Tải bản đầy đủ (.pdf) (149 trang)

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP-CÁCH CHẾ TẠO KHUÔN ÉP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.14 MB, 149 trang )

Các kiểu
khuôn
Chương này trình bày các kiểu khuôn chủ yếu và các phương pháp
tạo
hình.
Khuôn là một dụn cụ làm bằng kim loại để sản xuất sản phẩm nhanh hơn, rẻ hơn và ổn định hơn.

rất nhiều kiểu khuôn để đúc các sản phẩm khác nhau. Sau đây là các loại khuôn chủ
yếu.
Ví dụ, khuôn bánh quy chẳng
hạn
KHUÔN
ĐÚC
Để đúc các chi tiết bằng cách rót kim loại nóng chảy vào lòng
khuôn.
(1) Lắp
ráp
khuôn
(2)Rót kim loại lỏng (3) Mở khuôn sau khi được làm
nguội
Các sản phẩm điển
hình
Thân động cơ, bộ phân phối, cổ xả, bánh xe, những pho tượng
nhỏ
1 | P a g e
RÈN
DẬP
Tạo hình bằng cách dập vật liệu trong khuôn
dập.
(1) Cấp liệu (2) Dập sơ bộ (3) Dập lần cuối (4)Hoàn
thành


Các sản phẩm điển
hình
Các sản phẩm cần độ bền cao như là trục khuỷu, tay biên, hoặc khớp
nối.
Nội dung cụ
thể:
Phương pháp rèn vật liệu đã được nung nóng trước được gọi là rèn
nóng.
Ngoài ra, phương pháp dập vật liệu mà không cần nung nó lên được gọi là dập nguội: Dập
nguội
được sử dụng để dập vật liệu mềm như nhôm chẳng
hạn.
KHUÔN
ÉP
Dập bằng cách ép một tấm áp vào lòng khuôn (Thường dùng với kim loại
tấm).
(1) Cấp liệu (2) Ép khuôn (3)Hoàn
thành
Các sản phẩm điển
hình
Khung thân xe, cánh cửa, vành xe thép, khay bằng nhôm, ca,
cốc.
Nội dung cụ
thể:
Các nguyên công trên khuôn ép bao gồm uốn tạo hình, cắt xén (loại bỏ những phần không cần
thiết),
lên vành gờ và tạo hình nốt những phần còn
lại.
Một số bộ phận được dập thông qua một vài công đoạn. Phương pháp ép liên tục được sử dụng
để

thực hiện các công đoạn liên tiếp
này.
KHUÔN ĐÚC
ÁP
LỰC
Đúc bằng cách nén kim loại lỏng và phun nó vào
khuôn.
2 | P a g e
(1) Lắp ráp
khuôn
(3) Mở
khuôn
(2)Phun kim loại
lỏng
nhờ áp lực
(3) mở khuôn và làm
nguội
Những sản phẩm điển
hình
Những sản phẩm bằng nhôm như các bộ phận của động cơ, các chi tiết chính
xác.
KHUÔN
NHỰA
Khuôn ép chất dẻo được sử dụng để đúc những chi tiết bằng cách nung nóng chảy vật liệu
chẳng
hạn như chất dẻo và ép vào trong
khuôn.
Khuôn ép chất dẻo được sử dụng cho nhiều phương pháp khác nhau như là đúc phun ép, ép nhựa

đùn. Về đúc phun ép ta sẽ học sau. Bây giờ chúng ta sẽ thảo luận về các phương pháp khác ở

đây.
Sản phẩm điển
hình
Sản phẩm chất dẻo như là đồ điện gia dụng, nội thất ôtô hoặc các sản phẩm chất dẻo nói chung
như
là chai
nhựa.
Ép
nhựa
Đúc bằng cách đặt vật liệu vào trong khuôn rồi ép
nó.
(1) Đặt vật liệu
(2) Ép, đóng khuôn

nén
Nội dung cụ
thể:
Bây giờ chúng ta hãy xem quy trình cụ
thể
Quy
trình
Đặt một lượng phù hợp vật liệu đúc là bột chất dẻo nhiệt rắn(t h

e r

mo s

ett i

n


g

p

last i

c s ) vào trong
khuôn.
Đóng khuôn trên và sau đó nung nóng lên và nén
khuôn.
Vật liệu sẽ mềm ra và điền đầy
khuôn.
Vật liệu đông đặc hoàn toàn với nhiệt độ và áp suất
dư.
Mở khuôn và tháo chi tiết ra nhờ chốt
đẩy.
3 | P a g e
Ưu
điểm
Khi mà vật liệu đúc được đặt vào trong khuôn, nó sẽ không di chuyển và biến dạng của các chi tiết

thể được giảm
đi.
Khi mà áp lực để kẹp khuôn được ép trực tiếp vào vật liệu đúc, có thể đạt được các chi ti ết chính
xác.
Kh ông cần có cổng phun, không hạn chế về loại vật liệu đúc( hạt nhỏ, bột, vân
vân…)
Bởi vậy nó được sử dụng để đúc chất dẻo nhiệt
rắn.

