Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

GA L4 T18. KNS + BVMT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (667.72 KB, 29 trang )

GIÁO ÁN .LỚP 4B . NĂM HỌC: 2010 – 2011 . NGƯỜI THỰC HIỆN : LÊ THANH HOÀ
Trường tiểu học Sơn Ba
PHỊNG GD&ĐT SƠN HÀ CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Trường TH Sơn Ba Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
LỚP : 4B
KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN XVIII
Từ ngày 20/ 12 / 2010 đến ngày 24 / 12/ 2010
Thứ
ngày
Tiết Mơn Tên bài giảng Nội dung điều chỉnh
– bổ sung
TL giảng
dạy
Thứ 2
20/12
1 CC
20 phút
2 Tập đọc
Ôn tập và kiểm tra cuối kì I (T1)
40 phút
3 Kể chuyện
Ôn tập và kiểm tra cuối kì I (T2)
40 phút
4 Tốn
Dấu hiệu chia hết cho 9
BTCL : Bài 1; bài 2
40 phút
5 Thể dục
Tập hợp hàng ngang ,dóng hàng . Đi nhanh
chuyểnsang chạy
GV chun trách dạy


Thứ 3
21/12
1 Địa lí
Kiểm tra đònh kì cuối học kì I
35 phút
2 Tốn
Dấu hiệu chia hết cho 3
BTCL : Bài 1; bài 2
40 phút
3 Khoa học
Không khi cần cho sự cháy
Tăng cường KNS
35 phút
4 TLV
n tập và kiểm tra cuối kì I (T3)
40 phút
5 Âm nhạc
Tập biểu diễn bài hát
35 phút
Thứ 4
22/12
1 Tốn
Luyện tập
BTCL : Bài 1; bài 2;
bài 3
40 phút
2 Tập đọc
Ôn tập và kiểm tra cuối kì I(T4)
40 phút
3 LT&C

Ôn tập và kiểm tra cuối kì I(T5)
40 phút
44 4 Đạo đức
Thực hành kó năng cuối học kì I
35 phút
5 Thể dục
Sơ kết học kì I
GV chun trách dạy
Thứ 5
23/12
1 Lịch sử
Kiểm tra đònh kì cuối học kì I
35 phút
2 Tốn
Luyện tập chung
BTCL : Bài 1; bài 2;
bài 3
40 phút
3 Chính tả
Ôn tập và kiểm tra cuối kì I(T6)
40 phút
4 TLV
Kiểm tra cuối kì I ( Đọc )
40 phút
5 Kĩ thuật
Cắt ,khâu, thêu sản phẩm tự chọn (T4)
35 phút
Thứ 6
24/12
1 Mĩ thuật

Vẽ theo mẫu . Tónh vật lọ và quả
35 phút
2 Tốn
Kiểm tra đònh kì cuối học kì I
40 phút
3 Khoa học
Không khí cần cho sự sống
Tích hợp BVMT
35 phút
4 LT&C
Kiểm tra cuối kì I ( Viết)
40 phút
5 Sinh hoạt
20 phút
1
GIÁO ÁN .LỚP 4B . NĂM HỌC: 2010 – 2011 . NGƯỜI THỰC HIỆN : LÊ THANH HOÀ
Trường tiểu học Sơn Ba
Thứ 2 ngày 20 tháng 12 năm 2010
Môn : Tập đọc
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (T1)
TIẾT 1
I/. Mục tiêu:
• Kiểm tra đọc – hiểu
• Đọc mạch lạc , trôi chảy các bài tập đọc đã học ( tốc độ khoảng cách 80 tiếng /phút ) bước đầu biết đọc
diễn cảm đoạn văn , đoạn thơ phù hợp với nội dung . Thuộc được 3 đoạn thơ đoạn văn đã học ở HKI
• Hiểu nội dung chính của từng đoạn , nội dung của cả bài ;nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc
là truyện kể thuộc hai chủ đề Có chí thì nên , Tiếng sáo diều .
II/. Đồ dùng dạy học:
• Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu cầu.
• Giấy khổ to kẻ sẵn bảng như BT 2 và bút dạ.

