phước đóng trên địa bàn huyện miền núi Đồng
Xuân nên gặp rất nhiều khó khăn trong cơng tác Đội.
-Sự nhận thức về vai trị trách nhiệm của các em khi tham gia các hoạt động
cơng tác đội chưa cao.
-Các em chưa có điều kiện để tiếp cận nhiều với các mơ hình hoạt động Đội
vì điều kiện sân bãi cũng như mặt bằng sân bãi để hoạt động công tác đội của Liên
Đội không có.
-Sự chênh lệch về trình độ nhận thức giữa các em đội viên còn quá lớn.
Nhiều em là Chi đội trưởng, chi đội phó Chi đội nhưng quá nhút nhát, thiếu tự tin
khi đứng ra tổ chức hoạt động đội cho Chi Đội.
-Về phía GV phụ trách, khi sinh hoạt Đội thường có những biểu hiện phổ
biến sau:

+Nhiều giáo viên phụ trách có tổ chức cho các em tập luyện theo nhóm, tuy
nhiên hiệu quả đạt được chưa cao. Vì học sinh thường tranh thủ thời gian này để
chơi và nói chuyện riêng.
+GV phụ trách thường xem nhẹ kĩ năng thực hành các động tác cơ bản, chi
tiết. Thông thường GV phụ trách chỉ hướng dẫn sơ sài, rồi cho các em tập 1-2 lượt
sau đó chuyển sang tập động tác khác.
+Trong khi thực hiện các động tác mẫu GV phụ trách làm q nhanh hoặc
chỉ nói miệng chứ khơng mơ phạm động tác cho học sinh xem, vì vậy nhiều em
không thực hiện được các động tác của GV phụ trách yêu cầu.
+Thời gian tổ chức tập luyện còn ít, thiếu thường xuyên, ...
Với những nguyên nhân thực trạng trên đã khiến cho lực lượng BCH Chi
Đội khối 6 đã gặp phải những khó khăn sau:
+Khơng tổ chức được buổi sinh hoạt đội
+Không mô phạm được động tác cho các đội viên xem
+Thực hiện động tác không chuẩn xác
+Hướng dẫn thực hành 7 kỹ năng người đội viên không đúng.
+Biên độ thực hiện động tác chưa hợp lý....
2. Giải pháp thay thế.
Nâng cao chất lượng hoạt động Ban chỉ huy Chi Đội khối 6 trường PT cấp 23 Xuân Phước bằng phương pháp xem hình ảnh trực quan và thực hành là việc cần
và rất quan trọng đối với cơng tác đội. Cần khơi dậy, khuyến khích các em phát huy
những mặt mạnh, giúp các em vươn lên hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
2.1-Lý thuyết:
*. Nhận thức và phương pháp công tác của ban chỉ huy.
- Về nhận thức: Nội dung bồi dưỡng như sau:
4


Cho các em học tập lịch sử Đội TNTP, học tập mục đích, tính chất của Đội,
cũng như chức năng của Đội, vai trò của tổ chức Đội cũng như nhiệm vụ của Đội
trong giai đoạn cách mạng hiện nay. Tổ chức học tập nguyên tắc hoạt động Đội, vai