Do kết cấu đơn giản, giá thành thiết bị có thể
giảm.
Nhược
điểm
Nếu nung nóng khi khuôn không đóng hoàn toàn hoặc áp suất lớn quá vật liệu đúc có thể rò qua
khuôn.
Nếu vật liệu đúc đặt vào quá nhiều nó có thể tràn ra
ngoài.
Có nhiều bav

ia được sinh
ra
ĐÙN
Máy đùn liên tục được hình thành bằng cách đùn vật liệu (cung cấp qua phễu) với một trục vít.
Vật
liệu sẽ có hình dáng giống tiết diện cửa ra của thiết
bị.
(1) Cấp vật liệu
vào
phễu
(2) Khuấy trộn, đẩy
ra
bằng trục vít
(3) Hoàn
thành
Nội dung cụ
thể:
Chúng ta hãy xem quy trình cụ
thể
Quy

trình
Đặt v

ậ t

liệu

nh

ự a

vào
phễu.
D ẻo

ho

á

nó bằng cách khuấy trộn nó trong một trục vít có bộ gia
nhiệt.
Đùn vật liệu khuôn ra bằng trục vít qua một cái lỗ nhỏ ở đỉnh
khuôn.
Kết
thúc đúc bằng sự n

g uộ

i


c ứn

g vật
đúc.
Ưu
điểm
Đùn, thực hiện liên tục và có hiệu
quả.
Nhược
điểm
Phạm vi áp dụng của phương pháp này chỉ những chi tiết có dạnh hình trụ hoặc mặt cắt là
trụ
rỗng.
4 | P a g e
ĐÚC
THỔI
Đúc bằng cách đặt vật liệu dạng ống vào trong khuôn và thổi không khí
vào.
(1) Đặt vật liệu
dạng
ống vào khuôn
(2) Thổi không khí (3) Hoàn
thành
Nội dung cụ
thể:
Bây giờ chúng ta hãy xem quy trình cụ
thể
Quy
trình
Ngắt một đoạn v


ật

liệu

n

h ự

a

đặt nó vào khuôn hình ống có hai nửa riêng
biệt.
Thổi không khí nén vào trong vật liệu đúc, làm cho nó giãn nở cho đến khi có cùng hình dạng
với
khuôn để đúc được chi
tiết.
Ưu
điểm
Sử dụng rộng rãi để đúc các chai, bình
chứa.
ĐÚCCHÂN
KHÔNG
Một tấm vật liệu được nung nóng và áp sát với lòng khuôn nhờ hút chân không để tạo hình chi tiết
.
Có thể dùng cả khuôn lõm và khuôn
lồi.
(1) Đặt vật liệu tấm
(2) Hút
chân

không
Bây giờ chúng ta hãy xem quy trình cụ
thể
Quy
trình
(3) Để cho không khí vào lại và
bỏ
chi tiết
ra
Làm mềm một tấm vật liệu đúc là chất dẻo nhiệt dẻo bằng nhiệt
độ.
Hút không khí ra khỏi khuôn qua lỗ thông hơi để tạo độ chân không làm cho vật liệu đúc đồng
dạng
với khuôn và mang hình dạng của
nó.
Cho không khí vào trở lại và bỏ chi tiết
ra.
Ưu
điểm
Vì áp suất đúc có thể nhỏ hơn áp suất khí quyển,vữa, gỗ, chất dẻo nhiệt rắn có thể được sử dụng
làm
khuôn.
Khuôn cỡ lớn có thể được đúc với giá thành tương đối
thấp.
Nhược
điểm
Phương pháp này nói chung không dùng cho các chi tiết có hình dáng phức
tạp.
RIM (Reaction Injection
Molding)

RIM (Đúc ép phản ứng
)
Đúc bằng cách trộn hai hoặc nhiều hơn các vật liệu phản ứng trong khuôn.Sản
phẩm
của phản ứng là một chất mới điền đầy
khuôn
Cụ thể
hơn
Chúng ta hãy xem quy trình cụ thể
sau
Quy
trình
Bơm vật liệu đúc bao gồm hỗn hợpcủa chất xúc tác và chất kích hoạt vào trong
khuôn.
Tạo ra polyme ở trong
khuôn.
Ưu
điểm
Phương pháp đúc này yêu cầu áp suất thấp hơn đúc phun ép thông thường, nhôm hoặc vật liệu
sợi
được sử
dụng.
Những khuôn cỡ lớn và hình dáng phức tạp có thể làm
được.
Nhược
điểm

th
Ó
sinh ra

kh
Ý
,

n
Ð
n
kh«ng
kh
Ý
cßn
l
¹
i
trong khu«n, cã
th
Ó

g
©
y

ch
¸
y.
Chu kì đúc kéo
dài
FRP (Fiber Reinforced
Plastics)
Molding

FRP(Đúc chất dẻo có sợi tăng
cứng)
Sử dụng sợi thuỷ tinh hoặc sợi cacbon như là chất gia
cường.
Có loại đúc kiểu này_SMC (đúc tấm ) và phương pháp đúc thủ
công
Đúc bằng cách trộn hai hoặc nhiều hơn các vật liệu phản ứng trong khuôn.Sản phẩm của phản ứng

một chất mới điền đầy
khuôn.
Cụ thể
hơn
Chúng ta hãy xem quy trình cụ
thể
Phương pháp đúc tấm
SMC
Quy
trình
Đặt vật liệu tấm có đệm sợi được cuộn bằng polyeste vào trong khuôn.Nén vật liệu bằng nhiệt độ

