Tải bản đầy đủ (.pdf) (39 trang)

Giới thiệu phần mềm cassy lab

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (538.99 KB, 39 trang )

Giới thiệu

Cuốn sách đợc biên soạn với mục đích giới thiệu các khả năng ứng dụng của
phần mềm CASSY. Các chức năng của phần mềm đều đợc kích hoạt bằng chuột.

Ngời sử dụng có thể :
Truy cập trực tiếp các thông tin trong chơng trình bằng cách kích chuột.
Tải các thí nghiệm và điều chỉnh các điều kiện thí nghiệm.
Thực hiện tìm kiếm theo tên bài.

Cài đặt
CASSY Lab có thể đợc cài đặt :
Tự động sau khi cho CD-Rom vào hoặc :
Bằng tay thông qua kích hoạt autorun.exe
theo các hớng dẫn xuất hiện trên màn hình


Những điều cần chú ý khi cài đặt phần mềm CASSY Lab

Sử dụng phần mềm với CASSY-S (Cảm biến CASSY, Power-CASSY và CASSY-
Display)
Trong trờng hợp khởi động lần đầu tiên phần mềm CASSY Lab, cần nhập code
đợc cung cấp kèm theo phần mềm (mã số 524200).

Sử dụng phần mềm với các thiết bị đo nối tiếp.
Phần mềm CASSY Lab hỗ trợ các thiết bị đo mà không cần code.

Tài liệu hớng dẫn
Ngời sử dụng có thể tham khảo tài liệu hớng dẫn phần mềm CASSY :
Trên CD-Rom (khởi động auto.exe)
Xem tài liệu hớng dẫn tiếng Anh (mã số 524202)


Tải về từ Internet ở dạng Adobe PDF
Sử dụng chức năng hỗ trợ Help

Khởi động
Hiển thị phần giới thiệu
Hiển thị danh mục thí nghiệm
Ngời sử dụng có thể tham khảo các thí nghiệm và tự đánh giá mà không cần
dùng CASSY. Ngời sử dụng cũng có thể đặt lại các điều kiện đo trong thí nghiệm.

Cập nhật
Phần mềm CASSYLab luôn đợc nâng cấp và cập nhật nhằm đáp ứng tốt nhất yêu
cầu của ngời sử dụng.
Phần cập nhật có thể đợc tải về từ Internet.


Lập trình CASSY

Ngời sử dụng có thể tự lập trình cho CASSY - S. Nhằm hỗ trợ cho ngời sử dụng,
trong mục Protocol của giao diện cũng nh phần Delphin trên trang Web có phần mô tả
có thể tải về miễn phí.

Phần mềm CASSYLab

Giới thiệu
Đánh giá
Thí nghiệm
Phần mềm CASSY Lab hỗ trợ cho một hoặc nhiều Modul CASSY - S (Giao diện
CASSY, Power - CASSY và CASSY display) tại giao diện máy tính.
Trong trờng hợp lần đầu tiên sử dụng CASSY hoặc các thiết bị khác, phần mềm
CASSY Lab giúp ngời sử dụng xây dựng các giao diện (Com 1 Com 4) và lu lại nh

phần mặc định chơng trình (Programe default).
Khi sử dụng CASSY, phần mềm yêu cầu ngời sử dụng nhập mã.

Mã (code)
Khi sử dụng phần mềm CASSY Lab kết hợp với CASSY, ngời sử dụng cần nhập
mã 24 digit. Khi khởi động CASSY lần đầu tiên, cần nhập mã đợc cấp kèm theo.
Nếu muốn sử dụng phần mềm CASSY Lab với các thiết bị khác, không cần mã.
Phần mềm CASSY Lab cũng có thể đợc sử dụng cùng với CASSY mà không cần mã,
nhng chỉ trong một thời gian giới hạn.

Thực hiện đo lần đầu tiên
Khi phần mềm tiếp nhận một hoặc nhiều thiết bị CASSY, hộp đối thoại cài đặt
CASSY (F5) sẽ hiển thị cấu hình hiện tại (kể cả các hộp giao diện). Để thực hiện đo, kích
chuột vào đầu vào hoặc đầu ra tơng ứng.

Đầu vào hoặc đầu ra đợc kích hoạt sẽ đợc dánh dấu bằng mầu và đợc đặt vào
giữa các nút tốc độ ở trên cùng bên phải cửa sổ (L
A1
và U
B1
)
Nhng nút này đợc dùng để hiển thị hoặc đóng thiết bị (dùng chuột trái). Hoặc
thay đổi cài đặt (sử dụng chuột phải).

Ngời sử dụng có thể kích hoạt các chức năng bằng các nút trên thanh tác cụ phía
trên. Các nút tốc độ quan trọng nhất có liên hệ với các phím chức năng. Dới thanh tác
cụ, ngời sử dụng có thể chuyển giữa bảng và sơ đồ bằng cách kích chuột khi đã xác định
đợc chế độ hiển thị (Standard và Charactenstic).
Kích thớc bảng và sơ đồ điều chế thay đổi bằng cách đa chuột vào đờng viền.
Trong nhiều trờng hợp, cả nút chuột trái và chuột phải đều đợc sử dụng để kích

hoạt các chức năng.

