Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

6.Mạng lưới cấp nước TP. Rạch Giá (112.733 m3ng.đ) (kèm bản vẽ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (298.47 KB, 23 trang )

Thuyết Minh Đồ Án Môn Học Mạng Lưới Cấp Nước SVTH: Trần Tư Dinh
Chương 1

GIỚI THIỆU CHUNG
1.1 NHIỆM VỤ CỦA ĐỒ ÁN
Cũng như không khí và ánh sáng, nước không thể thiếu trong cuộc sống của con người. Trong các
khu dân cư, nước phục vụ không những cho mục đích sinh hoạt mà còn phục cho hàng loạt các
ngành công gnhiệp khác nhau. Một ngôi nhà hiện đại, quy mô lớn nhưng lại không có nước khác
nào cơ thể không có máu. Do vậy thiết kế một hệ thống cấp nước hoàn chỉnh cho một khu dân cư là
một điều hết sức cần thiết

Trong hệ thống cấp nước, bên cạnh việc thiết kế các nhà máy xử lý nước cấp đạt chuẩn thì việc phân
phối nước vào mạng lưới cho người dân sử dụng cũng không kém phần quan trọng, đặc biệt hơn khi
phải đảm bảo nước cấp đủ đến tay người tiêu dùng
Thiết kế mạng lưới cấp nước cho thành phố Rạch Giá đến năm 2030.
1.2 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỒ ÁN
Hiện nay, trên địa bàn thị xã Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang đang nổ lực để trở thành một thành phố loại
ba. Thế nhưng trong nhiều năm qua, trên 200.000 dân ở thành phố tương lai này đang phải sống
trong cảnh thiếu nước sinh hoạt trầm trọng, một số ngưới còn phải đi mua nước với giá cắt cổ
(2000Đ/xô) về xài.
Đặc biệt quan trọng là tình trạng “bệnh viện cũng không có nước“, việc thiếu nước này nếu vẫn tiếp
tục kéo dài sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến việc điều trị cho bệnh nhân, trước hết là sát trùng các
trang thiết bị y khoa.
Ngoài ra trong một số nhà vệ sinh công cộng, các nhà cầu bị nghẹt vì thiếu nước, mùi hôi thối nồng
nặc.
Hoàng Trí Dũng, ngày 9 tháng 4 năm 2006
Htpp://www.vietbao.vn /xa-hoi/Rach-Gia, ngày 15 tháng 9 năm 2008
Vì vậy việc giải quyết tình trạng thiếu nước sinh hoạt ở thị xã Rạch Giá ngày càng trở nên cấp thiết
1.3 NỘI DUNG THỰC HIỆN
- Giới thiệu chung
- Giới thiệu khu vực thiết kế


- Tính toán thiết kế
- Tính toán thủy lực trong mạng lưới cấp nước
- Kết luận kiến nghị
1-1
Thuyết Minh Đồ Án Môn Học Mạng Lưới Cấp Nước SVTH: Trần Tư Dinh
Chương 2
GIỚI THIỆU LƯU VỰC THIẾT KẾ
2.1 GIỚI THIỆU KHU VỰC CẤP NƯỚC
Thành phố Rạch Giá được nâng cấp từ thị xã Rạch Giá theo nghị định số 97/2005/NĐ-CP tháng 7
năm 2005 của chính phủ. Diện tích thành phố Rạch Giá (tính đến năm 2007) là 103,64 km
2
trong đó
dân số của thành phố này là 213.447 người do vậy mà mật độ dân số ở đây là 2060 người/km
2
. Và
theo tính toán thì tốc độ gia tăng hàng năm là 1.1%.
Hình 2.1 Bản đồ hành chính thành phố Rạch Giá
(Nguồn www.vietbando.com)
2.1.1 Vị trí địa lý.
Địa giới hành chính của Tp. Rạch Giá
- Phía Bắc giáp với huyện Hòn Đất.
- Phía Đông Bắc Giáp một phần huyện Tân Hiệp.
- Phía Nam giáp vời huyện Châu Thành - tỉnh Kiên Giang.
- Phía Tây giáp với Biển Đông .
2-1
Thuyết Minh Đồ Án Môn Học Mạng Lưới Cấp Nước SVTH: Trần Tư Dinh
Danh mục 12 đơn vị hành chính của Tp. Rạch Giá - tỉnh Kiên Giang:
- Phường Vĩnh Thanh Vân.
- Phường Vĩnh Thanh.
- Phường Vĩnh Quang.

- Phường Vĩnh Hiệp.
- Phường Vĩnh Bảo.
- Phường Vĩnh Lạc.
- Phường An Hoà.
- Phường An Bình.
- Phường Rạch Sỏi.
- Phường Vĩnh Lợi.
- Phường Vĩnh Thông.
- Xã Phi Thông.
2.1.2 Địa hình.
Địa hình đất liền tương đối bằng phẳng, có hướng thấp dần từ Đông Bắc xuống Tây Nam. Đặc điểm
vùng địa hình này bị thủy triều chi phối rất lớn khả năng tiêu thoát úng đồng thời bị ảnh hưởng lớn
của mặn nhất là vào tháng cuối mùa khô gây trở ngại nhiều đến sản xuất và đời sống của người dân.
2.1.3 Khí hậu
Khí hậu ở Rạch Giá mang tính chất nhiệt đới gió mùa nóng ẩm, ngoài ra do nằm sát biển nên khí
hậu còn mang tính chất hải dương, hàng năm có hai mùa khí hâu tương phản một cách rõ rệt (mùa
khô và mùa mưa). Nhiệt độ trung bình hàng năm là 27
0
C biên độ nhiệt hàng năm là 3
0
C. Tháng có
nhiệt độ trung bình cao nhất là tháng 4 (29
0
C), tháng có nhiệt độ trung bình thấp nhất là tháng 1
(25.6
0
C)
2.1.4 Thuỷ văn
Thành phố Rạch Giá - tỉnh Kiên Giang là cuối nguồn nước ngọt của nhánh sông Hậu nhưng lại ở
đẩu nguồn nước mặn vịnh Thái Lan. Chế độ thủy văn bị chi phối bởi 3 yếu tố: thủy triều vịnh Thái

