Tải bản đầy đủ (.ppt) (33 trang)

BÁO CÁO MÔN HỌC-ĐỀ TÀI TÌM HIỂU VỀ HỆ THỐNG BÁO HIỆU R2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 33 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THƠNG VẬN TẢI
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHOA ĐIỆN –ĐIỆN TỬ VIỄN THƠNG

MƠN:CHUN ĐỀ 2
Chủ đề :TÌM HIỂU VỀ HỆ THỐNG
BÁO HIỆU R2
NHÓM 2


STT

HỌ VÀ TÊN

MSSV

1

ĐỖ HOÀNG NAM

0951040042

2

NGUYỄN THỊ LAN ANH

09510400XX

3


LÊ VĂN HÀ

0951040021

4

TRẦN VĂN TUẤN

08510400XX

5

LÊ TÁ ANH

09510400XX

6

PHAN THỊ MỸ NY

09510400XX


I

KHÁI QUÁT VỀ HỆ THỐNG
BÁO HIỆU R2

II


PHƯƠNG THỨC TRUYỀN TÍN
HIỆU CỦA BÁO HIỆU R2

III

PHÂN LOẠI TRONG BÁO HIỆU
R2

IV

CÁC VÍ DỤ VỀ BÁO HIỆU R2


Báo hiệu kênh
kết hợp

Thích hợp cho
các phương
thức tự động và
bán tự động

Báo hiệu
R2

Trao đổi thông tin giữa các
tồng đài trong mạng viễn
thơng
Sử dụng cho cả mạng
quốc gia và mạng quốc
tế


Có thể áp dụng cho các đường trung
kế tương tự hay trung kế số


Thực hiện theo giao
thức bắt buộc

Được thực hiện
giữa bộ truyền mã
CS và bộ nhận mã
CR


CS
S

CR

Quá trình
truyền bắt
buộc trong
báo hiệu
R2

R

a

R


S

b
c
d
e
f

g


III.PHÂN LOẠI TRONG BÁO HIỆU R2
BÁO HIỆU
R2 Báo hiệu
thanh ghi
BÁO HIỆU
THANH GHI

BÁO HIỆU
ĐƯỜNG DÂY
PHIÊN BẢN BÁO
HIỆU ĐƯỜNG DÂY
TƯƠNG TỰ

PHIÊN BẢN BÁO
HIỆU ĐƯỜNG
DÂY SỐ



Các tín hiệu
đường dây
hướng đi
1.BÁO HIỆU
ĐƯỜNG DÂY
Các tín hiệu
đường dây
hướng về

Tín hiệu chiếm kênh
Tín hiệu xố thuận

Tín hiệu cơng nhận chiếm
Tín hiệu trả lời
Tín hiệu xố ngược
Tín hiệu giải phóng hồn tồn
Tín hiệu khố mạch


a.Phiên bản báo hiệu đường dây tương tự
-Nguyên tắc truyền:có âm hiệu khi rỗi

và khơng có âm hiệu khi bận.
-Đối với mỗi hướng truyền dẫn cần phải có một
kênh báo hiệu sử dụng tần số ngoài băng thoại là
3825Hz.


Trạng thái đường dây
Trạng thái mạch


Các trạng thái đường dây
Hướng đi

Hướng về

Rỗi

Có âm hiệu

Có âm hiệu

Chiếm
Trả lời
Xóa thuận

Khơng có âm hiệu
Khơng có âm hiệu
Có âm hiệu

Có âm hiệu
Khơng có âm hiệu
Có hoặc khơng có âm
hiệu

Xóa ngược
Giải phóng

Khơng có âm hiệu
Có âm hiệu


Có âm hiệu
Có hoặc khơng có âm
hiệu

Khóa mạch
Mở khóa mạch

Có âm hiệu
Có âm hiệu

Khơng có âm hiệu
Có âm hiệu


Các điều kiện để thực hiện báo hiệu đường dây


b.Phiên bản báo hiệu đường dây số
-Trong hệ thống truyền dẫn số PCM 30/32 người ta sử
dụng một kênh thoại (TS16) để tổ chức hai kênh báo
hiệu ở các khung 1 – 15.
-Sự sắp xếp các kênh báo hiệu trong khe thời gian
TS16 của hệ thống PCM 30 như sau:


SỐ THỨ TỰ
KHUNG

CÁC BÍT TRONG KHE THỜI GIAN THỨ 16

Abcd
Abcd

0

0000

Xexx

1

KÊNH 1

KÊNH 16

2

KÊNH 2

KÊNH 17

3

KÊNH 3

KÊNH 18

4

KÊNH 4


KÊNH 19

5

KÊNH 5

KÊNH 20

6

KÊNH 6

KÊNH 21

7

KÊNH 7

KÊNH 22

8

KÊNH 8

KÊNH 23

9

KÊNH 9


KÊNH 24

10

KÊNH 10

KÊNH 25

11

KÊNH 11

KÊNH 26

12

KÊNH 12

KÊNH 27

13

KÊNH 13

KÊNH 28

14

KÊNH 14


KÊNH 29



BẢNG MÃ BÁO HIỆU ĐƯỜNG DÂY
TRẠNG THÁI MẠCH

MÃ BÁO HIỆU
HƯỚNG ĐI
HƯỚNG VỀ
Af

Bf

Ab

Bb

RỖI/GiẢI PHĨNG

1

0

1

0

CHIẾM


0

0

1

0

CƠNG NHẬN CHIẾM

0

0

1

1

TRẢ LỜI

0

0

0

1

XĨA NGƯỢC


0

0

1

1

XĨA THUẬN

1

0

0

1

1

1

GiẢI PHĨNG AN TỒN
KHĨA MẠCH

1

0



Các tín hiệu
đường dây
hướng đi
2.BÁO HIỆU
THANH GHI

Các tín hiệu
đường dây
hướng về
Truyền tín
hiệu báo hiệu
thanh ghi

Tín hiệu nhóm I
Tín hiệu nhóm II
Tín hiệu nhóm A
Tín hiệu nhóm B
Truyền báo hiệu kiểu từng chặng
Truyền báo hiệu kiểu xuyên suốt
Truyền báo hiệu kiểu kết hợp


Báo hiệu bị khống chế

Báo hiệu
thanh ghi

Sử dụng mã đa tần là các tổ hợp hai
trong sáu tần số để truyền báo hiệu

thanh ghi giữa các tổng đài
Các mã đa tần này sẽ được thu và phát bởi
các thiết bị mã đa tần


TỔ HỢP
STT

CÁC TẦN SỐ(HZ)

Giá

Hướớn g đi

1380

1500

1620

1740

1860

1980

triị

Hướớn g vềề


1140

1020

900

780

660

540

X+Y

Chiỉ sốớ( x)

F0

F1

F2

F3

F4

F5

Trọịn g sốớ (y)


0

1

2

4

7

11

Y

1

0+1

X

2

0+2

X

3

1+2


4

0+4

5

1+4

6

2+4

7

0+7

8

1+7

9

2+7

10

3+7

11


0+11

12

1+11

13

2+11

14

3+11

15

4+11

Y
X

Y

X

Y
X

Y
X


Y

X

Y
X

Y
X

Y
X

Y

X

Y
X

Y
X

Y
X

Y
X


Y


Tổ hợp

Tín hiệu

Ý nghĩa của các tín hiệu nhóm I

1

I-1

Sốớ 1

2

I-2

Sốớ 2

3

I-3

Sốớ 3

4

I-4


Sốớ 4

5

I-5

Sốớ 5

6

I-6

Sốớ 6

7

I-7

Sốớ 7

8

I-8

Sốớ 8

9

I-9


Sốớ 9

10

I-10

Sốớ 0

11

I-11

Khống sưỉ dụịng

12

I-12

Yềụ cầềụ khống đướịc chầớp nhầịn

13

I-13

Trụy nhầịp tớới thiềớt biị kiềm tra

14

I-14


Khống dùng trọng tụyềớn vềị tinh
Khống sưỉ dụịng đốới vớới maịng viềễn thống Viềịt Nam