trò của ban chỉ huy và cán bộ Đội.
- Về phương pháp hoạt động của ban chỉ huy: Nội dung bồi dưỡng như sau:
Các em học tập cách ghi biên bản, thực hiện ghi đúng sổ sách của Đội, dự
thảo nghị quyết báo cáo thi đua, báo cáo tổng kết..vv…Học tập phương pháp tổ
chức họp ban chỉ huy. Phương pháp xây dựng kế hoạch (theo chủ đề, kế hoạch
tháng, tuần) kế hoạch tổ chức các phong trào thi đua. Phương pháp tổ chức điều
khiển sinh hoạt Đội cũng như các hoạt động tập thể (sinh hoạt tập thể đội, đại hội
Đội…vv..) Các em còn học tập phương pháp kiểm tra, đánh giá các phong trào,
phương pháp chỉ đạo và tổng kết kinh nghiệm.
*. Kỹ năng tổ chức, điều hành của ban chỉ huy:
- Bao gồm lễ kết nạp đội viên, lễ trưởng thành đội, đại hội Liên - Chi đội,
sinh hoạt đội bằng các hình thức thi đua sơi nổi, hấp dẫn, giáo dục đội viên theo
mục tiêu của Đội thông qua nhiều hình thức như: Sinh hoạt thường kỳ, sinh hoạt
truyền thống, sinh hoạt chuyên đề, sinh hoạt bất thường, sinh hoạt vui chơi… . Học
tập cách điều khiển, tổ chức và hướng dẫn sao cho chi đội thực hiện tốt nội dung,
chương trình đề ra.
- Bồi dưỡng về cách nhận xét, đánh giá hoạt động Đội, bồi dưỡng về điều
khiển nghi lễ và chương trình Đội (tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu, chào cờ,
vv…). Bồi dưỡng tổ chức hoạt động chào mừng ( Văn nghệ, vui chơi, phát thanh
măng non...vv).
*. Tác phong chỉ huy:
-Bồi dưỡng theo nhiệm vụ chuyên môn được phân công, giúp cho các em
thạo việc, có bản lĩnh, tự tin trong giao tiếp và phối hợp với người khác.
-Bồi dưỡng khả năng tổ chức và quản lý một cách tồn diện, đảm bảo tính
khoa học. Bồi dưỡng ban chỉ huy trở thành những cán bộ mẫu mực, có kỹ năng
nghiệp vụ, có uy tín trong tập thể.
*.Kỹ năng nghiệp vụ Đội:
Bao gồm các nội dung sau: Nghi thức và phương pháp hướng dẫn nghi thức,
các phương pháp tổ chức trò chơi, cắm trại…vv. Khi bồi dưỡng kỹ năng nghiệp vụ
đội cần chú ý các loại hình cho phù hợp như: Luyện tập cho đội nồng cốt, luyện tập

chung, tổ chức kiểm tra nghiệp vụ bằng các hội thi.
2.2-Hướng dẫn thực hành kỹ năng người đội viên:
*Tư thế nghiêm, nghỉ:

5


Người ở tư thế
đứng, khi có khẩu
lệnh "nghỉ!", hai tay
để thẳng thoải mái,
chân trái hơi chùng
xuống, trọng tâm dồn
vào chân phải, khi
mỏi có thể đổi chân
Tư thế nghỉ

Tư thế
nghiêm

Người ở tư thế đứng, khi có
khẩu lệnh "nghiêm!", người
đứng thẳng, mắt nhìn thẳng, hai
tay thẳng khép sát thân người,
bàn tay nắm tự nhiên, lòng bàn
tay hướng vào thân người, hai
chân thẳng, khép sát, hai bàn
chân tạo thành hình chữ V (góc
khoảng 60 độ).


*Các bước tháo, thắt khăn quàng đỏ:

Động tác tháo khăn: Tay trái cầm nút
khăn, tay phải cầm dải khăn bên phải
trên nút khăn, rút khăn ra.
Động tác thắt khăn: Gồm các bước sau

B1 : Dựng cổ áo lên

B2 : Xếp khăn và đặt khăn vào cổ
áo

6


B3+4: So 2 đầu khăn bằng nhau,
thắt khăn.

B5+6 : Chỉnh nút khăn cho vuông,
bẻ cổ áo xuống .

B7. Tư thế nghiêm
*Chào kiểu đội viên:

Đội viên đứng tư thế nghiêm, mắt hướng về
phía chào, chào bằng tay phải, các ngón tay
khép kín giơ lên đầu cách thùy trán bên phải
khoảng 5cm, bàn tay thẳng với cánh tay dưới,
khuyủ tay chếch ra phía trước tạo với thân
người một góc khoảng 130 độ.

7


*Cầm cờ, giương cờ, vác cờ:
Tư thế nghiêm, nghỉ
- Cầm cờ ở tư thế nghiêm: Khi có khẩu lệnh
“nghiêm!”, kéo cán cờ áp sát vào thân mình,
người ở tư thế nghiêm.
- Cầm cờ nghỉ: Khi nghe khẩu lệnh "nghỉ",
chân trái chùng và ngả cờ ra phía trước.

