Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

luận văn full áp dụng một số phương pháp tính toán chất lượng nước sông diễn vọng đoạn chảy qua thành phố cẩm phả, tỉnh quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.88 MB, 111 trang )

i

Formatted: English (United States)

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG









NGUYỄN TIẾN THÀNH


ÁP DỤNG MỘT SỐ PHƢƠNG PHÁP TÍNH TOÁN CHẤT
LƢỢNG NƢỚC SÔNG DIỄN VỌNG ĐOẠN CHẢY QUA
THÀNH PHỐ CẨM PHẢ, TỈNH QUẢNG NINH



LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG

































Hà Nội - Năm 2013
Style Definition: Table of Figures
i


Formatted: English (United States)

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG









NGUYỄN TIẾN THÀNH

ÁP DỤNG MỘT SỐ PHƢƠNG PHÁP TÍNH TOÁN CHẤT
LƢỢNG NƢỚC SÔNG DIỄN VỌNG ĐOẠN CHẢY QUA
THÀNH PHỐ CẨM PHẢ, TỈNH QUẢNG NINH

Chuyên ngành: Môi trƣờng trong phát triển bền vững
(Chƣơng trình đào tạo thí điểm)

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. TRỊNH THỊ THANH
































i

Formatted: English (United States)

Hà Nội - Năm 2013
MỤC LỤC

Contents
MỤC LỤC 1
LỜI CẢM ƠN 2
LỜI CAM ĐOAN 3
MỤC LỤC 4
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT 5
DANH MỤC CÁC BẢNG 6
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊMỞ ĐẦU 7
Lý do chọn đề tài 8
Mục tiêu của đề tài 9
Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu 9
1.1. Đối tƣợng nghiên cứu 9
1.2. Phạm vi nghiên cứu 10
Ý nghĩa của luận văn 12
1.3. Ý nghĩa khoa học 12
1.4. Ý nghĩa thực tiễn 12
Nội dung luận văn 12
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN 13
1.1. Cơ sở lý luận 13
1.2.1. Đặc điểm môi trƣờng tự nhiên 13
1. Giải pháp quản lý 68
Quy hoạch môi trƣờng 68
Quản lý môi trƣờng bằng công cụ pháp lý 69
Nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trƣờng trong cộng đồng 69
2. Giải pháp kỹ thuật nhằm giảm thiểu phát thải 70
Đẩy mạnh sản xuất sạch hơn kết hợp với tái chế và tái sử dụng 70
Kiểm soát nguồn phát thải ô nhiễm 70

Giám sát môi trƣờng 71




Lời cảm ơn
i
Lời cam đoan
ii
Mục lục
iii
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt
v
Danh mục các bảng
vi
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
vii
MỞ ĐẦU
1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN ……………………………………….

1.1. Cơ sở lý luận

1.2. Hiện trạng

Formatted: Normal, Centered, Border: Top:
(Double solid lines, Auto, 0.5 pt Line width),
Bottom: (Double solid lines, Auto, 0.5 pt Line
width), Left: (Double solid lines, Auto, 0.5 pt
Line width), Right: (Double solid lines, Auto,

0.5 pt Line width, From text: 1 pt Border
spacing: ), Tab stops: Not at 0.5"
Formatted: Normal
Formatted: Normal, Tab stops: Not at 0.5"
Formatted: English (United States)
Formatted: Normal, Tab stops: Not at 0.5" +
1.77"
i

Formatted: English (United States)
CHƢƠNG 2. ĐỊA ĐIỂM, THỜI GIAN, PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. ………………………………………………………………

2.1.1. ……………………………………………………

2.1.2. ……………………………………………………

2.2. …………………………………………………………………

CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

3.1. …………………

3.2. ………………………

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

TÀI LIỆU THAM KHẢO


PHỤ LỤC

Phụ lục 1.

Phụ lục 2.


i

Formatted: English (United States)

Formatted: Tab stops: Not at 0.5"

ii

Formatted: English (United States)
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành và sâu sắc tới PGS.TS. Trịnh Thị
Thanh đã tận tình hƣớng dẫn tôi hoàn thành tốt luận văn này.
Tôi xin chân thành cám ơn các thầy , cô ơ
̉
Trung tâm Nghiên cứu Tài nguyên
và Môi trƣờng đã truyền đạt cho tôi kiến thức trong suốt những năm học ở trƣờng.
Tôi xin chân thành cảm ơn Trung tâm Quan trắc và Phân tích Môi trƣờng –
Sở Tài nguyên và Môi trƣờng Quảng Ninh đã tạo điều kiện cho tôi tiến hành thực
nghiệm trong thời gian làm luận văn.
Formatted: Heading 1, Left, Line spacing:
single


iii

Formatted: English (United States)
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Luận văn “Áp dụng một số phƣơng pháp tính toán chất
lƣợng nƣớc sông Diễn Vọng đoạn chảy qua thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng
Ninh” là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu trong luận văn đƣợc sử dụng
trung thực, kết quả nghiên cứu trong luận văn này chƣa từng đƣợc công bố tại bất
kỳ công trình nào khác.

Hà Nội, ngày 25 tháng 11 năm
2013
Tác giả luận văn


Nguyễn Tiến Thành
Formatted: Font color: Auto
Formatted: Normal + Times New
Roman,Bold,Italic,Black,13 pt,Line spacing: 1.5
lines, Indent: Left: 3.21"

iv

Formatted: English (United States)

