Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

đồ án kỹ thuật xây dựng Tổ chức và điều hành sản xuất công trình cải tạo nâng cấp tuyến đường nhà văn hóa huyện Đông Anh- Cổ Loa- Quốc Lộ 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.2 KB, 26 trang )

Bài tập lớn môn
Tổ chức và điều hành sản xuất
CÔNG TRÌNH : CẢI TẠO NÂNG CẤP TUYẾN ĐƯỜNG
NHÀ VĂN HOÁ HUYỆN ĐÔNG ANH – CỔ LOA – QUỐC LỘ 3
PHẦN I : KHÁI QUÁT CHUNG VÀ
GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH
I.Khái quát chung:
Xây dựng công trình giao thông là tạo cơ sở vật chất cho ngành Giao
thông vận tải, xây dựng cơ sở hạ tầng cho nền kinh tế quốc dân, làm tiền đề cho
quá trình công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước. Sự phát triển của ngành giao
thông là tạo tiền đề và đáp ứng các yêu cầu, đường lối của các ngành khác.
Quá trình tiến hành thi công xây dựng là quá trình quan trọng nhất trong
quá trình đầu tư xây dựng cơ bản. Bởi nó là quá trình trực tiếp tạo lên thực thể
công trình. So với tổng dự toán công đoạn này chiếm 90 - 95% giá thành đầu tư
xây dựng cơ bản. Vì vậy phải thực hiện tốt khâu sản xuất xây lắp để không
những đảm bảo chất lượng mà còn tiết kiệm được vốn đầu tư, đẩy nhanh tiến độ,
sớm đưa công trình vào sử dụng, làm tăng khả năng phục vụ kinh tế của công
trình.
Quá trình xây dựng công trình giao thông là quá trình tổng hợp của nhiều
công tác có liên hệ rất chặt chẽ với nhau về mặt công nghệ. Để thi công nền
đường phải có quá trình chuẩn bị mặt bằng thi công, quá trình chuẩn bị vật tư xe
máy thiết bị, xây dựng các công trình tạm, công trình và các thiết bị phụ trợ.
Do vậy nên phải có sự tổ chức phối hợp một cách chặt chẽ, hợp lý giữa
các yếu tố đầu vào, giữa không gian và thời gian để tiết kiệm thời gian, chi phí
và giảm thời hạn thi công đồng thời cũng phải đảm bảo chất lượng thi công.
Mặt khác ta thấy trình sản xuất luôn di động đòi hỏi về năng lực tổ chức
và sự linh hoạt của cán bộ chỉ đạo thi công, công tác tổ chức cung cấp vật liệu
phải nhịp nhàng phù hợp với tiến độ thi công, lực lượng thi công phải gọn nhẹ,
công nhân phải có trình độ chuyên môn cao. Một người giỏi một nghỊ và biết
nhiều nghỊ, đồng thời phải có tính cơ động cao.
Quá trình thi công phụ thuộc rất nhiều vào điều kiện tự nhiên vì vậy việc