III/. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
-Trong tuần này các em sẽ ôn tập và kiểm tra lấy
điểm học kì I.
b)Kiểm tra tập đọc:
-Cho HS lên bảng gấp thăm bài đọc.
-Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài
đọc.
-Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời câu hỏi.
-Cho điểm trực tiếp HS (theo hướng dẫn của Bộ giáo
dục và Đào tạo).
-Chú ý: Tuỳ theo chất lượng và số lượng HS của lớp
mà GV quyết đònh số lượng HS được kiểm tra đọc.
Những HS chưa đạt yêu cầu GV không lấy điểm mà
dặn HS về nhà chuẩn bò để kiểm tra vào tiết sau. Nội
dung này được tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4, 5, 6.
c) Lập bảng tổng kết:
-Các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm Có
chí thì nên và Tiếng sáo diều.
-Gọi HS đọc yêu cầu.
+Những bài tập đọc nào là truyện kể trong hai chủ
điểm trên ?
-Yêu cầu HS tự làm bài trong nhóm. GV đi giúp đỡ
-HS lắng nghe.
-Lần lượt từng HS gắp thăm bài, HS về chỗ chuẩn
bò khoảng 2 phút. Khi 1 HS kiểm tra xong, thì tiếp
nối 1 HS lên gắp thăm yêu cầu.
-Đọc và trả lời câu hỏi.

-Theo dõi và nhận xét.
-1 HS đọc thành tiếng.
+Bài tập đọc: Ông trạng thả diều / “Vua tàu thuỷ”
Bạch Thái Bưởi / Vẽ trứng / Người tìm đường lên
các vì sao / Văn hay chữ tốt / Chú Đất Nung / Trong
quán ăn “Ba cá bống” / Rất nhiều mặt trăng /.
2
GIÁO ÁN .LỚP 4B . NĂM HỌC: 2010 – 2011 . NGƯỜI THỰC HIỆN : LÊ THANH HOÀ
Trường tiểu học Sơn Ba
các nhóm gặp khó khăn.
-Nhóm xong trước dán phiếu trên bảng, đọc phiếu các
nhóm khác, nhận xét, bổ sung.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
-4 HS đọc thầm lại các truyện kể, trao đổi và làm
bài.
-Cử đại diện dán phiếu, đọc phiếu. Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
-Chữa bài (nếu sai).
Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật
Ông trạng thả diều Trinh Đường Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học. Nguyễn Hiền
“Vua tàu thuỷ” Bạch
Thái Bưởi
Từ điển nhân vật
lòch sử Việt Nam
Bạch Thái Bưởi từ tay trắng, nhờ có chí,
đã làm nên nghiệp lớn.
Bạch Thái Bưởi
Vẽ trứng Xuân Yến Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi kiên trì khổ luyện
đã trở thành danh hoạ vó đại.
Lê-ô-nác-đô đa

Vin-xi
Người tìm đường lên
các vì sao
Lê Quang Long
Phạm Ngọc Toàn
Xi-ôn-cốp-xki kiên trì theo đuổi ước mơ,
đã tìm được đường lên các vì sao.
Xi-ôn-cốp-xki
Văn hay chữ tốt Truyên đọc 1 (1995) Cao Bá Quát kiên trì luyện viết chữ, đã
nổi danh là người văn hay chữ tốt
Cao Bá Quát
Chú Đất Nung
(phần 1-2)
Nguyễn Kiên Chú bé Đất dám nung mình trong lửa đã
trở thành người mạnh mẽ, hữu ích. Còn
hai người bột yếu ớt gặp nước suýt bò tan
ra.
Chú Đất Nung
Trong quán ăn “Ba
cá bống”
A-lếch-xây-Tôn-xtôi Bu-ra-ti-nô thông minh, mưu trí đã moi
được bí mật về chiếc chìa khoá vàng từ
hai kẻ độc ác.
Bu-ra-ti-nô
Rất nhiều mặt trăng
(phần 1-2)
Phơ-bơ Trẻ em nhìn thế giới, giải thích về thế
giới rất khác người lớn.
Công chúa nhỏ
2.Củng cố, dặn dò:

-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà đọc các bài tập và học thuộc lòng,
chuẩn bò tiết sau.
……………………………………………………….
MÔN :KỂ CHUYỆN
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I
TIẾT 2
I/. Mục tiêu:
Mức độ yêu cầu về kó năng đọc như ở tiết 1
Biết đặt câu có nhận xét về nhân vận trong bài tập đọc đã học ; bước đầu biết dùng thành ngữ , tục ngữ đã học
phù hợp với tình huống cho trước .
II/. Đồ dùng dạy học:
• Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng (như ở tiết 1).
III/. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài mới:
3
GIÁO ÁN .LỚP 4B . NĂM HỌC: 2010 – 2011 . NGƯỜI THỰC HIỆN : LÊ THANH HOÀ
Trường tiểu học Sơn Ba
a) Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu tiết học và ghi bài lên bảng.
b) Kiểm tra đọc:
-Tiến hành tương tự như ở tiết 1.
c) Ôn tập về kó năng đặt câu:
-Gọi HS đặt yêu cầu và mẫu.
-Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho
từng HS.
-Nhận xét, khen ngợi những HS đặt câu đúng hay.
d) Sử dụng thành ngữ, tục ngữ:
-Gọi HS đọc yêu cầu BT 3.

-Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận cặp đôi và viết các
thành ngữ, tục ngữ vào vở.
-Gọi HS trình bày và nhận xét.
-Nhận xét chung, kết luận lời giải đúng.
* Nếu bạn em có quyết tâm học tập, rèn luyện cao.
-Có chí thì nên.
-Có công mài sắt, có ngày nên kim.
-Người có chí thì nên.
Nhà có nền thì vững.
* Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn ?
-Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo.
-Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
-Thất bại là mẹ thành công.
-Thua keo này, bày keo khác.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Tiếp nối nhau đọc câu văn đã đặt.
Ví dụ:
a) Từ xưa đến nay, nước ta chưa có người nào đỗ
trạng nguyên khi mới 13 tuổi như Nguyễn Hiền./
Nguyễn Hiền đã thành đạt nhờ thông minh và ý chí
vượt khó rất cao./ Nhờ thông minh, ham học và có
chí, Nguyễn Hiền trở thành trạng nguyên trẻ nhất
nước ta./…
b) Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi kiên trì vẽ hàng trăm lần
quả trứng mới thành danh hoạ./ Lê-ô-nác-đô đa
Vin-xi đã trở thành danh hoạ nổi tiếng thế giới nhờ
thiên tài và khổ công rèn luyện./…
c) Xi-ôn-cốp-xki là người đầu tiên ở nước Nga tìm
cách bay vào vũ trụ./ Xi-ôn-cốp-xki đã đạt được
ước mơ từ thû nhỏ nhờ tài năng và nghò luật phi

