Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

GA L4 T29 MOI KNS- BVMT( Quyet gui co Hoan))

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.75 KB, 35 trang )

Tuần 29:
Thứ hai ngày 21 tháng 03 năm 2011
TIẾT 1
CHÀO CỜ
TIẾT 2
TOÁN
BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG (tr149)
I/ MỤC TIÊU :
-Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
- Gi được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
II/ CHUẨN BỊ:
- GV : - SGK .
- HS : - SGK ,VBT
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Bài cũ: Luyện tập
- GV yêu cầu HS lên bảng sửa lại
bài tập 4.
- Nêu cách giải bài toán “Tìm hai
số khi biết tổng và tỉ số của hai số
đó”?
- GV nhận xét – ghi điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài ghi tựa :
2. HD HS luyện tập.
Bài tập 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Chú ý tỉ số cũng có thể rút gọn
như phân số
- GV cùng HS sửa bài - nhận xét


Bài tập 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Bài toán thuộc dạng toán gì?

- HS lên bảng sửa bài tập .
- 1 HS nêu
- HS nhận xét
- HS đọc yêu cầu bài.
+ Viết tỉ số của a và b,biết
- 2 HS lên thực hiện + cả lớp làm bảng.
a/
4
3
; b/
7
5
; c/
4
3
12
=
;
d/
6 3
8 4
=
- HS đọc yêu cầu bài.
- Bài toán thuộc dạng“Tìm hai số khi
biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
- Tổng số của hai số là 1080

- Tổng của hai số là bao nhiêu?
- Hãy tìm tỉ số của hai số?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
* Các bước giải
- Xác đònh tỉ số
- Vẽ sơ đồ
- Tìm tổng số phần bằng nhau
- Tìm mỗi số
- GV chấm 1 số vở- nhận xét
Bài tập 4
Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Đây là dạng toán nào đã học?
- Y/C HS nêu cách giải
+ Tính nửa chu vi
+ Vẽ sơ đồ
+ Tìm chiều dài, chiều rộng
GV chấm một số vở - nhận xét
- Vì gấp bảy lần số thứ nhất thì được số
thứ hai nên số thứ nhất bằng
7
1
số thứ
hai.
- 1HS giải vào bảng phụ, HS lớp làm bài
vào vở.
Bài giải
Vì gấp bảy lần số thứ nhất thì được số
thứ hai nên số thứ nhất bằng
7
1

số thứ
hai.
Số thứ nhất: ?
Số thứ hai:
1080
Tổng số phần bằng nhau là:
1 + 7 = 8 (phần)
Số thứ nhất là:
1080 :8 =135
Số thứ hai là:
1080 -135 = 945
Đáp số : Số thứ nhất :135
Số thứ hai : 945
- HS nghe GV nhận xét .
- HS đọc yêu cầu bài.
Bài toán thuộc dạng“Tìm hai số khi biết
tổng và tỉ số của hai số đó”.
Bài giải
Nửa chu vi của hình chữ nhật là:
64 : 2 = 32 (m)
Ta có sơ đồ:
Chiều rộng: ?m
Chiều dài: 32
?m
Chiều dài hình chữ nhật là:
(32 + 8): 2 = 20 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
32 – 20 = 12 (m)
Đáp số : Chiều dài :20m
Chiều rộng:12m.

- 2 HS nêu – HS khác nhận xét.
C. Củng cố – dặn dò :
- Nêu các bước giải bài toán về“
Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số
của hai số đó”
- GV nhận xét tiết học
- HS nêu các bước giải .
- HS về nhà xem bài mới .
TIẾT 3
TẬP ĐỌC
ĐƯỜNG ĐI SA PA
Theo Nguyễn Phan Hách
I/ MỤC TIÊU :
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng đọc nhẹ nhàng, tình
cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- Hiểu nội dung , ý nghóa: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện
tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước.
(trả lời được các CH; thuộc hai đoạn cuối bài ).
II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯC GIÁO DỤC :
- Giao tiếp
- Đảm nhận trách nhiệm phù hợp với lứa tuổi.
- Lắng nghe tích cực
III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV: - Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK, tranh ảnh về cảnh Sa Pa hoặc
đường lên Sa Pa.
- Nội dung thảo luận
- Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
- HS: SGK
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A – Bài cũ: -Trăng ơi . . . từ đâu tới ?
- 2 , 3 HS đọc thuộc lòng và trả
lời câu hỏi của bài thơ.
B – Bài mới :
1- Giới thiệu bài
- Đất nùc ta có nhiều phong cảnh đẹp. Một
trong đòa danh đẹp nổi tiếng ở miền Bắc là
Sa Pa. Sa Pa là một đòa điểm du lòch và nghỉ
mát. Bài đọc Đường đi Sa Pa hôm nay sẽ
- HS trả lời câu hỏi .
- HS nhận xét .
- HS nghe giới thiệu bài.
giúp các em hình dung được vẻ đẹp đặc biệt
của đường đi Sa Pa và phong cảnh sa Pa.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc
cho HS.
- Hướng dẫn HS giải nghóa từ khó.
- Đọc diễn cảm cả bài.
3. Tìm hiểu bài
- Mỗi đoạn trong bài là một bức tranh phong
cảnh đẹp . Hãy miêu tả những điều em hình
dung được về mỗi bức tranh ấy ?
+ Nói điều em hình dung được khi đọc
đoạn1?
+ Nói điều em hình dung được khi đọc đoạn
văn tả cảnh một thò trấn nhỏ trên đường đi Sa
Pa ?
+ Miêu tả điều em hình dung được về cảnh
đẹp của Sa Pa ?