Chức năng Chuột trái Chuột phải
c Cài đặt Cs Kích hoạt và thay đổi kênh Kích hoạt và thay đổi kênh
d Nút chỉnh kênh Đóng mở hiển thị thiết bị,
kéo và nhả trong g qua j
Cài đặt kênh
e Thiết bị Chuyển giữa hiển thị tơng
tự và kỹ thuật số, kéo và nhả
giá trị trong g
Cài đặt kênh
f Tên hiển thị Hiển thị chức năng tắt, bật
hoặc các hiển thị đã xác
định khác

g Bóng Chỉnh các giá trị đo, kéo và
nhả giá trị trong bảng sang
d
Chỉnh hiển thị bảng nh
kích thớc, xoá dòng và giá
trị đo
h Sơ đồ Đánh dấu khoảng đánh giá Chỉnh và đánh giá trong sơ
đồ
(7) Thang đo Dịch chuyển thang đo Phóng đại và thu nhỏ thang
đo
(8) Biểu tợng Chuyển thang đo Y, kéo và
nhả giá trị trong d
Đặt kênh
(9) Viền Chuyển động viền giữa
kênh và sơ đồ



Các phím nóng có chức năng nh phím tốc độ d giúp khách hàng sử dụng phần
mềm có hiệu quả.

F4
Bấm đúp nút này sẽ xoá các giá trị đo

F3
Mở các giá trị với các điều kiện cài đặt và phần đánh giá
Ngời sử dụng có thể chuyển dãy đo sang một dãy đã có (không cần tải phần cài đặt và
đánh giá) với điều kiện dùng cùng một lợng đo cho tất cả các dãy.
Phần mềm có các phần lọc nhập ASCII (dạng txt)

F2
Lu dãy đo kèm theo các điều kiện và đánh giá.
Có thể chỉ lu điều kiện cài đặt (không lu trữ lợng đo) để có thể lặp lại thí ngiệm sau
đó.
Phần mềm có lạc xuất ASCII (dạng txt)

In bảng hoặc sơ đồ đang chọn

F9
Bắt đầu hoặc ngừng đo.
Có thể ngừng đo bằng cách đặt thời gian đo.

F5
Thay đổi điều kiện đặt trớc (Cassy, tham số/ Công thức/ FFT, hiển thị, chú thích, giao
diện), Bấm nút này 2 lần khi sử dụng tham số đo


F6
Tắt, bật hiển thị của phần thông tin đờng trạng thái.

F1
Mở phần Help.

Hiển thị phiên bản phần mềm và nhập mã.

F7
Đóng hoặc mở lại toàn bộ thiết bị hiển thị.

Nhập, xuất ASCII
Có thể nhập hoặc xuất file ASCII bằng cách chọn dạng file txt.
Quy trình khối tạo dữ liệu bắt đầu với phần header, tại đó các đờng đều bắt đầu
bằng từ khoá.
Đặc điểm này giúp xây dựng dãy đo (MIN, MAX), SCALE, số thập phân (DEC)
và xác định số lợng đo (DEF). Các đờng đều có thể tuỳ chọn từ DEF. Bảng giá trị đo có
thể liên hệ với phần Header
Ngời sử dụng có thể quan sát cú pháp trong file đợc tạo ra thông qua chức năng
xuất dữ liệu.

Đồng trạng thái
Kết quả đánh giá xuất hiện trong đờng trạng thái ở dới cửa sổ. Có thể thay đổi
kích thớc cửa sổ bằng nút hoặc F6

Chức năng kéo và nhả chuột
Dùng chuột kéo kết quả đánh giá từ đờng trạng thái và nhả vào bảng, từ đó tạo sơ
đồ.
đo


F9
Bắt đầu và ngừng đo. Dùng chuột phải mở menu bnảg và menu đánh giá của sơ đồ

F5
Thay đổi cài đặt và (khi kích đúp) tham số đo

Các giá trị mặc định xuất hiện trong hộp thoại phụ thuộc vào hộp giao diện kết
nối. Khi đo với hộp MCA, cửa số trên có thay đổi.

Ghi tự động
Phần mềm xác định thời gian chính xác ghi giá trị đo. Sau khi bắt đầu đo (F9) sẽ
có một khoảng thời gian để cài đặt trigger, sau đó phần mềm ghi lại một hàng giá trị đo
sau mỗi khoảng thời gian ngắt.
Tại khoảng ngắt, số điểm trong một phép đo cũng nh tổng thời gian đo cần phù
hợp với tổng điều kiện trớc khi thực hiện thí ngiệm. Có thể chọ hiển thị liên tục bằng
cách đặt chế độ đo lặp lại (repeating measurement).
Tại khoảng ngắt 10 ms, phần mềm đánh giá điều khiển đo và cũng Cassy thể tạo
ra một tín hiệu âm thanh khi một giá trị đo đợc ghi lại. điều kiện đo là một công thức.
Kết quả công thức khác 0 nghĩa là ON = có thể ghi lại giá trị đo; khi kết quả công thức
bằng 0 nghĩa là OFF = không ghi lại giá trị đo. Phép đo sẽ tiếp tục đến khi bắt đầu đo
lại và kết quả công thức là ON. Ví dụ, muốn thực hiện phép đo vào ngày 21/ 4/ 1999 từ
1pm đến 2 pm (13 đến 14 giờ), số liệu công thức sẽ là: 21.4.1999 và thời gian là >= 13:00
và <= 14:00.
Với một vài số lợng đo (tốc độ, tham số, đờng dẫn khi dùng hộp GM hoặc hộp
điểm thời), phần mềm không đánh giá khoảng ngắt thời gian. Khi đó phép đo đợc điều
khiển bằng thời gian cổng và xung đo.

Ghi bằng tay
Ngời sử dụng xác định thời gian chính xác để ghi lại các giá trị đo. Mỗi lần khởi
động (F9) phần mềm ghi một hàng giá trị đo; giá trị hiển thị của thiết bị đợc nhập vào

bảng và sơ đồ. Chế độ ghi tay vẫn đợc lặp lại để thu đợc dãy đo hoàn chỉnh.