v

Formatted

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN III
LỜI CAM ĐOAN IIIII
MỤC LỤC VIII
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT IXV
DANH MỤC CÁC BẢNG XVI
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ XIIIVIII
MỞ ĐẦU 1
Mục tiêu của đề tài 32
Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu 32
Nội dung luận văn 75
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN 96
Hiện trạng môi trƣờng lƣu vực sông Diễn Vọng 96
1.1.1. Đặc điểm môi trƣờng tự nhiên 96
1.2.2. Hiện trạng về tài nguyên thiên nhiên Tp. Cẩm Phả thuộc lƣu vực sông Diễn
Vọng 129
1.2.2.1. Tài nguyên khoáng sản 129
1.2.2.2. Tài nguyên đất 1410
1.2.2.3. Tài nguyên rừng 1511
1.2.2.4. Tài nguyên biển và nguồn lợi thuỷ sản 1611
1.2.2.5. Cảnh quan du lịch sinh thái 1612
1.2.3. Hiện trạng kinh tế, xã hội Tp. Cẩm Phả thuộc lƣu vực sông Diễn Vọng
1612
1.2.4. Hiện trạng các nguồn phát thải trên lƣu vực sông Diễn Vọng 3124
1.2. Tổng quan các phƣơng pháp đánh giá chất lƣợng nƣớc mặt 3225
1.2.1. Phƣơng pháp truyền thống đánh giá chất lƣợng nƣớc mặt 3225
1.2.2. Phƣơng pháp chỉ số chất lƣợng nƣớc 3427
CHƢƠNG 2: ĐỊA ĐIỂM, THỜI GIAN, PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3831
Formatted


Formatted

Field Code Changed

Formatted

Field Code Changed

Formatted

Field Code Changed

Formatted

Field Code Changed

Formatted

Field Code Changed

Formatted

Field Code Changed

Formatted

Formatted

Formatted


Formatted

Formatted

Formatted

Formatted

Formatted

Formatted

Formatted

Formatted

Formatted

Formatted

Formatted

Formatted

Formatted

Formatted

Formatted


Formatted

Formatted

Formatted

Formatted

Formatted

Formatted

Formatted

Formatted

Formatted

Formatted

Formatted

Formatted

Formatted

Formatted

Formatted


Formatted

Formatted

Formatted

Formatted

Formatted

Formatted


vi

Formatted

2.1. Địa điểm nghiên cứu 3831
2.2. Thời gian nghiên cứu 3831
2.3. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu 3831
2.3.1.Phƣơng pháp luận 3831
2.3.2.Phƣơng pháp nghiên cứu 3831
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 4740
3.1. Đánh giá các yếu tố cơ bản ảnh hƣởng đến chất lƣợng nƣớc sông Diễn
Vọng đoạn chảy qua Tp. Cẩm Phả - tỉnh Quảng Ninh 4740
3.1.1. Nƣớc thải sinh hoạt phát sinh từ các khu dân cƣ 4740
3.1.2. Nƣớc thải từ hoạt động sản xuất công nghiệp 4941
3.2. Đánh giá diễn biến CLN theo kết quả quan trắc môi trƣờng nƣớc 4941
3.2.1. Đánh giá hiện trạng CLN sông Diễn Vọng qua kết quả quan trắc năm
2011- 2012 4941

3.2.2. Đánh giá hiện trạng CLN sông Diễn Vọng qua kết quả quan trắc năm 2006
đến năm 2012 6150
3.2.2. Đánh giá hiện trạng CLN sông Diễn Vọng từ năm 2006 đến năm 2012 theo
phƣơng pháp WQI
Kannel
7159
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 7562
Kết luận 7562
Kiến nghị 7663
TÀI LIỆU THAM KHẢO 8671
PHỤ LỤC 8873
Phụ lục 1: Tổng hợp kết quả Chƣơng trình quan trắc lƣu vực sông Diễn Vọng
năm 2006 – 2010 8873
Phụ lục 2: Tổng hợp kết quả Chƣơng trình quan trắc lƣu vực sông Diễn Vọng
năm 2011 – 2012 9075
LỜI CẢM ƠN I
LỜI CAM ĐOAN II
MỤC LỤC I
Formatted

Formatted

Formatted

Formatted

Formatted

Formatted


Formatted

Formatted

Formatted

Formatted

Formatted

Formatted

Formatted

Formatted

Formatted

Formatted

Formatted

Formatted

Formatted

Formatted

Formatted


Formatted

Formatted

Formatted

Formatted

Formatted

Formatted

Formatted

Formatted

Formatted

Formatted

Formatted

Formatted

Formatted

Formatted

Formatted


Formatted

Formatted

Formatted

Formatted

Formatted

Formatted

Formatted

Formatted

Formatted

Formatted


vii

Formatted: English (United States)
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT IV
DANH MỤC CÁC BẢNG V
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ VII
MỞ ĐẦU 1
Lý do chọn đề tài 1
Mục tiêu của đề tài 2

Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu 2
1.1. Đối tƣợng nghiên cứu 2
1.2. Phạm vi nghiên cứu 3
Ý nghĩa của luận văn 5
1.3. Ý nghĩa khoa học 5
1.4. Ý nghĩa thực tiễn 5
Nội dung luận văn 5
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN 6
Cơ sở lý luận 6
Hiện trạng môi trƣờng lƣu vực sông Diễn Vọng 6
1.1.1. Đặc điểm môi trƣờng tự nhiên (quá dài) 6
1.2.2. Hiện trạng về tài nguyên thiên nhiên Tp. Cẩm Phả thuộc lƣu vực sông Diễn
Vọng 9
1.2.2.1. Tài nguyên khoáng sản 9
1.2.2.2. Tài nguyên đất 11
1.2.2.3. Tài nguyên rừng 12
1.2.2.4. Tài nguyên biển và nguồn lợi thuỷ sản 12
1.2.2.5. Cảnh quan du lịch sinh thái 12
1.2.3. Hiện trạng kinh tế, xã hội Tp. Cẩm Phả thuộc lƣu vực sông Diễn Vọng 13
1.2.4. Hiện trạng các nguồn phát thải trên lƣu vực sông Diễn Vọng 27
CHƢƠNG 2: ĐỊA ĐIỂM, THỜI GIAN, PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 29
2.1. Địa điểm nghiên cứu 29
Formatted