lựa chọn phương án thi công làm sao cho phù hợp với mặt bằng khu vực thi
công. Vấn đề mùa trong thi công cũng cần phải xét đến.
Lực lượng thi công phân tán gây khó khăn cho công tác tổ chức chỉ đạo
sản xuất. Cho nên cần lập ra ban chỉ huy công trường để giải quyết toàn bộ các
SV Trần Thị Thắm -1 - Kinh tế xây dựng A – K48
vấn đề có liên quan đến chỉ đạo thi công. Điều này đòi hỏi tính độc lập của các
cán bộ thi công và các đơn vị phải cao.
Tổ chức sản xuất : tổ chức sản xuất là sự phối hợp một cách hợp lý về mặt
không gian và thời gian, giữa người lao động, tư liệu lao động và đối tượng lao
động phù hợp với các đòi hỏi khách của trình sản xuất để đạt hiệu quả cao
nhất : thi công nhanh, chất lượng tốt và giá thành hạ.
Công tác xây dựng công trình gồm ba quá trình hoạt động đầu tư, trong đó
có hoạt động thăm dò và khảo sát thiết kế. Để được cấp hay người có thẩm
quyền phê duyệt một dự án thì chủ đầu tư phải lập được báo cáo tiền khả thi
trong đó phải đưa ra được biện pháp tổ chức xây dựng hợp lý và đơn giá phù
hợp.
Nói chung tổ chức sản xuất trong xây dựng được tiến hành trong cả ba
giai đoạn . Trong phạm vi lớn xét cho thiết kế tổ chức thi công tổng thể và một
ca chi tiết của công trình.
II. Giới thiệu khái quát công trình :
Cải tạo nâng cấp tuyến đường nhà văn hoá huyện Đông Anh - Cổ Loa -
quốc lộ 3
1. Đặc điểm của tuyến :
Công trình cải tạo nâng cấp tuyến đường nhà văn hoá huyện Đông Anh - Cổ
loa - Quốc lộ 3 có tổng chiều dài 5669 m được chia làm 2 đoạn :
Đoạn 1 : từ km 0 - km 1+055 có chiều dài L
1
= 1.055 m.
Đoạn 2 : từ km 1+055 - km 5+699 có chiều dài L
2

= 4.614 m.
+ Từ km 0+00 - km 2+500 tuyến đi qua khu dân cư chợ Tã
+ Từ km 2+500 - km 3+700 tuyến đi qua khu vực 2 bên là ruộng và
mương
+ Từ km 3+700 - km 5 tuyến đi qua khu dân cư chợ Cổ Loa
+ Từ km 5 - km 5+669 hai bên là ruộng và mương.
2. Tình hình hiện trạng:
Đoạn Km 0 - Km 1+055 (L = 1,055 km)
- Tuyến đường đi qua khu nhà dân, chợ Tã, UBND xã có địa hình tương
đối bằng phẳng. Toàn đoạn có 6 đỉnh trong đó có 5 đỉnh cắm đường cong R
min
=
60 m.
- Trắc dọc : độ dốc lớn nhất 2%.
- Mặt cắt ngang : mặt cắt ngang có bề rộng thay đổi hai bên là nhà dân,
chợ .Phần mặt đường xe chạy B = 5,4 - 5,7m. Hai bên lÒ đất và hè đất do dân
xây tự phát.
SV Trần Thị Thắm -2 - Kinh tế xây dựng A – K48
- Kết cấu mặt đường cũ: mặt đường cũ có kết cấu đá dăm nhựa có chiều
dày 17 - 20 cm. Hiện tại mặt đường hư hỏng , bong bật æ gà, rạn nứt
-Nền đường cũ : ổn định tương đối tốt .
3. Giải pháp thiết kế : (Đoạn I)
- Tuyến : dịch tim đường mới sang phải 1,0 - 2,0 m
- Trắc dọc : tôn đường cũ lên trung bình 1 lớp dày 16 cm, đảm bảo
thoát nước về các ga , cống ngang đường .
- Mặt cắt ngang : bề rộng mặt đường 10,5 m có độ dốc ngang 2% , hai
bên bó vỉa có lắp tÂm đan rãnh.
- Kết cấu:
+ Kết cấu I: gồm 12cm đá dăm lớp dưới , 12cm đá dăm láng nhựa
3,5kg/m

2
. 4cm bê tông atphan hạt mịn (áp dụng cho mặt đường cũ )