Bổ sung dãy đo
Ghi theo thứ tự các dãy đo khác nhau. Tất cả các dãy đo đợc hiển thị trong bảng
và sơ đồ. Mỗi dãy đo đợc hiển thị với màu khác nhau.
Từng dãy đo đợc ghi nối tiếp và lu riêng rẽ. Khi tải các dãy đo (với số lợng nh
nhau), các dãy đo cầu đợc nối tiếp

Thay đổi, xoá giá trị đo / nhập tham số
Ngời sử dụng có thể thay đổi giá trị đo (trừ thời gian và công thức) bằng cách
vào hàng tơng ứng trong bảng và thay đổi bằng giá trị từ bàn phím. Nhập tham số vào
bảng cũng theo cách này.
Xoá giá trị đo theo hai cách: Trong menu bảng (chuột phải) có thể xoá dòng cuối
trong bảng hoặc cả dãy đo.
đo bằng hộp MCA

F9
Bắt đầu và ngừng đo. Dùng chuột phải mở menu bảng và menu đánh giá trong sơ đồ.

F5
Thay đổi điều kiện cài đặt và (khi kích đúp) tham số đo.

Đây là bộ điều khiển trung tâm dùng để đo với hộp MCA. Điều kiện đặt nh thời
gian đo đợc chọn ở phần trái cửa sổ. Tuỳ theo chế độ đo (đa kênh, đơn kênh, trùng hợp)
các điều kiện khác nhau đợc đặt ở phía phải cửa sổ.

Đo đa kênh (MCA)
Số kênh, thời gian đo và độ khuếch đại của hộp đợc đặt ở phía phải cửa sổ sẽ thu
đợc kết quả tốt nhất khi độ khuếch đại ở mức 1, 2, 5 hoặc 10 hay hơn nữa. Ký tự đỏ thể
hiện lựa chọn không chính xác.


Đo đơn kênh
Đang đợc sử dụng

Đo đa kênh
Đang đợc sử dụng
Thay đổi hiển thị bảng

Kích chuột phải khi chỉ mũi tên vào bảng. Có thể thay đổi từng giá trị đo đã nhập
từ bàn phím bằng chuột phải hoặc chuyển tới ô khác (kéo, nhả).
Thay đổi đầu cột
Chọn cỡ chữ
Xoá dòng cuối
Xoá dãy đo cuối
Copy bảng (cửa sổ)

Thay đổi đầu cột
Kích hoạt Display để thay đổi x - cột đến 8 y - cột trong bảng.
Có thể chuyển cột ra sau và tới trớc ở giữa các nút kênh và bảng bằng cách kéo
và nhả chuột.

Chọn cỡ chữ
Chọn cỡ chữ lớn, nhỏ và vừa. Có thể đặt các điều kiện đặt trớc nh các điều kiện
mặc định

Xoá dòng cuối
Cho phép xoá cả các giá trị ẩn của kênh khác đã đợc ghi cùng lúc. Ngời sử dụng
cũng có thể xoá toàn bộ dãy đo.
Chức năng này dùng để xoá các giá trị ghi không chính xác ở chế độ ghi tay.


Phím nóng: Alt + C

Xoá dãy đo cuối cùng
Cho phép xoá cả giá trị ẩn của kênh khác đợc ghi cùng lúc đồng thời xoá dòng
cuối bảng.
Chức năng này dùng để xoá các giá trị ghi không chính xác ở chế độ ghi tự động.

Clipboard
Chức năng copy bảng và copy cửa sổ cho phép sao chép bảng ở dạng text và cửa
sổ chính ở dạng bmp đến Windows clipboard, sau đó sẽ đợc xử lý trong các chơng trình
Windows khác.
Đánh giá trên đồ thị

Kích phải chuột để sửdụng chức năng đánh giá bằng đồ thị
Thay đổi trục
Hiển thị toạ độ
Chọn độ rộng đờng
Chọn hiển thị giá trị
Chọn thớc
Chọn lới
Phóng đại
Tắt chế độ phóng đại
Đánh dấu
Text
Đờng thẳng đứng
Đờng ngang
Vi sai đo
Vẽ
Căn chỉnh
Tính tích phân

Tính phân phối poisson
Tính tâm đỉnh
Đờng cong Gaussian
Tìm điểm cân bằng
Tìm tâm thu và tâm trờng
Copy cửa sổ/ sơ đồ.

Đánh dấu đờng cong
Trong một số trờng hợp, ngời sử dụng cần đánh dấu một đoạn đờng cong để
tính toán bằng chức năng đánh giá.
Để đánh dấu một đoạn đờng cong, giữ chuột trái và kéo mũi tên đến cuối đoạn
đờng cong. Ngoài ra cũng có thể kích chuột vào điểm đầu và điểm cuối
Phần cong đợc đánh dấu sẽ có màu xanh

Đổi trục
Kích hoạt Display để thay đổi x- trục và 8 y- trục.
Ngời sử dụng có thể chuyển cột ra sau hoặc lên trớc giữa nút kênh và sơ đồ
bằng cách kéo và nhả chuột
Hiển thị toạ độ
Khi kích hoạt chức năng này, đờng trạng thái thể hiện tọa độ hiện tại của trỏ
chuột. Tọa độ đợc hiển thị đến khi ngời sử dụng chọn lại điểm này hoặc một trong các
phần đánh giá: Set Marker, Draw Mean Value, Fit Fuction, Calculate Itegral hoặc các
đánh giá khác thể hiện kết quả trên đờng trạng thái.
Ngời sử dụng cũng có thể chèn toạ độ hiện tại vào sơ đồ. Cần chú ý sử dụng chức
năng đánh giá text qua bàn phím (Alt + T) mà không làm thay đổi tọa độ của trỏ chuột,
nếu không sẽ làm sai lệch toạ độ. Có thể lu điều kiện hiện dùng làm điều kiện mặc định.

Phím nóng: Alt + C

Chọn chiều rộng đờng

Có thể thay đổi độ rộng đờng để hiển thị sơ đồ và phần đánh giá. Ngời sử dụng
chọn đờng có độ rộng lớn , vừa, nhỏ.
Có thể lu điều kiện hiện dùng làm điều kiện mặc định.