áp
suất.
Ưu
điểm
Độ dầy đồng đều và những phần phức tạp có thể đúc được.Ngoài ra, cả hai bề mặt của chi tiết
đều
được làm nhẵn
bóng.
Phương pháp thủ
công

Quy
trình
Đặt vật liệu đệm dạng sợi theo hình dáng của khuôn.Trải nhựa lỏng lên trên và cứng lại ở nhiệt
độ
phòng.
Ưu
điểm
Phương pháp này để đúc những chi tiết bằng chất dẻo có sợi gia cường có kích cỡ tương đối
lớn.
Không cần đến máy móc thiết
bị
Nhược
điểm
Làm bằng tay, khó làm được độ dầy đồng đều, chu kì đúc quá
dài.
ĐÚC ÉP
CHUYỂN
Làm mềm vật liệu bằng nhiệt độ trong lòng khuôn và sau đó ấn nó vào trong lòng
khuôn.
(1) Làm dẻo vật
liệu
trong khoang
nung
(2)Đẩy
vào
khuôn
(3) Mở
khuôn
C th
hn

Chỳng ta hóy xem quy trỡnh c
th
Quy
trỡnh
Lm mm vt liu ỳc trong khoang
nung
n nha ó lm mm vo khuụn bng ỏp
lc
ụng cng nha núng
chy
M khuụn v ly chi tit
ra.
u
im
Quy trỡnh ỳc tng t nh ỳc phun ộp, tuy nhiờn ỳc ộp chuyn cn nhit ca vt liu ỳc
trong
khoang nung lm núng chy nú thnh nha núng
chy.
S dng rng rói cho vic ỳc cht do nhit
rn.
ỳc ộp chuyn ó phỏt trin ỳc cỏc chi tit m khú ỳc bng ỳc ỏp lc. Nhng hin ti c
s
dng cho mt s loi chi tit nht
nh.
Tt nht l s dng to ra mt hỡnh dỏng phc tp hoc l sn phm ỳc
dy.
Nhc
im
Giỏ thnh sn xut ca khuụn
cao.

ỳc phun ộp (Injection
Molding)
Chng ny trỡnh by quỏ trỡnh ộp, cỏc u nhc im cng nh hot ng ca b khuụn
ộp
phun.
Phun ộp l mt trong nhng phng phỏp ch yu ỳc nha. Nú c s dng rng rói ỳc
cỏc
sn phm khỏc nhau vỡ nú cú kh nng to ra nhng sn phm cht lng cao, giỏ thnh h v
thi
gian phun
ngn.
Khuôn ép nhựa là một hệ thống dùng để định hình ra một sản phẩm nhựa. Nó
đợc thiết kế sao cho

thể sử dụng cho một số lợng chu trình sản xuất nhất
định. Kích thớc và kết cấu của khuôn phụ
thuộc
vào kích thớc và hình dáng
sản phẩm. Tuỳ thuộc vào số lợng và độ phức tạp của sản phẩm yêu
cầu
mà kết
cấu của khuôn có thể đơn giản hay phức tạp. Khuôn gồm nhiều chi tiết lắp với
nhau, ở đó
nhựa
đợc phun vào, đợc làm nguội để định hình sản phẩm rồi đẩy sản phẩm ra.
Sản phẩm đợc tạo
hình
giữa hai phần của khuôn. Khoảng trống giữa hai phần đợc điền đầy nhựa
mang hình dạng của
sản phẩm.

ỳc bng cỏch phun vt liu vo lũng
khuụn.
(1) Lm núng chy vt liu
trong
xi
lanh.
(2) Phun vt liu
vo
khuụn
(3) Lm ngui v thỏo
chi
tit
ra.
Quy
trình:
Nhựa được nung nóng và trộn đều nhờ vít tải trong xi lanh có gia nhiệt và nó sẽ được dẻo
hóa
vì nhiệt để trở thành nhựa nóng
chảy
Phun nhựa nóng chảy từ xi lanh gia nhiệt vào khuôn với áp lực
cao.
Làm nguội để đóng rắn nhựa nóng chảy trong
khuôn.
Đẩy sản phẩm ra khỏi khuôn nhờ các chốt
đẩy.
Ưu
điểm:
Có thể đúc hầu hết các nhựa nhiệt dẻo và một số nhựa nhiệt
rắn.
Có thể đúc các chi tiết có chất lượng cao, giá thành hạ và thời gian phun

