Tải bản đầy đủ (.pdf) (40 trang)

Các kỳ thi Đình thế kỷ XVII- XVIII

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (441.11 KB, 40 trang )


1
PHN M U
1. Lý do chn ti
1.1. Thi c l mt khõu trng yu trong quỏ trỡnh giỏo dc, l cỏch thc
ỏnh giỏ sn phm (hay kt qu) ca mt nn giỏo dc v l con ng chớnh
tuyn la bc hin ti bt k thi i no, nhng quan trng hn c l xem
vic thi c hay hay d, bit nh nc thnh hay suy [5, 6].
1.2. Chn thi ỡnh lm i tng tỡm hiu chớnh, tỏc gi lun vn xut
phỏt t nhng lý do ch yu sau õy:
- Trc ht, thi ỡnh l kỡ thi cú s lng ngi d thi v ngi tng
i khỳc chit nờn tỏc gi cú th quan sỏt i tng nghiờn cu d dng hn cỏc
kỡ thi khỏc.
- Th hai, thi ỡnh l kỡ thi cui cựng trong khoa thi Tin s, tỏc ng ton
b t khõu u n khõu cui cựng ca qỳa trỡnh thi c, giỏo dc.
- Th ba, thi ỡnh l mi sinh thit, tp trung b mt thi c ca mi triu
i phong kin. Do ú, kỡ thi ny luụn c nh nc chỳ trng, quan tõm v
cng chớnh vỡ th m qua thi ỡnh chỳng ta s cú cỏi nhỡn ton din, sõu sc hn
v thi c.
1.3. Th k XVII - XVIII Vit Nam tng ng vi thi gian tr vỡ v tan
ró ca tp on phong kin Lờ - Trnh. S tn ti song song hai h thng chớnh
quyn cựng iu khin t nc v s ln ỏt quyn lc ca chỳa Trnh i vi
vua Lờ ó khin khụng ớt cỏc nh s hc phong kin v c v sau ỏnh giỏ õy l
thi k phi chớnh thng, trỡ tr, khng hong. Tuy nhiờn, nu xem xột k cng
v thu ỏo, trờn mt s phng din, chng hn nh trờn lnh vc giỏo dc,
chỳng ta s nhn thy cỏc chỳa Trnh ó cú nhiu c gng a ra cỏc ch trng
nhm chn chnh hc phong, cu vón nn giỏo dc, thi c ang dn suy i,
xung dc.
1.4. Tuy c coi l quc sỏch hng u nhng nn giỏo dc Vit Nam
n nay vn cũn tn ti nhiu bt cp dự chỳng ta ó khụng ngng a ra cỏc
gii phỏp. Song rt cc cha em li kt qu hu dng v kh quan no, t nn


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

2
trong dy, hc v thi c tip din mi cp, mi ni. Bi th, nghiờn cu v thi
c l vn cú ý ngha thc tin sõu sc.
T tt c cỏc nguyờn nhõn trờn, tỏc gi ó quyt nh chn ti l V cỏc
k thi ỡnh th k XVII - XVIII.
2. Lch s nghiờn cu vn
2.1. ó xut hin nhiu tỏc phm tỡm hiu v khoa c Vit Nam trc
nm 1945, chng hn: Lc kho v giỏo dc v khoa c Vit Nam t khi thu
n nm 1918 ca Trn Vn Giỏp, Khoa c v giỏo dc Vit Nam ca Nguyn
Q. Thng, Tỡm hiu nn giỏo dc Vit Nam trc nm 1945 ca Nguyn Vn
Khỏnh im chung ca hu ht cỏc cun sỏch ny l khỏi lc, s lc lch
s giỏo dc v thi c thi phong kin ln lt theo mt tin trỡnh: Lý - Trn - Lờ
s - Lờ trung hng - Nguyn - Phỏp thuc. Thi ỡnh khụng c coi trng
nghiờn cu vỡ hu ht cỏc tỏc gi u quan nim y l kỡ thi gn lin vi kỡ thi
Hi, l kỡ thi cui cựng ca thi Hi.
Trong cỏc chuyờn kho v thi c, ỏng chỳ ý hn c l cun S phỏt trin
giỏo dc v ch thi c Vit Nam thi phong kin ca Nguyn Tin Cng.
Rừ rng hn v mi m hn, ụng cho rng thi ỡnh l mt kỡ thi riờng r, c lp
vi thi Hi. T ú, ụng cp n i tng d thi, quan coi thi, cỏch chm thi,
hc v tin s, õn in. Tuy nhiờn, vỡ thi ỡnh khụng phi l trng tõm ca quyn
sỏch nờn Nguyn Tin Cng vn khụng i sõu vo phõn tớch, m rng ch
ny. Mt khỏc, nhng tỡm hiu ca ụng v thi ỡnh mang tớnh chung chung cho
c thi k phong kin ch khụng riờng cho mt giai on no.
Bờn cnh ú, cú mt s tỏc gi ó i sõu kho cu mt cỏch cú h thng
v tng i ton din v cỏc nh khoa bng Vit Nam (túm tt tiu s, khoa thi,
s nghip) nh: Cỏc nh khoa bng Vit Nam do Ngụ c Th ch biờn, Cỏc v
trng nguyờn, bng nhón, thỏm hoa qua cỏc triu i phong kin Vit Nam ca
Trn Hng c, Trng nguyờn, tin s, Hng cng Vit Nam do Bựi Hnh Cn,