Chọn hiển thị giá trị
Show values: Hiển thị ký tự vuông, tam giác, tròn.
Show connecting line: Các đờng nối giữa các điểm đo.
Show bars: Thể hiện giá trị ở dạng thanh.
Show axes: Các đờng tròn của trục xuống
Có thể lu điều kiện hiện dùng làm điều kiện mặc định.

Chọn thuốc
Hiển thị thớc ở bên trái phía trên, bên trái phía dới hoặc tắt
Có thể lu điều kiện hiện dùng làm điều kiện mặc định.

Hiển thị lới
Tắt bật phần lới trên sơ đồ
Có thể lu điều kiện hiện dùng làm điều kiện mặc định.

Phóng đại
Xác định khoảng muốn phóng đại bằng chuột trái.
Để đặt lại điểm phóng đại, chọn Zoom Off.

Phím nóng: Alt + Z
Tắt phóng đại
Chọn lại kích thớc ban đầu của đoạn phóng đại

Phím nóng: Alt + D

Xác định năng lợng (Hộp MCA)

Phổ ghi lại đợc chia thành các kênh. Nếu 1 hoặc 2 kênh có năng lợng đặc biệt,
quang phổ đợc hiển thị ở dạng đặc biệt. Sau khi xác định năng lợng, ngời sử dụng
dùng chuột đánh dấu, kênh tơng ứng đợc nhập vào hộp thoại, kênh cũng có thể đợc
nhập bằng tay vào cửa sổ hộp thoại. Trờng hợp thứ 3, có thể điều chỉnh đờng cong
Gaussian. Kết quả sẽ đợc kéo từ đờng trạng thái vào hộp thoại. Hai hộp dùng để chọn
năng lợng có chia các giá trị mặc định.
Nếu chọn Global energy calibration, giá trị nhập sẽ không phù hợp với toàn bộ
phổ ghi đợc với các phổ của dãy đo.
Nếu điều kiện này không đợc chọn, phần xác địh sẽ có giá trị với phổ hiện tại và
tất cả phổ của dãy đo. Phần xác định bị xoá khi chơng trình ngừng lại, khi đổi hộp MCA
hoặc khi độ khuếch đại của hộp đợc sửa đổi. Nếu ta có phổ xác định, phần xác định sẽ
đợc tiếp tục thực hiện

Phím nóng: Alt + E

Set Marker
Phần mềm có 4 chức năng đánh dấu. Ngời sử dụng có thể thay đổi dụng cụ đánh
dấu, di chuyển hoặc xoảtên sơ đồ bằng cách kích đúp chuột trái.

Alt + T: Text
Chức năng text cho phép ghi chú các phần của sơ đồ. Nhập ghi chú vào textvaf đa đến vị
trí mong muốn bằng chuột trái.

Alt + V: Đờng thẳng đứng
Có thể về đờng thẳng đứng trong đồ thị.
Vị trí tơng ứng đợc tạo ra trong đờng trạng thái. Vị trí này sẽ tắt khi đờng
trạng thái cha hiển thị toạ độ.

Alt + H: Đờng ngang
Có thể về đờng ngang trong đồ thị. Vị trí tơng ứng đợc tạo ra trong đờng

trạng thái. Vị trí này sẽ tắt khi đờng trạng thái cha hiển thị toạ độ.

Alt + D: Vi sai đo.
Sau khi kích vào điểm mẫu, có thể về một đờng trong đồ thị. Vi sai toạ độ giữa
điểm đầu và điểm cuối của đờng đợc thể hiện trong đờng trạng thái. Nếu đờng trạng
thái có chứa hiển thị tọa độ, phần này sẽ tắt.

Vẽ giá trị
Sau khi chọn tính toán giá trị, chọn phần đờng cong muốn thu giá trị bằng chuột
trái. Giá trị xuất hiện trên đờng trạng thái với các lỗi tính toán. Nếu đờng trạng thía có
chứa hiển thị toạ độ, phần này sẽ tắt.
Có thể nhập giá trị vào đồ thị ở dạng text.
Xoá đờng giá trị bằng cách kích chuột đúp.

Chức năng điều chỉnh

Điều chỉnh đờng thẳng y = Ax + B
Đờng thẳng qua gốc toạ độ y = Ax
Parabôn y = Ax
2
+ Bx + C
Hypecbôn 1 / x y = A/x + B
Hàm mũ y = A*exp(-x/ B)
Đờng bao của dao động ký y = A*exp(-x/ B) + C
Đơn vị đo y = f(x, A, B, C, D)

Sau khi chọn chế độ vận hành tơng ứng, chọn đoạn đờng cong bằng chuột trái.
Để xác định chế độ điều chỉnh tự do, cần dùng hàm f(x, A, B, C, D), giá trị bắt đầu
có nghĩa và thời gian hoạt động lớn nhất cho phép trớc khi đánh dấu dãy. Quy tắc chuẩn
áp dụng để nhập hàm. Chọn giá trị bắt đầu có độ chính xác cao để thu đợc kết quả điều

chỉnh tốt. Nếu không chỉnh đợc, lặp lại quá trình với các giá trị bắt đầu khác và / hoặc
với thời gian dài hơn. Ngoài ra, mỗi tham số A, B, C hoặc D cần không đổi trong suốt quá
trình điều chỉnh.
Trong quá trình điều chỉnh, tham số của toán tử (A, B, C và D) xuất hiện trên
đờng trạng thái. Nếu đờng trạng thái có chứa hiển thị tọa độ, tham số sẽ biến mất.
Ngời sử dụng có thể đa lần lợt các phơng trình vào đồ thị dới dạng text. Kích đúp
vào toán tử sẽ làm nó biến mất trên đồ thị.

