Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

XÂY DƯNG HỆ THỐNG TỰ PHỤC HỒI HỆ ĐIỀU HÀNH VỚI GHOST

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 16 trang )

XÂY DỰNG HỆ THỐNG TỰ PHỤC HỒI
HỆ ĐIỀU HÀNH VỚI GHOST
1. Mục tiêu của giải pháp
2. Tổng quan về giải pháp phục hồi Hệ điều hành
3. Giới thiệu về giải pháp tự phục hồi Hệ điều hành với Ghost
4. Tìm hiểu về cơ chế hoạt động của chương trình
5. Các giải pháp hỗ trợ bổ sung
Phòng IT
02 November
2008
MỤC TIÊU CỦA GIẢI PHÁP
 Giảm thời gian phục hồi hệ điều hành trên máy
trạm.
 Đơn giản hoá tối đa các thao tác thực hiện.
 Hạn chế ảnh hưởng đến tốc độ đường truyền
mạng công ty.
Phòng IT
02 November
2008
TỔNG QUAN VỀ GIẢI PHÁP
PHỤC HỒI HỆ ĐIỀU HÀNH
 Windows Backup
 Windows Deployment Services (WDS)
 Ghost Cast Server
 DeepFreeze
 Rollback
 Ghost Client
Phòng IT
02 November
2008
WINDOWS BACKUP


Ưu điểm:
Là công cụ sao lưu hệ thống được cung cấp kèm
theo HĐH
Cho phép người dùng tuỳ chọn các kiểu sao lưu
hoặc phục hồi hệ thống
Hỗ trợ lập lịch sao lưu hệ thống định kỳ
Được Microsoft khuyên dùng
Hạn chế:
Tốc độ sao lưu cũng như phục hồi hệ thống chậm.
Bản sao lưu chiếm nhiều tài nguyên lưu trữ.
Khi kích hoạt hệ thống windows backup, tốc độ xử lý của hệ
thống sẽ bị giảm đáng kể
Cơ chế sao lưu định kỳ chưa thật hiệu quả.
Phòng IT
02 November
2008
WINDOWS DEPLOYMENT SERVICES (WDS)
Hạn chế:
 Yêu cầu hạ tầng mạng với băng thông lớn.
 Yêu cầu trong hệ thống mạng phải có 1 Domain Controller (DC) và
1 DHCP Server.
 Các máy trạm phải có NIC có hỗ trợ BootROM.
 Tốc độ deploy image trên các máy trạm chậm.
Ưu điểm:
 Là hệ thống cài đặt, phục hồi Windows tập trung (Server – Client).
 Tận dụng được đường truyền mạng để triển khai
 Chỉ cần cầi đặt, cấu hình trên máy chủ (server), không phải triển khai
trên các máy trạm (client).
 Các bản windows không phải lo bị trùng SID khi sử dụng mô hình này.
 Có thể thêm các ứng dụng phổ thông vào các bản deploy (như microsft

office,v.v )
Phòng IT
02 November
2008
GHOST CAST SERVER
Hạn chế:
 Yêu cầu hạ tầng mạng với băng thông lớn.
 Các máy trạm phải có cấu hình đồng bộ (hoặc phải gỡ thông số phần
cứng trước khi tạo bản image)
 Các máy trạm phải có NIC có hỗ trợ BootROM.
 Các máy sử dụng giải pháp ghost cast có thể bị đụng SID (duplicated)
 Cấu hình phức tạp.
Ưu điểm:
 Là hệ thống cài đặt, phục hồi Windows tập trung (server – client).
 Tận dụng được đường truyền mạng để triển khai
 Chỉ cần cầi đặt, cấu hình trên máy chủ (server), không phải triển khai
trên các máy trạm (client).
 Có thể thêm các ứng dụng phổ thông vào các bản deploy (như microsft
office,v.v ).
 Tốc độ deploy image nhanh.
Phòng IT
02 November
2008
DEEPFREEZE
Hạn chế:
 Sau khi khởi động máy, các thông số cấu hình cũ sẽ bị mất hết và có thể
dẫn tới việc mất dữ liệu
 Chỉ áp dụng cho những mô hình nhỏ khi máy không đòi hỏi phải cài
nhiều chương trình.
 Cài đặt và cấu hình trực tiếp trên từng máy trạm.

 Làm chậm tốc độ xử lý của hệ thống.
Ưu điểm:
 Ngăn không cho các chương trình lạ được phép ghi và lưu
trữ vào tài nguyên hệ thống
 Quản trị viên có thể kiểm soát được các chương trình được
cài trên các máy trạm.
 Không phụ thuộc vào hệ thống máy chủ cũng như đường
truyền mạng.
 Không cần tạo file backup cho hệ thống.
 Cho phép người quản trị tạo thời điểm sao lưu cho từng
partition riêng biệt.
Phòng IT
02 November
2008
ROLLBACK
Hạn chế:
 Phải triển khai trực tiếp trên từng máy trạm.
 Không thể tạo Snap-shot riêng cho từng partition
 Sau khi rollback hệ thống, phải restore lại các data bị mất
 Làm chậm tốc độ của hệ thống đáng kể khi cài nhiều chương trình ứng
dụng
 Yêu cầu phải có kinh nghiệm khi triển khai với mô hình này
Ưu điểm:
 Không phụ thuộc vào hệ thống máy chủ cũng như đường truyền mạng.
 Không cần tạo file backup cho hệ thống.
 Cho phép tạo nhiều bản sao lưu hệ thống tại nhiều thời điểm khác nhau.
 Có thể rollback lại hệ thống tại bất cứ thời điểm nào đã lưu trước đó.
 Giao diện chương trình dễ sử dụng.
 Có khả năng chạy được trong Windows và trong môi trường DOS.
 Tốc độ phục hồi hệ thống nhanh.

