Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

Tiết 35:Từ đồng nghĩa(ngữ văn 7)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 27 trang )


Nhiệt liệt chào mừng quý thầy
cô về dự tiết học hôm nay.

Tieát :35

Từ đồng nghóa
I/ Thế nào là từ đồng nghóa?
1. Xét ví dụ1:
“Nắng rọi sông lô khói tía bay,
Xa trông dòng thác trước sông này”
(Tương Như - dòch ).
Rọi: hướng luồng ánh sáng chiếu thẳng vào.
Trông: dùng mắt nhìn để nhận biết.

Từ đồng nghóa
*Rọi : cùng nghóa với: soi; chiếu,…
-Rọi: hướng luồng ánh sáng chiếu thẳng vào.
-Soi: chiếu ánh sáng vào để thấy rõ vật(sắc thái gần giống
từ “rọi”).
-Chiếu: hướng luồng ánh sáng phát ra đến một nơi nào
đó(cùng sắc thái với từ “rọi”).
VD: Mặt trời rọi(soi, chiếu ) xuống rặng tre.

*Trông: gần nghóa với :ngắm;nhìn;…
-Trông: dùng mắt nhìn để nhận biết.
-Ngắm: nhìn kó,nhìn mãi cho thỏa lòng yêu thích(có
sắc thái gần giống với từ “trông” ).
-Nhìn: đưa mắt về hướng nào đó để thấy rõ sự vật(có
sắc thái gần giống từ “trông” )
VD: Lí Bạch trông (ngắm,nhìn ) dòng thác.


Từ đồng nghóa là những từ có nghóa giống nhau hoặc gần
giống nhau.

Từ đồng nghóa
Ví dụ 2:
Từ “trơng” trong bản dịch Xa ngắm thác núi Lư có nghĩa là: “Nhìn để nhận
biết”. Ngồi nghĩa đó ra, từ “trơng” còn có nghĩa sau:
a) Coi sóc, giữ gìn cho n ổn.
b) Mong.
?Tìm các từ đồng nghĩa với mỗi nghĩa trên của từ trơng.
Trông

- Nhìn, nhòm, ngó, liếc.xem…
Nhìn để nhận biết :
Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn:
- Chăm sóc, trơng coi, coi sóc.
- Ngóng, đợi, trơng mong.
Mong
Một từ nhiều nghóa có thể thuộc vào nhiều nhóm
từ đồng nghóa khác nhau.

Tửứ ủong nghúa
Ghi nhụự 1 (SGK ,tr114)
-
T ng ngha l nhng t cú ngha ging nhau hoc
gn ging nhau.
-Mt t nhiu ngha cú th thuc vo nhiu nhúm t
ng ngha khỏc nhau.
I/ Theỏ naứo laứ tửứ ủong nghúa?


Cho các nhóm từ sau:
- hy sinh, bỏ mạng, từ trần, toi mạng, về với đất,
mất, từ dã cõi đời, theo tổ tiên, tan xác…
- mẹ,má,mạ,u,bầm…
Trong
từng
nhóm từ
có điểm
gì chung ?
=> Đều có nghóa chỉ cái chết.
=> Đều chỉ người đàn bà có con, trong
quan hệ với con(dùng để xưng gọi).

Từ đồng nghóa
II/ Các loại từ đồng nghóa
- Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
- Chim xanh ăn trái xồi xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(Ca dao)
Ví d 1:ụ
So sánh nghóa của
từ quả và từ trái
trong hai ví dụ sau:

đều chỉ bộ phận của cây do bầu nhụy hoa phát
triển mà thành,bên trong chứa hạt.
Giống nhau:
Quả : là từ toàn dân, trái : từ đòa phương

(miền Nam)
 Từ đồng nghóa hoàn toàn
Từ đồng nghóa
II/ Các loại từ đồng nghóa
Ví d 1:ụ
* cách gọi tên sự vật

Töø ñoàng nghóa
Ví dụ 2:
?Nghĩa của hai từ bỏ mạng và hi sinh trong hai
câu dưới đây có chỗ nào giống nhau, có chỗ nào khác
nhau?
- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu
dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân
Thanh đã bỏ mạng.
-
Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm
vẫn cầm tay.
(Truyện cổ Cu-ba)

Từ đồng nghóa
Ví d 2:ụ
 Từ đồng nghóa không hoàn toàn
Giống nhau: đều chỉ cái chết
Khác nhau :
- Bỏ mạng : mang sắc thái khinh bỉ, coi thường.(chết
vì mục đích phi nghóa-cái chết của bọn giặc ngoại xâm).
- Hi sinh : mang sắc thái kính trọng(chết vì lí tưởng
cao đẹp,vì mục đích chính nghóa).
*Ghi nhớ 2 (SGK,tr114)


Từ đồng nghóa
Bài tập nhanh:
Cho nhóm từ sau :
* ba, cha, tía, bố
* tu, nhấp,nốc
? Nhóm nào là từ đồng nghóa hoàn toàn,nhóm
nào đồng nghóa không hoàn toàn?
 Đồng nghóa hoàn toàn
 Đồng nghóa không hoàn toàn

Từ đồng nghóa
III/ Sử dụng từ đồng nghóa
-Hi sinh và bỏ mạng không thể thay thế cho nhau vì
nó có sắc thái ý nghóa khác nhau.
-Quả và trái có thể thay thế cho nhau vì sắc thái ý
nghóa như nhau.
? Thử thay các từ đồng
nghóa quả và trái,bỏ
mạng và hy sinh trong
ví dụ mục II (SGK)và
rút ra nhận xét ?