Tính tích phân
Giá trị tích phân đợc xác định từ vùng đợc đánh dấu bởi đoạn đờng cong đợc
lựa chọn bằng chuột trái và trục X cũng nh từ vùng đỉnh. Giá trị tích phân xuất hiện trên
đờng trạng thái, nếu đờng trạng thái có chứa hiển thị tọa độ, giá trị sẽ không xuất hiện.
Ngời sử dụng có thể đa giá trị tích phân vào đồ thị ở dạng text.

Đánh giá khác => Tính toán phân phối poisson.
(Chỉ phù hợp với phân phối tần số)
Tổng số n biến cố, giá trị trung bình à và độ lệch tiêu chuẩn đợc tính toán
trong khoảng đánh dấu của biểu đồ tần số và đợc hiển thị trên đờng trạng thái và phân
phối poisson đợc hiển thị dựa trên y = n.à ^x/x!*exp(-à)

Đánh giá khác => Tính toán phân phối Gaussian
(Chỉ phù hợp với phân phối tần số)
Tổng số n biến cố, giá trị trung bình à và độ lệch tiêu chuẩn đợc tính toán
trong khoảng đánh dấu của biểu đồ tần số và đợc hiển thị trên đờng trạng thái và phân
phối Gaussian đợc hiển thị dựa trên :
y = n//Sqrt(2)*exp(-(x-à)
2
/2
2
)


Đánh giá khác => Tính tâm đỉnh.
Tính tâm của đỉnh đợc đánh dấu và đa vào đờng trạng thái. Đờng tâm đỉnh có
thể xoá trên biểu đồ bằng cách kích đúp chuột.

Đánh giá khác => Điều chỉnh đờng cong Gaussian (hộp MCA)
Có thể lựa chọn giữa điều chỉnh đờng cong Gaussian độc lập và đờng cong
Gaussian với độ rộng tuyệt đối và tơng đối.
Kết quả điều chỉnh Gauss là tổng của các dạng :
22
2
à
/)(
.
x
eA

Trong đó, tham số A, à và đợc xác định bởi giá trị điều chỉnh.
Trong trờng hợp đơn giản nhất, một đờng cong Gaussian có thể đợc điều
chỉnh. Để điều chỉnh tổng của các đờng cong Gaussian, cần đánh dấu vị trí của tổng
đờng cong Gaussian. Mỗi tâm đỉnh là giá trị bắt đầu của đờng cong Gaussian trong quá
trình điều chỉnh. Trong khi đó, chỉ có các tâm đỉnh trong khoảng đánh dấu đợc tính tới.
Ngời sử dụng có thể tìm các đỉnh đánh dấu loên quan đến việc tính toán các vùng chứa
đờng cong Gaussian.

Đánh giá khác => Tìm điểm cân bằng
(Chỉ có thay đổi với đờng cong chuẩn độ của pH trên thể tích)
Điểm cân bằng và giá trị pKa đợc xác định cho các vùng đánh dấu của tổng
đờng cong chuẩn độ và đợc hiển thị trên đờng trạng thái. Điểm cân bằng trong biểu đồ
có thể xóa bằng cánh kích đúp chuột.


Đánh giá khác => Tìm tâm thu và tâm trơng
(chỉ dùng cho đờng cong huyết áp)
Tâm thu và tâm trơng đợc xác định cho khoảng đánh dấu của đờng cong huyết
áp và đợc hiển thị trên đờng trạng thái tâm thu và tâm trơng

Xoá đánh giá cuối
Các chức năng xoá
Set Marker
Vẽ giá trị trung bình
Chức năng điều chỉnh
Tính tích phân
Đánh giá khác

Phím nóng: ALt + Backspace

Xoá toàn bộ đánh giá
Các đánh giá sau có thể đợc xóa:
Set Marker
Vẽ giá trị trung bình
Chức năng điều chỉnh
Tính tích phân
Đánh giá khác

Clipboard
Chức năng copy biểu đồ hoặc cửa sổ cho phép sao chép biểu đồ và cửâ sổ chính ở dạng
bmp sang windows clipboard để xử lý trong các chơng trình windows khác.
Quá trình bù/ trừ phổ (hộp MCA)

Phổ đợc bù/ trừ bằng cách kéo một phổ qua một phổ khác. Biểu tợng của phổ có

thể đợc kéo từ đờng biểu tợng vào biểu đồ. Toán tử số học và kết quả mong muốn sẽ
đợc chọn trong hộp kết nối.

Đờng cong Gaussian và tốc độ đếm (MCA)
Khi tổng thái độ đếm dới đỉnh đợc tính toán, một số (chi tiết liên quan đến
đờng cong Gaussian cần đợc tính tới).
Trong quang phổ đo đợc, tổng tốc độ đếm có thể đợc xác định nh một tích hợp
trên một khoảng nhất định dới đỉnh. Kết quả của một phép đo UCA không phải là tích
phân thực trên trục x (năng lợng hoặc kênh) mà chỉ là tổng các kênh có biến cố.
Tốc độ đếm của một đờng cũng đợc xác định bằng cách điều chỉnh đờng cong
Gaussian. Kết quả của điều chỉnh Gauss là tổng của dạng
22
2
à
/)(
.
x
eA
Trong đó tham số A, à và đợc xác định bởi quá trình điều chỉnh.
Dãy dới đờng cong Gaussian cũng đợc tính bởi:
()




=

à
2
2

2
2

/
AdxeA
x

Tuy nhiên, đơn vị của tính phân thực trên đờng cong Gaussian là năng lợng,
biến cố. Do độ rộng có đơn vị là năng lợng
Kết quả điều chỉnh đợc chuyển thành tốc độ đếm, tổng các kênh, bằng cách chia
bằng độ rộng năng lợng của kênh đơn. Độ rộng của một kênh năng lợng đợc đọc từ vi
sai năng lợng E giữa hai kênh trong bảng hoặc đợc lấy từ tính chất của phổ đo (kích
vào biểu tợng phổ bằng chuột phải).
Tổng tốc độ đếm của đờng cong Gaussian.