Formatted

Formatted

Formatted


Formatted

Formatted

Formatted

Formatted

Formatted: Font: Times New Roman
Formatted

Formatted

Formatted

Formatted

Formatted

Formatted

Formatted: Font color: Auto
Formatted: Font: Times New Roman
Formatted

Formatted

Formatted


Formatted

Formatted

Formatted

Formatted

Formatted

Formatted

Formatted

Formatted

Formatted


viii

Formatted: English (United States)
2.2. Thời gian nghiên cứu 29
2.3. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu 29
2.3.1.Phƣơng pháp luận 29
2.3.2.Phƣơng pháp nghiên cứu 29
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 38
3.1. Đánh giá các yếu tố cơ bản ảnh hƣởng đến chất lƣợng nƣớc sông Diễn
Vọng đoạn chảy qua Tp. Cẩm Phả - tỉnh Quảng Ninh 38
3.1.1. Nƣớc thải sinh hoạt phát sinh từ các khu dân cƣ 38

3.1.2. Nƣớc thải từ hoạt động sản xuất công nghiệp 39
3.2. Đánh giá diễn biến CLN theo kết quả quan trắc môi trƣờng nƣớc 40
3.2.1. Đánh giá hiện trạng CLN sông Diễn Vọng qua kết quả quan trắc năm
2011- 2012 40
3.2.2. Đánh giá hiện trạng CLN sông Diễn Vọng qua kết quả quan trắc năm 2006
đến năm 2012 48
3.2.2. Đánh giá hiện trạng CLN sông Diễn Vọng từ năm 2006 đến năm 2012 theo
phƣơng pháp WQI
Kannel
56
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 60
Kết luận 60
Kiến nghị 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO 69
PHỤ LỤC 71
Phụ lục 1: Tổng hợp kết quả Chƣơng trình quan trắc lƣu vực sông Diễn Vọng
năm 2006 – 2010 71
Phụ lục 2: Tổng hợp kết quả Chƣơng trình quan trắc lƣu vực sông Diễn Vọng
năm 2011 – 2012 71

Formatted: Font color: Auto
Formatted: Font: Times New Roman
Formatted: Font color: Auto
Formatted: Font: Times New Roman
Formatted: Font color: Auto
Formatted: Font: Times New Roman
Formatted: Font color: Auto
Formatted: Font: Times New Roman
Formatted: Font color: Auto
Formatted: Font: Times New Roman

Formatted: Font color: Auto
Formatted: Font: Times New Roman
Formatted: Font color: Auto
Formatted: Font: Times New Roman
Formatted: Font color: Auto
Formatted: Font: Times New Roman
Formatted: Font color: Auto
Formatted: Font: Times New Roman
Formatted: Font color: Auto
Formatted: Font: Times New Roman
Formatted: Font color: Auto
Formatted: Font: Times New Roman
Formatted: Font color: Auto
Formatted: Font: Times New Roman
Formatted: Font color: Auto
Formatted: Font: Times New Roman
Formatted: Font color: Auto
Formatted: Font: Times New Roman
Formatted: Font color: Auto
Formatted: Font: Times New Roman
Formatted: Font color: Auto
Formatted: Font: Times New Roman
Formatted: Font color: Auto
Formatted: Font: Times New Roman
Formatted: Font color: Auto
Formatted: Font: Times New Roman
Formatted: Font color: Auto
Formatted: Font: Times New Roman
Formatted: Line spacing: 1.5 lines
Formatted: Heading 1, Left, Line spacing:

single

ix

Formatted: English (United States)
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT


WQI
:
Chỉ số chất lƣợng nƣớc (Watedr Quality Index)
QCVN
:
Quy chuẩn kỹ thuật môi trƣờng Việt Nam
TCVN
:
Tiêu chuẩn Việt Nam
UBND
:
Ủy ban nhân dân
TNMT
:
Tài nguyên Môi trƣờng
CLN
:
Chất lƣợng nƣớc
BTNMT
:
Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng
BOD


:
Nhu cầu oxy sinh hóa (Biochemical Oxygen Demand)
COD
:
Nhu cầu oxy hóa học (Chemical Oxygen Demand)
DO
:
Lƣợng oxy hoà tan (Dissolvel Oxygen)
QLMT
:
Quản lý môi trƣờng
KTXH
:
Kinh tế xã hội
PP
:
Phƣơng pháp
TCMT
:
Tổng Cục môi trƣờng
A1
:
Sử dụng tốt cho mục đích cấp nƣớc sinh hoạt và các mục đích
khác nhƣ loại A2, B1 và B2.
A2
:
Dùng cho mục đích cấp nƣớc sinh hoạt nhƣng phải áp dụng công
nghệ xử lý phù hợp; bảo tồn động vật thủy sinh, hoặc các mục
đích sử dụng nhƣ loại B1 và B2

B1
:
Dùng cho mục đích tƣới tiêu thủy lợi hoặc các mục đích sử dụng
khác có yêu cầu chất lƣợng nƣớc tƣơng tự hoặc các mục đích sử
dụng nhƣ loại B2
B2
:
Giao thông thủy và các mục đích khác với yêu cầu chất lƣợng
nƣớc thấp
Formatted: Left
Formatted: Check spelling and grammar
Formatted: Widow/Orphan control
Formatted: Font: Not Bold, Not Italic, Font
color: Auto, Check spelling and grammar
Formatted: danh muc bang, Left, Line
spacing: single, Widow/Orphan control
Formatted: Keep with next
Formatted: Heading 1, Left, Line spacing:
single

x

Formatted: English (United States)
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1 : Vị trí quan trắc đƣợc đƣa vào tính toán 43
Bảng 1.2: Hiện trạng phát thải và xử lý nƣớc thải tại các nhà máy xả thải ra
sông Diễn Vọng 3124
Bảng 1.3: Các phƣơng pháp, thiết bị phân tích chất lƣợng nƣớc 3326
Bảng 1. 4: So sánh ƣu điểm và hạn chế của phƣơng pháp WQI và phƣơng