Tư thế giương cờ:

Từ tư thế cầm cờ nghiêm chuyển sang giương cờ:
+Tay phải cầm cờ giương lên trước mặt, tay thẳng và vuông góc với thân
người, cán cờ dựng thẳng đứng.
+Tay trái nắm cán cờ dưới bàn tay phải khoảng 20cm - 30cm, tay phải di
chuyển xuống nắm sát đốc cán cờ, kéo sát vào ngang thắt lưng đưa về tư thế
giương cờ.
+Cán cờ nghiêng với mặt đất một góc khoảng 450.
Giương cờ: Được thực hiện khi chào cờ, lễ duyệt Đội, diễu hành và đón đại biểu.
Tư thế vác cờ

Từ tư thế cầm cờ nghiêm, tay phải cầm cờ giương lên trước mặt, tay thẳng
8


và vng góc với thân người, cán cờ dựng thẳng đứng. Tay trái nắm cán cờ dưới
bàn tay phải khoảng 20cm - 30cm, tay phải di chuyển xuống nắm sát đốc cán cờ,
đưa thẳng ra phía trước nghiêng với mặt đất một góc khoảng 450 , tay trái kéo cán

cờ đặt lên vai phải đưa về tư thế vác cờ.
*Động tác quay trái

Khi có khẩu lệnh "Bên trái - quay!", sau động lệnh "quay!" người đứng
nghiêm, lấy gót chân trái làm trụ, mũi chân phải làm điểm đỡ, quay người sang
phía trái một góc 900 , sau đó rút chân phải lên, trở về tư thế đứng nghiêm
*Động tác quay phải

Khi có khẩu lệnh "Bên phải - quay!", sau động lệnh "quay!" người đứng
nghiêm, lấy gót chân phải làm trụ, mũi chân trái làm điểm đỡ, quay người sang
phía phải một góc 900, sau đó rút chân trái lên, trở về tư thế nghiêm.
*Động tác quay đằng sau:

9


Khi có khẩu lệnh "Đằng sau - quay!", sau động lệnh "quay!" lấy gót chân
phải làm trụ, mũi chân trái làm điểm đỡ, quay người sang phía bên phải một góc
1800, sau đó rút chân trái lên, trở về tư thế nghiêm.
*Dậm chân tại chỗ

Khi có khẩu lệnh "Dậm chân - dậm!", sau động lệnh "dậm!", bắt đầu bằng
chân trái, dậm theo nhịp hơ hoặc cịi, trống, nhưng khơng chuyển vị trí. Khi đặt
chân xuống đất, mũi chân đặt trước rồi đến gót chân. Tay phải vung về phía
trước, bàn tay cao ngang thắt lưng, tay trái vung thẳng về phía sau.
Khi có khẩu lệnh "Đứng lại - đứng!" (động lệnh "đứng!" rơi vào chân
phải), đội viên dậm chân thêm một nhịp, kéo chân phải về tư thế nghiêm.
*Chạy tại chỗ:

Khi có khẩu lệnh: "Chạy tại chỗ - chạy!", sau động lệnh "chạy!", bắt đầu bằng

chân trái, chạy đều theo nhịp cịi hoặc lời hơ, nhưng khơng chuyển vị trí. Hai cánh
tay co tự nhiên, lòng bàn tay hướng vào thân người, bàn tay nắm, đánh nhẹ ở tư
thế thoải mái và vung dọc theo hướng chạy.
Khi có khẩu lệnh "Đứng lại - đứng!" (động lệnh “đứng!” rơi vào chân phải),
đội viên chạy thêm 3 nhịp nữa. Dậm chân phải, về tư thế nghiêm.
10


*Tiến, lùi

Khi có khẩu lệnh "Tiến... bước - bước!", sau
động lệnh "bước!", người đứng thẳng, mắt nhìn
thẳng, bắt đầu bằng chân trái bước lên trước liên
tục theo số bước người chỉ huy hô, khoảng cách
bước chân bằng một bàn chân, bước xong trở về
tư thế nghiêm.

Khi có khẩu lệnh "Lùi… bước - bước!", sau
động lệnh "bước!", người đứng thẳng, mắt nhìn
thẳng, bắt đầu bằng chân trái bước liên tục về phía
sau theo số bước người chỉ huy hơ, khoảng cách
bước chân bằng một bàn chân, bước xong, trở về
tư thế nghiêm.
*Sang trái, sang phải
Khi có khẩu lệnh "Sang trái... bước bước!", sau động lệnh "bước!", người đứng thẳng,
mắt nhìn thẳng, chân trái bước sang trái, chân phải
bước theo (kiểu sâu đo), cứ như vậy đến hết số
bước người chỉ huy hô. Mỗi bước rộng khoảng
bằng vai, bước xong, trở về tư thế nghiêm.