E
A


2.


Tham số A và đợc hiển thị nh kết quả của điều chỉnh đờng cong Gaussian,
độ rộng của một kênh năng lợng E đợc đặc từ vi sai năng lợng giữa hai kênh trong
bảng.
Giải pháp toán học cho vấn đề này là ớc lợng biên độ trong đơn vị của tốc độ
đếm trên khoảng ngắt năng lợng, điều này là không thực tế.
Cài đặt


F5
Cửa sổ thoại cho phép thay đổi các điều kiện đặt trớc trừ trờng hợp tham số đo.
Điều kiện đặt trớc đợc xếp theo 5 nhóm
CASSY
Tham số/ công thức/ FFT (xác định lợng thêm vào nh tham số, sử dụng công
thức, FFT).
Hiển thị (thay đổi cột bảng và trục biểu đồ)
Ghi chú
Tổng quát (chọn thiết bị, giao diện và lu diều kiện mặc định).

Cài đặt - CASSY

F5
Hiển thị trình tự của các Modul CASSY và hộp giao diện. Khi trình tự đợc thay
đổi (thêm vào một Modul hoặc hộp giao diện). Sự tơng đối này sẽ xuất hiện trên màn
hình.

Ngời sử dụng cũng có thể kích hoạt bằng cách kích vào một kênh (1). Số lợng
sẵn có phụ thuộc vào Modul CASSY và hộp giao diện kết nối. Trong quá trình đo, phàn
mềm bao gồm cả giá trị đo trong bảng và biểu đồ cho mỗi kênh đợc kích hoạt. Ngời sử
dụng cũng có thể lựa chọn phơng thức hiển thị (thay đổi cột, trục).
Khi kênh đã đợc kích hoạt, phần mềm sẽ không hiển thị trình tự hiện tại. Thay
vào đó, kênh đợc kích hoạt sẽ đợc so với trình tự hiện tại và độ lệch đợc hiển thị.
Do vậy, sau khi tải 1 file đo modul cần tạo lại trình tự hiện tại, ngời sử dụng có
thể nâng cấp hiển thị bằng cách kích vào
Update Setup. Kênh đợc kích hoạt sẽ bị mất.
Nếu các kênh đã đợc kích hoạt, ngời sử dụng có thể mở hộp thoại Measuring
Parameter thông qua
Display Measuring Parameter.


Các chủ đề hỗ trợ liên quan

Cài đặt thông số/ công thức/ FFT.

F5
Một vài giá trị không thể đo trực tiếp bằng CASSY, do vậy, không có trong kênh
CASSY. Nếu cần đa giá trị này vào bảng hoặc đồ thị, cần xác định các giá trị đó.
New quantity tạo ghi dữ liệu mới bắt đầu với tên của giá trị. Giá trị mới có chứa
biểu tợng. Biểu tợng này bao gồm càng ít kỹ tự càng tôt và có một vài dãy & sau ký tự.
Phần mềm hiển tị ký tự này nh ký tự hy lạp hoặc ký tự Latin. Ngời sử dụng cũng cần
điều chỉnh giá trị mặc định cho dãy đo và thang đo trục (quan trọng cho hiển thị tơng tự
và kỹ thuật số) cũng nh số thập phân (quan trọng cho quy trình trình bày bảng và kỹ
thuật số) cho từng phép đo.

Có 6 loại giá trị mới:

Tham số:
Cột bảng đợc chuyển cho một tham số. Tất cả giá trị số học trong cột sẽ đợc
nhập vào từ bàn phím trớc hoặc sau khi đo các giá trị khác. Chú ý nhập tham số trớc
khi đo để các điểm đo chính xác trong biểu đồ khi vận hành bằng tay và không sử dụng
giá trị tần số cũ.
Ngời sử dụng có thể xác định giá trị tần số trong phần tham số cài đặt hoặc thay
đổi trong thiết bị hiển thị bằng chuột trái.

Công thức
Có thể xác định giá trị đo mới bằng công thức toán học. Các giá trị đã biết đợc
định vị bằng biểu tợng xuất hiện trong danh mục. Khi nhập công thức chú ý quan sát ký
hiệu công thức.

Đạo hàm, tích phân, giá trị trung bình, FFT (phép biến đổi Fourrier)

Với đạo hàm, tích phân t và FFT, kích vào kênh muốn biến đổi. Để tính giá trị
trung bình cần xác định khoảng ngắt t theo giá trị trung bình. Giá trị trung bình chỉ đợc
tạo ra khi khoảng ngắt trung bình lớn hơn khoảng ngắt đo. Với FFT, phần mềm tự động
tạo phổ tần số.

Chú ý:
Độ lệch làm yếu độ phân giải cho khoảng ngắt t ngắn t. Ví dụ, nếu độ phân giải
của đo đờng dẫn là s = 1 mm.
Phéo đo sử dụng khoảng thời gian ngắt G = 100 ms, đạo hàm bậc nhất
. có độ
phân giải V = 0.005 m/ s và đạo hàm bậc hai có độ phân giải a = 0.025m/ s
2
.
ở khoảng ngắt t t = 50 ms, độ lệch t đến a 0.1m/ s
2
. Do vậy, t cần ở mức
càng cao càng tốt. (200ms trên ray và 50 ms trên lò xo dao động).
Tham số cực đại của 1 FFT = 1/2 tốc độ quét. Nếu khoảng ngắt t t = 10às (t =
100 MHz) đợc dùng để đo khoảng tần số FFT sẽ tăng đến 50 Hz. Độ phân giải trong
khoảng tần số này phụ thuộc vào số lợng giá trị đo. Càng ghi đợc nhiều điểm đo gốc,
độ phân giải tần số trong phổ tần số càng tốt.