pháp đánh giá theo tiêu chuẩn truyền thống 3528
Bảng 2. 1: Bảng quy định các giá trị qi, BPi [20] 4134
Bảng 2. 3: Bảng quy định các giá trị BPi và qi đối với thông số pH [18] 4235
Bảng 2. 4: So sánh chỉ số chất lƣợng 4336
Bảng 2. 5: Các chuẩn số biến đổi và trọng số sử dụng trong tính toán WQI 4639
Bảng 3. 2: Tải lƣợng các chất ô nhiễm trong nƣớc thải sinh hoạt (định mức cho
1.228 ngƣời) 4841
Bảng 3. 3: Bảng tính chỉ số WQI sông Diễn Vọng Quý I năm 2012 6655
Bảng 3. 4: Bảng tính chỉ số WQI sông Diễn Vọng Quý II năm 2012 6756
Bảng 3. 6: Bảng tính chỉ số WQI sông Diễn Vọng Quý IV năm 2012 6756
Bảng 3. 7: Bảng tính chỉ số WQI sông Diễn Vọng Quý I năm 2011 6856
Bảng 3. 8: Bảng tính chỉ số WQI sông Diễn Vọng quý II năm 2011 6857
Bảng 3. 9: Bảng 3.9: Bảng tính chỉ số WQI

sông Diễn Vọng quý III năm 2011
6857
Bảng 3. 11: Bảng tính WQI năm 2011 – 2012 7057
Bảng 3.12: 7159
Bảng 3.13: Bảng tính toán chỉ số WQI của sông Diễn Vọng năm 2007 7259
Bảng 3.14: Bảng tính toán chỉ số WQI của sông Diễn Vọng năm 2008 7259
Bảng 3.15: Bảng tính toán chỉ số WQI của sông Diễn Vọng năm 2009 7260
Bảng 3.16: Bảng tính toán chỉ số WQI của sông Diễn Vọng năm 2010 7260
Bảng 3.17: Bảng tính toán chỉ số WQI của sông Diễn Vọng năm 2011 7360
Bảng 3.18: Bảng tính toán chỉ số WQI của sông Diễn Vọng năm 2012 7360
Formatted: Font: 12 pt, English (United
States)
Formatted: Font: 12 pt, Bold
Formatted: Normal, Centered, Line spacing:
1.5 lines, Tab stops: Not at 6.1"
Formatted: Line spacing: 1.5 lines

Field Code Changed
Formatted: Vietnamese (Vietnam)
Formatted: Hyperlink, Font: Times New
Roman, 13 pt, Bold, Vietnamese (Vietnam),
Check spelling and grammar
Formatted: Vietnamese (Vietnam)
Formatted: Hyperlink, Font: Times New
Roman, 13 pt, Bold, Vietnamese (Vietnam),
Check spelling and grammar
Formatted: Vietnamese (Vietnam)
Formatted: Hyperlink, Font: Times New
Roman, 13 pt, Bold, Vietnamese (Vietnam),
Check spelling and grammar
Formatted: Vietnamese (Vietnam)
Formatted: Hyperlink, Font: Times New
Roman, 13 pt, Bold, Vietnamese (Vietnam),
Check spelling and grammar
Field Code Changed

xi

Formatted: English (United States)
Bảng 3.19: Bảng tính toán chỉ số WQI của sông Diễn Vọng từ năm 2006 đến
năm 2012 7361
Bảng 4.1: Vị trí các trạm quan trắc đề xuất 8168
Bảng 4.2: Các thông số quan trắc đề xuất 8470
Chỉ số chất lượng nước (Watedr Quality Index) 6
Bảng 2.4: Bảng quy định các giá trị BPi và qi đối với thông số pH [18] 39
Formatted: Font color: Auto
Formatted: Caption, Tab stops: Not at 6.1"

Formatted: Font: Times New Roman, 11 pt,
Font color: Auto
Formatted: Line spacing: 1.5 lines
Formatted: Table of Figures, Tab stops: 6.1",
Right,Leader: …

xii

Formatted: English (United States)

xiii

Formatted: English (United States)
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ

Hình 1.1: Sơ đồ Tp. Cẩm Phả 97
Hình 3.1: Diễn biến pH trong nƣớc sông Diễn Vọng 5043
Hình 3.2: Diễn biến DO trong nƣớc sông Diễn Vọng 5144
Hình 3.3: Diễn biến thông số BOD
5
trong nƣớc sông Diễn Vọng 5445
Hình 3.4: Diễn biến thông số COD trong nƣớc sông Diễn Vọng 5646
Hình 3.5: Diễn biến thông số Coliform trong nƣớc sông Diễn Vọng 5747
Hình 3.6: Diễn biến thông số TSS trong nƣớc sông Diễn Vọng 5848
Hình 3.7: Diễn biến thông số N-NH
4
+
trong nƣớc sông Diễn Vọng 5949
Hình 3.8: Diễn biến thông số P-PO
4

3-
trong nƣớc sông Diễn Vọng 6050
Hình 3.9: Diễn biến Độ đục trong nƣớc sông Diễn Vọng 6151
Hình 3.10: Biểu đồ pH trong nƣớc sông Diễn Vọng từ năm 2006 đến năm 2012
6252
Hình 3.11: Biểu đồ thông số DO trong nƣớc sông Diễn Vọng từ năm 2006 đến
năm 2012 6353
Hình 3.12: Biểu đồ thông số BOD
5
trong nƣớc sông Diễn Vọng từ năm 2006
đến năm 2012 6454
Hình 3.13: Biểu đồ thông số COD trong nƣớc sông Diễn Vọng từ năm 2006 đến
năm 2012 6555
Hình 3.14: Biểu đồ thông số N-NH
4
+
trong nƣớc sông Diễn Vọng từ năm 2006
đến năm 2012 6656
Hình 3.15: WQI sông Diễn Vọng năm 2011 và năm 2012 7159
Hình 4.1: Sơ đồ bố trí trạm quan trắc môi trƣờng nƣớc trên sông Diễn Vọng
8269
Hình 1.1: Sơ đồ Tp. Cẩm Phả [22] 14
Formatted: Font: Italic
Formatted: Line spacing: 1.5 lines

xiv

Formatted: English (United States)