Lan, chế độ thủy văn của sông Hậu và mưa tại chỗ. Các yếu tố này tác động từng thời kỳ, từng vùng
khác nhau làm chế độ thuỷ văn của nơi này diễn biến phong phú và đa dạng.
2.1.5 Tài nguyên nước (Tỉnh Kiên Giang)
Nguồn nước mặt khá dồi dào, nhưng đến mùa mưa (từ tháng 5 đến tháng 7) phần lớn nước mặt đều
bị nhiễm phèn mặn. Toàn tỉnh Kiên Giang có 3 con sông chảy qua: sông Cái Lớn (60 km), công Cái
Bé (70 km) và sông Giang Thành (27,5 km). Ngoài ra tỉnh còn có hệ thống kênh rạch, những kênh
rạch này có nhiệm vụ tiêu úng, sổ phèn, giao thông đi lại, bố trí dân cư đồng thời có tác dụng dẫn
nước ngọt từ sông Hậu về vào mùa khô phục vụ cho sàn xuất và sinh hoạt của nhân dân.
3-1
Thuyết Minh Đồ Án Môn Học Mạng Lưới Cấp Nước SVTH: Trần Tư Dinh
Chương 3
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ
3.1 TÍNH TOÁN CÔNG SUẤT CẤP NƯỚC ĐẾN NĂM 2030
Dân số tính toán đến năm 2030 là 271.666 người và lưu lượng được xác định cho từng bộ phần dùng
nước ở Rạch Giá như: lưu lượng nước dùng để cấp cho sinh hoạt, cho các khu công nghiệp, bệnh
viện, trường học, cá khu giải trí …
3.1.1 Lưu lượng nước cấp cho sinh hoạt
q
0
× N
Q
ngày. max
= K
ngày.max

1000
q
0
: Tiêu chuẩn dùng nước tính theo đầu người ngày trung bình trong năm (TCXDVN 33-2006)
(l/người.ngđ). Đối với thành phố, thị xã vừa hoặc nhỏ, khu công nghiệp nhỏ thì có thể lấy như sau:

q
0
= 200 ÷ 270 (l/người.ngày)
- K
ngày max
: Hệ số dùng nước không điều hoà ngày, kể đến cách tồ chức đời sống xã hội, chế độ làm
việc của các cơ sở sản xuất, mức độ tiện nghi, sự thay đổi nhu cầu dùng nước theo mùa, cách lấy
như sau:
K
ngày max
= 1,2 ÷ 1,4 (l/người.ngày)
Đối với thành phố có quy mô lớn, nằm trong điều kiện khí hậu khô nóng quanh năm (như thành phố
Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Vũng Tàu )có thể áp dụng ở mức
- K
ngày max
= 1,1 ÷ 1,2
Ta chọn K
ngày max
= 1,3 (do thị xã Rạch Giá nằm ở tỉnh Kiên Giang)
- N là số dân của khu vực 271.666 người
Lưu lượng nước cần thiết cấp cho mục đích sinh hoạt là:

q
0
× N 200 × 271.666
Q
ngày. max SH
= K
ngày.max
= 1,2 = 65.200 (m

3
/ngđ)
1000 1000
3.1.2 Lưu lượng nước cần thiết dùng để cấp cho: bệnh viện, trường học, công trình công cộng, chữa
cháy
4-1
Thuyết Minh Đồ Án Môn Học Mạng Lưới Cấp Nước SVTH: Trần Tư Dinh
Trường học.

q
0
× N 20 × 40.750
Q
ngày. max TH
= = = 815 (m
3
/ngđ)
1000 1000
q
0
: Tiêu chuẩn dùng nước cho một người (TCXDVN 33-2006) là 20 (l/người.ngày)
N : Số học sinh + díao viên + bảo vệ chiếm khoảng 15% tổng số dân trong khu vực
N = 15% × 271.666 = 40.750 (người)
Bệnh viện
Hiện nay tại địa bàn Tp. Rạch Giá có 5 bệnh viện lớn và khoảng 3 trạm xá y tế với tổng số giường
bệnh khoảng 276 giường. Giả sử số giường bệnh từ nay đến năm 2030 (24 năm) tăng lên gấp đôi
với tiêu chuẩn dùng nước cho một giường bệnh là q
0
= 250÷300 (l /người)(theo TCXDVN 33-2006)
thì lưu lượng cần thiết cho việc cấp nước ở bệnh viện là

q
0
× N 250 × 552
Q
ngày. max BV
= = = 138 (m
3
/ngđ)
1000 1000
N : số giường bệnh = 552 giường
q
0
: tiêu chuẩn dùng nước cho 1 giường bệnh, chọn q
0
= 250 (l/người.ngđ)
Công trình công cộng
Q
ngđ
CTCC
= 10% × Q
ngđ
SH
= 10% × 65.200 = 6.520 (m
3
/ngđ)
Lưu lượng cấp cho chữa cháy
Q
ngđ
CC
= 10% × Q

ngđ
SH
= 10% × 65.199,84 = 6.520 (m
3
/ngđ)

3.1.3 Lưu lượng nước cần thiết cấp cho công ngiệp :

q
n
N
1
+ q
l
N
2
35×1000+25×1000
Q
ngđ
CN

= = = 60 (m
3
/ngđ)
1000 1000
Trong đó
- q
n
, q
l

: tiêu chuẩn dùng nước sinh hoạt của công nhân trong phân xưởng nóng, lạnh (l/ng ca)
- N
1
, N
2
: số công nhân trong phân xưởng nóng, lạnh (Giả sử mỗi loại phân xưởng có 1000 công
nhân)
Lưu lượng nước tắm cho công nhân
q
n
N
1
+ q
l
N
2
60×1000+40×1000
Q
t
CN

= = = 100 (m
3
/ngđ)
1000 1000
5-1
Thuyết Minh Đồ Án Môn Học Mạng Lưới Cấp Nước SVTH: Trần Tư Dinh
Lưu lượng nước sản xuất
Giả sử diện tích khu vực sản xuất là 100 ha
Tiêu chuẩn dùng nước cho nhu cầu sản xuất: q

0
= 22 m
3
/ha/ngđ(Theo TCXDVN 33-2006)
Q
SX
= F×22 = 100 × 22 = 2200 (m
3
/ngđ)
 Tổng lưu lượng nước cấp cho công nghiệp là :
Q
CN
= Q
ngđ
CN
+ Q
SX
+ Q
tắm
CN
= 60 + 2200 + 100 = 2360 (m
3
)
3.1.4 Lưu lượng nước cần thiết phục vụ cho việc tưới đường, tưới cây
Lượng nước cần sử dụng để tưới đường, tưới cây chiếm 10% lượng nước cấp cho mục đích sinh
hoạt. Trong đó nước tưới đường chiếm 60%, nước tưới cây chiếm 40%.
Q
tưới
= 10% × 65.199,84 = 6.520 (m
3