- Những bức tranh phong cảnh bằng lời trong
bài thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả.
Hãy nêu một chi tiết thể hiện sự quan sát tinh
tế ấy ?
- Vì sao tác giả gọi SaPa là món quà kì diệu
của thiên nhiên?
Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn
từng đoạn.
- HS giải nghóa từ khó .
- HS đọc diễn cảm cả bài .
- HS đọc thầm phần chú giải
từ mới.
- HS đọc thầm – thảo luận
nhóm trả lời câu hỏi .
- Đoan 1 : Người du lòch đi lên
Sa Pa có cảm giác đi trong
những đám mây trắng bồng
bềnh, huyền ảo, đi giữa rừng
cây, hóa những cảnh vật rực rỡ
màu sắc:
“ Những đám mây trắng . . .
lướt thướt liễu rũ.”
- Đoạn 2 : Cảnh phố huyện rất
vui mắt , rực rỡ sắc màu : “
nắng vàng hoe … núi tím nhạt

- Đoạn 3: Một ngày có đến
mấy mùa, tạo nên bức tranh

phong cảnh rất lạ “Thoắt cái …
hây hẩy nồng nàng”.
+ HS trả lời theo ý của mình.
- Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp.
Vì sự đổi mùa trong một ngày
ở Sa Pa rất lạ lùng, hiếm có.
Ca ngợi : Sa Pa quả là món
quà diệu kì của thiên nhiên
dành cho đất nước ta.
- HS luyện đọc diễn cảm.
cảnh đẹp Sa Pa như thế nào?
4. Đọc diễn cảm
- GV đọc diễn cảm đoạn Xe chúng tôi leo…
liễu rủ. Giọng đọc suy tưởng, nhẹ nhàng ,
nhấn giọng các từ ngữ miêu tả.
C – Củng cố – Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học
tốt.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn
, học thuộc đoạn 1 .
- Chuẩn bò : Dòng sông mặc áo.
- Đại diện nhóm thi đọc diễn
cảm bài văn.
- HS nghe nhận xét .
- HS về xem trước bài mới .
TIẾT 4
LỊCH SỬ
QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH
( Năm 1789 )
I/ MỤC TIÊU :

- Dựa vào lược đồ, tường thuật sơ lược về việc ø Quang Trung đại phá quân
Thanh, chú ý các trận tiêu biểu: Ngọc Hồi, Đống Đa.
+ Quân Thanh xâm lược nước ta, chúng chiếm Thăng Long; Nguyễn Huệ lên
ngôi Hoàng đế, hiệu là Quang Trung, kéo quân ra Bắc đánh quân Thanh.
+ Ở Ngọc Hồi, Đống Đa ( sáng mùng 5 tết quân ta tấn công đồn Ngọc Hồi,
cuộc chiến diễn ra quyết liệt, ta chiếm được đồn Ngọc Hồi. Cũng sáng mùng 5
Tết, quân ta đánh mạnh vaò đồn Đống Đa, Tướng giặc là Sầm Nghi Đống phải
thắt cổ tự tử). Quân ta thắng lớn; quân Thanh ở Thăng Long hoảng loạn bỏ
chạy về nước.
+ Nêu công lao của Nguyễn Hue ä- Quang Trung: đánh bại quân xâm lược
Thanh, bảo vệ nền độc lập của dân tộc .
II/ CHUẨN BỊ :
- GV : - SGK
- Lược đồ trận Quang Trung đại phá quân Thanh (1789)
- Phiếu học tập của HS .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
A. Bài cũ: Nghóa quân Tây Sơn tiến ra
Thăng Long
- Việc nghóa quân Tây Sơn tiến ra
Thăng Long có ý nghóa như thế nào?
- HS trả lời câu hỏi .
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động cả lớp
- GV trình bày nguyên nhân việc Nguyễn
Huệ (Quang Trung) tiến ra Bắc đánh quân
Thanh.

3. Hoạt động cá nhân
- GV yêu cầu HS làm phiếu học tập (GV
đưa ra mốc thời gian, HS điền tên các sự
kiện chính)
4. Hoạt động cả lớp
GV hướng dẫn HS nhận thức được quyết
tâm và tài nghệ quân sự của Quang Trung
trong cuộc đại phá quân Thanh (hành quân
bộ từ Nam ra Bắc; tiến quân trong dòp Tết;
cách đánh ở trận Ngọc Hồi, Đống Đa…)
- Nêu công lao to lớn của Nguyễn Huệ
GV chốt lại: Ngày nay, cứ đến ngày mồng
5Tết, ở gò Đống Đa (Hà Nội) nhân dân ta
lại tổ chức giỗ trận để tưởng nhớ ngày
Quang Trung đại phá quân Thanh .
C. Củng cố - Dặn dò:
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong
SGK.
- Chuẩn bò: Những chính sách về kinh tế và
văn hoá của vua Quang Trung.
- HS nhận xét .
- HS nghe giới thiệu bài .
- HS theo dõi GV trình bày .
- HS dựa vào SGK để làm
phiếu học tập.
HS dựa vào các câu trả lời
trong phiếu học tập để thuật lại
diễn biến sự kiện Quang Trung
đại phá quân Thanh
- Kể một vài mẩu chuyện về sự

kiện Quang Trung đại phá quân
Thanh .
- HS nêu công lao to lớn của
Nguyễn Huệ
- HS nhắc lại phần chốt của GV
.
TIẾT 5
ĐẠO ĐỨC
TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG ( TIẾT 2 )
I/ MỤC TIÊU :
- Nêu được một số quy đònh khi tham gia giao thông (những quy đònh có liên
quan tới HS).
- Phân biệt được hành vi tôn trọng luật giao thông và vi phạm luật giao thông.
- Nghiêm chỉnh chấp hành luật giao thông trong cuộc sống hàng ngày.
- (Biết nhắc nhở bạn bè cùng tôn trọng luật giao thông).
II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯC GIÁO DỤC:
- Kĩ năng tham gia giao thơng đúng luật.
- Kĩ năng phê phán những hành vi vi phạm Luật giao thơng.
III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV: - SGK
- Một số biển báo an toàn giao thông.
Nội dung thảo luận,
- Đồ dùng hoá trang để chơi đóng vai.
- HS: SGK
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A – Kiểm tra bài cũ : Tôn trọng Luật
Giao thông.
- Tại sao cần tôn trọng luật lệ an