Cài đặt - hiển thị

F5
Hiển thị một bảng có biểu đồ với trục x và 8 trục y. Có thể gán giá trị đo cho mỗi
trục và chuyển đổi nếu cần thiết. (x
2


) 3 giá trị thêm vào đợc xác định trớc cho trục x:n
(hàng bảng), t (thời gian), f (tần số cho FFT).
Nếu hiển thị nhiều trục y, thớc đo trên trục y trong biểu đồ có thể đợc đổi bằng
nút tơng ứng. Giá trị này ảnh hởng đến hiển thị tọa độ, nhng không ảnh hwongr đến
đánh giá khác.
Nếu một hiển thị không đủ, ngời sử dụng có thể tạo hiển thị phụ bằng chức năng
New Display. Tên hiển thị mới xuất hiện trên tab trong cửa sổ chính. Mỗi hiển thị có thể
chọn toạ độ Cartesian và toạ độ cực.
Biểu đồ Cartesiancoe thể chọn giá trj nh biểu đồ cột cho mỗi trục y. Biểu đồ cực
có thể chọn góc nh toạ độ x. Các toạ độ y đợc hiểu nh độ lớn của một số phức hiển thị
với góc tơng ứng.
Khi đó, gốc tọa độ không ở điểm r = 0 mà có thể có giá trị âm.

Đánh dấu.
Kênh hiển thị có thể đợc kéo ra sau và tới trớc từ nút kênh đến bảng và biểu đồ.
Khi trỏ chuột chỉ vào thớc, ngời sử dụng có thể chuyên trục (x
2
, ) và thay đổi
thớc đo bằng chuột phải.

Cài đặt - chú thích.

F5
Nhập ghi chú vào cho tí nghiệm ở dạng text. Text này sẽ đợc lu và tỉa cùng với
file thí nghiệm. Dán text vào clipboard bằng Ctrl + V.

Tổng quát.

F5
Thay đổi giao diệ của máy tính kết nối với Cassy và các thiết bị đo khác.

Nếu muốn lu các thay đổi đã thực hiện, cần chọn Save New Defaults. Động tác
này sẽ đồng thời lu:
Chọn cớ ký tự
Hiển thị toạ độ
Chọn độ rộng đờng
Chọn biểu thị giá trị
Chọn thớc
Chọn lới
Modul Cassy nhận biết các thiết bị và thông tin về phiên bản của Modul Cassy.
Nếu phiên bản phần mềm trong Modul Cassy mới hơn hoặc cũ hơn phần mềm sẽ
xuất hiện lời nhắc.
Chọn Update Cassy Modul để phiên bản phần mềm ghi chồng lên phần mềm đi
kèm trong Modul Cassy kể cả trờng hợp cũ hơn hay mới hơn

Chú thích công thức

Biến công thức f (thời gian, ngày, tháng n, t , .,cũ)
Công thức f( ) fụ thuộc và các kênh dới đây. Dùng tên kênh nh tên biến. Ví dụ
kết quả của công thức UA1 > 5 là để một khi điện áp lớn hơn 5V, hoặc 0

Công thức cho Phụ thuộc vào
Điều kiện đo Toàn bộ kênh
Công thức Đầu vào, thiét bị đo và công thức trớc
Rơle/ nguồn Đầu vào, thiét bị đo và công thức trớc
Đầu ra tơng tự Đầu vào, thiét bị đo và công thức trớc

Công thức cũng phụ thuộc vào thời gian tính bằng giảng ngày, thời gian đo t tính
bằng s. Số giá trị đo ghi đợc n và giá trị cuối của công thức cũ.
Có thể thêm lời chú thích vào cuối công thức bằng cách thêm ; vào cuối công
thức

Biểu tợng có chứa ký tự sau một chữ phần mềm hiển thị ký tự nh ký tự Hylạp
hoặc Latin

Hàm công thức
Trong một công thức có thể sử dụng các hàm sau, hàm cần đặt trong ( ), ví dụ
(t/10)

Ramp Ramp
Square Hàm sóng vuông (giữa 0 và 1, Square (x), ramp (x) < 0.5)
Saw Tam giác (giữa 0 và 1)
Shift Ramp đơn ( = 0 nếu đối số nhỏ hơn 0, 1 nếu đối số lớn hơn 1, hoặc bằng đối
số).
Sm Hàm Sm của biến có đơn vị độ C, chu kỳ 360
o

Cos Hàm cos
Tan Hàm tang của ()
Arcsin Hàm arcsin của biến cố đièu khiển đợc
Arccos Hàm arccos của biến cố đièu khiển đợc
Arctan Hàm arctang của biến cố đièu khiển đợc
Last Đối số cho t của giá trị đo ghi lại cuối cùng (hàng cuối bảng)
Delta Thay đổi tơng ứng với giá trị đo ghi lại cuối cùng (delta (x) = x last (x))
Next Đối số cho t của giá trị đo ghi lại tiếp theo (hàng bảng kế tiếp)
New Bằng 1 nếu đối số thay đổi, nếu không sẽ bằng 0
Random Số bất kỳ (0 < = random (x) < x)
Sqr Căn vuông
Exp Hàm mũ
Ln Loga tự nhiên
Lag Loga thập phân
Int Hàm nguyên (tổng số nhỏ nhất kế tiếp)