/ngđ)
Tưới đường .
Q
tưới đường
= 60% × 6.520 = 3.912 (m
3
/ngđ)
Tưới cây.
Q
tưới cây
= 40% × 6.520 = 2.608 (m
3
/ngđ)
 Tổng công suất hữu ích của khu vực
Q
ngđ
hữu ích
= Q
ngđ
SH
+ Q
ngđ
CN
+ Q
ngđ
TH
+ Q
ngđ
BV
+ Q

ngđ
CTCC
+ Q
ngđ
CC
+ Q
ngđ
Tưới

= 65200 + 2360 + 815 + 138 + 6.520 + 6.520 + 6.520

= 88.073(m
3
/ngđ)
2.1.5 Tổng công suất cấp nước cho Tp Rạch Giá
Lượng nước rò rĩ
Q
rò rĩ
= 20% × Q
SH
= 20% × 88.073 = 17.614,6 (m
3
/ngđ)
Nước cho yêu cầu riêng của nhà máy xử lý
Q
nhà máy
= 8%× Q
hữu ích
= 8%× 88.073 = 7.045,8 (m
3

/ngđ)
 Tổng công suất cấp nước cho Tp Rạch Giá
Q = Q
hữu ích
+ Q
rò rĩ
+ Q
nhà máy
= 88.073 + 17.614,6 + 7.045,8 = 112.733,4 (m
3
/ngđ)
6-1
Thuyết Minh Đồ Án Môn Học Mạng Lưới Cấp Nước SVTH: Trần Tư Dinh
3.2 CHỌN CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA TRẠM BƠM CẤP II
Hình 3.1 Biểu đồ tiêu thụ nước cho các giờ trong các ngày dùng nước lớn nhất
Căn cứ vào biểu đồ tiêu thụ nước có thể chọn chế độ làm việc của trạm bơm cấp II như sau:
- Từ 6 – 21 giờ: bơm với chế độ 5,05% Q
ngđ
- Từ 22 – 5 giờ : bơm với chế độ 2,04% Q
ngđ
Trạm bơm cấp I bơm điều hoà suốt ngày đêm, trạm bơm cấp II làm việc theo hai chế độ với lưu
lượng tổng cộng là
ngdngdngdngdngd
QQQhQhQ %100%2,19%8,80)(8%4,2)(16%05,5 =+=×+×
3.3 XÁC ĐỊNH DUNG TÍCH BỂ CHỨA VÀ ĐÀI CHỨA NƯỚC
3.3.1 Dung Tích Bể Chứa
Bảng 3.1 Xác định dung tích điều hoà của bể chứa
Giờ
trong
ngày

Q
tiêu thụ
(%Q
ngđ
)
Q
TBCI
(%Q
ngđ
)
Q
TBCII
(%Q
ngđ
)
Lưu lượng nước vào bể
Vào bể Ra bể Còn lại
7-1
2,4% Q
ngđ
5,05% Q
ngđ
Thuyết Minh Đồ Án Môn Học Mạng Lưới Cấp Nước SVTH: Trần Tư Dinh
0 – 1
2.04
4.17
2.4 1.77

7.00
1 – 2

2.05
4.17
2.4 1.77

8.77
2 – 3
2.06
4.17
2.4 1.77

10.54
3 – 4
2.07
4.17
2.4 1.77

12.31
4 – 5
2.66
4.17
2.4 1.77

14.08
5 – 6
5.33
4.17
5.05 0.88 13.20
6 – 7
5.34
4.17

5.05 0.88 12.32
7 – 8
5.01
4.17
5.05 0.88 11.44
8 – 9
4.81
4.17
5.05 0.88 10.56
9 – 10
4.87
4.17
5.05 0.88 9.68
10 – 11
4.87
4.17
5.05 0.88 8.80
11 – 12
4.77
4.17
5.05 0.88 7.92
12 – 13
4.61
4.17
5.05 0.88 7.04
13 – 14
4.81
4.17
5.05 0.88 6.16
14 – 15

4.82
4.17
5.05 0.88 5.28
15 – 16
5.44
4.17
5.05 0.88 4.40
16 – 17
5.62
4.17
5.05 0.88 3.52
17 – 18
5.67
4.17
5.05 0.88 2.64
18 – 19
5.02
4.17
5.05 0.88 1.76
19 – 20
4.83
4.17
5.05 0.88 0.88
20 – 21
4.64
4.17
5.05 0.88 0.00
21 – 22
4.40
4.17

2.4 1.77 1.77
22 - 23
2.21
4.17
2.4 1.77 3.54
23 - 24
2.05
4.09
2.4 1.69

5.23
Tổng
100%
100%
Theo bảng thống kê, dung tích điều hoà lớn nhất của bể chứa là 14,08%Q
ngđ
W
bc
= W
đh
+ W
cc
+ W
bt
Trong đó
W
bc
: Dung tích bể chứa (m
3
)

W
dh
: Thể tích điều hoà của bể chứa (m
3
)
W
bc
= 14,08%Q
ngđ
=
)(4,910.15
100
000.11308,14
3
m=
×
W
bt
: Dung tích dùng cho bản thân hệ thống cấp nước (m
3
) (Giả sử W
bt
= 50m
3
)
W
cc
: Thể tích nước dùng cho chữa cháy (m
3
)

W
cc
=
)(296.14038,108,10
3
mqn
cc
=××=××
(Theo Nguyễn Ngọc Dung, 2003)
8-1
Thuyết Minh Đồ Án Môn Học Mạng Lưới Cấp Nước SVTH: Trần Tư Dinh
Với n : Số đám cháy xảy ra đồng thời
q
cc
: Tiêu chuẩn dùng nước đối với 1 đám cháy (l/s)
W
bc
= 15.910,4 + 1.296 + 50 =17.256,4 (m
3
)
Bảng 3.2 Thông số thiết kế bể chứa
Thông số Đơn vị Giá trị
Thể tích m
3
17.256,4
Số lượng bể 4
Chiều cao / 1 bể m 6
Chiểu dài / 1 bể m 36
Chiều rộng / 1 bể m 20
3.3.2 Trạm bơm cấp II