Khi có khẩu lệnh "Sang phải... bước bước!", sau động lệnh "bước!", người đứng thẳng,
mắt nhìn thẳng, chân phải bước sang phải, chân
trái bước theo (kiểu sâu đo), cứ như vậy đến hết số
bước người chỉ huy hô. Mỗi bước rộng khoảng
bằng vai, bước xong, trở về tư thế nghiêm.

11


*Đi đều:
Khi có khẩu lệnh: "Đi đều - bước!", sau động lệnh
"bước!", bắt đầu bước bằng chân trái theo nhịp cịi,
trống hoặc lời hơ. Tay phải đánh ra trước thắt lưng, tay
trái vung thẳng ra sau đưa dọc theo người, bàn tay
nắm tự nhiên, bước đều đặn, người thẳng, mắt nhìn
thẳng.
Khi có khẩu lệnh "Đứng lại - đứng!", động lệnh
"đứng!" rơi vào chân phải, chân trái bước thêm một
bước, rồi đưa chân phải lên, trở về tư thế đứng
nghiêm.
Đi đều khác dậm chân tại chỗ cơ bản ở bước chân di
chuyển, đầu gối khơng nhấc cao, bước đi bình thường,
gót chân xuống trước, mũi xuống sau, không đá hất
chân về phía trước hoặc giật ra phía sau.
2.3-Tổ chức thực hành
-Yêu cầu: Người chỉ huy Đội là những đội viên nắm vững các khẩu lệnh hô,
thực hiện thành thạo các động tác về Nghi thức Đội (7 kĩ năng của người đội viên,
các động tác về đội hình, đội ngũ và các động tác dùng tay để chỉ định đội hình).
+Trang phục gọn gàng đúng quy định
+Tư thế nhanh nhẹn, nghiêm túc, chuẩn xác

+Khẩu lệnh hơ to rõ, phải có dự lệnh, động lệnh
+Biết chọn địa hình, xác định phương hướng, vị trí khi tập hợp đội hình, ...
- Biện pháp thực hiện:
GV–TPT tiến hành tập các động tác của người chỉ huy Đội theo trình tự sau:
*Tập hơ các khẩu lệnh : Chỉ huy muốn tốt, người chỉ huy phải hô đúng, dõng
dạc các khẩu lệnh trong Nghi thức Đội.
*Tập chọn địa hình: chọn vị trí rộng để tập hợp đội hình, tránh nơi có vật cản
lầy lội,…
*Tập xác định phương hướng: Tránh nắng, gió thổi vào mặt, trách nơi ồn
ào,...
*Tập chọn vị trí, tư thế chỉ huy khi tập hợp: khi tập hợp chỉ huy đứng ở điểm
chuẩn, tư thế nghiêm, để đơn vị dựa vào đó làm chuẩn tập hợp đơn vị.
*Tập các động tác chỉ định đội hình: hàng dọc, hàng ngang, chữ U, vịng
trịn.
Ví dụ minh hoạ: Tập hợp chi đội hàng dọc
Sau khi chỉ huy lựa chọn địa hình, phương hướng và vị trí. Chỉ huy hô: “Chi
đội tập hợp!”, đồng thời dùng tay trái đưa thẳng lên cao, các ngón tay khép kín lịng
bàn tay hướng về phía thân người (để chỉ định đội hình hàng dọc). Tiếp theo sau là
phân đội 1 làm chuẩn, các phân đội khác đứng về bên trái phân đội 1,...
3. Vấn đề nghiên cứu, giả thiết nghiên cứu.
12


a. Vấn đề nghiên cứu: Nâng cao chất lượng hoạt động Ban chỉ huy Chi Đội khối
6 của trường PT cấp 2-3 Xuân Phước bằng phương pháp xem hình ảnh trực quan và
thực hành có làm tăng thêm được kết quả hoạt động Đội cho BCH Chi Đội khối 6
hay không?
b. Giả thiết nghiên cứu: Sử dụng phương pháp xem hình ảnh trực quan và thực
hành có làm tăng thêm được kết quả hoạt động Đội cho BCH Chi Đội khối 6 .
III. PHƯƠNG PHÁP