Minh Ngha, Vit Anh biờn son
2.2. cp n thi c thi phong kin, trong ú cú thi Lờ - Trnh, cũn cú
mt s lun ỏn tin s v khúa lun c nhõn khoa Lch s, trng i hc Khoa
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

3
hc xó hi v nhõn vn H Ni nh: Tỡm hiu nn giỏo dc v khoa c thi Hu
Lờ ca o Duy t, Vn Miu - Quc t giỏm v ch hc hnh thi c thi
Lờ (1428 - 1788) ca inh Ngc Trin Gii hn trong phm vi v quy mụ ca
mt bi khúa lun tt nghip, cỏc khúa lun c nhõn ny ch cp nhng nột
chung, ni bt ca ch hc hnh khoa c thi Hu Lờ. Bờn cnh ú cng cú
khúa lun i vo tỡm hiu trc tip v thi c thi Lờ - Trnh nhng mi dng li
hai cp thi Hng v thi Hi, ú l khúa lun Chớnh quyn Lờ - Trnh vi cỏc
k thi Hng v Hi th k XVII - XVIII ca Nguyn Trang.
Thuc v khoa hc Ng vn, lun ỏn tin s Bc u tỡm hiu vn
chng khoa c thi Lờ s ca Nguyn Vn Thnh ngoi vic i chiu so sỏnh
gia lch s khoa c Vit Nam v Trung Quc, tỏc gi cú tip cn thi ỡnh song
di gúc vn hc, chng hn th loi vn sỏch, ni dung vn sỏch ỡnh i,
cu trỳc v ngh thut ca vn sỏch ỡnh i, õn in thi Lờ s.
Nhỡn chung, ngy cng cú nhiu tỏc phm vit v giỏo dc v thi c
phong kin nhng rt ớt tỏc phm quan tõm n thi ỡnh v li cng ớt cụng trỡnh
nghiờn cu cú cp n mt hoc mt vi khớa cnh ca thi ỡnh, c bit
cha h cú mt chuyờn kho riờng v kỡ thi ny.
3. Mc ớch nghiờn cu
3.1. C gng khụi phc li ton cnh bc tranh thi ỡnh th k XVII -
XVIII núi riờng v khc ha phn no v kỡ thi ỡnh ca c ch phong kin
núi chung. ng thi qua ú phn ỏnh nn giỏo dc v thi c ng thi.
3.2. a ra mt gúc tip cn khỏc v thi k Lờ - Trnh - gúc nhỡn vn
húa, c th l giỏo dc, nhm cú c s ỏnh giỏ khỏch quan v giai on ny.
3.3. T vic tỡm hiu v thi c thi phong kin, chỳng ta s rỳt ra c

nhiu bi hc kinh nghim quý bỏu, ng thi cú th vn dng, hc tp nhng
vic lm hp lý ca ngi xa trong thi c.
4. Phm vi v i tng nghiờn cu
4.1. Phm vi: Tp trung nghiờn cu thi ỡnh, gii hn trong khong thi
gian th k XVII - XVIII, c th l t nm 1595 n nm 1789 v khụng gian l
phớa Bc thuc s cai qun ca vua Lờ - chỳa Trnh.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

4
4.2. i tng: Cỏc k thi ỡnh th k XVII - XVIII t trong bi cnh
lch s th k XVII - XVIII bc u tỡm hiu nh hng ca thi ỡnh i
vi chớnh tr, kinh t - xó hi thi ny.
5. Ngun t liu v phng phỏp nghiờn cu
5.1. Ngun t liu
- Cỏc ti liu chớnh s nh: i Vit s ký ton th v i Vit s ký tc
biờn ca Quc s quỏn triu Lờ, Khõm nh Vit s thụng giỏm cng mc ca
Quc s quỏn triu Nguyn
- Cỏc ti liu ca cỏc s gia phong kin t nhõn nh: Kin vn tiu lc ca
Lờ Quý ụn, Lch triu hin chng loi chớ ca Phan Huy Chỳ, Quc triu
hng khoa lc ca Cao Xuõn Dc, Lch triu tp k ca Ngụ Cao Lóng, V
trung tu bỳt ca Phm ỡnh H So vi ngun chớnh s, cỏc s liu ca t
nhõn cung cp y v chi tit hn v thi ỡnh th k XVII - XVIII nh v
thi gian thi, a im thi, nghi thc thi, h tờn, quờ quỏn v s ngi trong
mi khoa thi.
- Ngun t liu quan trng khỏc l bi ký. Ni dung ca bi ký bia Tin s
cung cp cỏc thụng tin v tờn gi ca tm bia; ca ngi cụng c ca triu vua ó
t chc khoa thi; tờn cỏc v quan tham gia t chc khoa thi; quy nh, cỏch thc
t chc khoa thi; h tờn, quờ quỏn nhng ngi thi ; tờn nhng ngi tham
gia dng bia.
- Ngun t liu Hỏn Nụm: phc v cho lun vn, tỏc gi ó dch mt

s bi vn sỏch thi ỡnh th k XVII - XVIII ca Nguyn Quỏn Nho, Nguyn
Huy Oỏnh, Lờ Quý ụn.
5.2. Phng phỏp nghiờn cu
Phng phỏp ch yu l phng phỏp nghiờn cu lch s. Vỡ ngun t
liu phc v cho ti l ngun t liu ch vit nờn cỏc bc tỏc gi tin hnh
trong nghiờn cu gm: Thu thp, tp hp t liu; Thng kờ, phõn tớch, so sỏnh;
Tng hp v nhn xột.
6. úng gúp ca lun vn
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