Bậc 1 Chạy 2 máy bơm
)(4,203
100
47089,04,22
3
1
hmQ
b
=
×××
=
Bậc 2 Chạy 5 bơm
)/(6,891
100
470875,005,55
3
2
hmQ
b
=
×××
=
Lưu lượng một bơm
knQQ
btram
××=
1
75,05%05,5
1
××=

bngd
QQ
)/(4,63
10075,05
470805,5
3
1
hmQ
b
=
××
×
=→
3.3.3 Dung Tích Đài Nước
Bảng 3.3 Xác định dung tích đài nước
Giờ
trong
ngày
Q
tiêu thụ
(%Q
ngđ
)
Q
TBCI
(%Q
ngđ
)
Q
TBCII

(%Q
ngđ
)
Lưu lượng nước vào đài
Vào đài Ra đài Còn lại
0 – 1
2.04
4.17 2.4
0.36 0.90
2
1 – 2
2.05
4.17 2.4
0.35 1.25
2
2 – 3
2.06
4.17 2.4
0.34 1.59
2
9-1
Thuyết Minh Đồ Án Môn Học Mạng Lưới Cấp Nước SVTH: Trần Tư Dinh
3 – 4
2.07
4.17 2.4
0.33 1.92
2
4 – 5
2.66
4.17 2.4

0.26 1.66
2
5 – 6
5.33
4.17 5.05
0.28 1.38
2
6 – 7
5.34
4.17 5.05
0.29 1.09
4
7 – 8
5.01
4.17 5.05
0.04 1.13
4
8 – 9
4.81
4.17 5.05
0.24 1.37
4
9 – 10
4.80
4.17 5.05
0.18 1.55
4
10 – 11
4.87
4.17 5.05

0.18 1.73
4
11 – 12
4.77
4.17 5.05
0.28 2.01
4
12 – 13
4.61
4.17 5.05
0.44 2.45
4
13 – 14
4.81
4.17 5.05
0.24 2.69
4
14 – 15
4.82
4.17 5.05
0.23 2.92
4
15 – 16
5.44
4.17 5.05
0.39 2.53
4
16 – 17
5.62
4.17 5.05

0.57 1.96
4
17 – 18
5.67
4.17 5.05
0.62 1.34
4
18 – 19
5.02
4.17 5.05
0.03 1.37
4
19 – 20
4.83
4.17 5.05
0.22 1.59
4
20 – 21
4.69
4.17 5.05
0.41 2.00
4
21 – 22
4.40
4.17 2.4
2.00 0.00
4
22 - 23
2.21
4.17 2.4

0.19 0.19
2
23 - 24
2.07
4.09 2.4
0.35 0.54
2
Tổng
100%
100% 4.41 4.41
Dung tích đài nước
W
đ
= W
đh
+ W
cc
Trong đó
W
đh
: Dung tích điều hoà của đài nước. Theo bảng 3.3 dung tích điều hòa lớn nhất của đài là
2,92% Q
ngđ

 W
đh
=
)(3086
100
688.10592,2

3
m=
×
W
cc
: Dung tích dự trữ nước chữa cháy cho 10 phút đầu
W
cc
)(726,03406,0
1000
6010
3
mnq
nq
cc
cc
=××=××=
×××
(Với q
cc
= 40 l/s, số đám cháy xảy ra đồng thời là 3)
Vậy W
đ
= 3086 + 72 = 3158 (m
3
)
Chọn đài hình nấm. Chiều cao của đài nước
10-1
Thuyết Minh Đồ Án Môn Học Mạng Lưới Cấp Nước SVTH: Trần Tư Dinh
DH

3
1
=

34
.
4
.
22
×
==
DDHD
W
dai
ππ

)(23
14,3
315812
12
3
3
m
W
D
dai

×
=
×

=
π

)(7,7
3
231
3
1
mDH =
×
==
11-1
16
0
-2
5
0
3
6
0
-
2
0
0
5
0
0
-
2
0

0
4
4
0
-
6
0
0
4
4
0
-
4
5
0
2
0
0
-
6
0
0
660
-8
00
200
-4
50
200
-3

00
1
1
0
0
-
3
0
0
1140-500
6
6
0
-
2
5
0
7
6
4
5
2322
21
20
5
4
6
0
0
-

3
0
0
1
6
0
-
5
0
0
7
6
0
-
6
0
0
600
-7
00
9
0
0
-
7
0
0
8
0
0

-
3
5
0
5
0
0
-
3
0
0
660
-9
00
240-250
500-200
200-200
SÔNG R? CH GIÁ
3
2
1
8
9
10
11
12
13
19
18
17

16
15
3 21
TBCII
ĐN
900-250
9
6
0
-
2
5
0
1000-350
8
25
24
7
6
6
0
0
-
3
0
0
440-250
14
Thuyết Minh Đồ Án Môn Học Mạng Lưới Cấp Nước SVTH: Trần Tư Dinh
Chương 4

TÍNH TOÁN THỦY LỰC MẠNG LƯỚI
PHƯƠNG ÁN: ĐÀI ĐẦU MẠNG LƯỚI
Đô thị dùng nước nhiều nhất là lúc 17 – 18 h, chiếm 5,67 % Q
ngđ
tức là 6407,1 (m
3
)
Vào giờ này trạm bơm cấp II cung cấp vào mạng
5,05%
×
113.000 = 5706,5 (m
3
/h)
Đài nước cung cấp nước vào mạng lưới lúc 9 – 10 h là
6407,1 – 5706,5 = 700,6 (m
3
/h)
4.1 TÍNH MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC CHO GIỜ DÙNG NƯỚC LỚN NHẤT
4.1.1 Sơ Đồ Mạng Lưới
4.1.2 Tính q
dv
, q
dd
, q
nút
Tổng chiều dài dọc đường là 13.587 m
Bảng 4.1 Lưu lượng giờ dùng nước lớn nhất ( m
3
/h)


Lưu lượng giờ dùng nước lớn nhất ( m
3
/h)
Nước sinh hoạt của khu dân cư 3.260,00
Cơ sở sản xuầt CN nhẹ 177,00
Trường học 29.34
Bệnh viện 6,90
Công trình công cộng 489,00
Tưới đường 230,03
Tưới cây 434,75
12-1
Thuyết Minh Đồ Án Môn Học Mạng Lưới Cấp Nước SVTH: Trần Tư Dinh
Lượng rò rỉ 925,40
Yêu cầu riêng của nhà máy 370,16
Tổng lưu lượng dọc đường
RRTCTĐSHdd
QQQQQ
+++=

= 3.260,00+ 230,03 + 434,75 + 925,40
= 4850.18 (m
3
/h)
Lưu lượng đơn vị dọc đường
)/(0,269754
17980
18.4850
3
hm
L