ngắn.
Chu trình đúc có thể được tự động
hóa.
Cấu trúc của khuôn có thể được thay đổi tùy theo hình dáng hoặc vật liệu của chi
tiết.
Nhược
điểm:
Nếu lượng vật liệu đúc không được cấp chính xác thì có thể gây ra khuyết tật
đúc.
Các sản phẩm chính: Các sản phẩm nhựa như đồ gia dụng, đồ nội thất
ôtô
Chúng ta hãy xem xét cụ thể về hoạt động và vai trò của phương pháp đúc phun dùng máy kiểu vít
tải.
Đóng khuôn, kẹp
khuôn.
Khi đóng khuôn, trước tiên ta đóng với áp lực nhỏ và sau đó chỉ dùng với áp lực lớn trước
khi
hoàn thành để đóng khuôn chắc
chắn.
Nội dung cụ
thể:
Nếu khuôn được đóng quá nhanh, nó có thể bị biến dạng; vì vậy quá trình kẹp khuôn có 2
bước.
Kẹp khuôn 2 bước cũng hạn chế các nguyên nhân đôi khi có thể làm hỏng khuôn nếu
kẹp
khuôn ở áp lực
cao.
Đặt họng
phun
Khi khuôn đã được kẹp xong, xilanh phun sẽ di chuyển sao cho đậu rót (s p ru


e

b

u s h

) của
khuôn
tiếp xúc với họng phun
(nozzle).
Sau đó nhựa nóng chảy sẽ được phun vào
khuôn.
Cụ thể
là:
Áp suất được dùng để phun nhựa nóng chảy vào khuôn được gọi là áp suất ban
đầu.
Duy trì áp lực, làm nguội, làm nóng chảy
nhựa.
Ngay cả sau khi nhựa nóng chảy được phun vào khuôn, việc giữ áp lực vẫn được duy trì
đến
khi nhựa nóng chảy nguội trong
khuôn.
Trong khi nhựa nóng chảy đang được làm nguội và đông đặc (solidified) trong khuôn, vật
liệu
nóng chảy cho lần đúc tiếp theo sẽ được làm chảy dẻo
(plasticated).
Việc làm chảy dẻo này được thực hiện nhờ nhiệt sinh ra trong khi trộn nhựa nhờ vít tải và
bộ
phận gia nhiệt được gắn xung quanh

xilanh.
Cụ thể
là:
Áp lực duy trì còn được gọi là áp lực thứ hai. Nó được sử dụng để bổ xung thêm nhựa
nóng
chảy bằng cách tiếp tục ép nhựa nóng chảy vào lòng khuôn đã điền đầy, bù cho lượng co
ngót
(s h

r i n

k a

g e ) trong quá trình cứng nguội, nhờ vậy có thể giảm vết lõm (s i

n

k

m a rk

) trên vật
đúc.
11
Lùi họng phun, mở khuôn, tháo chi
tiết
Khi thực hiện xong việc làm chảy dẻo vật liệu đúc cho chi tiết tiếp theo và làm nguội chi
tiết
vừa đúc, xi lanh được tách khỏi khuôn và khuôn được mở
ra.

Khi khuôn mở hết, chi tiết sẽ được đẩy ra nhờ các chốt đẩy. Kết thúc toàn bộ chu kỳ ép
phun.
Họng phun có thể được giữ nguyên để giảm chu kỳ đúc (mo

l d

i n

g

c



y

c



le

.)
I. Kết cấu khuôn cơ
bản
KÕt CÊu cña
khu«n
1.1. Những bộ phận chính của
khuôn:
Trong các loại khuôn nhựa, kết cấu khuôn dùng trong ép tạo hình, đùn tạo hình, phun tạo hình

thì
phần quan trọng nhất trước hết là vùng lòng khuôn bảo đảm điền đầy vật liệu để có được sản
phẩm
tạo hình như mong
muốn.
Lấy lòng khuôn làm trung tâm, khuôn được tạo thành từ những chi tiết ở vùng lòng khuôn, có
thêm
thiết bị đẩy sản phẩm ra khỏi khuôn, bộ phận gia nhiệt, bộ phận gá lắp khuôn trên máy và các
trang
thiết bị khác. Ngoài các bộ phận nêu trên ở khuôn tạo hình đùn và phun, còn có thêm bộ phận dẫn
vật
liệu nóng chảy vào lòng khuôn như đậu rót, rãnh dẫn, cổng phân phối. Về cơ bản có 6 bộ phận
sau:
a) Vùng lòng
khuôn.
b) Bộ phận dẫn vật liệu (ở khuôn tạo hình đùn và
phun).
c) Thiết bị đẩy, lấy sản
phẩm.
d) Bộ phận điều tiết nhiệt độ khuôn (bộ phận thực hiện gia nhiệt hoặc làm
nguội).
e) Bộ phận gá lắp khuôn vào
máy.
f) Các chi tiết khuôn cơ
sở.
Trong đó, vùng lòng khuôn là vùng trực tiếp tạo kích thước và hình dáng sảm phẩm, nó được
hình
thành từ hốc khuôn và lõi khuôn. Thông thường kết hợp hai cái đó gọi là “lòng khuôn” (cavity).

hình dáng lòng khuôn, độ chính xác kích thước và trạng thái bề mặt của nó có ảnh hưởng rất lớn