toàn giao thông?
B - Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu , ghi bảng.
2. Trò chơi tìm hiểu về biển báo giao
thông.
- Chia HS thành các nhóm và phổ
biến cách chơi. GV giơ biển báo lên,
nếu HS biết ý nghóa của biển báo thì
giơ tay. Mỗi nhận xét đúng được 1
điểm. Nếu các nhóm cùng giơ tay thì
viết vào giấy. Nhóm nào nhiều điểm
nhất thì nhóm đó thắng.
- GV đánh giá cuộc chơi.
3. Luyện tập-thực hành: Thảo luận
nhóm (bài tập 3 SGK )
- Chia Hs thành các nhóm.
- Đánh giá kết quả làm việc của từng
nhóm và kết luận:
a) Không tán thành ý kiến của bạn và
giải thích cho bạn hiểu: Luật Giao
thông cần được thực hiện ở mọi nơi,
mọi lúc.
- HS trả lời câu hỏi .
- HS Nhận xét .
- HS nghe giới thiệu bài .
- Quan sát biển báo giao thông và
nói rõ ý nghóa của biển báo .
- Các nhóm tham gia cuộc chơi.
- Mỗi nhóm nhận một tình huống,

thảo luận tìm cách giải quyết .
- Từng nhóm lên báo cáo kết quả (có
thể đóng vai). Các nhóm khác nhận
xét, bổ sung ý kiến.
- Các nhóm thảo luận.
- Từng nhóm lên trình bày cách giải
quyết. Các nhóm khác bổ sung,chất
vấn.
b) Khuyên bạn không nên thò đầu ra
ngoài, nguy hiểm.
c) Can ngăn bạn không ném đá lên tàu
, gây nguy hiểm cho hành khách và
làm hư hỏng tài sản công cộng.
d) Đề nghò bạn dửng lại để nhận lỗi và
giúp người bò nạn.
đ) Khuyên các bạn nên ra về, không
nên làm cản trở giao thông.
e) Khuyên các bạn không được đi dưới
lòng đường vì rất nguy hiểm .
d - Hoạt động 4: Trình bày kết quả
điều tra thực tiễn ( Bài tập 4 SGK ).
- Nhận xét kết quả làm việc của từng
nhóm HS.
=> Kết quả chung: Để bảo đảm an
toàn cho bản thân mình và cho mọi
người cần chấp hành nghiêm chỉnh
Luật Giao Thông .
C. Củng cố – dặn dò:
- Chấp hành tốt Luật Giao thông và
nhắc nhở mọi người cùng thực hiện .

- Chuẩn bò : Bảo vệ môi trường.
- Đại diện từng nhóm lên trình bày
kết quả điều tra. Các nhóm khác bổ
sung, chất vấn.
- HS nhắc kết quả chung.
- HS nhắc luật giao thông cho mọi
người thực hiện .
- HS về nhà xem bài mới .
Thứ ba ngày 22 tháng 03 năm 2011
TIẾT 1
TOÁN
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU
VÀ TỈ CỦA HAI SỐ ĐÓ
(TR150)
I/ MỤC TIÊU:
- Biết cách giải bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”.
- Bài tập cần làm: BT1
II/ CHUẨN BỊ:
- GV : SGK
- HS : - SGK ,VBT
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Bài cũ:
B. Bài mới:
GV giới thiệu bài – ghi tựa bài:
Hoạt động1: HD giải bài toán
“Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số
của hai số đó”.

Bài toán 1:
- GV nêu bài toán
+ Bài toán cho ta biết những gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Y/C HS dựa vào tỉ số của hai số
để biểu diễn bằng sơ đo.à
Hướng dẫn HS giải theo các
bước:
+ Tìm hiệu số phần bằng nhau?
+ Tìm giá trò của 1 phần?
+ Tìm số bé?
+ Tìm số lớn?
- GV hỏi HS và kết hợp ghi bảng
Bài toán 2:
- GV nêu bài toán.
- Phân tích đề toán.
+ Bài toán thuộc dạng toán gì?
+ Hiệu của hai số là bao nhiêu?
+ Tỉ số của hai số là bao nhiêu?
- Hãy vẽ sơ đồ minh họa bài toán
trên.
Hướng dẫn HS giải:
+ Tìm hiệu số phần bằng nhau?

- HS nhắc lại tên bài .
- HS nêu lại bài toán .
+ Bài toán cho biết hiệu của hai
số là 24,tỉ số của hai số là 3
5
+ Tìm hai số

- Biểu thò số bé 3 phần bằng nhau thì số
lớn 5 phần như the.á
- HS làm nháp
Bài giải:
Ta có sơ đồ:
Số bé:
Số lớn:
Theo sơ đồ,hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 3 = 2 (phần)
Số bé là:
24 :2 x 3 =36
Số lớn là:
36 + 24 = 60
Đáp số : Số bé: 36
Số lớn: 60
- HS nêu lại bài toán.
-Bài toán thuộc dạng “Tìm hai số khi biết
hiệu và tỉ số của hai số đó”.
- HS làm nháp
Bài giải:
Ta có sơ đồ:
Chiều dài :
Chều rộng:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
7 – 4 = 3 (phần)
+ Tìm giá trò của 1 phần?
+ Tìm chiều dài?
+ Tìm chiều rộng?
- Y/C HS trình bày bài toán
GV nhận xét