Q
q
dv
dv
===


Bảng 4.2 Thống kê lưu lượng các đoạn ống
STT Đoạn ống Chiều dài (m) Q
đv
(m
3
/h) Q
đv
(l/s) Q
đv
/2(m
3
/h) Q
đv
/2

(l/s)
1
1-2 660 178.04 49.45 89.02 24.73
2
2-3 200 53.95 14.99 26.98 7.49
3
3-4 660 178.04 49.45 89.02 24.73
4

4-5 200 53.95 14.99 26.98 7.49
5
5-6 1140 307.52 85.42 153.76 42.71
6
6-7 1000 269.75 74.93 134.88 37.47
7
1-8 800 215.80 59.95 107.90 29.97
8
8-9 500 134.88 37.47 67.44 18.73
9
9-10 500 134.88 37.47 67.44 18.73
10
10-11 500 134.88 37.47 67.44 18.73
11
11-12 240 64.74 17.98 32.37 8.99
12
2-12 760 205.01 56.95 102.51 28.47
13
1-15 900 242.78 67.44 121.39 33.72
14
15-16 600 161.85 44.96 80.93 22.48
15
16-17 760 205.01 56.95 102.51 28.47
16
17-2 160 43.16 11.99 21.58 5.99
17
17-18 200 53.95 14.99 26.98 7.49
18
3-18 200 53.95 14.99 26.98 7.49
19

18-19 600 161.85 44.96 80.93 22.48
20
19-20 500 134.88 37.47 67.44 18.73
21
20-21 360 97.11 26.98 48.56 13.49
22
21-22 160 43.16 11.99 21.58 5.99
23
4-22 440 118.69 32.97 59.35 16.48
24
4-14 660 178.04 49.45 89.02 24.73
25
14-13 440 118.69 32.97 59.35 16.48
26
3-13 600 161.85 44.96 80.93 22.48
27
22-23 200 53.95 14.99 26.98 7.49
13-1
Thuyết Minh Đồ Án Môn Học Mạng Lưới Cấp Nước SVTH: Trần Tư Dinh
28
23-5 440 118.69 32.97 59.35 16.48
29
23-24 1100 296.73 82.42 148.36 41.21
30
24-6 640 172.64 47.96 86.32 23.98
31
24-25 960 258.96 71.93 129.48 35.97
32
7-25 900 242.78 67.44 121.39 33.72
Lưu lượng tập trung

Bảng 4.3 Lưu lượng tập trung
STT Thông số Q
tt
(m
3
/h) Q
tt
(l/s)
1 Công nghiệp 177 49,17
2 Bệnh vện 6,9 1,92
3 Trường học 29.34 8,15
4 CTCC 489,00 135,83
Lưu lượng tại các nút như sau ( l/s)
q
1
=
( )
18121151
2
1
ttdddddd
Qqqq +++
−−−

q
2
=
( )
23217212221
2

1
ttdddddddd
Qqqqq ++++
−−−−
q
3
=
( )
31331834332
2
1
ttdddddddd
Qqqqq ++++
−−−−
q
4
=
( )
42244145443
2
1
ttdddddddd
Qqqqq ++++
−−−−
q
5
=
( )
52355654
2

1
ttdddd
Qqqq +++
−−−
q
6
=
( )
62465667
2
1
ttdddddd
Qqqq +++
−−−
q
7
=
( )
767725
2
1
ttdddd
Qqq ++
−−
q
8
=
( )
89881
2

1
ttdddd
Qqq ++
−−
q
9
=
( )
998910
2
1
ttdddd
Qqq ++
−−
q
10
=
( )
101011910
2
1
ttdddd
Qqq ++
−−
q
11
=
( )
1111121011
2

1
ttdddd
Qqq ++
−−
q
12
=
( )
121221112
2
1
ttdddd
Qqq ++
−−
q
13
=
( )
131413313
2
1
ttdddd
Qqq ++
−−
14-1
Thuyết Minh Đồ Án Môn Học Mạng Lưới Cấp Nước SVTH: Trần Tư Dinh
q
14
=
( )

144141413
2
1
ttdddd
Qqq ++
−−
q
15
=
( )
151615115
2
1
ttdddd
Qqq ++
−−
q
16
=
( )
1617161615
2
1
ttdddd
Qqq ++
−−
q
17
=
( )

1718172171716
2
1
ttdddddd
Qqqq +++
−−−
q
18
=
( )
1831819181817
2
1
ttdddddd
Qqqq +++
−−−
q
19
=
( )
1920191918
2
1
ttdddd
Qqq ++
−−
q
20
=
( )

2021202019
2
1
ttdddd
Qqq ++
−−
q
21
=
( )
2122212120
2
1
ttdddd
Qqq ++
−−
q
22
=
( )
2223224222221
2
1
ttdddddd
Qqqq +++
−−−
q
23
=
( )

2324235232322
2
1
ttdddddd
Qqqq +++
−−−
q
24
=
( )
2425246242423
2
1
ttdddddd
Qqqq +++
−−−
q
25
=
( )
257252524
2
1
ttdddd
Qqq ++
−−
Bảng 4.4 Lưu lượng tại các nút
Nút Q
nút
(l/s)

1 88.42
2 66.69
3 62.19
4 73.43
5 66.69
6 104.16
7 79.39
8 48.71
9 37.47
10 71.03
11 27.72
12 37.47
13 38.96
14 94.69
15 56.20
16 84.51
17 41.96
18 37.47
15-1
Thuyết Minh Đồ Án Môn Học Mạng Lưới Cấp Nước SVTH: Trần Tư Dinh
19 41.21
20 67.70
21 19.48
22 29.97
23 65.19
24 101.16
25 100.53
4.1.3 Tính Toán Phân Phối Lưu Lượng Trong Giờ Dùng Nước Lớn Nhất
Bảng 3.5 Bảng phân phối lưu lượng cho giờ dùng nước lớn nhất
Vòng


Đoạn
ồng
Chiều
dài
Phân phối lưu lượng
q(l/s) q( m
3
/s) d(mm) V(m/s)
δ
So S=So.
δ
.L h=S.q
2
(m)
1
1-8 800
122,059
0.122059 350 1.18 1 0.3731 298.48 4.446874
8-9 500
73,439
0.073349 300 0.97 1.03 0.8466 435.999 2.345708
9-10 500
35,609
0.035609 200 1.05 1.015 6.959 3531.693 4.478189
1-2 660
989,037
0.989037 900 1.43 1 0.002962 1.95492 1.912291
2-12 760
100,611