đến
chất lượng sản phẩm, nên lòng khuôn là bộ phận quan trọng nhất. Cấu tạo vùng lòng khuôn có
quan
hệ mật thiết với rãnh dẫn vật liệu và tùy theo các phương pháp tạo hình ép nhựa, đúc ép
chuyển
(tranfer) và ép phun mà khuôn có kết cấu đặc thù khác
nhau.
1.2. Khuôn ép
nhựa
Ép nhựa là phương pháp tạo hình đại diện cho nhựa nhiệt rắn. Ngoài ra, nó là cơ sở cho nhiều
phương
pháp tạo hình khác và khuôn dùng khi ép nhựa có kết cấu khuôn cơ bản cho các phương pháp tạo
hình
khác.
Kết cấu khuôn ép nhựa có điểm khác nhau tùy theo hình dáng sản phẩm, vật liệu tạo hình sử dụng

chủng loại máy ép. Nhưng cũng có thể chia thành 4 loại như
sau:
A. Khuôn
hở.
B. Khuôn
kín.
C. Khuôn nửa kín nửa
hở.
D. Khuôn ghép (split
mould).
13
Khu«n
h
ë

Khu«n
k
Ý
n
Khu«n
nöa
k
Ý
n
nöa
h
ë
Khu«n
tr
ª
n
M
Ð
p

c
¾
t

ba
v
ia
S¶n
p
h

È
m
Khu«n
d

í
i(lßng

khu«n)
Khu«n
tr
ª
n
M
Ð
p

c
¾
t
Khu«n
d

í
i
Khu«n
tr
ª
n
M

Ð
p

c
¾
t
Khu«n
d

í
i
1) Khuôn
hở.
Hình
2.1
Đó là khuôn đơn giản nhất trong số khuôn ép nhựa, như hình (2a). Khuôn này được
hình
thành từ hai bộ phận khuôn trên và khuôn dưới. Nửa khuôn trên là bộ phận khuôn đực
gọi
là lõi khuôn (core), còn nửa khuôn dưới là bộ phận khuôn cái, gọi là hốc khuôn
(cavity).
Để toàn bộ khuôn vào giữa tấm gia nhiệt, vừa gia nhiệt vừa đổ vật liệu dạng bột vào
lòng
khuôn, đặt áp vào nửa khuôn trên. Khi đó, do áp lực, vật liệu thừa trong lòng khuôn
sẽ
chảy từ thành mép cắt khuôn thành bavia. Tuy nhiên, nói chung khó đạt được độ
chính
xác kích thước do có chiều dày của bavia, hơn nữa để loại bỏ bavia cần có một số
nguyên
công sau đó. Vả lại, trong trường hợp vật liệu tạo hình có vảy bavia độn vải, giấy hay

sợi
asbest lớn thì có nhược điểm là khó bảo đảm lực tạo hình, cũng như khó điền đầy vật
liệu.
T
Ê
m
®Õ
p
h
Ý
a cè
®
Þ
nh
T
Ê
m gia nhi
Ö
t
p
h
Ý
a cè
®
Þ
nh
T
Ê
m khu«n
T

Ê
m
®
È
y s¶n
p
h
È
m
V
Ý
t h7m
L
â
i
T
Ê
m khu«n
p
h
Ý
a di
®
é
ng
Lßng khu«n
T
Ê
m gia nhi
Ö

t
p
h
Ý
a di
®
é
ng
T
Ê
m g
è
i
T
Ê
m
®
È
y
p
h
Ý
a tr
ª
n
T
Ê
m
®
È

y
p
h
Ý
a d

í
i
T
Ê
m
®Õ
p
h
Ý
a cè
®
Þ
nh
Hình
2.2
Hình 2.2 biểu thị kết cấu thực tế của khuôn kiểu ép phẳng. Trên hình vẽ, khi mở
khuôn,
sản phẩm tách khỏi khuôn dưới và mắc vào khuôn trên, và người ta dùng tấm gỡ để
đẩy
sản phẩm rơi
xuống.
Khuôn kiểu này dùng để chế tạo chi tiết có hình phẳng và tương đối đơn giản
như
hình đĩa, bát, nút công tắc. Nếu chế tạo khuôn phù hợp và lượng vật liệu đưa vào

chính
xác thì cũng có thể ép sản phẩm
lớn.
Kết cấu khuôn tạo hình bằng cách phun hoặc ép chuyển (tranfer) mà sẽ nói sau
cũng
thuộc kết cấu khuôn kiểu
này.
2) Khuôn
kín
Như hình 2.1b, là khuôn có cầu tạo như kết hợp giữa xilanh và piston. Áp lực đặt ở
nửa
khuôn trên nên có tác động trực tiếp đối với vật liệu tạo hình, đó chính là đặc trưng
của
khuôn. Khuôn loại này, có thể ép sản phẩm tạo hình đơn giản với vật liệu có độn vải
hay
sợi amiang mà ở khuôn ép phẳng khó thực hiện. Hơn nữa, khuôn này cũng có thể
cho
hình dáng sản phẩm có độ chính xác cao nhất. Tuy nhiên loại này có nhược điểm là
hầu
như vật liệu nóng chảy không thoát ra ngoài được, nếu không đảm bảo lượng vật
liệu
chính xác thì khó đạt độ chính xác theo chều sâu sản phẩm. Ngoài ra khuôn dễ bị
nghiêng
đi ở mối ghép giữa khuôn trên và khuôn dưới nên chiều dày sản phẩm sẽ bị lệch,
khuôn
dễ bị xước và in vết lên sản
phẩm.
3)Khuôn nửa kín nửa
hở
Khuôn này, như hình 2.1c, là khuôn tổng hợp giữa khuôn ép phẳng và khuôn ép chìm