Kết luận:
- Qua hai bài toán trên, bạn nào
có thể nêu các bước giải của bài
toán “Tìm hai số khi biết hiệu và
tỉ số của hai số đó”.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
- Gọi HS đọc đề bài
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Yêu cầu HS làm bài
- GV hướng dẫn các bước giải
+ Vẽ sơ đồ
+ Tìm hiệu số phần bằng nhau
+ Tìm số bé
+ Tìm số lớn.
C. Củng cố – dặn dò:
- Nêu các bước giải của bài toán
“Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số
của hai số đó”.
- GV nhận xét tiết học
- Làm bài tập 2,3
- Chuẩn bò bài: Luyện tập
Chiều dài hình chữ nhật là:
12 : 3 x 7 = 28 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
28 – 12 = 16 (m)
Đáp số: Chiều dài: 28 m
Chiều rộng: 16 m
- HS nhận xét .
- HS nhắc lại kết luận .

- HS trao đổi trả lời:
• Bước 1:Vẽ sơ đồ minh họa bài toán.
• Bước 2:Tìm hiệu số phần bằng
nhau.
• Bước 3:Tìm giá trò của một phần.
• Bước 4:Tìm các số
- HS đọc đề
Bài toán thuộc dạng Tìm hai số khi biết
hiệu và tỉ số của hai số đó
Bài giải:
Ta có sơ đồ:
Số bé:
Số lớn:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
5 -2 =3 (phần)
Số bé là:
123 :3 x 2 = 82
Số lớn là:
123 + 82 = 205
Đáp số : Số bé: 82
Số lớn: 205
- HS nêu lại các bước của bài toán .
- HS về nhà xem bài mới .
TIẾT 2
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH, THÁM HIỂM
I/ MỤC TIÊU :
- Hiểu các từ du lòch, thám hiểm BT1,2); bước đầu hiểu ý nghóa câu tục ngữ ở
BT3; biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố trong BT4.
II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯC GIÁO DỤC:

- Thương lượng.
- Lắng nghe tích cực
- Đặt mục tiêu
III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- GV : - Bảng phụ viết bài thơ: “Những con sông quê hương”.
- HS : - SGK
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
A. Bài cũ:
GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: MRVT: Du lòch, thám
hiểm.
2. Hướng dẫn làm bài tập:
3. Thực hành: Hoạt động 1: Bài 1, Bài 2:
Bài 1:
- Làm việc cá nhân, dùng bút chì tự đánh dấu
+ vào ô đã cho.
- GV chốt lại: Hoạt động được gọi là du lòch
là: “Đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh”
Bài 2:
HS thảo luận nhóm đôi để chọn ý đúng.
GV chốt: Thám hiểm có nghóa là thăm dò,
tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể
nguy hiểm.
+ Hoạt động 2: Bài 3, 4
Bài 3:
- GV nhận xét, chốt ý.

* Câu tục ngữ “Đi một ngày đàng học một
sàng khôn”, nêu nhận xét: ai đi nhiều nơi sẽ
mở rộng tầm hiểu biết, khôn ngoan, trưởng
thành.
* Câu tục ngữ nói lời khuyên: Chòu khó đi
đây đi đó để học hỏi, con người mới khôn
ngoan, hiểu biết.
- HS nghe GV nhận xét .
- HS nghe giới thiệu bài .
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm việc cá nhân .
- Trình bày kết quả làm việc.
- HS nhắc lại phần chốt .
- HS thảo luận nhóm đôi .
- Trình bày kết quả.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm, suy nghỉ,
trả lời.
- HS nêu ý kiến.
- HS tiến hành chia nhóm thảo
luận
Bài 4:
- Treo bảng phụ. Chia nhóm tổ chức thành 2
cặp nhóm thi trả lời nhanh. Nhóm 1 nhìn
bảng đọc câu hỏi, nhóm 2 trả lời đồng thanh.
Hết nửa bài thơ đổi ngược nhiệm vụ.
Sau đó làm tương tự với nhóm 3, 4.
Nhóm nào trả lời đúng đều là thắng.
- GV nhận xét.
C. Củng cố – dặn dò:

Chuẩn bò bài: giữ phép lòch sự khi bày tỏ yêu
cầu , đề nghò
Sông Hồng.
Sông Cửu Long.
Sông Cầu.
Sông Lam.
Sông Mã.
Sông Đáy.
Sông Tiền – Sông Hậu.
Sông Bạch Đằng.
- HS về nhà xem bài mới .
TIẾT 3
KỂ CHUYỆN
ĐÔI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG
I/ MỤC TIÊU :
- Dựa theo lời kể của gv và tranh minh họa ở sgk, kể lại được từng đoạn và
kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện Đôi cánh của ngựa trắng rõ ràng, đủ ý(BT1).
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghóa của câu chuyện (BT2) .
II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯC GIÁO DỤC:
Giao tiếp bày tỏ suy nghĩ, cảm xúc mong muốn của bản thân
- Đảm nhận trách nhiệm phù hợp với lứa tuổi.
- Thể hiện sự tự tin.
- Tư duy sáng tạo
III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV : - Tranh minh họa truyện trong SGK .
- HS : - SGK
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Bài cũ: - Yc Hs kể câu chuyện đã
học tuần trước