5
6.1. Là tác phẩm đầu tiên chun sâu và khảo kỹ về thi Đình thế kỷ XVII
- XVIII.
6.2. Góp phần hồn chỉnh bức tranh thi cử phong kiến Việt Nam vì trước
đây và ngay cả hiện nay, hầu hết các nhà nghiên cứu chỉ khảo tả thi Hương và
thi Hội mà bỏ qua thi Đình. Ngồi ra, luận văn cũng góp phần làm rõ hơn nền
giáo dục và bộ mặt thi cử thế kỷ XVII - XVIII.
7. Bố cục luận văn
Ngồi phần mở đầu, phần kết luận, mục lục và phụ lục, khố luận được bố
cục thành ba chương:
Chương I: Thi Đình trong bối cảnh kinh tế - xã hội thế kỷ XVII - XVIII
Chương II: Thi Đình thế kỷ XVII - XVIII
Chương III: Thi Đình với chính trị - kinh tế, xã hội thế kỷ XVII - XVIII
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

6
CHNG I: THI èNH TRONG BI CNH KINH T - X HI
TH K XVII - XVIII
1.1. Vi nột v thi ỡnh trc thi Lờ - Trnh
1.1.1. Thi ỡnh di thi Lý, Trn, H

Theo lch s khoa c nc ta, nh Lý l triu i u tiờn t chc thi c,
tng cng cú tt c 6 khoa. Theo ú, thi ỡnh ó xut hin di thi Lý vo nm
1152. Sỏch i Vit s ký ton th chộp: Nm i nh th 13 (1152), mựa
ụng, thỏng 10, thi in.
Song do s c khụng ghi rừ nờn v cỏch thc thi, phộp thi trong cỏc khoa
thi núi chung v thi ỡnh núi riờng cha kho c th c. Riờng vi thi ỡnh,
theo Phan Huy Chỳ: Thnh thong cú chiu ca vua c hc trũ trong nc vo
thi, vua t xem thi in ỡnh cũn ni dung thi gm nhng gỡ khụng thy
cp n.
Nh Trn, nm 1232, t ra tam giỏp. Nm 1246, nh niờn hn thi, c 7
nm 1 k. Nm 1247, ban danh hiu Tam khụi. n nm 1304, vua Trn Anh
Tụn t thờm tờn hong giỏp (ngi u v nh giỏp).
V phộp thi, nm 1304 mi bt u thy: Trc ht thi ỏm t c vn; th
n thi kinh nghi, kinh ngha, th, phỳ; k th 3 thi ch, chiu, biu; k th 4 thi
i sỏch nh th t cao thp. Nm 1396, b bi ỏm t c vn, dựng
vn th t trng. Di thi H Hỏn Thng (nm 1404), cú t thờm mt
trng na thi vit v tớnh.
V õn in, mói n nm 1304 mi thy ghi chộp rừ: Trng nguyờn b
chc thỏi hc sinh ha dng th, sung lm ni th gia; bng nhón b chc Chi
hu b th mo sam, sung lm ni th gia; thỏm hoa b chc hiu th quyn
min, sung lm nh t. Vo kỡ thi thỏi hc sinh nm 1314, ngi thi ban u
c nhn chc B th lnh, i sau mt thi gian rốn luyn hc tp s c b
dng. Nm 1374, ban yn v ỏo xp cho nhng ngi khoa i t.
Ngoi cỏc kỡ thi Thỏi hc sinh, nh Trn cũn t chc mt kỡ thi ỡnh
riờng. i Vit s ký ton th ghi: Nm 1374, t chc thi ỡnh cho cỏc tin s
[40, 157 - 158]. Sỏch Khõm nh vit s thụng giỏm cng mc chỳ : Thi trng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

