Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Bài tập về giới hạn hay nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.05 KB, 5 trang )

Bài toán. Cho dãy số x
n
:
1
2x =
;
1
2
n n
x x
+
= +
,
*
x N∀ ∈
. Tìm lim x
n
?
Cách 1: Sử dụng tính đơn điệu và bị chặn:
Ta có x
1
< 2 → hiển nhiên
Giả sử x
k
< 2 → ta chứng minh x
k+1
< 2 ⇔
2 2 2
k k
x x+ < ↔ <
(đúng)


Vậy
*
2
n
x n N< ∀ ∈
Ta có x
1
< x
2
(đúng)
Giả sử x
k-1
< x
k
ta chứng minh x
k
< x
k+1
1 1
2 2
k k k k
x x x x
− −
+ < + ↔ < →
Đpcm
Vậy dãy {x
n
} đơn điệu tăng và bị chặn trên nên có giới hạn L. Ta có phương
trình tìm L:
2

2 2 0L L L L= + ⇔ − − =
2
1
L
L
=



= −

Do {x
n
} dương nên giới hạn L = 2
Cách 2: Tìm số hạng tổng quát của dãy sau đó sử dụng giới hạn cơ bản
+ Ta có
1
2
2 2
2
x cos
π
= =
(đúng)
+ Bằng quy nạp ta dễ dàng chứng minh được
*
n
n 1
x 2.cos , n N
2

+
π
= ∀ ∈
+ lim
1
lim 2. 2
2
+
 
= =
 ÷
 
n
n
x cos
π
Cách 3: Sử dụng nguyên lý kẹp
+ Ta chứng minh x
n
< 2 (như trên)
+ Ta chứng minh:
*
1
1
2
2

− < ∀ ∈
n
n

x n N
bằng quy nạp
với
1
1 2 2
1
= → − <n
(đúng)
Giả sử bất đẳng thức đúng đến k ta có:
1
1
2
2

− <
k
k
x
ta cần chứng minh
1
1 1
2 2 2
2 2
+
− < ⇔ − < +
k k
k k
x x

1 2 2 1

1 1 1 1 1
2 2 2 4 4
2 2 2 2 2
− − −
− < + − ⇔ − + < −
k k k k k
k 2 2k k 1 k k
1 1 1 1 1
4 2 2
2 2 2 2 2
− −

⇔ + < − ⇔ − + < − ⇔ >
(đúng ∀k ≥ 2)

k
k 1
1
2 2 2 x
2

+ − < +
→ Điều phải chứng minh
Vậy
n
k 1
1
2 x 2
2


− < <

n
n 1
1
lim2 lim 2 2 limx 2
2

 
= − = ⇒ =
 ÷
 
Cách 4: Sử dụng định nghĩa
+ ∀ξ > 0 bé tùy ý tồn tại N
(
ξ
)
sao cho ∀
n
> N
(
ξ
)
thì
n
x 2− < ξ
(*)
+ Ta chứng minh x
n
< 2 (theo chứng minh trên)

+ (*) ⇔ 2 – x
n
< ξ
+ Chứng minh
n
n 1
1
x 2
2

> −
(theo chứng minh trên)
Do đó:
n
n 1 n 1
1 1
2 x 2 2
2 2
− −
 
− < − − =
 ÷
 
Chọn
n 1
2
n 1
1 1 1
2 n 1 log
2



< ξ ↔ > ⇔ − >
ξ ξ
Chọn:
2
1
N 1 log 1
 
= + +
 
ξ
 
Ta có:
n
2 x− < ξ
, ∀n > N → Điều phải chứng minh
Nhận xét 1: Từ các cách giải trên có thể phân tích để tìm chìa khóa của bài
toán đó là: giới hạn của dãy số trên nếu có được tìm từ phương trình:

L 2 L
L 2
L 0

= +
⇔ =

>

Nhận xét 2: Từ cách giải (1) ta có thể mở rộng bài toán như sau:

Bài toán 1.1: Cho x
1
= a > 0;
n n 1
x a x n 2;n N

= + ∀ ≥ ∈
tìm lim x
n
(giải
tương tự cách 1)
Bài toán 1.2:
Cho {x
n
} xác định với
1
n 1 n
x a
x a bx
+

=


= +


với n ∈ N
*
; a > 0; b > 0

Tìm lim x
n
. (giải tương tự cách 1)
Bài toán 1.3: Chứng minh dãy {x
n
}
n 1 2 n
x a a a= + + +
với a
i
> 1
i 1;n∀ =
có giới hạn nếu:

ln(ln )
lim ln2
n
a
n
<
Nhận xét 3: Từ cách giải (2) ta có thể giải bài toán sau:
Bài toán 1.4: Cho
n
x 2 2 2= + + +
(n dấu căn)
a) Tìm
1 2 n
n
x .x x
lim

2
 
 ÷
 
b) Đặt
n
n
y 2 2 2 2 2= − + + +
. Tìm lim y
n
?
Giải:
a) Từ kết quả
1
2. os
2
n
n
x c
π
+
=
Ta có
n
2 3 n 1
1 2 n
n n
2 .cos .cos cos
x .x x
2 2 2

lim lim
2 2
+
π π π
 
=
 ÷
 
=
n
2 3 n 1 n 1
n
n 1
2 .cos .cos cos .sin
2 2 2 2
lim
2 .sin
2
+ +
+
π π π π
π

n
n 1 n 1
n 1
sin
1 2 2
2
lim .