1


Formatted: English (United States)
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Việt Nam có mạng lƣới sông ngòi khá dày, tuy nhiên quá trình phát triển kinh
tế xã hội nhanh đã dẫn đến nhiều lƣu vực sông bị ô nhiễm nặng. Bảo vệ môi trƣờng
các lƣu vực sông đang là yêu cầu bức thiết và đang đƣợc quan tâm. Để có nguồn
thông tin phục vụ tốt công tác bảo vệ môi trƣờng các lƣu vực sông, mạng lƣới quan
trắc nƣớc mặt trên toàn quốc đang hình thành và ngày càng mở rộng.
Số liệu quan trắc nƣớc mặt từ các chƣơng trình quan trắc thƣờng đƣợc sử dụng
trong các báo cáo hiện trạng môi trƣờng các lƣu vực sông. Các thông số trong môi
trƣờng nƣớc đƣợc phân tích đánh giá và đƣa ra các nhận định về hiện trạng và diễn
biến của chất lƣợng nƣớc.
Ngoài các phân tích đánh giá cho từng thông số, các bộ chỉ thị môi trƣờng
quốc gia cũng đã đƣợc xây dựng. Bộ chỉ thị môi trƣờng nƣớc mặt lục địa đã có quy
định chi tiết và đang đƣợc áp dụng cho cấp độ địa phƣơng cũng nhƣ quốc gia.
Chỉ số môi trƣờng là cách sử dụng số liệu tổng hợp hơn so với đánh giá từng
thông số hay sử dụng các chỉ thị. Rất nhiều các quốc gia trên thế giới đã triển khai
áp dụng các mô hình chỉ số chất lƣợng nƣớc (WQI) với nhiều mục đích khác nhau.
Từ nhiều giá trị của các thông số khác nhau, bằng các cánh tính toán phù hợp, ta thu
đƣợc một chỉ số duy nhất, giá trị của chỉ số này phản ánh một cách tổng quát nhất
về chất lƣợng nƣớc.
Quảng Ninh là một địa bàn đƣợc thiên nhiên ban tặng cho nguồn tài nguyên
nƣớc dồi dào và phong phú, bao gồm cả nƣớc mặt (nƣớc ngọt, nƣớc mặn) và nƣớc
dƣới đất. Nhiều nghiên cứu và điều tra gần đây cho thấy, nƣớc mặt cũng nhƣ nƣớc
ngầm ở Quảng Ninh có chất lƣợng tốt, đáp ứng đƣợc nhu cầu phục vụ cho ăn uống,
sinh hoạt. Song hiện nay, việc xả nƣớc thải mỏ, nƣớc thải đô thị, nƣớc sản xuất
chƣa đƣợc xử lý hoặc xử lý không đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn vào các nguồn nƣớc đã
làm cho chất lƣợng nƣớc tại nhiều vùng bị ô nhiễm. Bảo vê môi trƣờng các lƣu vực
sông đang là yêu cầu bức thiết và đang đƣợc quan tâm.

Chỉ số môi trƣờng là cách sử dụng số liệu tổng hợp hơn so với đánh giá từng
Formatted: Default Paragraph Font
Formatted: Heading 1, Left, Line spacing:
single
Formatted: English (United States)
Formatted: Heading 2, Left, Indent: First line:
0.35", Line spacing: single, No bullets or
numbering, No widow/orphan control
Formatted: Font color: Auto
Formatted: Font color: Auto
Formatted: Font: (Default) Times New
Roman, 13 pt, Font color: Auto
Formatted: Font color: Auto
Formatted: Font: (Default) Times New
Roman, 13 pt, Font color: Auto
Formatted: Font color: Auto
Formatted: Font: (Default) Times New
Roman, 13 pt, Font color: Auto
Formatted: Font color: Auto
Formatted: Font: (Default) Times New
Roman, 13 pt, Font color: Auto
Formatted: Font color: Auto
Formatted: Font: (Default) Times New
Roman, 13 pt, Font color: Auto
Formatted: Font color: Auto

2

Formatted: English (United States)
thông số hay sử dụng các chỉ thị. Rất nhiều quốc gia trên thế giới đã triển khai áp

dụng các mô hình chỉ số chất lƣợng nƣớc (WQI) với nhiều mục đích khác nhau. Từ
nhiều giá trị của các thông số khác nhau, bằng cách tính toán phù hợp, ta thu đƣợc
một chỉ số duy nhất, giá trị của chỉ số này phản ánh một cách tổng quát nhất về chất
lƣợng nƣớc. Chỉ số chất lƣợng nƣớc (WQI) với ƣu điểm là đơn giản, dễ hiểu, có
tính khái quát cao có thể đƣợc sử dụng cho mục đích đánh giá diễn biến chất lƣợng
nƣớc theo không gian và thời gian, là nguồn thông tin phù hợp cho cộng đồng, cho
những nhà quản lý.
Số liệu quan trắc nƣớc từ các chƣơng trình tại quan trắc tại Quảng Ninh thƣờng
đƣợc sử dụng trong các báo cáo hiện trạng môi trƣờng các lƣu vực sông. Các thông
số trong môi trƣờng nƣớc đƣợc phân tích đánh giá và đƣa ra các nhận định về hiện
trạng và diễn biến của chất lƣợng nƣớc chƣa thể hiện đƣợc rõ nét các diễn biến chất
lƣợng nƣớc theo thời gian, cũng nhƣ theo không gian.
Nhằm góp phần ngăn chặn các nguy cơ khủng hoảng về nguồn nƣớc cũng nhƣ
từng bƣớc khắc phục, cải thiện và bảo vệ nguồn nƣớc mặt trên địa bàn cần thiết phải
tiến hành nghiên cứu để xây dựng công cụ quản lý thống nhất và tổng hợp tài
nguyên nƣớc sông. Chỉ số chất lƣợng nƣớc (WQI) và phân vùng chất lƣợng nƣớc là
công cụ giúp đánh giá mức độ ô nhiễm từng đoạn sông phục vụ mục đích quy hoạch
sử dụng hợp lý nguồn nƣớc mặt và xây dựng định hƣớng kiểm soát ô nhiễm, bảo vệ
môi trƣờng nƣớc. Từ đó, xây dựng các biện pháp để kiểm soát ô nhiễm môi trƣờng
nƣớc tốt hơn, đây là một vấn đề rất cần thiết và cấp bách. Do đó, luận văn “ Áp
dụng một số phƣơng pháp tính toán chất lƣợng nƣớc sông Diễn Vọng đoạn chảy
qua thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh” đã đƣợc tiến hành.
Quảng Ninh là một địa bàn đƣợc thiên nhiên ban tặng cho nguồn tài nguyên
nƣớc dồi dào và phong phú, bao gồm cả nƣớc mặt (nƣớc ngọt, nƣớc mặn) và nƣớc
dƣới đất. Mạng lƣới sông ngòi tại Quảng Ninh là khá dày, tuy nhiên quá trình phát
triển kinh tế đặc biệt là các hoạt động khai thác than đã dẫn đến nhiều lƣu vực sông
bị ô nhiễm nặng. Bảo vê môi trƣờng các lƣu vực sông đang là yêu cầu bức thiết và
đang đƣợc quan tâm.
Formatted: Font color: Auto
Formatted: Font: (Default) Times New