7
nguyờn chớnh l thi ỡnh (ỡnh thớ). Nh vy, thi ỡnh thi Lý, Trn ó tn ti

nh mt khoa thi riờng, bờn cnh nhng khoa thi hc sinh, thỏi hc sinh, s nhõn
v mang tớnh bt thng, khụng nh l. Phi n nm 1396, thi c chớnh thc
phõn chia lm ba cp: thi Hng - thi Hi - thi ỡnh.
1.1.2. Thi ỡnh di thi Lờ s
1.1.2.1. Thi gian thi, a im thi v i tng d thi
Triu Lờ s thnh lp t nm 1428 nhng cho n nm 1442 i vua Lờ
Thỏi Tụng mi t chc khoa thi u tiờn, tng cng cú 26 khoa thi tin s, trong
ú cú mt khoa khụng t chc kỡ thi ỡnh (khoa thi nm 1458), b sung thờm
989 tin s (tớnh c khoa thi khụng cú thi ỡnh l 993 tin s) vo b mỏy quan
li.
- V thi gian thi ỡnh: Bng 1.1.2.1.a cho thy thi ỡnh khụng cú thi
gian biu c nh, chim u th vn l cỏc thỏng 2 (28,5%), thỏng 4 (38,1%).
Thi gian gia hai kỡ thi Hi v thi ỡnh cng khụng theo mt nguyờn tc nht
nh no, cú th cựng trong mt thỏng hoc cỏch nhau mt, hai thỏng.
- V a im thi ỡnh: Qua bng thng kờ 1.1.2.1.b, chỳng ta bit rng
thi ỡnh, cỏc s t s vo trong sõn (hiờn) in ca nh vua thi. a s cỏc kỡ
thi ỡnh din ra in Kớnh Thiờn, thnh thong cú kỡ thi c t chc ti in
Hi Anh hay in Tp Hin.
- V i tng d thi ỡnh: Nhng ngi ó kỡ thi Hng v thi Hi
chớnh l i tng s tham d vo thi ỡnh. c giỏp mt hong thng, t
rừ ti hc ca mỡnh, cỏc s t phi n lc ht sc hũng vt qua hng trm, hng
ngn thớ sinh tham d trong khoa thi tin s. iu ny th hin rừ trong bng
thng kờ 1.1.2.1.c
D dng nhn thy tng ng vi s gia tng v s lng ngi d thi
Hi l s gia tng v s lng ly . Ban u s ngi d thi Hi ch vi trm
ri tng dn lờn hn mt ngn, hai ngn, ba ngn, cú nm lờn n hn 5000
ngi. S lng ly cng t hai, ba chc tng lờn bn, nm chc ngi. Cỏ
bit ba khoa thi nm Hng c th 9 (1478), Hng c 18 (1487), Cnh Thng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


8
5 (1502) con số lấy đỗ lên tận 60 người. Về cuối thời Lê sơ, số lượng người lấy
đỗ giảm hẳn đi.
Bên cạnh việc tăng số người lấy đỗ là sự gia tăng về “tỷ lệ chọi”. Càng
ngày “tỷ lệ chọi” càng cao dù triều đình đã tăng thêm ngạch lấy đỗ, đó là do số
người dự thi q đơng.
1.1.2. 2. Các quan chức phụ trách thi Đình
Ở thời Lý - Trần, sử sách khơng nói đến các quan phụ tá nhà vua trong kì
thi Đình nhưng sang thời Lê sơ, ở khoa thi năm 1442 đời Lê Thái Tơng thi Đình
đã có một bộ phận tổ chức thi, coi thi gồm đề điệu (viên quan đứng đầu chịu
trách nhiệm tồn bộ cơng việc của trường thi), giám thí (viên quan đứng sau đề
điệu, cũng phụ trách cơng việc trong trường thi), tuần xước (tuần tra canh gác
trong ngồi trường thi), thu quyển (người thu các quyển thi của thí sinh), di
phong (quan rọc phách, niêm phong các quyển thi), đằng lục (người sao chép bài
thi của thí sinh), đối độc (người đọc sốt bản sao so với bản chính) và bộ phận
chấm thi gồm vua Lê, quan độc quyển (người đọc quyển thi để vua nghe và cho
điểm). Sau này đời vua Lê Tương Dực, trong khoa thi năm 1511, có thêm chức
Tri cống cử đứng sau chức đề điệu và trên chức giám thí. Bảng thống kê 1.1.2.2
cho chúng ta biết tên họ và chức vụ của những người giữ chức đề điệu, giám thí,
độ quyển trong một số kỳ thi Đình thời Lê sơ.
1.1.2.3. Phép thi và nội dung thi
Thi Đình ở thời Lê sơ, về phép thi khơng có gì thay đổi, vẫn chỉ thi một
bài văn sách để phân hạng cao, thấp. Theo bảng 1.1.2.3, trong số 17 đề thi Đình
có đến 8 đề hỏi về đạo trị nước của các bậc đế vương, còn lại đề cập đến các vấn
đề khác như lễ nhạc, chính hình, nhân tài, vương chính, đạo làm vua, làm
thầy…, đặc biệt kì thi Đình khoa thi năm Cảnh Thống 5 (1502) hỏi về kinh Phật
chứng tỏ Nho học tuy phát triển nhưng Phật học vẫn giữ vị trí quan trọng trong
đời sống tư tưởng của xã hội người Việt.
1.1.2.4. Ân điển đối với người đỗ kì thi Đình
Năm 1448, vua Lê Nhân Tơng thay đổi tên gọi và học vị những người đỗ

thi Đình, chia những người đỗ tiến sĩ làm Cập đệ, chánh bảng và phó bảng. Năm
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