Frac Hàm vị trí thập phân (Khác với tổng số nhỏ nhất kế tiếp)
Abs Giá trị tuyệt đối
Sgn Signum (bằng 1 nếu đối số > 0, -1 nếu đối số < 0, 0 nếu đối số = 0)
Odd Bằng 1 nếu đối số lẻ, bằng 0 nếu đối số chẵn
Even Bằng 1 nếu đối số chẵn, bằng 0 nếu đối số lẻ
Not Phép đảo logic (bằng 1 nếu đối số bằng 0, ngợc lại sẽ bằng 0)
Sec Làm tròn thời gian đến hết giây gần nhất
Min Làm tròn thời gian đến hết phút gần nhất
Day Ngày trong tuần

Hàm và biến liên kết
Tất cả những biến của giá tri nhập vào đều có thể liên kết bằng các toán tử thông
thờng. Các toán tử có thể tự u tiên khác nhau, các toán tử càng có thứ tự cao trong danh
mục, thứ tự u tiên của toán tử đó trong đánh giá công thức (chấm trớc gạch). Để sắp
xếp thứ tự đánh giá khác, đặt biểu thức trong ngoặc đơn.

1)
^ Công suất
2)
*
/
Khuếch đại
Chia
3)
+
-
Cộng
Trừ
4)
=

<>
>
>=
<
<=
Thử =
Thử không =
Thử >
Thử > hoặc =
Thử <
Thử < hoặc =
5)
And Toán tử logic And
6)
Or Toán tử logic Or

Logic lạc quan

Các vấn đề về cách sử dụng biến thời gian, ngày, n, t và old
t<=100
Bằng 1 khi 100s đo đầu tiên, sau đó bằng 0.
Công thức này đợc dùng để ngừng phép đo sau 100 s
t > = 12: 30: 35
Bắt đầu ở 10: 30: 35 với giá trị 1, trớc đó có giá trị 0. Nó cần đợc sử dụng với
toán tử >=, dấu = chỉ có giá trị cho 1/100s.
min (time) = 11: 45 and date 18.3.1997
Chỉ đúng cho phút đơn vào ngày 18/3/1997, vào lúc 11 giờ 45 phút (giá trị bằng
1), ngợc lạI bằng 0.
(T < 25) or (T < 27 old)
Nhận bộ điều khiển hai vị trí. Nếu nhiệt độ T < 25

o
C, kết quả của hàm lầ 1, nếu
nhiệt độ T < 27
o
C và nguồn nhiệt đợc bật lên đồng thời tiếp tục đợc duy trì sau đó.
Khi nhiệt độ vợt quá 27
o
C, nguồn nhiệt sẽ tắt và không bật lên đến khi nhiệt độ
giảm xuống dới 25
o
C.
0.5*(n-1)
Tính toán thể tích dựa trên số phép đo. Cột đo đợc ghi lại cứ sau 0.5 ml. Thể tích
đợc tính từ n, trong dòng bảng đầu tiên có giá trị bằng1

Ví dụ về quá trình tạo tần số
ramp (t/10)
Tạo ramp với chu kỳ 10s (thời gian đo tính bằng giây vầ bắt đầu từ 0 khi thực hiện
phép đo). Ramp bắt đầu từ 0 và kết thúc ở 1. Nừu cần có biên độ khác, ngời sử dụng cần
khuếch đạI lên biên độ mong muốn.
Saw (t/5)
Tạo sóng tam giác với chu kỳ 5s
Square (t/5)
Tạo sóng vuông có chu kỳ 5s, tơng tự nh ví dụ trớc. Chuyển từ 0 đến 1 và cứ
2.5s lạI trở về giá trị ban đầu.
10*(ramp (t/10) < 0
n
)
Tạo sóng vuông, tuy nhiên trong trờng hợp này, biên đọ = 10 và hàm số làn việc
là 40%. 40 của thời gian, biểu thức trong ngoặc đơn = 1 (đúng), 60% của thời gian = 0

(sai).
Shift ((time - 12: 30)/ 100)
Tạo ramp đơn bắt đầu từ 12: 30 có chu kỳ 100s. Trong chu kỳ giá trị công thức
tăng liên tục đến 1.
Sin (360
o
*(t/7))
Tạo dao động hình sin có chu kỳ 7s và biên độ 1.

Ví dụ về trình tự của biểu thức số học.
x+y^z*2
Chứa trình tự toán tử , và t. Do vậy, y^z đợc đánh giá trớc tiên, đa biểu
thức tơng ứng vào ngoặc đơn.
(x+y)^(z*2)
Không nh ví dụ trớc, phép cộng x+y và phép nhân z*2 đợc thực hiện trớc.
Kết quả đầu tiên không làm tăng đến bình thờng của giây cho đến bớc cuối.

Ví dụ về đánh giá biểu thức Boolean
x< 5.
Có giá trị bằng 0 (sai, với x > = 5) hoặc 1 (đúng, với x < 5)
x1< 5 và x2 >0
Có giá trị 1 (đúng khi x1< 5 và x2 >0 đồng thời) hoặc bằng 0, không cần dùng
ngoặc đơn do toán tử and có trình tự u tiên thấp hơn (và).
5*(T< 20)
Chỉ có giá trị 0 (sai) và 1 (đúng) trong ngoặc đơn. Giá trị này đợc nhận lên 5.
Công thức này chỉ có tác dụng với đầu ra tơng tự. Trong khi đó, đầu ra tơng tự cho ra
đIửn áp 5V khi T< 20.
time >= 12: 30
Có giá trị 1 nh của 12: 30và trớc đó có giá trị 0. Nếu cần dùng với toán tử >=,
dấu = chỉ có giá trị với 1/ 100s

Sec (time) = 11: 45: 07 and date = 18.3.1997
Chỉ đúng trong giây đơn vào ngày 18/ 3/ 97 vào lúc 11: 45: 07 AM (giá trị 1),
ngợc lại là sai (0)
day (date) = 1
Dúng vào các ngày thứ 2 (giá trị 1), ngợc lại là sai (0)

×