1. Khách thể nghiên cứu.
- Em Huỳnh Thị Thảo Nguyên – Liên đội Phó: Phụ trách huấn luyện Ban
Chỉ Huy Chi Đội khối 7 (Nhóm đối chứng)
- Em Võ Hồng Ngọc – Liên Đội tưởng: Phụ trách huấn luyện Ban chỉ huy
Chi Đội khối 6. (Nhóm thực nghiệm)
Hai đội viên có cách thức hướng dẫn, kỹ năng tổ chức sinh hoạt và sự hiểu
biết về đội tương đương nhau.
BCH Chi đội của nhóm thực nghiệm (BCH khối 6) có kỹ năng thực hành,
hiểu biết hạn chế hơn BCH của nhóm đối chứng (BCH khối 7) rất nhiều.
Bảng 1: Bảng thông tin Ban chi huy Chi Đội:
Số học sinh
Dân tộc
thiểu số
Tổng số Nam
Nữ
BCH Chi đội khối 6
9
3
6
0
BCH Chi đội khối 7
12
4
8
0
-Tất cả đội viên đều hiền ngoan, lễ phép, khả năng tiếp thu bình thường và
đồng đều nhau.
-Là những đội viên tiêu biểu của các Chi Đội khối 6 và khối 7.
2. Thiết kế nghiên cứu.
Bản thân tơi là giáo viên TPT đội quản lý tồn bộ ban chỉ huy các chi đội.

Đặc biệt là các buổi tập huấn triển khai nội dung cơng tác đội. Chính vì vậy tơi
chọn BCH Chi Đội khối 6 để thiết kế nghiên cứu. Thiết kế tôi sử dụng trong nghiên
cứu này là thiết kế đa cơ sở AB.
*Thiết kế kiểm tra, đánh giá tra trước và sau tác động
Kiểm tra
Kiểm tra
Nhóm
Tác động
trước tác động
sau tác động
Sử dụng phương pháp
Thực nghiệm
O1
quan sát hình ảnh mơ
O3
phạm
Khơng sử dụng phương
Đối chứng
O2
pháp quan sát hình ảnh
O4
mơ phạm

13


Trước tiên tơi chọn hai nhóm đối tượng là các em trong BCH chi Đội khối 6
và BCH Chi Đội khối 7.
Tôi tiến hành kiểm tra kỹ năng người đội viên với những nội dung sau: tác
phong chỉ huy, sự linh hoạt trong sinh hoạt, biên độ thực hiện các động tác (7 kỹ

năng người đội viên). Tôi ghi lại tất cả những gì mà các em chưa thực hiện được.
Đây là gia đoạn cơ sở còn gọi là giai đoạn A.
Chọn ban chỉ huy của hai khối kiểm tra kỹ năng thực hành trước tác động.
Kết quả thực hiện kỹ năng đạt chuẩn của hai nhóm như sau:
*Biểu đồ về kỹ năng thực hiện nghi thức của BCH trước tác động.
Kỹ
năng

Mức độ

*Biểu đồ khả năng chỉ huy sinh hoạt Chi Đội

*Biểu đồ hiểu biết kiến thức đội:

14


3. Quy trình nghiên cứu.
Vào đầu năm học, với sự chỉ đạo chung của Hội Đồng Đội huyện, BCH
Đoàn trường, ban phụ trách đội nhà trường chỉ đạo các lớp tiến hành đại hội Chi
Đội đầu năm để xây dựng chương trình cơng tác đội Chi Đội cho năm học. Đồng
thời bầu chọn BCH để triển khai thực hiện nghị quyết đại hội.
Đối với nhóm thực nghiệm: tơi phân cơng Liên đội trưởng cùng với TPT
huấn luyện. Qua kết quả của từng buổi sinh hoạt Đội bản thân cũng rút ra kinh
nghiệm và tác động ngay đến đối tượng để kết quả buổi sinh hoạt sau cao hơn
trước.
Đối với lớp đối chứng: tiến hành các hoạt động bình thường.
4. Đo lường và thu thập dữ liệu.
Các công cụ đo mà nghiên cứu này sử dụng là việc ghi chép lại những kỹ
năng, phương pháp tổ chức và những kiến thức cơ bản của BCH chi đội khối 6