9
1484, vua Lờ Thỏnh Tụng i trng nguyờn, bng nhón, thỏm hoa lm tin s cp
, chỏnh bng lm tin s xut thõn v ph bng lm ng tin s xut thõn.
Bờn cnh ú, õn in cho nhng ngi thi ỡnh thi Lờ s so vi cỏc
triu i Lý, Trn cng cú phn long trng hn: Nm 1442, ch trng dng bia
tin s; nm 1466, t l xng danh; nm 1466, t l vinh quy cho cỏc tin s
v lng; nm 1472, quy nh t cỏch tin s; nm 1493, nh l ban m ỏo, ai v
cho n yn.
1.2. Thi ỡnh trong trng kinh t - xó hi th k XVII - XVIII
1.2.1. Th ch vua Lờ - chỳa Trnh
Nm 1592, cc din Nam - Bc triu v c bn ó chm dt. Nc i
Vit ó hỡnh thnh cc din mt ch hai chớnh quyn v mt giai on lch s
c bit trong ch phong kin Vit Nam vi c ch Vua ngi ngai vng,
Chỳa nm thc quyn. Lch s gi l thi k Lờ - Trnh (1592 - 1789). Tt c
mi quyn hnh qun lý t nc thc v chỳa Trnh, vua Lờ cựng ton b triu
ỡnh ch cú tớnh cht tng trng v h danh.
Ch mt nc hai ngụi v ú ó to ra cỏc mõu thun: Mõu thun gia
h t tng Nho giỏo vi th ch chớnh tr, mõu thun gia danh ngha v thc
quyn m ni bt l mõu thun gia nhng ngi ng u hai h thng chớnh
quyn: Vua Lờ v Chỳa Trnh.
Mõu thun gia Vua - Chỳa ó kộo theo ton b h thng quan li vo
cuc i u, buc h phi la chn ng v mt trong hai chin tuyn, hoc
phe Vua hoc phe Chỳa. Do vy, chớnh thi k Lờ - Trnh, h t tng Nho
giỏo, ch yu l t tng tam cng vi trng tõm l mi quan h quõn - thn
ang ng trc th thỏch nghiờm trng. Thi k ny danh phn khụng rừ rng,
li chỳa trng hn mnh vua khin o lý cng thng o ngc. Vn vừ bỏ
quan phõn võn ng trc hai ng: trung vi vua hay trung vi chỳa?

Trc tỡnh hỡnh trờn, thi ỡnh vi t cỏch l kỡ thi cao quyn lc ca
nh vua, o to lc lng trung thnh vi chớnh quyn m ngi i din ti
cao l vua Lờ th k XVII - XVIII ó cú s thay i. T thi Lý n thi Lờ
s, nhim v ca thi ỡnh ch l la chn cỏc nho s cú ti b sung vo b mỏy
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

10
quan li iu hnh t tng Nho giỏo lm cho xó hi n nh v phỏt trin.
Nhng thi Lờ - Trnh vi th ch Lng u ch li t thi ỡnh vo v trớ
trc tip i din vi t tng trung quõn v nhim v ca thi ỡnh l phi
tuyn chn nhng ngi trung thnh vi vua, ti gii v cú mu lc khụi
phc li thc quyn cho vua Lờ.
1.2.2. Nhu cu tng cng i ng quan li
Chớnh quyn lng u ch mt bờn Vua mt bờn Chỳa ó to ra mt
h thng quan li cng knh, s, khụng ngng gia tng v s lng nhng
suy gim v cht lng v tng cng búc lt, v vột ca dõn. Vn t ra l
ly ngi õu b sung vo h thng cng knh y? Di thi Lờ - Trnh, thi
c vn c coi trng v l ngun cung cp quan li ch yu, ỏng tin cy cho
chớnh quyn.
Nhu cu ú khụng phi lỳc no cng liờn tc m cú khi b giỏn on bi
chin tranh Trnh - Nguyn v cỏc cuc khi ngha ca nụng dõn. Trong chin
tranh hay trong cỏc cuc ni lon, vai trũ ca quan vừ luụn c xem trng hn
quan vn. Nhng khi chin tranh, lon lc kt thỳc thỡ quan vừ li khụng c
trng bng quan vn. Vic phc hi, xõy dng t nc, qun lý xó hi ũi hi
vai trũ ca cỏc quan li xut thõn t ca Khng sõn Trỡnh.
Nhu cu v quan li trong thi bỡnh v sau thi chin l mt trong nhng
nhõn t tỏc ng tớch cc n thi ỡnh, ũi hi thi ỡnh phi c t chc
thng xuyờn ỏp ng. Mt khỏc c hai bờn Trnh, Nguyn u mun thu hỳt
nhõn ti v phớa mỡnh vy nờn vua Lờ chỳa Trnh phi tỡm cỏch ngun cht
xỏm ca ng Ngoi khụng chy vo ng Trong theo chớnh quyn chỳa

Nguyn. Mun vy, thi ỡnh cn c t chc u n, liờn tc k s cú c
hi tin thõn.
1.2.3. S phỏt trin ca nn kinh t hng húa
S phỏt trin ca kinh t hng húa trong hai th k XVII, XVIII ó gõy ra
nhiu bin i trong i sng xó hi Vit Nam. C xó hi xụ vo buụn bỏn,
lm giu. Mt hin tng ph bin lỳc by gi l ngi giu thng dựng tin
mua chc quan, khụng phi mua lộn lỳt m do nh nc cụng khai bỏn.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

