Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Giáo án bài phép quay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.46 KB, 6 trang )

§5. PHÉP QUAY
Trường: THPT Hai Bà Trưng – Giáo viên soạn: Nguyễn Thị Minh Phương – Tổ Toán – Ngày 20/11/2009
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
+ Hiểu được định nghĩa của phép quay, biết góc quay là góc lượng giác, tức có thể quay theo chiều kim đồng hồ hoặc ngược chiều kim
đồng hồ.
+ Biết phép quay là phép dời hình và các tính chất của phép quay.
2. Kỹ năng:
+ Dựng ảnh của những hình đơn giản qua một phép quay cho trước.
+ Phân tích bài toán để phát hiện cần dùng phép quay để giải quyết.
+ Áp dụng phép quay vào giải một số bài toán đơn giản.
3. Tư duy:
+ Rèn luyện tư duy trừu tượng, tư duy lôgic, tư duy sáng tạo.
4. Thái độ:
+ Rèn luyện thái độ ham muốn học tập, tìm hiểu, cẩn thận, chính xác.
II. Phương pháp:
+ Trực quan sinh động, khám phá tri thức.
III. Phương tiện dạy học:
+ Sách giáo khoa Hình học 11.
+ Máy chiếu, phần mềm.
+ File: 11_HH_PhepQuay_GADT_ThaoGiang_2009.gsp.
IV. Tiến trình bài học:
1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Gọi 2 HS lên bảng dựng hình đối xứng của các hình sau qua tâm đối xứng cho trước.
1
2. Bài mới (2 phút)
+ Giáo viên mở lần lượt các trang hình MH1, MH2 và MH3 cho HS quan sát sự dịch chuyển của kim đồng hồ, những bánh xe răng cưa…
cho ta những hình ảnh về phép quay.
### Các hoạt động trong bài:
HOẠT ĐỘNG 1 (9 phút): Hình thành định nghĩa của phép quay
HOẠT ĐỘNG 2 (5 phút): Phát hiện các tính chất của phép quay


HOẠT ĐỘNG 3 (10 phút): Xác định ảnh của một hình qua phép quay
HOẠT ĐỘNG 4 (7 phút): Vận dụng của phép quay
HOẠT ĐỘNG 5 (4 phút): Dựng hình sử dụng phép quay
### Cụ thể:
HOẠT ĐỘNG 1 (9 phút): Hình thành định nghĩa của phép quay
TG Hoạt động của GV (1) Hoạt động của HS (2) Nội dung trình chiếu (3) Nội dung HS ghi (4)
Mở trang hình DN. Giáo viên giới
thiệu mô hình và nhấn các nút 60,
90, 180, 270, 360 để HS hình thành
khái niệm phép quay để tiến đến
định nghĩa nó.
Gọi HS nêu định nghĩa của phép
quay
Quan sát mô hình, rút ra bản
chất của quá trình chuyển
động, hình thành định nghĩa
phép quay.
Nêu định nghĩa phép quay.
Bài 5. PHÉP QUAY
I. Định nghĩa
(SGK)
2
Giáo viên chuyển qua trang VD1,
giới thiệu các phép quay tâm O với
các góc khác nhau biến đoạn AB
thành AB’.
Giáo viên thực hiện phép quay với
các góc quay khác nhau (bao gồm
góc quay âm và dương).
HS quan sát việc thực hiện

phép quay, tự tay thực hiện
phép quay với góc quay tùy
ý.
Vẽ hình một phép quay
thực hiện cho một đoạn
thẳng AB
Giáo viên cho HS nhận xét về chiều
quay dương / âm với chiều quay
của kim đồng hồ.
HS nhận xét về chiều quay
dương / âm với chiều quay
của kim đồng hồ.
GV mở lại trang hình MH3, cho HS
nhận xét về chiều quay của từng
bánh răng một.
HS quan sát và nêu kết luận
về chiều quay của các bánh
răng.
GV cho HS nhận xét về phép quay
với các góc đặc biệt: 0
0
, 180
0

360
0
.
HS nhận xét về phép quay
với các góc đặc biệt: 0
0

, 180
0
và 360
0
.
Giáo viên mở trang hình DH1 cho
H quan sát mô hình đồng hồ, nhấn
nút 3h để đồng hồ chạy từ 12h đến
15h.
Gọi HS trả lời về giá trị góc quay
mà kim giờ và kim phút đã thực
hiện.
HS quan sát mô hình, trả lời
câu hỏi của giáo viên.
3
HOẠT ĐỘNG 2 (5 phút): Phát hiện các tính chất của phép quay
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung trình chiếu Nội dung HS ghi
Giáo viên mở trang TC, cho HS nêu
tính chất bảo toàn khoảng cách giữa
hai điểm bất kỳ của phép quay
HS quan sát và rút ra kết luận HS ghi tính chất 1
(SGK)
Giáo viên gọi HS nhận xét về ảnh
của đường thẳng, đoạn thẳng, tam
giác và đường tròn qua phép quay.
gọi HS nhận xét về ảnh của
đường thẳng, đoạn thẳng, tam
giác và đường tròn qua phép
quay.
HS ghi tính chất 2