Từ đồng nghóa
bài 7 ,tại sao đoạn trích
trong Chinh phụ ngâm khúc
lấy đề là Sau phút chia li
mà không phải là Sau phút
chia tay?
*Chia li và chia tay không thể thay thế cho nhau vì:

-Chia li: nghóa là chia tay lâu dài ,thậm chí là vónh biệt vì
người đi phải ra trận , diễn tả được cái cảnh ngộ bi sầu
của người chinh phụ.
-Chia tay: chỉ mang tính chất tạm thời ,thường là sẽ
gặp lại trong một tương lai gần.
III/ Sử dụng từ đồng nghóa

Từ đồng nghóa
Thông qua ví
dụ chúng ta rút
ra được kết
luận gì?
Không phải bao giờ từ đồng nghóa cũng có thế thay
thế cho nhau .Khi nói cũng như khi viết ,cần cân nhắc
để chọn trong số các từ đồng nghóa những từ thể hiện
đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.
Ghi nhớ 3 (SGK,tr115)
III/ Sử dụng từ đồng nghóa

Từ đồng nghóa
Cho các từ :Thành
quả , thành tích,giữ gìn,
bảo vệ. Chọn từ thích
hợp điền vào những
câu sau?
3 .Thế hệ mai sau sẽ được hưởng …………… ………. của
công cuộc đổi mới hôm nay.
4. Trường ta đã lập nhiều …………………………….để chào
mừng ngày Quốc khánh mồng 2 tháng chín.
Ví dụ :Bài tập 6 (SGK)

thành quả
thành tích
1. Em Thuý luôn luôn …………………. quần áo sạch sẽ.
2 ……………………tổ quốc là sứ mệnh của quân đội.
giữ gìn
Bảo vệ

Bµi tËp 1 (SGK,tr115)
Từ đồng nghóa
IV/ Lun tËp
- gan dạ
- nhà thơ
- mổ xẻ
- của cải
- nước ngoài
- chó biển
- đòi hỏi
- năm học
- loài người
- thay mặt
- can đảm, dũng cảm
- thi só, thi nhân
- giải phẫu, phẫu thuật
- tài sản
- ngoại quốc
- hải cẩu
- yêu cầu
- niên khóa
- nhân loại
- đại diện


Bµi tËp 2 (SGK,tr115)
Từ đồng nghóa
- máy thu thanh
- sinh tố
- xe hơi
- dương cầm
- ra - đi - ô
- vi - ta - min
- ôâ tô
- pi -a -nô

Từ đồng nghóa
- bắp,bẹ
- tía,thầy,bố,bọ
- má,u,mạ
- trái thơm
-cái chén,cái đọi
- mô,rứa
Bµi tËp 3 (SGK,tr115)
- ngô
- cha
- mẹ
- quả dứa
- cái bát
- đâu,thế

Từ đồng nghóa
Bµi tËp 4 (SGK,tr115)
Tìm từ đồng

nghóa thay thế
từ in đậm trong
các câu sau?
…đã đưa tận tay
….đưa khách ra
…đã kêu
…người ta nói cho
…đã đi hôm qua
…đã trao tận tay
…tiễn khách ra đến cổng
…đã phàn nàn/than thở.
…người ta cười /phê bình/dò nghò cho đấy
đã từ trần / mất/ qua đời hôm qua rồi.

Bài tập 5:( thảo luận nhóm 3 phút)

*ăn, xơi, chén:
Giống nhau:đều diễn tả hành động đưa thức ăn vào cơ thể.
Khác nhau:
- Ăn : sắc thái bình thường(được dùng trong nhiều văn cảnh)
- Xơi : sắc thái lòch sự.(thường dùng trong lời mời)
- Chén: sắc thái thân mật, thông tục.

* Cho ,biếu, tặng:
- Cho :
-
Biếu:
- Tặng:
quan hệ trên – dưới(người trao vật có ngôi thứ cao
hơn hoặc ngang bằng với người nhận).

quan hệ dưới - trên ( người trao vật có ngôi thứ
thấp hơn hoặc ngang bằng người nhận) -> thái độ
kính trọng
Không phân biệt ngôi thứ, mang ý nghóa tinh thần
để khen ngợi, khuyến khích(long trọng,cao quý).

Từ đồng nghóa
*Yếu đuối ,yếu ớt
Giống nhau: có ý diễn tả sức lực kém dưới mức bình thường.
Khác nhau:
Yếu đuối : trạng thái thiếu sức mạnh thể chất hoặc tinh
thần,khó chòu đựng được khó khăn thử thách.(tinh thần)
Yếu ớt: yếu đến mức sức lực hoặc tác dụng coi như không
đáng kể.(thể chất)
*Xinh ,đẹp
Giống nhau: nói về hình thức hoặc phẩm chất đem lại sự
hứng thú cho mọi người ưa nhìn ngắm hoặc thán phục
Khác nhau:
Xinh : có hình dáng,những nét đáng yêu ưa nhìn.
Đẹp :đạt đến sự hoàn hảo khiến người ta thán phục

Bài tập7
đối xử / đối đãi
đối xử
- Nó…………………………… tử tế với mọi người xung
quanh nên ai cũng mến nó.
- Mọi người đều bất bình trước thái độ……………………… của nó
với trẻ em.
- Cuộc CMT8 có ý nghóa…………………………………….đối với vận
mệnh dân tộc.

- Ôâng ta thân hình…………………………… như hộ pháp.
trọng đại / to lớn
to lớn

Từ đồng nghóa
*Củng cố : Gạch chân các từ đồng nghóa trong
những câu sau.
- Bác đã đi rồi sao Bác ơi,
Mùa thu đang đẹp nắng xanh trời…
- Bác đã lên đường theo tổ tiên
Mác Lê-nin thế giới Người hiền.
(Tố Hữu)
- Bác Dương thôi đã thôi rồi,
Nước mây man mác ngậm ngùi lòng ta.
(Nguyễn Khuyến)

×