ĐỀ TÀI
TÌM HIỂU VÀ ỨNG DỤNG
CỦA BƯỞI TRONG Y
HỌC VÀ THỰC PHẨM
SINH VIÊN TH C HI NỰ Ệ
THÁI THỊ HỒNG LOAN
NGUYỄN THỊ YẾN LAN
BÙI CÔNG HOAN
CHÂU VĂN LỤA
I. NGUỒN GỐC VÀ SỰ PHÂN BỐ CỦA
BƯỞI.
Bưởi có nguồn gốc từ Châu Á
Ấn Độ vào thế kỉ thứ XVII
Ðược đem đến Trung Quốc khoảng 100 năm
trước Công Nguyên
Đài Loan, Nhật Bản, Ấn Độ, Inđônêsia, Guinea và
Tahiti.
Bưởi có 2 loài:
Bưởi (citrus grandis) và bưởi chùm( citrus
paradisi).
Trồng phổ biến ở Mỹ và các nước vùng Địa Trung
Hải.
Ở nước ta và các nước vùng Đông Nam Á chủ
yếu trồng các giống bưởi thuộc loài grandis.
Tên ở các nước.
Anh : Pummelo, Shaddock.
Pháp : Jeruk Besar, Juruk Beli.
Malaysia : Jambua, Limau Betawi, Limau Bali.
Philippine: Lukban, Suha ( Tagalog, Ilokano).
Thái lan : Som O.
Việt nam : Bưởi.
II. CÁC LOẠI BƯỞI.
1. Mô Tả Tổng Quát.
Cây
Lá
Quả
2. Cách Gọi Tên
Chỉ gọi theo dạng trái hay địa danh
trồng.
a. Theo địa danh
Bưởi Biên Hoà (Đồng Nai):
Nổi tiếng là cù lao phố và cù lao Tân Triều trên sông
Đồng Nai
Bưởi Diễn (Hà Nội):
Trồng nhiều ở xã Phú Diễn, Phú Minh, huyện
Từ Liêm, Hà Nội
Bưởi Đoan Hùng( Phú Thọ):
Trồng nhiều ở huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ
trên đất phù sa ven sông Lô và sông Chảy
Bưởi Phúc Trạch (Hà Tĩnh):
Nguồn gốc ở xã Phúc Trạch, huyện Hương Khê
tỉnh Hà Tĩnh
Bưởi Thanh Trà (Thừa Thiên Huế):
Trồng nhiều ở huyện Hương Trà- Huế ven bờ
sông Hương
Bưởi Đỏ Mê Linh:
Trồng nhiều ở xã Văn Quán huyện Mê Linh. Hiện đã
được trồng phổ biến ở nhiều địa phương như Hàm Yên
– Tuyên Quang, Phú Bình – Yên Bái, Hoài Đức – Hà
Tây và các huyện ngoại thành Hà Nội.
b. Theo Hình Dạng
Bưởi Đường Núm:
Trái to, vỏ dày thường có núm to, trung bình thường
có 1,2 – 2,0 kg/trái, vị ngọt nhiều nước
Bưởi Thanh:
Bưởi Ổi
Trái dưới 1,2 kg, vỏ mỏng, múi ngọt vừa, ráo, ít nước
Bưởi Đường Lá Cam
Bưởi Xiêm Giang:
Trọng lượng trung bình từ 1,2 - 1,5 kg ,
ít ngọt, thịt màu hồng
Bưởi da cóc
Bưởi cả tư
III. THÀNH PHẦN DINH
DƯỠNG
Là đặc sản quý của nước ta, có giá trị dinh dưỡng cao
(Tính theo 100 g nước bưởi ép)
Thành phần Hàm lượng (g)
Nước
Glucide
Protit
Lipid
89
9
0,6
0,1
Ngoài ra còn có khoáng và vitamin được tính theo Mỹ.
Tên vitamin Hàm lượng (mg)
Vitamin C
Vitamin B
Vitamin PP
Tiền vitamin A
40
0,07- 0,5
0,3
0,1
Tên khoáng chất Hàm lượng (mg)
Canxi (Ca)
Phospho (P)
Kali (K)
Magie (M)
Lưu huỳnh (S)
20
18
190
12
7
IV. CÁCH TRỒNG , THU HOẠCH , BẢO QUẢN
1. Cách Trồng.
Yêu Cầu Ngoại Cảnh
Điều Kiện Khí Hậu
Nhiệt độ(15-29)
Nước
Anh sáng
Điều Kiện Đất Đai
Kỹ Thuật Nhân Giống.
Phương Pháp Ghép
Phương Pháp Chiết Cành.
VI. ỨNG DỤNG
TRONG Y HỌC
Theo đông y quả bưởi vị chua ngọt , tính hàn, hạy vào tỳ
gan, tác dụng tiêu cơm, giảm viêm, điều khí tiêu đờm
Nam dược thần hiệu của Tuệ Tĩnh trị được chứng nôn
nghén ở người mang thai, kén ăn , đau bụng, người bị tích
rượu, ăn không tiêu.
Vỏ quả bưởi
Tép bưởi
Hạt bưởi
Các nghiên cứu hiện đại cho thấy bưởi rất thích hợp dùng
điều trị các bệnh về huyết quản, đặc biệt là bệnh tim, động
mạch vành.
Những Phương Thuốc Chữa Bệnh Có
Dùng Bưởi.
Rễ bưởi
Rễ bưởi dùng để chữa bệnh trĩ
Lá bưởi
Bệnh viêm khớp dạng thấp, thể hàn thấp, đau bụng do thực trệ,
cảm mạo.
Trị chứng đau đầu
Ðiều trị viêm khớp cấp
Chữa áp xe vú
Để chữa đau bụng
Để chữa đau nhức xương
Chữa cảm cúm đau đầu
Hoa
Hoa bưởi có tác dụng hành khí, tiêu đờm, giảm đau
Quả
Quả non, chữa sa bìu tinh hoàn, bìu đau tức
Quả to, chữa ho
Vỏ
Chữa hen suyễn
Chữa tiêu hoá không tốt
Chữa vàng da
Chữa phù thũng
Chữa đau bụng do lách to
Chữa đau bụng ăn không tiêu
Chữa ho khan tắc đờm, ăn uống không tiêu
Chữa ho khan
Chữa đầy bụng ăn không tiêu…