0.100611 350 0.99 1 0.3731 283.556 2.870316
12-11 240
63,141
0.063141 250 1.21 1 2.187 524.88 2.092584
11-10 500
35,421
0.035421 200 1.03 1.03 6.959 3583.885 4.496511
=∆
h
-0.0100932
2
1-2 660 916.92 0.989037 900 1.43 1 0.002962 1.95492 1.912291
1-15 900 414,35 0.342144 700 1.06 1.015 0.01098 10.03023 1.174164
15-16 600 358,15 0.285944 700 0.92 1.04 0.01098 6.85152 0.560207
16-17 760 273,64 0.201434 600 0.93 1.04 0.02262 17.87885 0.725446
17-2 160 298.69 0.205201 500 1.43 1 0.05784 9.2544 0.389679
=∆h
-0.157847
3
17-2 160
205,201
0.205201 500 1.43 1 0.05784 9.2544 0.389679
2-3 200
616,535
0.616535 700 1.16 1 0.01098 2.196 0.834733
17-18 200
365,675
0.365675 700 1.38 1 0.01098 2.196 0.293645
18-3 200
245,589

0.245589 600 1.41 1 0.02262 4.524 0.272860
=∆
h
-0,121451
18-3 200
245,598
0.245589 600 1.41 1 0.02262 4.524 0.272860
3-4 660
716,163
0.716163 800 1.44 1 0.005514 3.63924 1.866528
18-19 600
82,616
0.082616 300 1 1.03 0.8466 523.1988 3.571043
19-20 500 41,406 0.041406 200 0.99 1.03 0.6959 358.3885 0.614442
16-1
Thuyết Minh Đồ Án Môn Học Mạng Lưới Cấp Nước SVTH: Trần Tư Dinh
4
20-21 360
26,294
0.026294 200 0.99 1.03 0.6959 258.0397 0.178402
21-22 160
45,774
0.045774 250 1 1.03 2.187 360.4176 0.755168
22-4 440
318,09
4 0.318094 600 1.36 1 0.02262 9.9528 1.007062
=∆h
-0,105464
3-13 600
83,771

0.083771 300 1.15 1 0.8466 43.83695 3.564650
13-14 440
44,811
0.044811 250 0.9 1.04 2.187 47.37651 2.009574
3-4 660
716,163
0.716163 800 1.44 1 0.005514 2.624583 1.866528
4-14 660
49,897
0.049879 250 0.9 1.04 2.187 71.07977 3.734750
=∆
h
-0,027053
6
22-4 440
318,09
4 0.318094 600 1.36 1 0.02262 9.9528 1.007062
4-5 200
274,770
0.274770 450 1.18 1 0.09928 19.856 1.499099
22-23 200
242,350
0.242350 600 1.07 1.015 0.02262 4.59186 0.269696
23-5 440
76,022
0.076022 450 0.92 1.04 0.09928 45.43053 0.262559
=∆
h
-0,040217
7

23-5 440
76,022
0.076022 450 0.92 1.04 0.09928 45.43053 0.262559
5-6 1140
282,028
0.282028 500 1.42 1 0.05784 65.9376 1.499099
23-24 1100
103,212
0.103212 300 1.26 1 0.8466 931.26 9.920449
24-6 640
54,042
0.054042 250 1.05 1.015 2.187 1420.675 4.149136
=∆
h
-0,264092
8
24-6 640
54,042
0.054042 250 1.05 1.015 2.187 1420.675 4.149136
6-7 1000
125,900
0.125900 350 1.26 1 0.3731 373.1 5.913937
24-25 960
54,020
0.054020 250 0.96 1.03 2.187 2162.506 6.310538
25-7 900
46,510
0.046510 250 0.96 1.03 2.187 2027.349 4.385521
=∆
h

-0,160216
Kiểm tra tổn thất áp lực vòng bao:
∆H
vòng lớn
=
81−
H
+
98−
H
+
109−
H
+
32−
H
+
2120−
H
+
2221−
H
+
133−
H
+
1413−
H
+
54−

H
+
65−
H
+
76−
H
+
725−
H
- (
122−
H
+
1112−
H
+
1011−
H
+
151−
H
+
1615−
H
+
1716−
H
+
1817−

H
+
1918−
H
+
2019−
H
+
+
144−
H
+
2322−
H
+
2423−
H
+
2524−
H
)
= 4.446874 + 4.478189 + 4.478189 + 0.834733 + 0.178402 + 0.755168 + 3.564650 +
2.009574+ 1.499099 + 1.499099 + 5.913937 +(1.912291 + 2.092584 + 4.496511 + 1.174164 +
0.560207+ 0.725446 + 0.293645 + 3.571043 + 0.614442 + 3.734750 + 0.269696 + 9.920449 +
6.310538)
17-1
Thuyết Minh Đồ Án Môn Học Mạng Lưới Cấp Nước SVTH: Trần Tư Dinh
= -0.977273 (m)
4.1.4 Xác Định Chiều Cao Của Đài
Giả thuyết cốt địa hình của quận tương đối bằng phẳng, nên điểm nào ở vị trí xa nhất của mạng lưới

và có số tầng nhà cao nhất sẽ là điểm bất lợi nhất.
Theo như vạch tuyến ta nhận thấy rằng điểm 25 có khả năng là bất lợi nhất do điểm này ở vị trí xa
nhất của mạng lưới
Để xác định ta tính tổn thất áp lực đến các điểm này theo 2 tuyến cấp nước.
Tổn thất áp lực đến các điểm 25 theo 3 tuyến cấp nước

=

−−−−−−− 257654321
h
1.912291 + 0.834733 + 1.866528 + 1.499099 + 1.499099 + 5.913937 +
4.385521
= 16,412109 (m)

=

−−−−−−−−− 2576523224321
h
1.912291 + 0.834733 + 1.866528 + 1.007062 + 0.269696 + 5.913937 +
4.385521
= 16,412109 (m)

−−−−−−− 252423224321
h
= 1.912291 + 0.834733 + 1.866528 + 1.007062 + 0.269696 + 9.920449 +
6.310538
= 22,121297 (m)
 điểm 18 là điểm bất lợi nhất
Chiều cao của đài
∑ ∑

+++−=
−−−−−−− dctdd
hhHZZH
252423224321
18
25
)(

= (1-2) + 18 + 22,121297 +1,684 = 40,81

41 (m)
Trong đó
Z
25
và Z
đ
: cốt mặt đất xây ngôi nhà tại điểm 25 và cốt mặt đất nơi đặt đài.
25
ct
H
= 10 + 4 x (n -1) = 10 + 4 x (3-1) = 18 m
251÷

h
= 22,121297 (m) : tổng tổn thất áp lực trên đường ống từ điểm 1 đến điểm 25.
d
h

: Tổng tổn thất áp lực trên đường ống từ đài nước đến điểm 1, kể cả tổn thất trong đường ống
lên xuống đài.