thường./…
d) Cao Bá Quát rất kì công luyện viết chữ./ Nhờ
khổ công luyện tập, từ một người viết chữ rất xấu,
Cao Bá Quát nổi danh là người viết chữ đẹp.
e) Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh tài ba, chí
lớn./ Bạch Thái Bưởi đã trở thành anh hùng kinh tế
nhờ tài năng kinh doanh và ý chí vươn lên, thất bại
không nản./…
-1 HS đọc thành tiếng.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và viết các
thành ngữ, tục ngữ.
-HS trình bày, nhận xét.
4
GIÁO ÁN .LỚP 4B . NĂM HỌC: 2010 – 2011 . NGƯỜI THỰC HIỆN : LÊ THANH HOÀ
Trường tiểu học Sơn Ba
* Nếu bạn em dễ thay đổi ý đònh theo người khác ?
-Ai ơi đã quyết thì hành.
Đã đan thì lận tròn vành mới thôi !
-Hãy lo bền chí câu cua.
Dù ai câu chạch, câu rùa mặc ai !
-Đứng núi này trông núi nọ.
Chú ý: +Nếu còn thời gian, GV có thể cho HS tập
nói cả câu khuyên bạn trong đó có sử dụng thành ngữ
phù hợp với nội dung.
+Nhận xét, cho điểm HS nói tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS ghi nhớ các thành ngữ vừa tìm được và
chuẩn bò bài sau.
……………………………………

Môn : Toán
DẤU HIỆU CHI HẾT CHO 9
I/.Mục tiêu :
Biết dấu hiệu chia hết cho 9
Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản
Giúp HS:
-Biết dấu hiệu chia hết cho 9.
-Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để làm bài tập.
II/.Đồ dùng dạy học :
-SGK, SGV, bảng phụ.
III/.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/.KTBC:
-Gọi 2 HS lên sửa bài tập.
-GV nhận xét, ghi điểm.
2/.Bài mới:
a/.Giới thiệu :
Tiết Toán hôm nay giúp các em nhận biết dấu
hiệu chia hết cho 9.
b/.Dạy – học bài mới:
1.GV hướng dẫn cho HS phát hiện ra dấu hiệu
chia hết cho 9.
-Tổ chức tương tự bài “Dấu hiệu chia hết cho 2”.
-HS lên bảng sửa bài.
-HS cả lớp theo dõi, nhận xét.
-HS lắng nghe.
-HS thi đua nhau lên bảng ghi.
5
GIÁO ÁN .LỚP 4B . NĂM HỌC: 2010 – 2011 . NGƯỜI THỰC HIỆN : LÊ THANH HOÀ
Trường tiểu học Sơn Ba

GV cho HS nêu các VD về các số chi hết cho 9,
các số không chia hết cho 9, viết thành 2 cột. Cột
bên trái ghi các phép tính chia hết cho 9, cột bên
phải ghi các phép tính không chia hết cho 9 (GV
chú ý chọn, viết các ví dụ để đủ các phép chia cho
9 có số dư khác nhau).
-Em tìm ra các số chia hết cho 9 như thế nào ?
-GV hướng sự chú ý của HS vào cột bên trái để
tìm ra đặc điểm của các số chia hết cho 9. theo xu
hướng bài trước, HS hãy chú ý đến chữ số tận
cùng; HS có thể nêu ra nhiều ý kiến sai, đúng
khác nhau. Nếu là ý kiến chưa chính xác thì GV
(hoặc HS khác) có ngay những VD để bác bỏ.
Chẳng hạn, có thể HS nêu ý kiến nhận xét là:
“Các số có chữ số tận cùng là 9 ; 8 ; 7 … thì chia
hết cho 9”, GV có thể lấy VD đơn giản như số 19 ;
28 ; 17 không chia hết cho 9 để bác bỏ nhận xét
đó.
-GV cho từng HS nêu dấu hiệu ghi chữ đậm trong
bài học, rồi cho HS nhắc lại nhiều lần.
-GV nêu tiếp:Bây giờ ta xét xem các số không
chia hết cho 9 có đặc điểm gì ?
GV cho HS tính nhẩm tổng các chữ số của các số
ghi ở cột bên phải và nêu nhận xét: “Các số có
tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không
chia hết cho 9”.
-GV cho HS nêu căn cứ để nhận biết các số chia
hết cho 2 ; cho 5 ; căn cứ để nhận biết các số chia
hết cho 9: Muốn biết một số chia hết cho 2 hay cho
5 không, ta căn cứ vào chữ số tận cùng bên phải ;