Roman, 13 pt, Font color: Auto
Formatted: Font color: Auto
Formatted: Font: (Default) Times New
Roman, 13 pt, Font color: Auto
Formatted: Font: 13 pt, Not Bold, Font color:
Auto, English (United States)
Formatted: Font: 13 pt, Not Bold, Font color:
Auto, English (United States)
Formatted: Font: 13 pt, Not Bold, Font color:
Auto, English (United States)
Formatted: Font: 13 pt, Not Bold, Font color:
Auto, English (United States)
Formatted: Font: 13 pt, Not Bold, Font color:
Auto, English (United States)
Formatted: Font: 13 pt, Not Bold, Font color:
Auto, English (United States)
Formatted: Font: 13 pt, Not Bold, Font color:
Auto, English (United States)
Formatted: Font: Not Bold
Formatted: Font: 13 pt, Not Bold, Font color:
Auto, English (United States)

3

Formatted: English (United States)
Chỉ số môi trƣờng là cách sử dụng số liệu tổng hợp hơn so với đánh giá từng
thông số hay sử dụng các chỉ thị. Rất nhiều quốc gia trên thế giới đã triển khai áp
dụng các mô hình chỉ số chất lƣợng nƣớc (WQI) với nhiều mục đích khác nhau. Từ
nhiều giá trị của các thông số khác nhau, bằng cách tính toán phù hợp, ta thu đƣợc
một chỉ số duy nhất, giá trị của chỉ số này phản ánh một cách tổng quát nhất về chất

lƣợng nƣớc. Chỉ số chất lƣợng nƣớc (WQI) với ƣu điểm là đơn giản, dễ hiểu, có
tính khái quát cao có thể đƣợc sử dụng cho mục đích đánh giá diễn biến chất lƣợng
nƣớc thoe không gian và thời gian, là nguồn thông tin phù hợp cho cộng đồng, cho
những nhà quản lý.
Số liệu quan trắc nƣớc từ các chƣơng trình tại quan trắc tại Quảng Ninh
thƣờng đƣợc sử dụng trong các báo cáo hiện trạng môi trƣờng các lƣu vực sông.
Các thông số trong môi trƣờng môi trƣờng nƣớc đƣợc phân tích đánh giá và đƣa ra
các nhận định về hiện trạng và diễn biến của chất lƣợng nƣớc chƣa thể hiện đƣợc rõ
nét các diễn biến chất lƣợng nƣớc theo thời gian, cũng nhƣ theo không gian.
Nhằm góp phần ngăn chặn các nguy cơ khủng hoảng về nguồn nƣớc cũng
nhƣ từng bƣớc khắc phục, cải thiện và bảo vệ nguồn nƣớc mặt trên địa bàn Thành
phố Cẩm Phả, cần thiết phải tiến hành nghiên cứu để xây dựng công cụ quản lý
thống nhất và tổng hợp tài nguyên nƣớc sông Diễn Vọng. Việc Áp dụng một số
phƣơng pháp tính toán chất lƣợng nƣớc và phân vùng chất lƣợng nƣớc là công cụ
đánh giá là công cụ giúp đánh giá mức độ ô nhiễm từng đoạn sông phục vụ đích quy
hoạch sử dụng hợp lý nguồn nƣớc mặt và xây dựng định hƣớng kiểm soát ô nhiễm
môi trƣờng nƣớc tốt hơn. Từ đó, xây dựng dựng các biện pháp để kiểm soát ô
nhiễm môi trƣờng nƣớc tốt hơn, đây là một vấn đề rất cần thiết và cấp bách.
2. Mục tiêu của đề tài
Nghiên cứu áp dụng một số phƣơng pháp đánh giá diễn biến chất lƣợng nƣớc
thông qua chỉ số chất lƣợng nƣớc – WQI tại sông Diễn Vọng, Tp. Cẩm Phả, tỉnh
Quảng Ninh và đề xuất một số giải pháp quản lý, giảm thiểu tác động tiêu cực.
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Formatted: Heading 2, Left, Line spacing:
single, No bullets or numbering
Formatted: Heading 2, Left, Line spacing:
single, No bullets or numbering
Formatted: Font: 13 pt, Bold, Italic
Formatted: Normal, Indent: Left: 0", First

line: 0"

4

Formatted: English (United States)
3.1.1. Các thông số được lựa chọn
- Thông số vật lý: Nhiệt độ, độ đục, Tổng chất rắn lơ lửng (TSS)
- Thông số hóa học: pH, DO, COD, BOD5, N-NH4, P-PO4
- Thông số vi sinh: tổng Coliform
Bảng 1.11 : 3.1.2. Vị trí quan trắc đƣợc đƣa vào tính toán
TT
Vị trí
Tọa độ
Kinh độ
Vĩ độ
1Nƣ
ớc
mặt
cách đập Đá Bạc
200m về phía thƣợng
nguồnĐập Cao Vân
107
0
12’23.71”E107
0
12’23
.71”E106
0
34’02.16”E):
21