- Nhận xét tun dương.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn hs kể chuyện:
a. GV kể chuyện
Giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng ở
đoạn đầu, nhấn giọng những từ ngữ
ca ngợi vẻ đẹp của Ngựa Trắng, sự
- Hs kể
- Nhận xét
- HS nghe giới thiệu bài .
- HS Lắng nghe GV kể chuyện .
- Hs nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ,
chiều chuộng của Ngựa Mẹ với
con, sức mạnh của Đại Bàng Núi
(trắng nõn nà, bồng bềnh, yêu chú
ta nhất, cạnh mẹ, suốt ngày, đáng
yêu, vững vàng, loang loáng, mê
quá, ước ao…); giọng kể nhanh hơn,
căng thẳng ở đoạn Sói Xám đònh vồ
Ngựa Trắng; hào hứng ở đoạn cuối
- Ngựa Trắng đã biết phóng như
bay.
- Kể lần 1: Sau khi kể lần 1, GV
giải nghóa một số từ khó chú thích
sau truyện.
- Kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào
tranh minh hoạ phóng to trên bảng.
- Kể lần 3(nếu cần)
b. Hướng dẫn hs kể truyện, trao đổi

về ý nghóa câu chuyện
3. Thực hành: - Yêu cầu hs đọc
yêu cầu Bài tập 1, 2.
- Cho hs kể theo nhóm.
- Cho hs thi kể trước lớp.
- Cho hs nhận xét và bình chon bạn
kể tốt.
C. Củng cố, dặn dò:
- Gv nhận xét tiết học, khen ngợi
những hs kể tốt và cả những hs
chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận
xét chính xác.
-Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho
người thân, xem trước nội dung tiết
sau.
đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK.
- HS nghe GV giải nghóa từ khó .
- HS kể vừa chỉ vào tranh minh họa
- Đọc yêu cầu các bài tập.
- Kể theo nhóm từng đoạn câu chuyện.
- Thi kể trước lớp theo 2 hình thức:
+ Kể nối tiếp trong nhóm.
+ Kể cá nhân cả câu chuyện.
- Kể và trả lời câu hỏi của các nhóm
xung quanh nội dung và ý nghóa câu
chuyện.
- HS nhận xét và bình chọn bạn kể tốt .
- HS về nhà kể cho người thân nghe
- HS về xem trước bài mới .
TIẾT 3

KHOA HỌC
BÀI :THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?
I/ MỤC TIÊU:
- Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của thực sật : nước, không khí,
ánh sáng ,nhiệt độ và chất khoáng.
II/ CHUẨN BỊ :
- GV : -Hình trang 114, 115 SGK.
-Phiếu học tập:
+5 vỏ lon: 4 lon đựng đất màu, 1 lon đựng sỏi đã rửa sạch.
+ Các cây đậu xanh hoặc ngô được hướng dẫn gieo trướckhi có bài học3-4
tuần.
- Một lọ thuốc đánh bóng móng tay hoặc một ít keo trong suốt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Bài cũ:
Nhận xét bài ôn tập.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu:
Bài “Thực vật cần gì để sống?”
Phát triển:
2. Trình bày cach tiến hành thí
nghiệm thực vật cần gì để sống
- Chia nhóm, các nhóm báo cáo về
việc chuẩn bò đồ dùng thí nghiệm.
- Yêu cầu các nhóm đọc mục
“Quan sát” trang 114 SGK để biết
làm thí nghiệm.
- Yêu cầu các nhóm nhắc lại công
việc đã làm: điều kiện sống của
cây 1, 2, 3, 4, 5, là gì?

- Hướng dẫn hs làm bảng theo dõi
và ghi bảng hàng ngày những gì
quan sát đựơc.
Kết luận:
Muốn biết cây cần gì để sống, ta cò
thể làm thí nghiệm bằng cách trồng
cây trong những điều kiện sống
thiếu từng yếu tố. Riêng cay đối
chứng cần đảm bảo cung cấp mọi
yếu tố cho cây sống.
3. Dự đoán kết quả thí nghiệm
- Phát phiếu học tập cho các nhóm
(kèm theo).
Kết luận:
Như mục “Bạn cần biết” trang 115
- HS nhận xét
- HS nghe giới thiệu bài .
- Các nhóm trình bày đồ dùng chuẩn
bò và làm việc:
+ Đặt các cây đậu và 5 lon sữa bò lên
bàn.
+ Quan sát hình 1, đọc chỉ dẫn và thực
hiện theo hướng dẫn trang 114 SGK.
+ Lưu ý cây 2 dùng keo bôi vào 2 mặt
lá.
+ Viết nhãn và ghi tóm tắt điều kiện
sống của từng cây rồi dán lên lon.
Phiếu theo dõi thí nghiệm
“Cây cần gì để sống”
Ngày bắt đầu:………….

- HS nhắc kết luận .
- Dựa vào phiếu học tập trả lời các
câu hỏi:
+ Trong 5 cây trên cây nào sống và
phát triển bình thường?
+ Những cây khác sẽ như thế nào? Vì
lí do gì mà những cây đó phát triển
không bình thường và có thể chết rất
nhanh?
+ Hãy nêu những điều kiện để cây
sống và phát triển bình thường?
- HS nhắc kết luận .
TIẾT 5
ÂM NHẠC
GVC lên lớp
Thứ tư ngày 23 tháng 03 năm 2011
TIẾT 1
TOÁN
LUYỆN TẬP
(TR151)
I / MỤC TIÊU:
- Giải được bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”.
II/ CHUẨN BỊ:
- GV : - SGK
- HS : - SGK ,VBT
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Bài cũ:

- Yêu cầu HS sửa bài tập 3
- GV chấm 1 số vở.
- Nêu các bước giải của bài toán
“Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số
của hai số đó”
- GV nhận xét – ghi điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Thực hành
Bài tập 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài và tự
làm bài vào vở nháp theo các
- HS lên làm bài 3
Bài giải:
Số bé nhất có ba chữ số là 100. Do đó
hiệu hai số là 100
Ta có sơ đồ:
Số bé:
Số lớn:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
9 -5 = 4 (phần)
Số lớn là:
100 : 4 x 9= 225
Số bé là:
225 - 100= 125
Đáp số : Số lớn: 225
Số bé: 125
- HS nhắc tựa bài .
- HS đọc đề, 1 HS làm bảng phụ, lớp làm
nháp.