trước và sau khi có tác động. Mục tiêu cơ bản của nghiên cứu này là giúp cho các
em trong ban chỉ huy khối 6 đạt được đến chuẩn kỹ năng người đội viên (7 kỹ
năng). Do vậy phép đo là kiểm tra lại những kỹ năng, kiến thức đội qua việc kiểm
tra sinh hoạt đội của các chi đội. Đây chính là tỉ lệ điều chỉnh kỹ năng thực hành
nghi thức đội.
Trong nghiên cứu này GV-TPT quan sát trực tiếp những kỹ năng thực hành
sau đó ghi lại những điểm cịn hạn chế để kiểm tra mức độ điều chỉnh cho nên
trong nghiên cứu này khơng có bài kiểm tra nào được sử dụng để thu thập dữ liệu
phục vụ nghiên cứu.
* Kỹ năng thực hành của BCH khối 6 trước và sau tác động:
Số lần
Trước tác động
Sau tác động
+ Chào tay: 5 ngón tay chưa khép kín,
biên độ tay chưa đúng.
+ Tháo , thắt khăn: Tay cầm nút khăn
chưa đúng. Thắt khăn khơng đúng
trình tự.
+Cầm cờ, giương cờ, vác cờ: Giương
Lần 1 cờ chưa đúng tư thế
+Dậm chân tại chỗ: Chưa nâng chân
cao, tay đánh lệch
+Các động tác quay tại chỗ: Cịn
vung tay khi quay, di chuyển vị trí
+Hát quốc ca, đội ca: hát nhỏ, không
đúng nhịp
Lần 2
+ Chào tay: biên độ tay chưa
đúng.
+ Tháo , thắt khăn: Tay cầm nút

khăn chưa đúng.
+Dậm chân tại chỗ: Chưa nâng
15


Lần 3

Lần 4
Lần 5

chân cao.
+Các động tác quay tại chỗ: Cịn
vung tay khi quay.
+Hát quốc ca, đội ca: khơng
đúng nhịp
+ Chào tay: đúng
+ Tháo , thắt khăn: đúng.
+ Dậm chân tại chỗ: Chưa nâng
chân cao.
+ Động tác quay tại chỗ: đúng
+Hát quốc ca, đội ca: đúng nhịp
+ Dậm chân tại chỗ: Chưa nâng
chân cao.
+ Thực hiện đạt được chuẩn 7 kỹ
năng người đội viên.

IV. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ BÀN LUẬN KẾT QUẢ.

1. Phân tích dữ liệu
Tỉ lệ điều chỉnh kỹ năng thực hành của BCH Chi đội khối 6 được biểu thị

dưới dạng đường đồ thị thể hiện kỹ năng thực hành 7 kỹ năng người đội viên trong
giai đoạn cơ sở và giai đoạn có tác động. Nếu kỹ năng thực hành của BCH chi đội
khối 6 điều chỉnh có tiến bộ chúng ta sẽ thấy đường đồ thị ở giai đoạn có tác động
cao hơn đường đồ thị ở giai đoạn cơ sở. Trường hợp này là đúng như vậy. Chúng ta
cũng thấy rằng khơng có phép kiểm chứng nào được sử dụng để kiểm tra kết quả
mà chúng ta chỉ quan sát đường đồ thị để rút ra kết quả.

2. Bàn luận kết quả.
Quan sát đường đồ thị cho ta thấy BCH khối 6 có sự thay đổi đạt đến chuẩn
7 kỹ năng của người đội viên. Các em đã thực hiện các động tác chuẩn xác về biên
16


độ tay, chân, tư thế khi thực hiện động tác. Các em đã tự tin hơn và thực hiện
nhiệm vụ tốt hơn trong giai đoạn có tác động so với giai đoạn cơ sở.
Chúng ta hãy nhìn vào đường đồ thị biểu thị kết quả điều chỉnh kỹ năng thực
hành nghi thức đội. Giai đoạn cơ sở kéo dài 5 tuần các em chỉ thực hiện đạt được 4
đến 5 kỹ năng trên tổng số 7 kỹ năng của người đội viên. Kể từ tuần thứ 6 trở đi
thông qua việc tập huấn kết hợp với phương pháp xem hình ảnh trực quan thì BCH
khối 6 đã khắc phục được những hạn chế, đặc biệt khắc phục nội dung khó nhất đó
là động tác dậm chân tại chỗ. Các em đã đạt được chuẩn 7 kỹ năng nghi thức đội.
Do vậy sử dụng phương pháp cho học sinh xem hình ảnh trực quan và thực
hành đã nâng cao chất lượng hoạt động cũng như kỹ năng nghi thức đội cho BCH.
*Hạn chế:
Để thực hiện nghiên cứu giáo viên phụ trách Chi đội cần có :
-Nắm vững kiến thức, kỹ năng tổ chức sinh hoạt đội
-Nhiệt tình, khơng ngại khó khăn về thời tiết cũng như điều kiện sân bãi
-Khơng phó thác công việc cho BCH
V. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
1. Kết luận