11
Hệ quả tất yếu của việc mua quan bán tước là chất lượng quan lại bị giảm
sút. Nó còn dẫn đến tâm lý khơng coi trọng sự học, thi cử bởi học và thi vừa tốn
thời gian vừa hao cơng tổn sức mà kết quả cũng chỉ là nhận được một chức
quan. Những người dùng tiền mua chức khi gia nhập vào chốn quan trường sẽ
tác động đến các lĩnh vực khác nhau của xã hội, trong đó có giáo dục, thi cử
(tham gia vào việc dạy dỗ, khảo hạch, coi thi, chấm thi) và gây ra những ảnh
hưởng xấu.
Người ta cũng sử dụng tiền để lũng đoạn trường thi: Làm văn bài để bán,
nhờ người làm bài thay, hối lộ quan trường, nộp tiền khỏi thi khảo hạch làm xuất
hiện hạng “sinh đồ ba quan”. Mục đích học tập của kẻ sĩ cũng thay đổi. Học rồi
thi khơng phải để ra làm quan đem tài học giúp dân, giúp nước mà ra làm quan
để đi bn, kiếm tiền, làm giàu.
Nằm trong hệ thống các cấp thi của khoa tiến sĩ, mặc dù được tổ chức trực
tiếp tại sân điện, do các quan lại cao cấp phụ trách coi thi và vua Lê đích thân
chấm thi song điều đó khơng có nghĩa là thi Đình sẽ ở ngồi sự chi phối của sức
mạnh đồng tiền nếu khơng được tổ chức nghiêm minh, kiểm tra chặt chẽ. Bên
cạnh đó, phải gia thêm ân điển để chứng tỏ con đường tiến thân bằng khoa mục
ln được nhà nước xem trọng và quan lại xuất thân từ tiến sĩ vẫn có danh tiếng
và vị trí cao hơn quan lại dùng tiền mà có chức.
1.2.4. Những dạng tiêu cực của thi cử

Giáo dục thời Lê trung hưng tiếp tục sự nghiệp giáo dục thời Lê sơ và cả
nhà Mạc nhưng đến lúc này những hạn chế, yếu kém của nền giáo dục Nho học
truyền thống đã bộc phát ngày càng rõ rệt và vơ phương cứu chữa. Trong hai cấp
thi Hương, thi Hội tiêu cực xuất hiện mỗi lúc một nhiều, có những hiện tượng
khơng chỉ xảy ra một lần mà lặp đi lặp lại như: Học trò mang sách vào trường
thi; quan trường nhận hối lộ; gửi gắm học trò, người quen; bí mật làm sẵn bài gà
cho sĩ tử…
Nếu khơng đề phòng, tăng cường giám sốt trong khi thi Đình thì những
gian lận của thi Hương, Hội rất dễ được sử dụng ở kì thi cấp cao này. Việc nhà
nước cho phép nộp tiền thay khảo hạch, quan trường nhận hối lộ, nhà giàu dùng
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

12
tiền gửi gắm con em, mua bán bài thi, nhờ người thi hộ… làm cho nhiều người
không thực sự có tài cũng lọt vào thi Hội, thi Đình dẫn đến chất lượng của đối
tượng dự thi Đình và đỗ tiến sĩ không cao.
Vì vậy, trong môi trường thi cử đầy nhũng tệ đương thời, thi Đình cần tổ
chức nghiêm túc, tuyển dụng những người có thực học; mặt khác phải công
bằng, sáng suốt, không tiêu cực để chọn được những người giỏi, tinh anh, đạo
đức phục vụ đắc lực cho dân, cho nước.
Tiểu kết

1. Thi Đình ở Việt Nam đã có một lịch sử lâu đời. Theo ghi chép của sử
cũ, khoa thi Đình đầu tiên xuất hiện dưới thời Lý. Vào cuối thời Trần, nó trở
thành kì thi cuối cùng trong hệ thống khoa thi tiến sĩ. Đến thời Lê sơ, thi Đình
đã dần dần định hình những đặc tính của nó:
+ Là kì thi được tổ chức sau thi Hội, cùng tháng hoặc sau thi Hội 1, 2
tháng.
+ Là kì thi ở cấp trung ương, diễn ra tại sân điện của nhà vua trong vòng
một ngày.

+ Là kì thi do Vua trực tiếp kiểm tra và ban đỗ.
+ Có một “hội đồng” tổ chức thi, coi thi (đề điệu, tri cống cử, giám thí,
tuần xước, di phong, đằng lục, thu quyển, đối độc) và chấm thi (vua Lê, quan
độc quyển) riêng.
+ Phép thi chỉ thi một bài văn sách. Nội dung thi tập trung vào những vấn
đề trị nước, an dân, minh quân, lương thần, hưng đạo, giáo hóa, phong tục, dụng
người, lý tài, binh bị…
+ Ân điển giành cho người đỗ thi Đình đầy đủ và trọng hậu.
2. Sang thế kỷ XVII - XVIII, bối cảnh kinh tế - xã hội mới trong hai thế
kỷ này đã đặt ra nhiều thử thách cho thi cử nói chung và thi Đình nói riêng.
Dựa trên cơ cấu tổ chức chính quyền nhà nước Lê sơ, để thực hiện sự
chuyên quyền, tập trung quyền hành về phủ chúa, họ Trịnh đã xây dựng một
chính quyền với cơ cấu hết sức phức tạp, cồng kềnh, nhiều chức quan và chức
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