bước theo các bước:
+ Vẽ sơ đồ
+ Tìm hiệu số phần bằng nhau
+ Tìm số bé
+ Tìm số lớn.
- GV cùng HS sửa bài nhận xét
Bài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS giải vào vở, theo
các bước:
+ Tìm hiệu của số HS lớp 4A và
lớp 4B
+ Tìm số cây mỗi HS trồng.
+ Tìm số cây mỗi lớp trồng.
GV chấm một số vở - nhận xét
C. Củng cố – dặn dò:
- Nêu các bước giải của bài toán
“Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số
của hai số đó”
- GV nhận xét tiết học
- Làm bài tập 3,4
- Chuẩn bò bài: Luyện tập
Bài giải:
Ta có sơ đồ:
Số bé:
Số lớn:
Hiệu số phần bằng nhau là:
8 - 3 = 5 (phần)

Số bé là:
85 :5 x 3 = 51
Số lớn là:
85 + 51 = 136
Đáp số : Số bé: 51
Số lớn: 136
- HS đọc đề,1 HS làm bảng phu ï+ cả lớp
làm vở
Bài giải
Số HS lớp 4A nhiều hơn số HS lớp 4B là:
35 – 33 = 2 (bạn)
Mỗi học sinh trồng được số cây là:
10 : 2 = 5 (cây)
Lớp 4A trồng được số cây là:
5 x 35 = 175 (cây)
Lớp 4B trồng được số cây là:
175 – 10 = 165 (cây)
Đáp số: 4A: 175 cây
4B: 165 cây
- 2HS nêu quy tắc
- HS khác nhận xét.
- HS về xem bài mới .
TIẾT 2
TẬP ĐỌC
TRĂNG ƠI . . . TỪ ĐÂU ĐẾN ?
Trần Đăng Khoa
I/ MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu
biết ngắt nhòp đúng ở các dòng thơ.
- Hiểu ND: Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên

nhiên đất nước. (Trả lời được các CH trong SGK, thuộc 3, 4 khổ thơ trong bài)
II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯC GIÁO DỤC :
- Giao tiếp
- Đảm nhận trách nhiệm phù hợp với lứa tuổi.
- Lắng nghe tích cực
III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV: - Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn nội dung câu hỏi 3.
- Nội dung thảo luận, SGK
- HS: - SGK
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Bài cũ : Vệ só của rừng xanh
- Kiểm tra 2,3 HS đọc và trả lời câu
hỏi.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Hôm nay , với bài đọc “ Trăng ơi . . .
từ đâu đến ?”, các em sẽ được biết
những phát hiện về trăng rất riêng, rất
độc đáo của nhà thơ thiếu nhi mà tên
tuổi rất quen thuộc với tất cả các em –
nhà thơ Trần Đăng Khoa.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện
đọc cho HS.
- Hướng dẫn HS giải nghóa từ khó.
- Đọc diễn cảm cả bài.
3. Tìm hiểu bài
* Đoạn 1 : Hai khổ thơ đầu

- Trong hai khổ thơ đầu trăng được so
sánh với những gì ?
- Vì sao tác giả nghó trăng đến từ cánh
đồng xa, từ biển xanh?
- HS trả lời câu hỏi
- HS nhận xét .
- HS nghe giới thiệu bài .
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng
khổ.
- 1,2 HS đọc diễn cảm cả bài .
- HS đọc thầm phần chú giải từ
mới.
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm
trả lời câu hỏi .
- Trăng hồng như quả chín, Trăng
tròn như mắt cá.
Vì trăng hồng như quả chín treo
lửng lơ trước nhà; trăng đến từ biển
* Đoạn 2: Khổ thơ 3,4
Trong mỗi khổ thơ tiếp theo, vầng trăng
gắn với một đối tượng cụ thể. Đó là
những gì, những ai?
* Đoạn 3 : Khổ 5, 6
- Vầng trăng trong hai khổ thơ này gắn
với tình cảm sâu sắc gì của tác giả ?
Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả
đối với quê hương đất nước như thế
nào ?
4. Đọc diễn cảm

- GV đọc diễn cảm 2, 3 khổ thơ.
- Chú ý cách ngắt giọng và nhấn giọng
một số câu thơ, dòng thơ .
C. Củng cố – Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS
học tốt.
- Về nhà học thuộc bài thơ.
- Chuẩn bò bài sau.
xanh vì trăng tròn như mắt cá
không bao giờ chớp mi.
Đó là sân chơi, quả bóng, lời mẹ
ru, chú Cuội, đường hành quân, chú
bộ đội, góc sân-những đồ chơi, sự
vật gần gũi với trẻ em, những câu
chuyện các em nghe từ nhỏ, những
con người thân thiết là mẹ, là chú
bộ đội trên đường hành quân bảo
vệ quê hương.
+ Bài thơ nói lên tình yêu trăng của
nhà thơ.
+ Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của ánh
trăng , nói lên tình yêu trăng , yêu
đất nước của nhà thơ.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc thuộc lòng
từng khổ và cả bài .
- HS về nhà học thuộc bài thơ .
- HS về xem bài mới .
TIẾT 3
CHÍNH TẢ ( GHE – VIẾT )