Muốn biết một số chia hết cho 9 hay không, ta căn
cứ vào tổng các chữ số của số đó.
c/.Luyện tập – Thực hành:
Bài 1
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Trước khi cho HS làm bài, GV yêu cầu HS nêu
cách làm.
Bài 2
GV cho HS tiến hành tương tự như bài 1 (chọn số
mà tổng các chữ số không chia hết cho 9).
3/.Củng cố:
-HS nêu.
-HS cho VD
-HS nêu.
-HS tính nhẩm và nêu nhận xét.
-HS nêu.
-HS nêu.
- Số 99 có tổng các chữ số là: 9 + 9 = 18, số
18 chia hết cho 9, ta chọn số 99. Số 108 có
tổng các chữ số là 9, ta chọn 108 …
6
GIÁO ÁN .LỚP 4B . NĂM HỌC: 2010 – 2011 . NGƯỜI THỰC HIỆN : LÊ THANH HOÀ
Trường tiểu học Sơn Ba
-Cho HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 9.
4/.Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bò bài tiết sau.
-HS cả lớp.
……………………………………….
ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY

TRÒ CHƠI : “CHẠY THEO HÌNH TAM GIÁC”
GV chuyên trách dạy
…………………………………………………………………………………………………………………
Thứ 3 ngày 21 tháng 12 năm 2010

Môn : Đòa lí
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ ĐỊA LÍ (CUỐI HỌC KÌ I)
Đề bài
Em hãy khoanh trong trước câu trả lời đúng
Câu 1: Dãy núi có đỉnh Phan- xi- păng cao nhất nước ta là:
a. Dãy Ngân Sơn.
b. Dãy Đông Triều.
c. Dãy Hoàng Liên Sơn.
Câu 2: Thành phố Đà Lạt thuộc tỉnh nào sau đây:
a. Đồng Nai
b. Lâm Đồng
c. Đắk lắk
Câu : 3 Cao ngun là xứ sở của
a. Các núi cao và khe sâu
b. Các cao ngun xếp tầng cao thấp khác nhau
c. Các cao ngun có độ cao gần bằng nhau
Câu 4: Hà Nội là trung tâm chính trò, kinh tế, văn hoá, khoa học hàng đầu nước ta vì:
a. Đây là nơi làm việc của các cơ quan lãnh đạo cao nhất nước ta.
b. Tập trung nhiều nhà máy, nhiều viện nghiên cứu, trường đại học, bảo tàng, thư viện hàng đầu
của nước ta.
c. a và b đều đúng.
Câu 5 : Ý nào sau đây nêu rõ đặc điểm của khí hậu ở Tây Ngun :
a. Chỉ có một mùa mưa
b. Chỉ có mùa khơ
c. Có một mùa mưa và một mùa khơ .

d. Khí hậu mát mẻ quanh năm
Câu 6 : Đồng bằng Bắc Bộ do sơng nào bồi đắp nên
a. Sơng Cửu Long
b.Sơng Đồng Nai
c.Sơng Hồng và sơng Thái Bình
Câu 7: Nối các ơ chữ ở cột A với các ơ chữ ở cột B sao cho phù hợp với quy định về phương hướng
7
GIÁO ÁN .LỚP 4B . NĂM HỌC: 2010 – 2011 . NGƯỜI THỰC HIỆN : LÊ THANH HOÀ
Trường tiểu học Sơn Ba
trên bản đồ:
A B
Câu 8 : Điền các từ sau vào ơ trống cho phù hợp : phù sa , dồi dào, kinh nghiệm, vựa lúa
Nhờ có đất ……………. màu mỡ, nguồn nước ……………. , người dân có nhiều ……………….
trồng lúa trên đồng bằng Bắc Bộ đã trở thành…………… lớn thứ hai của cả nước .
Câu 9: Nêu một số hoạt động sản xuất nơng nghiệp của ngươi dân ở Tây Ngun ?
…………………………………………
Môn : Toán
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3
I/.Mục tiêu :
Giúp HS:
-Biết dấu hiệu chia hết cho 3.
-Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản
II/.Đồ dùng dạy học :
-SGK, SGV.
III/.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/.KTBC:
-Gọi HS lên bảng làm bài tập.
-Cho HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 9.
-GV nhận xét, ghi điểm.