(SGK)
HOẠT ĐỘNG 3 (10 phút): Xác định ảnh của một hình qua phép quay
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung trình chiếu Nội dung HS ghi
GV chuyển sang trang hình VD1,
cho HS tìm ảnh của tam giác AMN
qua phép quay tâm O góc 90
0
.
Giáo viên hỗ trợ HS giải quyết.
Giáo viên minh họa quá trình hình
thành ảnh của tam giác AMN.
HS quan sát hình vẽ, khảo sát
để tìm ảnh của tam giác AMN.
HS phân tích rồi giải quyết vấn
đề.
VD1. Cho hình vuông
ABCD tâm O, M là
trung điểm của AB và
N là trung điểm của
OA. Tìm ảnh của tam
giác AMN qua phép
quay tâm O góc 90
0
.
4
GV chuyển sang trang hình VD2.
GV nêu bài toán để HS giải quyết.
GV hỗ trợ HS khi cần thiết.
Sau khi HS đã giải quyết xong, GV
minh họa chúng bằng cách sử dụng

các nút hoạt động có trên trang hình.
HS tiếp cận bài toán và giải
quyết.
VD2. Cho hình ngũ
giác đều tâm O. Những
phép quay nào biến ngũ
giác thành chính nó?
GV chuyển qua trang hình VD3. GV
nêu bài toán để HS giải quyết.
GV hỗ trợ HS khi cần thiết.
Sau khi HS đã giải quyết xong, GV
thực hiện phép quay.
HS tiếp cận bài toán và giải
quyết.
VD3. Trong mặt phẳng
tọa độ Oxy cho điểm
A(3; 4). Hãy tìm tọa độ
điểm A' là ảnh của A
qua phép quay tâm O
góc 90
0
.
Giáo viên gọi HS nêu lên cách để xác
định ảnh của một hình qua một phép
quay.
HS nêu lên cách để xác định
ảnh của một hình qua một phép
quay.
Lưu ý: Sử dụng định
nghĩa của phép quay để

xác định ảnh của một
hình qua phép quay.
HOẠT ĐỘNG 4 (7 phút): Vận dụng của phép quay
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung trình chiếu Nội dung HS ghi
GV chuyển qua trang hình VD4.
GV nêu bài toán để HS giải quyết.
GV hỗ trợ HS khi cần thiết.
HS tiếp cận bài toán và giải
quyết.
VD4. Cho 3 điểm thẳng
hàng A, B, C với B nằm
giữa A và C. Dựng về
một phía của đường
thẳng AC các tam giác
đều ABE và BCF.
a) Chứng minh AF =
EC và góc giữa hai
đường thẳng AF và EC
bằng 60
0
.
5
GV nhấn nút b để chuyển sang câu
b. GV di chuyển các điểm A, B cho
HS quan sát.
HS quan sát và chứng minh
tam giác BMN đều.
b) Gọi M và N lần lượt
là trung điểm của AF và
EC. Chứng minh tam

giác BMN đều.
GV cho HS nhận xét về cách ứng
dụng phép quay để giải quyết bài
toán chứng minh.
HS nhận xét về cách ứng
dụng phép quay để giải quyết
bài toán chứng minh.
Lưu ý: Chọn tâm quay
và góc quay thích hợp
đẻ sử dụng tích chất của
phép quay.
HOẠT ĐỘNG 5 (4 phút): Dựng hình sử dụng phép quay
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung trình chiếu Nội dung HS ghi
GV chuyển qua trang hình VD5.
GV nêu bài toán để HS giải quyết.
GV hỗ trợ HS khi cần thiết.
HS quan sát hình vẽ, vẽ hình
vào giấy nháp rồi thực hiện
dựng hình.
VD5. Cho hai đường
thẳng a, b và điểm C
không nằm trên chúng.
Hãy tìm trên a và b lần
lượt hai điểm A và B
sao cho tam giác ABC
là tam giác đều.
GV cho HS nêu các bước giải quyết
bài toán dựng hình.
HS nêu các bước giải quyết
bài toán dựng hình rồi thực

hiện từng bước một.
Chú ý: Để dựng điểm
M, ta tìm cách xác định
nó như là ảnh của một
điểm qua phép quay
hoặc là giao của một
đường cố định với một
ảnh của một đường
khác qua phép quay.
GV dựng hình theo các cách mà HS
đề nghị.
HS biện luận số nghiệm của
bài toán.
3. Củng cố, dặn dò (3 phút)
Cho HS nhắc lại ĐN phép quay, các tính chất và các áp dụng của phép quay trong giải toán.
6

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×