 Sau khi rollback hệ thống, nếu không muốn vẫn có thể khôi phục lại
trạng thái hệ thống cũ trước khi rollback.
Phòng IT
02 November
2008
GHOST CLIENT
Hạn chế:
 Chương trình phải được chạy trên nền hệ thống có hỗ trợ DOS (đối với
chương trình Ghost for DOS).
 Phải cài đặt trực tiếp vào từng máy trạm (đối với chương trình ghost for
Windows)
 Các file image của từng máy trạm phải được quản lý riêng.
 Chương trình không thể restore hệ thống khi không có file image thích hợp
 Sử dụng chương trình ghost để tạo ảnh hệ thống
Ưu điểm:
 Không phụ thuộc vào hệ thống máy chủ cũng như đường truyền mạng.
 Rất dễ tìm, cũng như dễ sử dụng.
 Tốc độ phục hồi hệ thống nhanh.
 Chạy được cả trên nền Windows cũng như trên nều DOS.
 Nhiều tuỳ chọn sao lưu cũng như phục hồi hệ thống.
 Có nhiều tham số dòng lệnh hỗ trợ nên dễ tạo file batch tự chạy.
Phòng IT
02 November
2008
GIỚI THIỆU VỀ GIẢI PHÁP TỰ PHỤC HỒI HỆ
ĐIỀU HÀNH VỚI GHOST
1. Tổng quan về giải pháp:
 Giải pháp này được phát triển và kết hợp dựa trên chương
trình Boot Ghost v.11 với sử dụng GHOST tư động với file
batch điều khiển

 Chương trình sẽ được gọi trong quá trình khởi động hệ
thống thông qua boot menu của hệ điều hành
2. Các công cụ cần thiết:
 Chương trình đọc các file image như UltraISO, Magic ISO,
v.v….
 Các bộ Source Auto Ghost, Hiren’s Boot 9.5,
One Key Ghost (gửi kèm theo tài liệu)
Phòng IT
02 November
2008
GIỚI THIỆU VỀ GIẢI PHÁP TỰ PHỤC HỒI HỆ
ĐIỀU HÀNH VỚI GHOST
3. Thao tác:
 Màn hình boot menu với tuỳ chọn gọi chương trình ghost
được thêm vào
 Sau khi khởi động chương trình ghost sẽ xuất hiện một
thông báo yêu cầu xác nhận
Phòng IT
02 November
2008
GIỚI THIỆU VỀ GIẢI PHÁP TỰ PHỤC HỒI HỆ
ĐIỀU HÀNH VỚI GHOST
 Người dùng sẽ có 2 sự lựa chọn. Nếu không muốn tiếp tục
thì ấn phím số 1, lúc này chương trình sẽ bỏ qua quá trình
gọi file ghost
 Nếu chọn đồng ý (phím 2) thì chương trình ghost sẽ được
chạy ở chế độ batch. Hệ thống sẽ khởi động lại sau khi tiến
trình ghost hoàn tất.
Phòng IT
3. Thao tác:

02 November
2008
GIỚI THIỆU VỀ GIẢI PHÁP TỰ PHỤC HỒI HỆ
ĐIỀU HÀNH VỚI GHOST
4. Cơ chế hoạt động:
 Để chương trình có thể hoạt động thì cần chép 3 file:
Avldr.bin, Avlgo.sys, ghost_boot.img vào trong phân vùng
chứa hệ thống.
 Và thêm dòng boot chương trình ghost vào trong boot.i ni
 Chương trình sẽ thực thi
thông qua file Avldr.bin
 File là nơi chứa các file
boot ms-dos, file ghost.exe,
và quan trọng nhất là các file
batch để gọi chương trình
ghost đều được lưu trong đây
Phòng IT
02 November
2008
TẠO MENU TUỲ CHỌN CHO CHƯƠNG
TRÌNH
Phòng IT
02 November
2008
TÌM HIỂU VỀ CÂU LỆNH GHOST
ghost -clone,mode=pload,src=1:2\backup.gho:1,dst=1:1 -sure –rb
Giải thích:
ghost chạy file ghost.exe chứa trong ghost_boot.img
-clone chọn kiểu ghost là ghost partition
mode=pload ghost một partition từ file có sẵn

src= khai báo đường dẫn chứa file nguồn
1:2\backup.gho đường dẫn file backup.gho chứa trên partition thứ 2
của ổ dĩa thứ nhất
dst=1:1 partition sẽ được phục hồi trên partition 1 của ổ dĩa 1
-sure xác nhận câu lệnh trước khi thực thi
-rb sau khi thực thi hoàn tất chương
trình sẽ khởi động lại
Phòng IT
02 November
2008
CÁC GIẢI PHÁP HỖ TRỢ BỔ SUNG
 Tạo 1 partition riêng chứa file ảnh của hệ
thống rồi cho ẩn partition đó .
 Nhúng dĩa Hiren’s boot vào trong hệ thống
sử dụng Hiren Boot CD 9.5
 Sử dụng công cụ hỗ trợ OneKeyGhost3.2
Phòng IT
02 November
2008

×