13
tc mi c t ra. Triu ỡnh ca vua Lờ ch l nhng con ri mc cho chỳa
Trnh git dõy thao tỳng.
Di s tr vỡ ca vua Lờ - chỳa Trnh, kinh t - xó hi ca Vit Nam
khụng nhng khụng cú bc phc hi, chuyn bin, trỏi li ngy cng lõm vo
tỡnh trng trỡ tr dự chỳa Trnh ó ra mt s gii phỏp cu vón tỡnh th.
Cuc sng cựng cc khụng li thoỏt ó xụ y ngi nụng dõn phi ri b quờ
hng lng xúm, tha phng cu thc khp ni. Mt cao tro khi ngha nụng
dõn gia th k XVIII lm quõn Trnh bao phen kinh hn bt vớa v gúp phn
lay chuyn nn tng c nghip hn 200 nm ca nh Trnh.
S phn vinh ca nn kinh t hng húa Vit Nam trong hai th k XVII
v XVIII kộo theo s phỏt trin ca quan h tin t ó nh hng to ln n sinh
hot xó hi, c bit l cỏc quan nim o c c. í thc h Nho giỏo ngy
cng suy i, tụn ti trt t, l giỏo nho gia b nhõn dõn bin thnh i tng u
tranh, kớch. Tin ti tr thnh mt v thn mi lm mờ mui v h hng con

ngi, gia th lc v ca ci li hỡnh thnh mi liờn minh. Cú nm mt mựa,
úi kộm, chỳa Trnh cũn ra lnh cho c nc quyờn thúc c ban quan chc.
Nh th, quan tc cng tr thnh mt th hng húa v b mỏy quan li ó b
tin lm cho thoỏi húa, bin cht.
Chỳa Trnh vn duy trỡ v m rng giỏo dc v thi c lm phng tin
o to quan liờu. Nhng ni dung giỏo dc v thi c ch cũn b rng, khụng
cũn chiu sõu. Vic hc tp cng tr nờn s si, nụng cn, li hc t chng sỏo
rng phỏt trin mnh m. ng tin cng chui vo giỏo dc, khoa c lm ny
sinh nhiu t nn gian ln, mua bỏn ngy cng lng on trng thi - nht l
cỏc cp thp thi kho hch, thi Hng v c thi Hi.
Nh chỳa bit rừ nhng iu ny v tỡm mi cỏch ngn chn, sa i
nh: thay i phộp thi, phộp kho hch, cỏch ra thi, nh quy ch thi, nghiờm
cm, trng tr cỏc hnh vi vi phm. Trong cỏc chớnh sỏch giỏo dc, thi c ú
khụng phi l khụng cú nhng chớnh sỏch tin b, hp lý song thúi t lõu ngy
v sc ỡ ca h thng thc thi nhng chớnh sỏch ú (tc b mỏy quan li phong
kin) quỏ ln, do ú kt cc vn khụng th vc dy ni.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

14
Thi ỡnh th k XVII - XVIII, vỡ din ra trong bi cnh ri ren, cú phn
hn lon nh th nờn hin nhiờn s cú nhiu nột khỏc bit so vi cỏc th k
trc.
3. Trng kinh t - xó hi th k XVII - XVIII nh ó cp mt mt tỏc
ng rt ln i vi ch giỏo dc, thi c núi chung v thi ỡnh núi riờng; mt
khỏc to ra nhng thỏch thc mi buc thi ỡnh phi gii quyt.
Th ch chớnh tr lng u ch, s phỏt trin ca nn kinh t hng húa
vi nhng nh hng ca nú n xó hi, giỏo dc, thi c, nhu cu v quan li v
nhng tiờu cc trong thi c thi Lờ - Trnh ó t ra cho thi ỡnh nhiu vn :
Phi t chc thi u n cú s lng b sung cho h thng quan li ngy
mt phỡnh to; phi tin hnh thi nghiờm minh, cht ch ngn chn cỏc hnh vi

gian trỏ; phi chn ỳng ngi thc hc, thc ti, cú phm cht o c v
bn lnh thoỏt khi s cỏm d ca ng tin tr thnh v quan thanh liờm,
chớnh trc, cú ớch cho dõn. Quan trng hn c l thi ỡnh phi o to c mt
i ng quan li lm lc lng nũng ct trong triu ỡnh, cú lũng trung thnh vi
vua Lờ, phũ tỏ vua dit tr chỳa. T tng trung quõn l tr ct ca thuyt tam
cng - ht nhõn ca Nho giỏo. Tr ct cú vng thỡ thuyt mi vng v h t
tng Nho giỏo mi tip tc gi vai trũ l h t tng ch o ca xó hi.








CHNG II
THI èNH TH K XVII - XVIII
2.1. Thi gian thi v a im thi
2.1.1. Thi gian thi ỡnh
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