2 .sin sin
2 2
lim
2
+ +
+
π
= = =
π π
π π
π
b)
n n n 1
n n 1
y 2 2 2cos 2 .sin
2 2
+
+
π π
= − =
n 1
n
n 1
sin
2
limy lim .
2
+
+
π

⇒ = π = π
π
Nhận xét 4: Vấn đề đặt ra là làm thế nào để xây dựng các dãy có giới hạn
bằng α và có bao nhiêu dãy có cùng giới hạn bằng α. Sau đây là một số cách
xây dựng các dãy có giới hạn cho trước.
Hướng 1: Từ phương trình tìm giới hạn ta có nghiệm L = 2 ta xây dựng các
dãy có giới hạn bằng 2 như sau:
+ Xuất phát từ L – 2 = 0 → (L – 2) (L + 1) = 0 ⇒ L
2
– L – 2 = 0
L L 2
L L 2

= +


= − +


Chọn
L 2 L= +
đặt
1 n n 1
x 2;x 2 x , n N,n 2

= = + ∀ ∈ ≥
(Không xét)
Tìm lim x
n
(ta có ví dụ trên)

+ Hoặc (L – 2) (L + a) = 0 (với a > 0)
2
L (a 2)L 2a 0↔ + − − =
L 2a (a 2)L
L 2a (a 2)L(không xét)

= − −


= − − −


Ta chọn
L 2a (2 a)L= + −
Đặt x
1
= 2a

n n 1
x 2a (2 a)x

= + −
với
n 2
n N






Tìm lim x
n
(ta có bài toán 1-2)
Hướng 2: ta có

2
4 4 1 4
2 4 2
2
 
α = → α = ⇒ α = ⇒ α = α + ⇐ α = α +
 ÷
α α α
 
Từ đó xét dãy số:
1
x = α
n n 1
n 1
1 4
x x n 2,n N
2 x


 
= + ∀ ≥ ∈
 ÷
 
Với cách tương tự ta xây dựng được dãy hội tụ tiến về căn bậc k của n như
sau:

Dãy {x
n
}:
0
n n 1
k 1
n 1
x
1 m
x x n 2,n N
2 x



= α


 

= + ∀ ≥ ∈
 ÷

 

Một cách tương tự khi cần cho dãy có giới hạn bằng
2
ta xây dựng dãy số
0
2
n 1

n n 1
x 2
n 2
x
x 1 x
n N
2



=

∀ ≥


= + −





(Điều phải chú ý là giá trị x
0
và giá trị α trong các kiến thiết trên không phải
lấy tùy ý)
Hướng 3: ta có thể dùng phương pháp xấp xỉ nghiệm Newton để xây dựng
các dãy số.
Để tìm nghiệm của phương trình F(x) = 0 thì chọn giá trị x
0
tương đối gần với

nghiệm đó và xây dựng dãy truy hồi.
n
n 1 n
'
n
F(x )
x x
F (x )
+
= −
Khi đó {x
n
} sẽ dần đến nghiệm của phương trình F(x) = 0
Chẳng hạn xét
2
F(x) x 4= −
thì
2
'
F(x) x 4
F (x) 2x

=
ta được:
2
n n
n 1 n n 1
n n
x 4 x 4
x x x

2x 2 2x
+ +

= − ⇔ = +
n 1 n
n
1 4
x x
2 x
+
 
⇔ = +
 
 
(trùng với kết quả ở hướng 2)
Hướng 4: Xây dựng dãy truy hồi từ cặp nghiệm của phương trình bậc 2 giả sử
ta có phương trình: x
2
+ bx – 1 = 0 gọi x
1
, x
2
là nghiệm của phương trình, với
a ∈R, a ≠ 0 xét
n n n 1 n 1
2 2 2 2 2 2
n 1 2 n 1 2
x a(x x ) x a x x 2
+ +
 

= + ⇒ = + +
 
2 2 2 2
n 1
n n 1 n
x
x a 2 a.X 2a x
a
+
+
 
↔ = + ⇔ + =
 
 
2
n
n 1
x
x 2a
a
+
⇔ = −
(*)
Như vậy {x
n
} thỏa mãn công thức truy hồi (*)
Chọn
1
a ;b 4
2

= = −
Thì {x
n
} xác định như sau:
0
2
n 1 n
x 2
x 2x 1
+
=


= −

tìm số hạng tổng quát của dãy
Tương tự nếu xét
( )
n n
3 3
n 1 2
x a x x= +
thì ta có
3
n
n 1 n
2
x
x 3x
a

+
= +
Thực chất là ta xây dựng dãy truy hồi tuyến tính bậc n đối với 2 nghiệm của
phương trình bậc 2.
Nguồn: Bồi dưỡng Giáo Viên SGD Nghệ An năm 2010

×