Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề và đáp án KSCL đầu năm L9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.74 KB, 3 trang )

PHÒNG GD & ĐT HUYỆN TÂN KỲ
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM – NĂM HỌC : 2010 – 2011.
Môn : Toán - Lớp: 9
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian chép đề)
Bài 1 : ( 2,0 điểm)
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử :
a) x
2
– 3x + xy – 3y ; b) 3x
2
– 6x + 3.
Bài 2: ( 3,0 điểm)
Cho biểu thức :
1 1 3
( ) :
3 3 3
P
x x x
= −
− + −
a) Nêu điều kiện xác định rồi rút gọn biểu thức P ?
b) Tính giá trị của biểu thức P khi x = -1.
c) Tìm giá trị nguyên của x để P nhận giá trị nguyên .
Bài 3: ( 2,0 điểm)
Một học sinh đi từ nhà đến trường với vận tốc 12km/h. Lúc về cũng trên quãng
đường ấy, học sinh đó đi với vận tốc 10km/h nên thời gian nhiều hơn lúc đi là 5 phút.
Tính quãng đường từ nhà đến trường của học sinh đó ?
Bài 4: ( 3,5 điểm)
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Gọi D, E lần lượt là hình chiều
của H trên AB và AC.
a) Tứ giác ADHE là hình gì ? Vì sao ?


b) Chứng minh: DH
2
= AD.BD
c) Qua A kẻ đường thẳng vuông góc với DE cắt BC tại M. Chứng minh rằng: M là
trung điểm của BC.
Hết
PHÒNG GD&ĐT TÂN KỲ
K Ỳ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
NĂM HỌC : 2010 – 2011. Môn : Toán - Lớp: 9
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC
(Hướng dẫn chấm này gồm có 02 trang)
Bài Đáp án Biểu điểm
Bài 1: 2,0 điểm
a) x
2
– 3x + xy – 3y = x(x - 3) + y(x - 3) 0,5
= (x - 3)(x + y) 0,5
b) 3x
2
– 6x + 3 = 3(x
2
– 2x + 1) 0,5
= 3(x - 1)
2
0,5
Bài 2: 3,0 điểm 0,5
a) 1,5 điểm ĐKXĐ :
3x
≠±
3 3 3

:
( 3)( 3) 3
x x
P
x x x
+ − +
=
− + −
0,5
6 3
.
( 3)( 3) 3
x
x x

=
− +
0,25
2
3x
=
+
0,25
b) 1,0 điểm
Thay x = -1 vào P , ta có :
2
1 3
P =
− +
0,5

2
1
2
P = =
0,5
c) 0,5 điểm
Với
3x
≠±
, ta có:
2
3
P
x
=
+
nhận giá trị nguyên khi :
x + 3 là ước của 2 hay x + 3 =
±
1,
±
2.
0,25
x + 3 = -1 => x = -4 (TM)
x + 3 = 1 => x = -2 (TM)
x + 3 = -2 => x = -5 (TM)
x + 3 = 2 => x = -1 (TM)
0,25
Bài 3: 2,0 điểm
Gọi x là độ dài quãng đường từ nhà đến trường của học

sinh (ĐK: x > 0, đơn vị tính: km)
0,25
Thời gian lúc đi của học sinh là :
12
x
(h) 0,25
Thời gian lúc về của học sinh là :
10
x
(h) 0,25
Do thời gian lúc về nhiều hơn thời gian lúc đi là 5 phút =
1
12
giờ nên ta có phương trình:
0,5
1
10 12 12
x x
− =

6x – 5x = 5 0,25

x = 5 (TM) 0,25
Vậy quãng đường từ nhà đến trường của học sinh là 5km. 0,25
Bài 4: 3,5 điểm
O
E
D
M
H

B
A
C
0,5
a) 1,0 điểm
Ta có :
·
0
90BAC =
(gt)
·
0
90ADH =
( vì HD

AB)
·
0
90AEH =
(vì HE

AC)
0,5
Suy ra : Tứ giác ADHE là hình chữ nhật. 0,5
b) 1,0 điểm Chứng minh :
( )AHD HBD g g∆ ∆ −:
0,5
AD HD
HD BD
⇒ =

0,25
Suy ra : HD
2
= AD.BD 0,25
c) 1,0 điểm Gọi O là giao điểm của AH và DE
Ta có : Tam giác ADO cân , vì tứ giác ADHE là hình chữ
nhật.
Suy ra :
·
·
ADO DAO=
0,25
Mà :
·
·
DAO ACB=
(cùng phụ với góc B)
=>
·
·
ADO ACB=
(1)
Mặt khác:
·
·
ADO MAE=
(cùng phụ với góc AED) (2)
0,25
Từ (1) và (2), suy ra:
·

·
ACB MAE=
=> Tam giác MAC cân tại M => MA = MC
0,25
Chứng minh tương tự, ta có : Tam giác MAB cân tại M ,
suy ra : MA = MB
=> MC = MB hay M là trung điểm của BC.
0,25
Lưu ý: Học sinh giải bằng cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.

×