Trên cơ sở thực hiện chủ trương của Bộ GD&ĐT: đổi mới phương pháp dạy
học truyền thống sang phương pháp dạy học hiện đại “lấy học sinh làm trung tâm”.
Với tinh thần ấy, đề tài “Sử dụng phương pháp xem hình ảnh trực quan và thực
hành cho BCH Chi Đội khối 6” đã tập trung nghiên cứu những vấn đề sau :
+ Vị trí, vai trị của tổ chức Đội trong nhà trường. Đặc biệt lực lượng BCH
các Chi Đội có những hiểu biết về kiến thức, kỹ năng thực hành nghi thức Đội. Từ
đó các em tích luỹ kinh nghiệm về phương pháp chỉ huy, quản lý điều hành công
việc của một cán bộ Đội, giúp các em sau này sẽ có một tâm thế để bước vào cuộc
sống.
+Tơi đã áp dụng chu trình nghiên cứu: “Nhìn lại quá trình, lập kế hoạch, thực
hiện tác động, quan sát” trong NCKHSPUD vào nghiên cứu này. Việc thu thập dữ
liệu tập trung vào kết quả các buổi sinh hoạt định kỳ của các chi đội.
Trên đây là một số kết quả đạt được của tơi trong q trình bồi dưỡng xây
dựng BCH Đội khối 6 của trường. Rất mong nhận được những ý kiến quý báu của
quý thầy cô giáo, các bạn đồng nghiệp để có thể làm tốt hơn nữa trong việc thúc
đẩy phong trào Đội ngày càng phát triển.
2. Khuyến nghị
BGH nhà trường phải đặc biệt quan tâm tạo điều kiện giúp đỡ về phương
tiện, cơ sở vật chất, hỗ trợ kinh phí hơn nữa cho phong trào Đội ngày càng phát
triển.
Nhà trường tạo điều kiện về kinh phí để đầu mỗi năm học mở lớp tập huấn
nghiệp vụ cho các anh chị phụ trách (GVCN).
Anh chị phụ trách đội cần có kiến thức về nghiệp vụ cơng tác Đội, có tâm
với hoạt động đội và tích cực tham gia vào việc bồi dưỡng đội ngũ ban chỉ huy Đội.
17


Trên đây là một số ý kiến của tôi rút ra sau khi thực hiện đề tài này, chắc
chắn đề tài cịn nhiều thiếu sót. Tơi rất mong được sự góp ý, chỉ bảo của các đồng
chí, đồng nghiệp, của Ban Giám Hiệu nhà trường, Hội đồng đội Huyện-Tỉnh, sở

GD-ĐT Phú Yên để đề tài được hoàn thiện và tiếp tục áp dụng có hiệu quả tốt hơn.
Xuân Phước, ngày 22 tháng 03 năm 2013
Người viết

Trần Quang Luật

18


VI. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Người phụ trách thiếu nhi cần biết - NXB Thanh niên Hà Nội.
2. Kỹ năng cơng tác phụ trách Đội TNTP Hồ Chí Minh - Trần Quang ĐứcNXB Thanh niên Hà Nội.
3. Xây dựng chương trình rèn luyện phụ trách Đội TNTP Hồ Chí Minh - Đào
Ngọc Dung – NXB Thanh niên Hà Nội.
4. Lịch sử Đội TNTP Hồ Chí Minh - Trần Quang Đức - NXB Thanh niên
5. Nghi thức và hướng dẫn thực hiện Nghi thức Đội TNTP Hồ Chí Minh Nhà xuất bản Thanh niên Hà Nội.
6. Hướng dẫn khái quát về nghiên cứu KHSPUD của Thạc sỹ Đặng Văn
Hương trưởng phòng GD-ĐT thị xã Phú Thọ
7. Tài liệu nghiên cứu KHSPUD dự án Việt – Bỉ của Bộ giáo dục đào tạo
8. Tài liệu hướng dẫn của sở GD-ĐT Phú Yên.
9. Mạng internet: www.giaoan.violet.vn,
10. Sổ tay phụ trách Đội, Nhà xuất bản trẻ, Nhóm tác giả-Tủ sách kỹ năng
hoạt động thanh thiếu nhi
11. Phương pháp huấn luyện chương trình rèn luyện đội viên, HĐĐ tỉnh Phú
Yên