18-1
Thuyết Minh Đồ Án Môn Học Mạng Lưới Cấp Nước SVTH: Trần Tư Dinh
Chọn l = 200 m, Q
đ
= 700,6 (m
3
/h) = 195 l/s , d = 400 mm, v = 1,55 m/s, 1000i = 8,42

=
×
= )(684,1
1000
42,8200
mh
d


Vậy H
đ
= 41 m.

4.1.5 Xác Định Áp Lực Đẩy Của Máy Bơm
H
b
max
= Z
d
– Z
b
+ H

d
+h
d
+

−bd
h
(m)
Trạm bơm cấp 2 xây dựng nổi trên mặt đất nên chọn Z
d
= Z
b
, h
d
= 7,7 m.

−bd
h
: tổng tổn thất áp lực trên đường ống từ bơm đến đài.
Lưu lượng trạm bơm cấp 2 phát ra là 5706,5 (m
3
/h) = 1585 (l/s), chia cho 2 đường ống d =900 mm,
đặt song song, V = 1,25 m, 1000i = 1,9, L = 200m.



−bd
h
=
( )

1000
42,841)9,1200( ×+×
= 0,73 m
Vậy H
b
max
= 0 + 41 + 7,7 + 0,73 = 49,43 m

49,5m

4.2 TRUỜNG HỢP CÓ CHÁY TRONG GIỜ VẬN CHUYỂN NƯỚC LỚN NHẤT KHI CÓ
CHÁY
4.2.1 Tính Toán Phân Phối Lưu Lượng Trong Giờ Dùng Nước Lớn Nhất Khi Có Cháy
Ta có 3 đám cháy xảy ra đồng thời với tiêu chuẩn nước chữa cháy cho mổi đám là 40 l/s cho mạng
lưới tính toán. Bố trí đám cháy tại 2 nút là 9 và 18 là các điểm xa nhất của mạng lưới.
Lưu lượng tính toán trong trường hợp này là
Q
cc
b
=
cch
QQ +
max
= 1542.4 + (40 x 3) = 1662,4 l/s
Bảng 4.6 Bảng phân phối lưu lượng cho giờ dùng nước lớn nhất và có cháy
Vòng
Đoạn
ồng
Chiều
dài

Phân phối lưu lượng
q(l/s) q( m
3
/s) d(mm) V(m/s)
δ
So
S=So.
δ
.L
h=S.q
2
(m)
1 1-8 800 122,059
0.122518
350 1.18 1 0.3731 298.48
4.480382
8-9 500 73,439
0.073808
300 0.97 1.03 0.8466 435.999
2.375157
9-10 500 35,609
0.036068
200 1.05 1.015 6.959 3531.693
4.594381
19-1
Thuyết Minh Đồ Án Môn Học Mạng Lưới Cấp Nước SVTH: Trần Tư Dinh
1-2 660 989,037
1.083276
900 1.43 1 0.002962 1.95492
2.294073

2-12 760 100,611
0.100152
350 0.99 1 0.3731 283.556
2.844187
12-11 240 63,141
0.062682
250 1.21 1 2.187 524.88
2.062271
11-10 500 35,421
0.034962
200 1.03 1.03 6.959 3583.885
4.380731
=∆h
-0.0100932
2
1-2 660 916.92
1.083276
900 1.43 1 0.002962 1.95492
2.294073
1-15 900 414,35
0.368456
700 1.06 1.015 0.01098 10.03023
1.361702
15-16 600 358,15
0.312256
700 0.92 1.04 0.01098 6.85152
0.668049
16-17 760 273,64
0.227746
600 0.93 1.04 0.02262 17.87885

0.927344
17-2 160 298.69
0.225478
500 1.43 1 0.05784 9.2544
0.470497
=∆
h
-0.157847
3
17-2 160 205,201
0.225478
500 1.43 1 0.05784 9.2544
0.470497
2-3 200 616,535
0.690946
700 1.16 1 0.01098 2.196
1.048384
17-18 200 365,675
0.411264
700 1.38 1 0.01098 2.196
0.371427
18-3 200 245,589
0.284583
600 1.41 1 0.02262 4.524
0.366387
=∆h
-0,121451
4
18-3 200 245,598
0.284583

600 1.41 1 0.02262 4.524
0.366387
3-4 660 716,163
0.827690
800 1.44 1 0.005514 3.63924
2.493137
18-19 600 82,616
0.089211
300 1 1.03 0.8466 523.1988
4.163931
19-20 500 41,406
0.048001
200 0.99 1.03 0.6959 358.3885
0.825762
20-21 360 26,294
0.019699
200 0.99 1.03 0.6959 258.0397
0.100132
21-22 160 45,774
0.039179
250 1 1.03 2.187 360.4176
0.553239
22-4 440 318,094
0.370684
600 1.36 1 0.02262 9.9528
1.367581
=∆h
-0,105464
3-13 600 83,771
0.085649

300 1.15 1 0.8466 43.83695
3.726268
13-14 440 44,811
0.046689
250 0.9 1.04 2.187 47.37651
2.181544
3-4 660 716,163
0.827690
800 1.44 1 0.005514 2.624583
2.493137
4-14 660 49,897 0.048001 250 0.9 1.04 2.187 71.07977 3.458809
=∆
h
-0,027053
6 22-4 440 318,094
0.370684
600 1.36 1 0.02262 9.9528
1.367581
4-5 200 274,770
0.335585
450 1.18 1 0.09928 19.856
2.236129
22-23 200 242,350
0.301535
600 1.07 1.015 0.02262 4.59186
0.417507
23-5 440 76,022
0.105213
450 0.92 1.04 0.09928 45.43053
0.502906

=∆h
-0,040217
7 23-5 440 76,022
0.105213
450 0.92 1.04 0.09928 45.43053
0.502906
20-1
Thuyết Minh Đồ Án Môn Học Mạng Lưới Cấp Nước SVTH: Trần Tư Dinh
5-6 1140 282,028
0.374542
500 1.42 1 0.05784 65.9376
9.249839
23-24 1100 103,212
0.130698
300 1.26 1 0.8466 931.26
15.907753
24-6 640 54,042
0.069400
250 1.05 1.015 2.187 1420.675
6.842483
=∆
h
-0,264092
8 24-6 640 54,042
0.069400
250 1.05 1.015 2.187 1420.675
6.842483
6-7 1000 125,900
0.200548
350 1.26 1 0.3731 373.1