0
3’50.97”N21
0
3
’50.97”N21
0
05’44.
99”N;
2Nƣ
ớc
mặt
Đập Đá Bạc
107°11'56.08"E107°11'56
.08"E21
0
05’26.06”N
21° 2'2.66"N 21°
2'2.66"N106
0
32’0
1.80”E
3Nƣ
ớc
mặt
cách nhà máy nƣớc
Diễn Vọng 200m về
phía thƣợng nguồn
107°11'30.07"E107°11'30
.07"E21
0

04’23.19”N
21
0
04’21.88”N
21
0
04’21.88”N
106
0
32’28.46”E
4Nƣ
ớc
mặt
cách nhà máy nƣớc
Diễn Vọng 100m
500m về phía thƣợng
hạ nguồn
107°11'0.72"E107°11'0.7
2"E21
0
04’08.76”N
21
0
04’21.88”N
21°
1'32.82"N106
0
32’
55.99”E
5Nƣ

ớc
mặt
cách nhà máy nƣớc
Diễn Vọng 1.000m về
phía hạ nguồn
107° 9'58.51"E107°
9'58.51"E21
0
05’35.77”N
21° 1'49.35"N 21°
1'49.35"N106
0
32’
17.61”E)


Lý do chọn
3.2. Phạm vi nghiên cứu
LLƣu vực sông Diễn Vọng, Tp. Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh
Formatted: Justified, Bulleted + Level: 1 +
Aligned at: 0.25" + Indent at: 0.5"
Formatted: Not Superscript/ Subscript
Formatted: Font: Times New Roman, 13 pt,
Not Italic, Font color: Auto
Formatted: Caption, Centered, Indent: Left:
0", First line: 0", Line spacing: single
Formatted: Font: Times New Roman, Not
Italic, Font color: Auto
Formatted: Font: Times New Roman, 13 pt,
Not Italic, Font color: Auto

Formatted Table
Formatted
Formatted: Font color: Auto
Formatted: Font color: Auto
Formatted: Font color: Auto
Formatted: Font color: Auto
Formatted: Font color: Auto
Formatted: Font color: Auto
Formatted: Font color: Auto
Formatted: Font color: Auto
Formatted: Font color: Auto
Formatted: Font color: Auto
Formatted: Font color: Auto
Formatted: Normal, Indent: Left: 0", First
line: 0"
Formatted: Font: 13 pt, Bold, Italic
Formatted: Normal, Indent: Left: 0", First
line: 0"
Formatted: Font color: Auto
Formatted: Indent: First line: 0"

5

Formatted: English (United States)
+ Lựa chọn mạng điểm quan trắc:
Vị trí các điểm quan trắc đƣợc lựa chọn dựa trên cơ sở dự báo ảnh hƣởng của
các nguồn thải và quá trình phát tán các chất ô nhiễm vào nguồn nƣớc mặt trên
dòng chính của sông Diễn Vọng, bên cạnh đó mạng điểm quan trắc cũng bao gồm
đại diện cho các khu vực lƣu vực sông từ thƣợng nguồn, trung nguồn và hạ nguồn.
Đây cũng là cơ sở đánh giá, so sánh chất lƣợng nƣớc và mức độ ảnh hƣởng của các

cơ sở sản xuất công nghiệp dọc hai bên lƣu vực sông. Để có đƣợc chuỗi số liệu liên
tục theo thời gian, vị trí điểm lấy mẫu đƣợc xác định dựa trên vị trí các điểm lấy
mẫu trên sông chính thực hiện quan trắc từ năm 2006 đến năm Quý 2/2012. Số liệu
tham khảo trong báo cáo hiện trạng môi trƣờng tỉnh Quảng Ninh các năm từ 2006
đến 2011 2010 chƣa đáp ứng đƣợc các yêu cầu tính toán WQI theo hƣớng dẫn của
Tổng cục môi trƣờng.
Trong quá trình thực hiện đề tài này, tác giả đã bổ sung thêm các thông số
đáp ứng tính toán WQI theo yêu cầu của TCMT vào các đợt quan trắc năm 2011 và
2012. Từ năm 2006 – 2010 quan trắc với tần suất 1 lần/năm.
Do điều kiện nghiên cứu và kinh phí còn hạn chế nên đề tài chỉ tập trung tìm
hiểu và phân tích các thông số phục vụ tính WQI cơ bản.
Việc tiến hành quan trắc đƣợc lên kế hoạch sau khi khảo sát thực tế, tham
khảo tài liệu nghiên cứu trƣớc đây, chuẩn bị và chấm điểm trên bản đồ, ngoài thực
địa tại hiện trƣờng còn kết hợp định vị bằng thiết bị GPS, so sánh với tọa độ các vị
trí quan trắc năm 2006. Cụ thể các vị trí nhƣ sau:
+ N1 - Đập Cao Vân (tọa độ: 21
0
3’50.97”N21
0
05’44.99”N;
107
0
12’23.71”E106
0
34’02.16”E): Thƣợng nguồn sông Diễn Vọng, khu vực này
không ít bị ảnh hƣởng bởi các hoạt động sản xuất nông nghiêpcông nghiệp và là
nguồn nƣớc cấp sinh hoạt cho dân cƣ địa bàn thành phố Hạ Long, Cẩm Phả và
huyện Hoành Bồ. , các cơ sở sản xuất công nghiệp. Nƣớc khá trong, sạch., chất
lƣợng nƣớc theo báo cáo quan trắc đảm bảo cho việc cấp nƣớc sinh hoạt. Mẫu nƣớc
đƣợc lấy tại đập, độ sâu 0,5m. Mẫu đƣợc lấy cách bờ 5m, độ sâu 0,3m.