15

I-15

Kềớt thúc trụyềền điịa chiỉ


Tổ
hợp

Tín
hiệu

1

II-1

Th bao khơng ưu tiên

2

II-2

Th bao có ưu tiên

3


II-3

Thiết bị bảo dưỡng

4

II-4

Dự phòng

5

II-5

Điện thoại viên

6

II-6

Truyền dẫn số liệu

7

II-7

Thuê bao quốc tế

8


II-8

Truyền dẫn số liệu quốc tế

9

II-9

Thuê bao có ưu tiên quốc tế

10

II-10

Điện thoại viên quốc tế

11

II-11

Cuộc gọi từ điện thoại công cộng

12

II-12

Loại thuê bao chủ gọi không dùng hoặc không nhận
dạng được


13

II-13

14

II-14

15

II-15

Ý nghĩa của các tín hiệu nhóm II

Dự trữ cho mạng quốc gia

Chú thích

Những tín hiệu
này chỉ sử dụng
cho mạng quốc
gia

Những tín hiệu
này chỉ sử dụng
cho mạng quốc
tế

Những tín hiệu
này sử dụng nội

bộ trong nước


Tổ hợp

Tín hiệu

Ý nghĩa của các tín hiệu nhóm A

1

A-1

Gửi con số tiếp theo

2

A-2

Gửi con số trước con số cuối (n-1)

3

A-3

Kết thúc nhận tín hiệu địa chỉ,chuyển sang tín hiệu nhóm B

4

A-4


Tắc nghẽn trong mạng quốc gia

5

A-5

Gửi đặc tính th bao chủ gọi

6

A-6

Địa chỉ đầy đủ,thiết lập trạng thái gọi.tính cước

7

A-7

Gửi con số trước hai số cuối (n-2)

8

A-8

Gửi con số trước ba số cuối (n-3)

9

A-9


Phát lại số gọi từ đầu

10

A-10

11

A-11

12

A-12

13

A-13

14

A-14

15

A-15

Dự phòng

Tắc nghẽn trong mạng quốc tế



Tổ hợp

Tín hiệu

Ý nghĩa của cá tín hiệu nhóm B

1

B-1

Th bao bị gọi rỗi,yêu cầu nhận dạng cuộc gọi phá rối

2

B-2

Gửi âm hiệu đặc biệt hay thông báo về thuê bao bị gọi đã di chuyển
hay thay đổi

3

B-3

Đường dây thuê bao bị gọi bận

4

B-4


Tín hiệu bị tắc nghẽn

5

B-5

Số thuê bao khơng có trong danh bạ

6

B-6

Đường dây th bao bị gọi rỗi,có tính cước

7

B-7

Đường dây th bao bị gọi rỗi,khơng tính cước

8

B-8

Đường dây thuê bao bị gọi co sự cố

9

B-9


10

B-10

11

B-11

12

B-12

13

B-13

14

B-14

15

B-15

Dự trữ cho mạng quốc gia


Phương pháp truyền báo hiệu kiểu từng chặng
Khu vực Tp.HCM (08)


Khu vực Hà Nội (04)
TĐ A

TĐ B

TĐ C

TĐ D

0350823477
0350823477
823477
3477

Ví dụ về báo hiệu kiểu Link By Link.


* Ưu điểm:
Dễ dàng phát hiện các tín hiệu (nhiễu, méo do trễ, méo do
nhiễu…).
* Nhược điểm:
-Tại các tổng đài quá giang, các thanh ghi vừa phải có chức năng
nhận số hiệu vừa phải có chức năng gửi số hiệu. Do vậy việc xử lý
tại các thanh ghi này phức tạp hơn.
- Thời gian thiết lập cuộc gọi lâu vì số các số hiệu truyền trên tuyến
lớn.
- Khi sử dụng các tín hiệu thanh ghi hướng về thì thời gian chiếm
các thanh ghi quá giang tăng lên do tất cả các thanh ghi trên một
kết nối nhiều liên kết phải được kết nối để truyền về tín hiệu cuối

cùng.


Phương pháp truyền báo hiệu kiểu xuyên suốt
Khu vực Tp.HCM (08)

Khu vực Hà Nội (04)
TĐ B

TĐ A

TĐ C

0350823477
0350
82
3477

Ví dụ về báo hiệu kiểu End To End.

TĐ D


×