15.005896
24-25 960 54,020
0.099672
250 0.96 1.03 2.187 2162.506
21.483428
25-7 900 46,510
0.081158
250 0.96 1.03 2.187 2027.349
13.353379
=∆h
-0,160216
Kiểm tra tổn thất áp lực vòng bao:
∆H
vòng lớn
=
81−
H
+
98−
H
+
109−
H
+
32−
H
+
2120−
H
+

2221−
H
+
133−
H
+
1413−
H
+
54−
H
+
65−
H
+
76−
H
+
725−
H
- (
122−
H
+
1112−
H
+
1011−
H
+

151−
H
+
1615−
H
+
1716−
H
+
1817−
H
+
1918−
H
+
2019−
H
+
+
144−
H
+
2322−
H
+
2423−
H
+
2524−
H

)

= 4.480382 + 2.375157 + 4.594381 + 1.048384 + 0.100132 + 0.553239 + 3.726268 +
2.181544 + 2.236129 + 9.249839 + 15.005896 + 13.353379 – (2.844187 + 2.062271 +
4.380731 + 1.361702 + 0.668049 + 0.927344 + 0.371427 + 4.163931 + 0.825762 +
3.458809 + 0.417507 + 15.907753 + 21.483428)

= 1.216270 (m)
4.2.2 Áp Lực Công Tác Của Máy Bơm Chữa Cháy
Tổn thất áp lực đến các điểm 5 theo 3 tuyến cấp nước
=

−−−−−−− 257654321
h
2.294073 + 1.048384 + 2.493137 + 2.236129 + 9.249839 + 15.005896 +
13.353379
= 45,683037 (m)

=

−−−−−−−−− 2576523224321
h
2.294073 + 1.048384 + 2.493137 + 1.367581 + 0.417507 + 0.502906
+ 9.249839 + 15.005896 + 13.353379
= 45,732702 (m)

−−−−−−− 252423224321
h
= 2.294073 + 1.048384 + 2.493137 + 1.367581 + 0.417507 + 15.907753
+ 21.483428

= 45,657863 (m)
21-1
Thuyết Minh Đồ Án Môn Học Mạng Lưới Cấp Nước SVTH: Trần Tư Dinh
 điểm 25 là điểm bất lợi nhất
Áp lực công tác của bơm chữa cháy

++−=
cccc
td
cc
b
cc
n
cc
b
hHZZH )(
= (1-2) + 22 + 45,732702
= 68,968 m

69 (m)
Trong đó:
cc
n
Z

cc
b
Z
: cốt mặt đất của ngôi nhà xảy ra có cháy và cốt trục máy bơm chữa cháy.
cc

td
Z
: áp lực tự do cần thiết tại ngôi nhà xa nhất trên mạng lưới khi xảy ra đám cháy,
cc
td
Z
= 22 m.

cc
h
: tổng tổn thất áp lực trên đường ống từ trạm bơm đến ngôi nhà xảy ra cháy ở vị trí xa nhất
của mạng lưới

cc
h
= 45,732702 m.
4.2.3 Áp Lực Toàn Phần Của Máy Bơm Chữa Cháy
bhtbbcb
tp
b
HhZZH ++−=
= 2 – 2 + 5 + 69
= 74 (m)
Trong đó
Z
b
: cốt trục của máy bơm, Z
b
= 2m.
Z

bc
: cốt mực nước thấp nhất trong bể chứa, Z
bc
= 2 m.
h
htb
: tổn thất áp lực trên đường ống hút của máy bơm và trong thân bơm, cho trường hợp có cháy,
h
htb
= 5 m.
H
b
: áp lực đẩy của máy bơm.
Với: Q = 6.355 (m
3
/h) ,
74=
tp
b
H
m, chọn máy bơm RDL 600 – 830 , n = 960 vòng/phút.
22-1
Thuyết Minh Đồ Án Môn Học Mạng Lưới Cấp Nước SVTH: Trần Tư Dinh
Chương 5
KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ
5.1 KẾT LUẬN
Hiện nay, thiết kế mạng lưới cấp nước cho một khu dân cư là một trong những công trình quan trọng
và cần thiết đối với Việt Nam ta nói chung và thành phố Rạch Giá nói riêng Bên cạnh đảm bảo nhu
cầu dùng nước cho người dân tại khu vực đó mà còn phải đảm bảo các nhu cầu khác và những sự cố
có thể xảy ra như khi có cháy, đường ống vẫn làm việc được trong khi lưu lượng nước dẫn vào

mạng lưới tăng lên và điều này có thể dẫn đến áp lực trong đường ống tăng
Ngoài ra trong thiết kế cần chú ý đường ống dẫn nước phải đáp ứng nhu cầu dùng nước của ngôi
nhà bất lợi nhất
Do điều kiện của nước ta nhiệt độ khá ổn định do vây mà hệ số khá “ổn định” nhưng đối với một số
nước có biên độ nhiệt dao động lớn cần phải có thiết kế hợp lý để vẫn đảm bảo việc cấp nước
5.2 KIẾN NGHỊ
Thiết kế các đường ống dẫn nước cần đảm bảo sao cho chiều dài ống là kinh tế nhất song song đó
phải hệ thống ống cấp nước có thể được sửa chữa hay cải tạo mới dễ dàng đặc biệt cần tránh đặt ống
tại các vị trí có thể gây ảnh hưởng đến chất lượng nước cấp sinh hoạt
Quan sát định kỳ về tình trạng hoạt động của tất cả các thiết bị công trình nằm trên mạng lưới để
tiến hành sửa chữa phòng ngừa
Theo dõi chế độ hoạt động của mạng (đo áp lực ở những điểm tiêu biểu của mạng như các tuyến vận
chuyển nước chính từ trạm bơm đến các tuyến phân phối)
Ngoài ra trong quá trình quản lý, các ống cấp nước có thể bị đóng cặn bên trong làm tăng tổn thất áp
lực và giảm khả năng vận chuyển của đường ống

cần tiến hành tẩy rửa đường ống, cấn lưu ý một
điều là sau khi tấy rửa phải tiến hành khử trùng lại bằng Clo
23-1

×