được sử dụng như là khuôn ép chìm ở nửa đầu hành trình ép, nhưng phần sau làm
việc
như khuôn ép phẳng. Khuôn trên và dưới được đỡ bằng bộ phận ép. Vật liệu thừa chảy
ra
từ lòng khuôn sẽ được cắt đứt ở bộ phận đỡ gờ
này.
Hình
2.3
3) Khuôn
ghép
Hình
2.4
S¶n
p
h
È
m
Lâi gi÷a
R
Ý
m gh
Ð
p
§
Õ
2. Ở sản phẩm có vai như là lõi cuộn dây điện, thì người ta dùng kết cấu khuôn mở,
hình
2.4a. Hơn nữa, sản phẩm có vùng cắt ngang (under cut), như lỗ mặt bên trên
hình

2.4b, thì coi vùng cắt ngang như là chi tiết khuôn đặc biệt và có thể sử dụng khuôn

kết cấu lõi trượt với khả năng chuyển động ngang khi đóng mở
khuôn.
Khuôn tạo hình bằng cách ép chuyển
(transfer)
Phương pháp tạo hình này sử dụng máy ép áp lực thông thường như hình 2.5,
áp
lực tác động phun vật liệu dạng chảy lỏng vào lòng khuôn. Nhìn chung, kết
cấu
khuôn đơn giản và cũng có ưu điểm là thiết bị rẻ
tiền.
Trong trường hợp số lượng sản xuất ít, cũng có thể áp dụng hình thức này.
Nhưng
§
Õ

p
i
s
t
o
n
P
i
s
t
o
n
§

Ë
u

r
ã
t
T
Ê
m

t
r
ª
n
T
Ê
m

d

í
i
§
Õ

d

í
i
Chèt

d
É
n

h

í
ng
S¶n
p
h
È
m
trường hợp sản lượng nhiều hoặc kích thước chi tiết lớn, ta cố định chày
piston
vào bàn máy ép áp lực (bàn cố định) và lắp ống piston vào tấm trung gian, và
cố
định phần lòng khuôn vào bàn di
động.
Kết cấu của khuôn ép
phun
Trong
p
h

n

này
chúng ta
sẽ

học
v

khuôn 2
t

m,
khuôn 3
t

m


khuôn không r7nh
d

n
C

u
trúc cơ bản của khuôn
đ


c

xác
đ

nh


t
ù
y

thu

c
nhi

u

y
ế
u
tố nh:
h
ì
nh

d
á
ng

vật
đ
úc,
số
l


ng

s

n
p
h

m,

vật
li

u
của
vật
đ
úc

h
o

c


v


tr
í

cửa
r
ó
t.
C

u
trúc của khuôn
đ


c

p
h
â
n

l
o

i
theo khuôn 2
t

m,
khuôn 3
t

m,

khuôn không d7nh
d

n


khuôn
đ

c

bi

t,
mỗi
l
o

i

đ

c

đ
i

m

ri

ê
ng.
K

h



u

ô



n



2



t



m

Khuôn 2
t


m
có 1
đ


ng

p
h
â
n
khuôn p

a r ti n

g

l i

n e

(

P L :

w h

e


r e

t h

e

m o

ld

d i

v i

d es)
đ


ng
này
chia khuôn
th
à
nh
2
p
h

n:
cố

đ

nh


di
đ

ng
Ư
u



đ



i



m



:

C


u
trúc
đ
ơ
n
giản hơn

khuôn 3
t

m

h
o

c
khuôn không r7nh
d

n.
G
i
á

th
à
nh
khuôn có
th



gi

m.
H

thống rót bao gồm
c

ng

p
h
â
n
phối
(mi

ng
phun)
c

nh
(s i

d e

g ate ),

c


ng
p
h
â
n
phối trực
ti
ế
p
(d i

r e c

t

g a t

e ),
c

ng

p
h
â
n
phối
ng


m
(s u bm

a r i n

e

g a t

e ),

trực
ti
ế
p
thờng sử dụng
nhi

u
hơn.
V

i
cửa rót
ng

m,
ta có
th



t
á
ch
chi
ti
ế
t
khỏi r7nh
d

n
(bao gồm
đ

u
rót

c

ng
p
h
â
n
phối), nh
vậy
không
c


n

b

c

c

t
bỏ nó sau khi
đ
úc
(ta
sẽ
học từng
b

p
h

n
của r7nh
d

n
trong
h

thống r7nh "R un


n er

S

y

s



t

e



m

").
N
h










c



đ



i



m



:

C

ng

p
h
â
n
phối
c

nh



c

ng

p
h
â
n
phối trực
ti
ế
p

c

n
phải
l
o

i
bỏ r7nh
d

n,

n
ê

n

chúng
khó tự
đ

ng
hóa

không
ti
ế
t

ki

m.
(Click each name in the figure to display the
explanation.)
Cụm
đ

u
rót r7nh
d

n


c


ng

p
h
â
n

p
h

i:
Sự
li
ê
n

h


v

i
nh

bi

u

di


n

h
ì
nh

d

i,
chúng
đ


c

đ
á
nh

d

u

ri
ê
ng.
Tuy
nhi
ª

n

v
i
Ö
c
xö lý r7nh
d
É
n
bao gåm c¶
v
i
Ö
c

l
o
¹
i

®
Ë
u
rãt

c
æ
ng


p
h
©
n

p
h
è
i.
®
Ë
u
rãt:

lèi
vµo,
n¬i

nhùa nãng
®
ư
î
c
phun
vµo
khu«n.
R7nh
d
É
n:


k
ª
nh

chuy
Ó
n
nhùa nãng
t
í
i
chi
ti
Õ
t.
C
æ
ng

p
h
©
n
phèi:

mi
Ö
ng
phun nhùa

vµo
chi
ti
Õ
t
tõ r7nh
d
É
n.
C

h



ó



t

h



Ý

ch

1.

T
Ê
m

k
Ñ
p

p
h
Ý
a

tr
í
c.
2.
T
Ê
m
khu«n
trư
í
c
3.
T
Ê
m
khu«n sau. 4.
T

Ê
m

k
Ñ
p

p
h
Ý
a

sau.
5.
T
Ê
m

®
ì
.
6. Khèi
®
ì
.
7.
T

m
giữ. 8.

T

m

đ

y.
9. Vòng
đ

nh

v

.
10. Chốt
d

n

h

ng.
11.
B

c

d


n

h

ng.
12.
B

c
mở
r

ng.
13. Bộ
đ

nh

v

.
14. Chốt hồi
v

.
15. Chốt
đ

y.
16.

B

c

d

n

h

ng

ch

t.
17. Chốt
đ

.
18.
B

c
cuống
p
hun.
K

h u ô


n 3 t ấ

m
Khuôn 3 tm có 2 ng
p
h
â
n
khuôn p a r t

i n

g

l

i n

e s

( P L :

w h

e

r e

t h


e

m o

ld

d

i v

i d

e s) một
đ

th
á
o
r7nh
d

n
v một
để
th
á
o
chi tit, nó gm 3
p
h


n:
tm c
đ
nh,
tm di
chuy

n
v
tm
d
ù
ng

để
th
á
o

khuôn.
Ư
u

đ
i

m:
Chi tit v r7nh
d


n



th


t
ộng
t
á
ch
riờng ra,


d

tự ộng húa v c
áp
dụng
rộng r7i trong
d

ng
sản xut
l

n.
N

h

c

đ
i

m:
C

u
trúc phức
t

p
hơn khuôn 2
t

m.
G
i
á
thnh khuôn cũng cao hơn.
(Click each name in the figure to display the
explanation.)
Khuôn không rãnh
dẫn
1. Kh á i
niệ


m



.

Khuôn không r7nh
d

n


khuôn có
đ

t
bộ gia
nhi

t

vào
v
ù
ng

đ

u
rót

h
o

c
r7nh
d

n,

làm
cho
vật
li

u
luôn ở
tr

ng

th
á
i
lu
đ

ng,
không
đ
ông


cứng.
ở khuôn 2
t

m


khuôn 3
t

m

c

n

th
á
o

các
chi
ti
ế
t


r7nh
d


n
(runners), khuôn
không
r7nh
d

n

ch


c

n

th
á
o
chi
ti
ế
t

để
l

i
r7nh
d


n
ở trong
khuôn.
Có 4
ki

u
chủ
y
ế
u:
- K
i

u
họng phun
k
é
o

dài
(Extention
Nozzle)
- K
i

u

gi

ế
ng
(Well
Type)
- K
i

u
r7nh
d

n

c
á
ch
ly (Insulated
Runner)
- K
i

u
r7nh
d

n
nóng (Hot Runner) (
đ



c

d
ù
ng

nhi

u

nh

t)
Trong hai
ki

u

đ

u


l
o

i
không có
đ


u
rót
n
ê
n
cũng gọi

không r7nh
d

n.
Còn hai
ki

u
sau
m

i
thực sự

khuôn không r7nh
d

n.
Ư
u

đ
i


m:
Do r7nh
d

n
không
đ
c
ly ra m
ch


p
h

n
chi tit c
th
á
o
ra
n
ê
n
không
c

n


b

p
h

n

th
á
o
r7nh
d

n.
Không phải
l
o

i
bỏ r7nh
d

n.
Đ

u
rót
h
o


c
r7nh
d

n
luôn c nung nóng bởi bộ gia
nhi

t,
do
đ
ó
nhựa nóng chảy
đ
i

n
đ

y

t

t.