2/.Bài mới:
a/.Giới thiệu :
Bài học hôm nay giúp các em nhận biết dấu hiệu
chia hết cho 3.
b/.Dạy – học bài mới:
1.GV hướng dẫn để HS tìm ra các số chia hết cho
3
-GV yêu cầu HS chọn các số chia hết cho 3 và
các số không chia hết cho 3 tương tự như các tiết
trước.
-2 HS làm.
-Vài HS nêu.
-HS ở dưới nhận xét.
-HS nghe.
-HS chọn thành 2 cột, cột chia hết và cột
chia không hết.
8
Phía dưới bản đồ
Phía trên bản đồ
Bên phải bản đồ
Bên trái bản đồ Hướng Nam
Hướng Bắc
Hướng Tây
Hướng Đơng
GIÁO ÁN .LỚP 4B . NĂM HỌC: 2010 – 2011 . NGƯỜI THỰC HIỆN : LÊ THANH HOÀ
Trường tiểu học Sơn Ba
2.Dấu hiệu chia hết cho 3.
-GV yêu cầu HS đọc các số chia hết cho 3 trên
bảng và tìm ra đặc điểm chung của các số này.
-GV yêu cầu HS tính tổng các chữ số của các số

chia hết cho 3.
-Em hãy tìm mối quan hệ giữa tổng các chữ số
của các số này với 3.
-GV: đó chính là các số chia hết cho 3.
-GV yêu cầu HS tính tổng các chữ số không chia
hết cho 3 và cho biết những tổng này có chia hết
cho 3 không?
-Vậy muốn kiểm tra một số có chia hết cho 3
không ta làm thế nào ?
c/.Luyện tập – Thực hành:
Bài 1
-GV cho HS nêu lại đề bài.
-Nếu HS còn lúng túng thì GV hướng dẫn HS làm
mẫu một vài số. Chẳng hạn:
Số 231 có tổng các chữ số là 2 + 3 + 1 = 6, mà 6
chia hết cho 3, vậy 231 chia hết cho 3. ta chọn số
231.
-Số 109 có tổng các chữ số là 1 + 0 + 9 = 10, mà
10 chia cho 3 được 3 dư 1, vậy 109 không chia hết
cho 3. Ta không chọn số 109.
-GV cho HS tự làm tiếp, sau đó chữa bài.
Bài 2
-Cho HS tự làm bài, sau đó chữa bài.
3/.Củng cố:
-Cho HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3.
4/.Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bò bài tiết sau.
-HS nêu.
-HS tính.

-HS tìm.
-Vài HS nêu.
-HS tiùnh và nhận xét.
-Ta tính tổng các chữ số của nó nếu tổng đó
chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 3, nếu
tổng các chữ số đó không chia hết cho 3 thì
số đó không chia hết cho 3.
-HS nêu.
-HS làm tương tự như bài 1.
……………………………………………………..
Môn : Khoa học
KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY
I/.Mục tiêu :
Giúp HS:
-Làm thí nghiệm để chứng tỏ :
9
GIÁO ÁN .LỚP 4B . NĂM HỌC: 2010 – 2011 . NGƯỜI THỰC HIỆN : LÊ THANH HOÀ
Trường tiểu học Sơn Ba
+Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô xi để duy trì sự cháy được lâu hơn .
+Muốn sự cháy diễn ra liên tục, thì không khí phải được lưu thông.
- Nêu ứng dụng thực tế có liên quan đến vai tro øcủa không khí đối với sự cháy: thổi bếp lửa cho
lửa cháy to hơn , dập tắt lửa khi có hoả hoạn .
II/.Đồ dùng dạy học :
-2 cây nến bằng nhau.
-2 lọ thuỷ tinh(1 lọ to, 1 lọ nhỏ)
-2 lọ thuỷ tinh không có đáy, để kê.
III/.Các hoạt động dạy học :
10
GIÁO ÁN .LỚP 4B . NĂM HỌC: 2010 – 2011 . NGƯỜI THỰC HIỆN : LÊ THANH HOÀ
Trường tiểu học Sơn Ba