AI ĐÃ NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1,2,3,4,…?
I/ MỤC TIÊU :
- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng bài báo ngắn có các chữ
số.
- Làm đúng bài tập 3 ( Kết hợp đọc lại mẩu chuyện sau khi hoàn chỉnh bài
tập ), hoặc BT CT phương ngữ (2) a/b.
II/ CHUẨN BỊ :
- GV : - Ba bốn tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT2 a.
- Ba bốn tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS viết lại vào bảng con những từ - HS viết những từ đã viết sai .
đã viết sai tiết trước.
- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
B. Bài mới: Ai đã nghó ra các chữ số
1,2,3,4,…?
1. Giới thiệu bài
Giáo viên ghi tựa bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết.
2. Hướng dẫn chính tả:
Giáo viên đọc đoạn viết chính tả.
Chữ A-rập do người nước nào nghó ra?
(người Ấn Độ)
Học sinh đọc thầm đoạn chính tả
Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con:
A- rập, Bát – đa, Ấn Độ.
b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
Nhắc cách trình bày bài
Giáo viên đọc cho HS viết

Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh
soát lỗi.
3. Chấm và chữa bài.
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài.
Giáo viên nhận xét chung
4. HS làm bài tập chính tả
HS đọc yêu cầu bài tập 2b và bài 3.
Giáo viên giao việc
Cả lớp làm bài tập
HS trình bày kết quả bài tập
Bài 2b: bết, bệt, chết, dết, hệt, kết, tết.
Bài 3: nghếch mắt, châu Mó, kết thúc,
nghệt mặt ra, trầm trồ, trí nhớ.
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
C. Củng cố, dặn dò:
HS nhắc lại nội dung học tập
Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có )
Nhận xét tiết học, làm VBT 2a, chuẩn bò
tiết 30.
HS theo dõi trong SGK
- HS nhận xét .
- HS nghe giới thiệu bài .
- HS theo dõi GV đọc bài .
- HS trả lời câu hỏi .
- HS đọc thầm
- HS viết bảng con
- HS nghe GV hướng dẫn viết
chính tả .
- HS viết chính tả.
- HS sốt lại bài viết .

- HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi
ra ngoài lề trang tập.
- HS nghe GV nhận xét .
- Cả lớp đọc thầm
- HS nhận công việc .
- HS làm bài
- HS trình bày kết quả bài làm.
- HS làm bài 2b .
- HS làm bài tập 3.
- HS ghi lời giải đúng vào vở.
TIẾT 4
KĨ THUẬT
GV Nơng Xn Huynh lên lớp
TIẾT 5
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TÓM TẮT TIN TỨC .
I/ MỤC TIÊU :
- Biết tóm tắt một tin đã cho bằng một hoặc hai câu và đặt tên cho bản tin đã
tóm tắt(BT1,2); bước đầu biết tự tìm tin trên trên báo thiếu nhi và tóm tắt tin
bằng một vài câu (BT3).
HS khá, giỏi: biết tóm tắt cả 2 tin ở bài tập 1.
II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯC GIÁO DỤC:
- Tìm và xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu.
- Ra quyết đònh:
- Đảm nhận trách nhiệm.
III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV : - Bảng phụ, phấn màu, một số tin…
- HS : - SGK, bút, vở, nháp, tin trên báo nhi đồng - GV: SGK, giấy
khổ to.
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài, ghi tựa.
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1, 2:
- Gọi lần lượt HS đọc các tin ở SGK.
- Cho cả lớp đọc thầm nội dung các tin.
- GV nêu yêu cầu cho các nhóm:
• Hãy tóm tắt mỗi tin bằng 1 hoặc 2 câu.
• Đặt tên cho mỗi tin.
- Gọi hs trình bày kết quả thảo luận.
- Cả lớp, gv nhận xét, chốt lại các tin.
*Tin a: Khách sạn trên cây sồi.
Tại Vat-te-rat, Thụy Điển có một khách sạn
treo trên cây sồi cao 13 mét dành cho những
người muốn nghỉ ngơi ở những chỗ khác lạ.
*Tin b: Nhà nghỉ cho khách du lòch bốn chân.
- HS nghe giới thiệu bài .
- HS nhắc lại.
- Cả lớp đọc thầm nội dung
- Hs đọc to
- hs đọc thầm
- HS trao dổi, thảo luận theo
nhóm
- HS trình bày kết quả thảo
luận
- Đại diện vài nhóm nêu
- HS bổ sung ý kiến và đọc

lại một vài tin đã tóm tắt.
Để đáp ứng nhu cầu của những người yêu quý
súc vật, một phụ nữ ở Pháp đã mở khu cư xá
đầu tiên dành cho các vò khách du lòch bốn
chân.
Bài 3:
- Gọi hs đọc các tin đã sưu tầm được trên báo
nhi đồng, Tiền phong.
- GV đưa ra 1 hoặc 2 tin (ghi sẵn ở bảng phụ)
và gọi hs đọc.
- GV yêu cầu hs chọn 1 trong các tin trên và
tóm tắt tin thành 1 -> 2 câu.
- Gọi vài hs đọc phần tóm tắt tin đã đọc.
- Cả lớp, gv nhận xét, tuyên dương.
C. Củng cố - Dặn dò
- GV hỏi hs: Tóm tắt tin tức là gì? Muốn tóm
tắt một bản tin, ta cần thực hiện điều gì?
- Nhận xét chung tiết học
- Về sưu tầm thêm một số tin tức khác và tóm
tắt tin đó vào bản tin của lớp.
- Vài hs đọc to tin sưu tầm
được.
- HS đọc bản tin
- Hs tự chọn tin và tóm tắt
tin thành 1 -> 2 câu
- HS bổ sung ý kiến và vỗ
tay, tuyên dương.
- HS trả lời câu hỏi .
Thứ năm ngày 24 tháng 3 năm 2011
TIẾT 1