p
h
ù

h


p
cho
qu
á

tr
ì
nh
tự ộng hóa


hi

u
quả cao khi sản xut
v

i
sản
l

ng

l

n;
Nhc
i


m:
Kt cu khuôn phức tp.
G
i
á
thnh khuôn
ca
o
.
Np
li

u
mt
nhi

u
thời
gian.
(Click each name in the figure to display the
explanation.)
Cách cp nhiệt cho vật liệu
đúc
Đ

lm núng chảy
vật
li

u

(molding material), nhựa thờng
đ


c
lm chảy
d

o
(plastication) trong xi lanh phun. Tuy
nhi
ê
n
khuôn không r7nh
d

n

áp
dụng phơng
p
h
á
p
r7nh
d

n
nóng, nó lm tan chảy
vật

li

u
bằng bộ gia
nhi

t.
Có 2
ki

u
lm r7nh
d

n
nóng:
ki

u
nung nóng
b
ê
n
trong
d
ù
ng




nung nóng
vật
li

u

từ
chỗ
họng phun phụ, v
ki

u
nung nóng từ
b
ê
n
ngoi


nung nóng
vật
li

u
từ ngoi
h

ng
phun phụ nh
sau:

21
K
i

u
nung nóng
tr
o
ng
K
i

u
nung nóng
ng
o
à
i
Có hai
ki

u

sau
Hi

u

su


t

nhi

t

ca
o
.
Cản trở dòng
ch

y
nhi

u.
Khó thay
đ

i

màu
(d
o
còn
l

p

đ

ông
cứng
b
ê
n
tr
o
ng)
Hi

u

su

t

nhi

t

ca
o
.
It cản trở dòng
ch

y.
Đ
i


u

ki

n

th
í
ch

h

p
của
vật
li

u
của khuôn r7nh
d

n
nóng nh
sau:
- Không nhy cảm
v

i

nhi


t

đ

,

đ


ổn
đ

nh

nhi

t
cao v
d


đ
úc

nhi

t

đ


th
p
- Không nhy cảm
v

i

áp
sut,
đ
úc
phun phải
đ

c
lm ở
nhi

t

đ


th
p
.
- N
hi


t

đ

lm bin dng
nhi

t
cao
để

th

nhanh chóng ly
vật
đ
úc

ra.
-
Độ
d

n

nhi

t

ca

o
.
- N
hi

t
dung
ri
ê
ng

th
p
.
Chc nng ca cỏc b phn
chớnh
Trong phn ny chỳng ta s gii thiu tờn gi, chc nng ca cỏc b phn
chớnh
ca khuụn ộp
nha.
Cỏc b phn
chớnh
Tấm khuôn trớc (thờng là tấm hốc):

p
h

n
cố
đ


nh
của khuôn,
thờng
t

o

th
à
nh
p
h

n

ng
o
à
i
của sản
p
h

m.
Tấm khuôn sau (thờng là tấm lõi):

p
h


n

chuy

n

đ

ng
của khuôn,
thờng
t

o

n
ê
n
p
h

n
trong của sản
p
h

m.
H thng
y
Chức

n
ă
ng
của
h

thống
đ

y


l

y
sản
p
h

m
ra sau khi khuôn mở. Do
vật
li

u

d

o
đ


u

b

co
l

i
khi
chuy

n
từ
tr

ng

th
á
i
lỏng sang
r

n
trong
quá
tr
ì
nh


làm
nguội
n
ê
n
sản
p
h

m

t

o

th
à
nh

sẽ

l

i

tr
ê
n
lõi.

Đ
â
y


thực
t
ế
thờng xảy ra do
đ
ó

c

n

c
ó
bi

n

p
h
á
p

để
các
sản

p
h

m
tự rơi khỏi
khuôn.
Vi cỏc khuụn thụng thng cú th dựng mt cht hi v mt lũ xo, cũn i
vi
cỏc khuụn c ln ngi ta cú th dựng cht hi cú lũ xo khớ
nộn
Hỡnh v sau minh ha mt vớ d ca khuụn c
ln.
Khuôn cơ
sở
TÊm kÑp phÝa trưíc: Cã
t¸c
dông
k
Ñ
p

p
h
Ç
n

®
Þ
nh
cña khu«n

vµo
m
¸
y

Ð
p

p
hun.
TÊm kÑp phÝa sau: K
Ñ
p

p
h
Ç
n

chuy
Ó
n

®
é
ng
cña khu«n
vµo
p
h

Ç
n

chuy
Ó
n

®
é
ng
cña
m
¸
y
Ð
p

p
hun.
Lõi
trượt
Chúng ta sẽ giới thiệu tên goi và chức năng của các bộ phận chính của một
lõi
trượt (sl i

d e

c

o




r

e



).
Lõi nới
lỏng
Có loại có cần đẩy nghiêng theo hình 2D, có loại nghiêng theo hình
3D
Click each name to display the
explanation.
< Cần đẩy nghiêng theo hình 2D > < Cần đẩy nghiêng theo hình 3D
>
Loại này dễ chế tạo lỗ dẫn hướng
cần
đẩy trong khuôn hơn loại 3D, rãnh
lắp
bạc lót được làm ngay trong
khuôn.
Loại này khó chế tạo lỗ dẫn hướng
cần
đẩy trong khuôn hơn loại 2D, rãnh
lắp
bạc lót được làm tách rời khỏi
khuôn

×