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1/.KTBC:
GV hỏi HS:
-Không khí có ở đâu ?
-Không khí có những tính chất gì ?
-Không khí có vai trò như thế nào ?
GV nhận xét, ghi điểm.
2/.Bài mới:
*.Giới thiệu bài:
Không khí có vai trò rất quan trọng đối với đời sống của
mọi sinh vật trên Trái Đất. Vai trò của không khí đối với
sự cháy như thế nào ? Qua các thí nghiệm của bài học
hôm nay các em sẽ rõ.
Hoạt động 1:Vai trò của ô-xi đối với sự cháy
-GV kê 1 chiếc bàn ở giữa lớp để làm thí nghiệm cho cả
lớp quan sát, dự đoán hiện tượng và kết quả của thí
nghiệm.
Thí nghiệm 1:
-Dùng 2 cây nến như nhau và 2 chiếc lọ thuỷ tinh không
bằng nhau.Khi ta đốt cháy 2 cây nến và úp lọ thuỷ tinh
lên. Các em dự đoán xem hiện tượng gì xảy ra.
-Để chứng minh xem bạn nào dự đoán hiện tượng đúng,
chúng ta cùng tiến hành làm thí nghiệm.
-GV gọi 1 HS lên làm thí nghiệm.
-Yêu cầu HS quan sát và hỏi :
+Hiện tượng gì xảy ra ?
+Theo em, tại sao cây nến trong lọ thuỷ tinh to lại cháy
lâu hơn cây nến trong lọ thuỷ tinh nhỏ?
+Trong thí nghiệm này chúng ta đã chứng minh được ô-
xi có vai trò gì ?

-Kết luận : Trong không khí có chứa khí ô-xi và khí ni-
tơ.Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi và sự
cháy sẽ diễn ra lâu hơn. Ô-xi rất cần để duy trì sự cháy.
Trong không khí còn chứa khí ni-tơ. Ni-tơ không duy trì
sự cháy nhưng nó giúp cho sự cháy trong không khí xảy
ra không quá mạnh và quá nhanh.
Hoạt động 2:Cách duy trì sự cháy
-Các em đã biết ô-xi trong không khí cần cho sự cháy.
Vậy làm thế nào để chúng ta có thể cung cấp nhiều ô-xi,
để sự cháy diễn ra liên tục ? Cả lớp cùng quan sát thí
nghiệm.
-HS trả lời,.
-HS ở dưới nhận xét.
-HS lắng nghe.
-Lắng nghe và trả lời:
+Cả 2 cây cùng tắt.
+Cả 2 nến vẫn cahý bình thường.
+Cây nến trong lọ to sẽ cháy lâu hơn
cây nến trong lọ nhỏ.
-HS nghe.
-HS lên làm thí nghiệm
+Cả 2 cây nến cùng tắt cây nến
trong lọ to cháy lâu hơn cây nến
trong lọ nhỏ.
+Vì trong lọ thuỷ tinh to có chứa
nhiều không khí hơn lọ thuỷ tinh nhỏ.
Mà trong không khí thì càng có nhiều
khí ô-xi duy trì sự cháy.
+Ô-xi để duy trì sự cháy lâu
hơn.càng có nhiều không khí thì càng

có nhiều ô-xi và sự cháy diễn ra lâu
hơn.
-HS lắng nghe.
-Lắng nghe và quan sát.
11

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×