19


VII. PHỤ LỤC

1- Kế hoạch bồi dưỡng BCH
- Bồi dưỡng phương pháp hoạt động Đội theo tháng.
- Bồi dưỡng phát động thi đua theo chủ điểm tháng.
- Bồi dưỡng cách ghi chép văn bản, sổ sách Đội (báo cáo, sơ kết, biên bản,
nghị quyết, chương trình đại hội, sinh hoạt Đội...)
- Bồi dưỡng cách xây dựng kế hoạch công tác Đội dựa vào kế hoạch của
Tổng phụ trách.
- Bồi dưỡng cách tổ chức Đại hội chi đội.
- Bồi dưỡng cách phát động, triển khai chương trình tự rèn luyện Đội viên.
- Bồi dưỡng về kỹ năng nghi thức Đội.
- Tổ chức biểu diễn văn nghệ, sân chơi trí tuệ, kể chuyện chào mừng ngày
8/3,26/3,…
- Tổ chức thi Kể chuyện về Bác Hồ,Thi tìm hiểu về Đội.
- Bồi dưỡng tổng kết đánh giá rút kinh nghiệm trong năm học.
2-Kế hoạch hoạt động công tác Đội năm học.
Thán
g
8

9

10

Chủ điểm

Gợi ý nội dung tổ chức sinh hoạt

Ngày hội tựu trường -Ổn định tổ chức lớp
- Phân công ban cán sự lớp tạm thời
- Triển khai nội qui người học sinh

- Triển khai thực hiện đồng phục đội viên
-Ôn lại cách tập hợp đội hình
-Triển khai tiểu sử anh hùng chi đội mang tên
Mừng Đại hội Đồn -Ơn lại hai bài hát: Quốc ca, đội ca
tỉnh Phú Yên
-Cách hô đáp khẩu hiệu đội
-Tổ chức trò chơi đi ba chân
Tuổi nhỏ làm việc -Tập 2 bài hát múa năm học
nhỏ - Xây cơng trình -Tập kỹ năng truyền tin morese và semaphore
-Kỹ năng tháo thắt khăn quàng đỏ
măng non
-Kiểm tra kiến thức về tiểu sử anh hùng chi đội mang tên
-Ôn luyện hai bài múa
-Tổ chức trị chơi “chèo thuyền trên cạn”

11

Tơn sư trọng đạo

12

Uống nước nhớ
nguồn

-Tập động tác dậm chân tại chỗ
-Tập động tác đi đều
-Tìm hiểu ý nghĩa nghĩa ngày 20-11
-Tập động tác chào tay
-Tổ chức trị chơi “Kéo co”
-Ơn luyện các động tác cá nhân tại chỗ : Quay trái, quay

phải, quay đằng sau, chào kiểu đội viên, hát quốc ca, đội ca
-Ôn luyện các động tác di động: sang phải, sang trái, tiến,

20


01

02
3

4
5
6,7,8

Mừng Đảng, mừng
Xuân

lùi, đi đều.
-Ý nghĩa ngày 22-12
-Tổ chức chùm trị chơi “làm theo lời nói, khơng làm theo
hành động”.
-Triển khai ý nghĩa khăn quàng đỏ
-Ôn lại 7 kỹ năng người đội viên
-Tập bài nhảy dân vũ Malaysia

-Tổ chức trò chơi “thu kẹo”
Mừng sinh nhật
Đoàn


Tháng Tư lịch sử Vang mãi nghìn thu
Xây Đội em vững
mạnh
Khăn hồng tình
nguyện

-Tổ chức thi truyền tin
-Tìm hiểu ý nghĩa ngày 26-3
-Kiểm tra múa hát
-Ơn luyện nghi thức
-Tổ chức trị chơi
-Tìm hiểu ý nghĩa ngày 30-4
-Ơn luyện 7 kỹ năng đội viên
-Tổ chức trị chơi
-Tìm hiểu ý nghĩa ngày 15-5
-Sơ kết hoạt động đội chi đội cả năm học
-Bình xét thi đua cá nhân và chi đội cuối năm
-Triển khai thực hiện theo kế hoạch hoạt động hè

21


ĐÁNH GIÁ CỦA HỘI ĐỒNG KHOA HỌC CÁC CẤP
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................

......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
22


......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................

......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
23


......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................

......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
ĐÁNH GIÁ CỦA HỘI ĐỒNG KHOA HỌC CÁC CẤP
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
24


......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................

......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................

25


×