15
T bng thng kờ 2.1.1, chỳng tụi thy:
- Thi gian thi ỡnh: Thi gian thi ỡnh ph bin l thỏng 4, thỏng 5 v
thỏng 12. Nu nh thi Hi ch yu vo mựa xuõn (thỏng 1,2,3 - chim 52,2%)
thỡ ngc li cỏc thỏng mựa hố (thỏng 4,5,6) chim phn ln thi gian tin hnh
cỏc kỡ thi ỡnh, sau ú l mựa ụng (28,3%) ri mi n mựa xuõn (15,2%).
- Thi gian gia hai kỡ thi Hi v ỡnh: Cú th mt thỏng, hai thỏng hoc
3 thỏng, cú khi n 5 thỏng. So vi thi Lờ s, gia thi Hi v thi ỡnh thi Lờ -
Trnh cú s gión ra v mt thi gian. thi Lờ s, khong cỏch t thi Hi n

thi ỡnh a phn ch khong 1 thỏng, thm chớ trong cựng mt thỏng v c thi
ỡnh ln thi Hi u c t chc trong mt nm. Cũn thi ỡnh thi Lờ - Trnh
sau thi Hi mt hoc hai thỏng l thụng dng bi yờu cu phõn loi ngay nhng
ngi thi Hi. Thi Lờ - Trnh, thi Hi v thi ỡnh phn nhiu cng c t
chc ngay trong mt nm nhng xut hin vi trng hp khụng cựng nm do
thi Hi ó vo cui nm nờn thi ỡnh phi chuyn sang nm sau.
2.1.2. a im thi ỡnh
Cỏc ngun s liu c cho bit nhng ngi thi Hi s c vo trong
sõn in Kớnh Thiờn d kỡ thi ỡnh i v lm bi lu thi. Ngoi ra, cng cú
khoa, thi ỡnh c Chỳa t chc ngay ti ph ca mỡnh, ú l hai khoa nm
Vnh Hu 2 (1736) v Cnh Hng 40 (1779).
2.2. i tng d thi ỡnh
iu kin tt yu c d thi ỡnh ng nhiờn l phi kỡ thi Hi
nhng c kỡ thi Hi khụng phi l mt iu d dng. Bng thng kờ
2.2.a cho thy s ngi vo d thi Hi thi Lờ - Trnh rt ụng, ụng hn nhiu
so vi thi Lờ s. Khoa thi nm Bo i th 3 (1442) cú s ngi d thi thp
nht thi Lờ s l 450 ngi, trong khi ú thi Lờ - Trnh, khoa thi thp nht
theo s liu cú c l khoa thi nm Vnh T th 3 (1613) l 1000 ngi, cũn
trung bỡnh s ngi d thi ca cỏc khoa l 2000 - 3000. Khoa thi nm Dng
Hũa th 6 (1640) l khoa thi cú s ngi d thi Hi ụng nht thi Lờ - Trnh
núi riờng cng nh ch khoa c phong kin Vit Nam núi chung vi s ngi
d thi lờn n 6000 ngi.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

16
S ngi thi Hi thỡ ụng nhng s ly li khụng nhiu, do ú, t l
chi c d thi ỡnh l rt ln, mt ngi phi chi vi my trm ngi.
Thi Lờ s cú nhng khoa ly n hn 60 ngi cũn thi Lờ - Trnh, khoa
ly nhiu nht cng ch cú 31 ngi. Vỡ vy, t l chi vo thi ỡnh sõn
in ca nh vua cng cao, cao nht l khoa thi nm Hong nh th 5 (1604):

T l 1 chi 714.
Bng 2.2.b cho bit 19 tui - 29 tui (219 ngi, chim 30%) v 30 tui -
39 tui (284 ngi, chim 39%) l hai la tui ph bin nht trong nhng ngi
d thi ỡnh. Khụng riờng gỡ nhng ngi tr tui, cú khỏ nhiu ngi ó cao
tui cng d thi, thm chớ cú nhng ngi nu lng quờ ó c xp vo hng
lóo vui thỳ in viờn, an hng tui gi. Cú 9 ngi thi ỡnh khi tui quỏ 60
tui.
Bng 2.2.c cho thy H Ni l a phng cú s ngi d thi ỡnh qua
cỏc khoa di thi Lờ - Trnh ụng nht (144 ngi - chim 19,8%), k ú l
cỏc tnh khỏc thuc ng bng v trung du Bc B v Bc Trung B nh Hi
Dng, Bc Ninh, H Tõy, Thanh Húa, Hng Yờn, H Tnh, Ngh An. t nht l
Thỏi Nguyờn v Hu, mi tnh ch cú mt ngi d thi ỡnh. Ngoi ra, hu ht
cỏc tnh min nỳi Bc B (Lng Sn, Cao Bng, Tuyờn Quang) v mt s tnh
duyờn hi min Trung (Qung Bỡnh, Qung Tr, Qung Nam) trong sut 65 khoa
thi di thi vua Lờ chỳa Trnh khụng h cú mt ngi no lt vo kỡ thi ỡnh.
Trong cỏc i tng tham gia kỡ thi ỡnh, xy ra mt hin tng l cú
khụng ớt ngi ó cỏc kỡ thi khỏc do triu ỡnh t chc nh S vng, Honh t
nhng nhng ngi li vn mun tham gia khoa thi tin s vỡ õn in ginh
cho nhng ngi hai kỡ thi ny so vi õn in trong thi ỡnh thỡ khụng th
no sỏnh bng. iu ú chng t sc hp dn ca thi ỡnh l rt ln.
2.3. Th l thi ỡnh v cỏc quan chc ph trỏch thi ỡnh
2.3.1. Th l thi ỡnh
Lch triu hin chng loi chớ ca Phan Huy Chỳ l cun sỏch duy nht
chớnh thc ghi chộp v th l thi ỡnh thi Lờ - Trnh. Qua ghi chộp ca Phan
Huy Chỳ v nghi thc thi ỡnh ó th hin tm quan trng cng nh khụng khớ
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×