Formatted: Font color: Auto
Formatted: Font color: Auto
Formatted: Font color: Auto
Formatted: Font color: Auto
Formatted: Font color: Auto
Formatted: Font color: Auto, English (United
States)

6

Formatted: English (United States)
+ N2 (tọa độ: 21
0
05’31.60”N; 106
0
33’12.49”E): Thƣợng nguồn sông Diễn
Vọng gần vị trí xây dựng nhà máy nhiệt điện Mạo Khê. Đây là điểm trƣớc khi tiếp
nhận các nguồn thải từ các hoạt động của Dự án Nhà máy nhiệt điện Mạo Khê. Vào
thời điểm mùa mƣa, khu vực bị ảnh hƣởng bởi nƣớc mặt tại khu vực đang thi công
nhà máy, nƣớc đục. Vị trí lấy mẫu giữa dòng, độ sâu khoảng 0,3m.
+ N3 N2 (tọa độ: 21° 2'2.66"N21
0
05’26.06”N;
107°11'56.08"E106
0
32’01.80”E): Sông Diễn Vọng đoạn qua đập Đá Bạc. gần cảng
và Nhà máy sản xuất gạch Đất Việt. Khu vực chịu ảnh hƣởng trực tiếp từ việc tiếp
nhận các nguồn nƣớc thải của một số hoạt động khai thác than trái phép và hoạt
động xả thải của một số đơn vị đang khai thác than trên khu vực đập. của nhà máy
gạch, hoạt động giao thông thủy tại cảng. Khu vực này có bề rộng lớn nhất của sông

tạo thành dạng hồ và là nơi lắng đọng các chất rắn lơ lửng khá tốt. Dòng chảy với
tốc độ thấp hơn so với khu vực thƣợng và hạ lƣu của sông. Vị trí lấy mẫu cách cảng
khoảng 500m, độ sâu 0,3m.
+ N4 N3 (tọa độ 21
0
04’21.88”N ; 107°11'30.07"E:: 21
0
04’32.44”N;
106
0
32’03.52”E): Cách cầu Cầu Cầmnhà máy nƣớc Diễn Vọng về phía thƣợng
nguồn 200m khoảng 100m về phía Bắc, đây là khu vực trung lƣu của sông nơi tiếp
nhận và hòa loãng của nhiều các dòng thải từ các nguồn thải dọc hai bên bờ sông.
Đây là một trong các vị trí đƣợc coi là đánh giá chất lƣợng nƣớc của sông làm cơ sở
cho việc cấp nƣớc sinh hoạt. tốt nhất. Tại thời điểm quan trắc nƣớc trong, có mầu
đục xanh. của phù sa. Vị trí lấy mẫu giữa dòng, với độ sâu khoảng 0,3m.
+ N5 (tọa độ: 21
0
04’21.88”N; 106
0
32’04.98”E): Đoạn cầu Cầm (Qua đƣờng
18A), thuộc khu vực trung lƣu của sông, dòng chảy bắt đầu thu hẹp vì thế tốc độ
dòng chảy tăng so với khu vực thƣợng nguồn. Khu vực này các dòng chảy đƣợc hòa
lẫn các nguồn thải khu vực phía thƣợng nguồn. Bên cạnh đó khu vực này còn có
hoạt động của cảng vật liệu xây dựng. Vị trí lấy mẫu giữa dòng, cách mặt khoảng
0,3m.
+ N6 N4 (tọa độ: 21
0
04’21.88”N 21
0

04’23.19”N;
107°11'0.72"E106
0
32’28.46”E): Cách cầu Cầmnhà máy nƣớc Diễn Vọng khoảng
Formatted: Font color: Auto
Formatted: Justified
Formatted: Font color: Auto
Formatted: Font color: Auto
Formatted: Font color: Auto
Formatted: Font color: Auto
Formatted: Font color: Auto
Formatted: Font color: Auto

7

Formatted: English (United States)
100m 500m về phía Nam (hạ nguồn), khu vực hai bên đoạn sông này tập trung các
cơ sở sản xuất công nghiệp, các hộ dân sinh sống dọc theo lƣu vực sông Diễn Vọng.
không có cơ sở sản xuất công nghiệp xả thải vào sông. Khu vực tiếp nhận các
nguồn thải các cơ sở sản xuất than, và nƣớc thải sinh hoạt từ các hộ dân xung
quanh. từ cánh đồng sản xuất nông nghiệp, khu vực nuôi trồng thủy sản. Tại một số
cống xả từ các khu vực trên, nƣớc trong hơn so với nƣớc sông. Vị trí lấy mẫu cách
xa các cửa cống này tại khu vực giữa dòng, độ sâu khoảng 0,3m.
+ N8 N5 (tọa độ: 21° 1'49.35"N21
0
05’35.77”N; 107°
9'58.51"E106
0
32’17.61”E): Hạ nguồn sông đoạn cuối trƣớc khi đổ vào sông Đá
VáchDiễn Vọng thuộc địa giới hành chính thành phố Hạ Long. Với chiều dài

khoảng 4km 8km đoạn sông này không tập trung một vài cơ sở sản xuất than. Dân
cƣ sống dọc theo hạ lƣu là khá đông do đó nƣớc thải ngoài ảnh hƣởng của hoạt
động sản xuất than còn chịu ảnh hƣởng từ các hoạt động dân sinh. có cơ sở sản xuất
công nghiệp hoặc cảng, chỉ có giao thông thủy. Hai bên lƣu vực là các cánh đồng và
khu nuôi trồng thủy sản. Vị trí lấy mẫu cách bờ 5m, cách xa các cửa xả của các hồ
ao và mƣơng dẫn nƣớc cấp nông nghiệp.
4. Ý nghĩa của luận văn
3.1. Ý nghĩa khoa học

3.2. Ý nghĩa thực tiễn

5. Nội dung luận văn
Ngoài 2 phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, nội dung luận văn gồm các phần
chính nhƣ sau:
Chƣơng 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Chƣơng 2: Địa điểm, thời gian, phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên
cứu
Chƣơng 3: Kết quả nghiên cứu
Kết luận và kiến nghị
Formatted: Font color: Auto
Formatted: Font color: Auto
Formatted: Font color: Auto
Formatted: Heading 2, Left, Line spacing:
single, No bullets or numbering
Formatted: Font: 13 pt, Bold, Italic
Formatted: Normal, Indent: Left: 0", First
line: 0"
Formatted: Font: 13 pt, Bold, Italic
Formatted: Normal, Indent: Left: 0", First
line: 0"

Formatted: Heading 2, Left, Line spacing:
single, No bullets or numbering

×