TOÁN
LUYỆN TẬP
(TR151)
I/ MỤC TIÊU :
- Giải được bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- Biết nêu bài toán“Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó theo sơ
đồ cho trước.
II/ CHUẨN BỊ:
- GV : - SGK .
- HS : - SGK ,VBT .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
VIÊN
A. Bài cũ: Luyện tập
- Gọi 1 HS lên sửa BT 2
- GV chấm 1 số vở.
- Nêu các bước giải của bài toán
“Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số
của hai số đó”.
- GV nhận xét – ghi điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Thực hành
Bài tập 1:
Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Cho HS nêu các bước giải – gọi
2HS lên bảng thi đua cặp đôi.
+ Vẽ sơ đồ
+ Tìm hiệu số phần bằng nhau
+ Tìm số thứ haiù

+ Tìm số thứ nhất
- GV tổ chức cho HS làm nhóm
cặp đôi
GV cùng HS sửa bài nhận xét
Bài tập 3:
Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở
theo các bước:
+ Vẽ sơ đồ.
+ Tìm hiệu số phần bằng nhau.
Tìm số gạo mỗi loại.
- HS lên bảng sửa bài
Bài giải:
Số bóng đèn màu:
Số bóng đèn trắng:
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 - 3 = 2 (phần)
Số bóng đèn màu có là:
250 : 2 x 5 = 625 (bóng)
Số bóng đèn trắng có là:
625 - 250= 375 (bóng)
Đáp số : Đèn màu: 625 bóng
Đèn trắng: 375 bóng
- HS nhận xét
- HS đọc yêu cầu bài, đại diện nhóm sửa
bài.
Bài giải:
Ta có sơ đồ:
Số bé:
Số lớn:

Hiệu số phần bằng nhau là:
3 - 1 = 2 (phần)
Số bé là 30 :2 = 15
Số lớn là: 30 + 15 = 45
Đáp số : 15; 45
- HS đọc yêu cầu bài
1HS giải bảng phụ, HS lớp làm vở.
Bài giải
Ta có sơ đồ
Gạo nếp:
Gạo tẻ:
Hiệu số phần bằng nhau là:
4 - 1 = 3 (phần)
Số gạo nếp là 540 : 3 = 180 (kg)
GV chấm một số vở - nhận xét
Bài tập 4:
Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Mỗi HS tự đặt một đề toán rồi
giải bài toán đó.
- GV chọn một vài bài để HS cả
lớp phân tích,nhận xét
GV cùng HS sửa bài – nhận xét
C. Củng cố – dặn dò:
Nêu cách giải bài toán về “Tìm
hai số khi biết hiệu và tỉ số của
hai số đó”
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà làm BT2
- Chuẩn bò bài: Luyện tập chung
Số gạo tẻ là: 540 - 180= 720 (kg)

Đáp số : Gạo nếp: 180 kg; Gạo tẻ: 720 kg
HS tiếp nối nhau đọc đề bài toán , 1HS lên
bảng giải + cả lớp làm nháp.
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
6 - 1 = 5 (phần)
Số cây cam trong vườn có là:
170 : 5 = 34 (cây)
Số cây dứa trong vườn có là:
34 + 170 = 204 (cây)
Đáp số : Cam: 34 cây
Dứa: 204 cây.
- HS nhắc cách giải toán.
- HS về nhà xem trước bài mới.
TIẾT 2
THỂ DỤC
GVC lên lớp
TIẾT 3
MĨ THUẬT
GVC lên lớp
TIẾT 4
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI BÀY TỎ YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ
I/ MỤC TIÊU :
- Hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghò lòch sự (ND ghi nhớ ).
- Bước đầu biết nói lời yêu cầu, đề nghò lòch sự (BT1,2 Mục III); phân
biệt được lời yêu cầu, đề nghò lòch sự và lời yêu cầu, đề nghò không giữ được
phép lòch sự (BT3) bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với một tình huống
giao tiếp cho trước(BT4).
- ( HS khá giỏi đặt được hai câu khiến khác nhau với 2 tình huống đã cho ở BT4

II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯC GIÁO DỤC :
- Giao tiếp,ứng xử thể hiện sự cảm thơng
- Thương lượng.
- Lắng nghe tích cực
- Đặt mục tiêu
III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- GV : -Một tờ phiếu ghi lời giải BT2, 3
-Một vài tờ giấy khổ to để HS làm BT 4 .
- HS : - SGK .
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Bài cũ:
GV yêu cầu HS sửa bài làm về nhà.
GV nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu
2. Nhận xét
Bốn HS đọc nối tiếp nhau đọc bài 1,2,3,4.
HS đọc thầm đoạn văn ở BT 1 và trả lời
các câu hỏi 2.3.4
GV chốt lại ý đúng:
Câu 2.3:
Câu nêu yêu cầu đề nghò:
Bơm cho cái bánh trước. Nhanh lên nhé,
trễ giờ học rồi.
(Hùng nói với bác Hai – yêu cầu bất
lòch sự với bác Hai)
Vây, cho mượn cái bơm, tôi bơm lấy vậy.
(Hùng nói với bác Hai – yêu cầu bất
lòch sự)

Bác ơi, cho chaú mượn cái bơm nhé.
(Hoa nói với bác Hai – Yêu cầu lòch sự )
3. Ghi nhớ
Ba HS đọc phần ghi nhớ.
4. Luyện tập
Bài tập 1:
HS đọc yêu cầu và thảo luận
GV chốt lại lời giải đúng
Câu b và c.
- HS sửa bài ở nhà .
- HS nhận xét .
- HS nghe giới thiệu bài .
-Bốn HS đọc nối tiếp nhau đọc
bài 1,2,3,4.
-HS đọc thầm đoạn văn ở BT 1 và
trả lời các câu hỏi 2.3.4
- HS đọc phần ghi nhớ .
- HS đọc yêu cầu
- HS thảo luân theo cặp
- HS phát biểu ý kiến.

×