+ Kết cấu II: gồm 30cm cát đen đầm chặt, 20cm đá dăm tiêu chuẩn
lớp dưới, 12cm đá dăm láng nhựa 3,5kg/m
2
, 4cm bê tông asphan hạt mịn
( áp dụng cho đường mở rộng).
-Kết cấu lát hè : lát gạch BTXM 30x30x4; +2cm vữa xi măng mác 50;
+5cm cát đen đầm chặt.
+ Thoát nước: xây rãnh hai bên hè thoát nước về các cống ngang
đường.Thu nước mặt đường bằng ga thu hàm ếch đấu trực tiếp vào rãnh.
+ KÌ gia cố ao tại TD2-TC3: xây tường chắn đá héc vữa xi măng
mác 100 bên phải tuyến .
4. Khối lượng thi công đoạn I :
Từ Km 0 - Km 1+055
SV Trần Thị Thắm -3 - Kinh tế xây dựng A – K48
Thảm bê tông át phan hạt mịn 4cm
Đá dăm dày 12 cm láng nhựa 3,5kg/m
2
Đá dăm lớp dưới dày 20cm
Cát đen đầm chặt
Thảm Bê tông át phan hạt mịn
Đá dăm dày 12 cm, láng nhựa 3,5 kg/m
2
Mặt đường cũ
Các hạng mục bao gồm :
- Phần thảm
- Mặt đường
- Kè đá

- Xây vỉa
- Nền đường
Bảng khối lượng thi công :
T
T Hạng mục Đơn vị Khối lượng
A-Phần thảm
1 Mặt đường BT nhựa hạt mịn dày 4cm m
2
10.627
2 Sx BT nhựa hạt mịn TÊn 1.030,4
3 Vận chuyển BT Nhựa cự ly 20km TÊn 1.030,4
B-Mặt đường
1 Đào khuôn đường móng vỉa m
3
2.340
2 V/C đất thừa m
3
2.323
3 Đắp cát nền đường m
3
1.492
4 Đá dăm lớp dưới dày 12cm m
2
2.678
5 Đá dăm lớp dưới dày 20cm m
2
4.920
6 M§ láng nhựa 3,5kg/m2 dày 12cm m
2
10.627

C-Kè đá
1 Đào đất đắp bờ vây m
3
300,0
2 Đào phá bê vây m
3
300,0
3 Đào đất tường chắn m
3
173,0
4 Xây kè đá học vữa XM mác 100 m
3
133,0
5 Đắp cát tường chắn m
3
150,0
D-Xây vỉa
SV Trần Thị Thắm -4 - Kinh tế xây dựng A – K48
1 BT mác 100 móng vỉa m
3
114,0
2 Cục vỉa Viên 2.157
3 Đan rãnh(30x50x8) Viên 4.314
4 Lắp đặt đan rãnh Viên 4.314
5 Lắp đặt cục vỉa Viên 2.157
E-Nền đường
1 Đào đất cấp 3 bỏ đi m
3
5.000
2 Đắp cát độ chặt K95 m

3
3000
3 Đắp đất độ chặt K95 m
3
2.000
5. Biện pháp tổ chức thi công :
Mỏ vật liệu:
- Nhựa đường loại 152 kg /thùng của Singapo mua tại Hải Phòng vận
chuyển về chân công trình.
- Đá các loại mua tại ga Đông Anh (do Công ty cung ứng vật tư đường
sắt mua từ 2 nguồn : Đồng mỏ - Lạng Sơn, Điện Khê - Phí lý vận chuyển
bằng đường sắt về ga Đông Anh), dùng xe xúc, «t« vận chuyển về chân
công trình, về trạm trộn Km 6 Quốc lộ 3.
- Xim¨ng dùng PC 30 (Hoàng Thạch, Bỉm Sơn) mua tại Đông Anh.
- Cát vàng mua tại Đa Phúc vận chuyển về công trình.
SV Trần Thị Thắm -5 - Kinh tế xây dựng A – K48
PHẦN II : THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG
I. Xác định công việc và thiết lập phương án công nghệ thi công
1. Các công việc chủ yếu
+ Thi công nền đường
+ Thi công tường chắn
+ Thi công mặt đường
+ Thi công lớp móng phần mở rộng mặt đường dày 20cm
+ Thi công mặt đường láng nhựa 3,5kg/m
2
dày 12cm
+ Rải thảm hạt mịn dày 4cm
+ Lắp đặt bó vỉa, đan rãnh.
2. Các phương án công nghệ thi công cho từng loại công việc
Áp dụng phương án công nghệ thi công công trình theo phương pháp dây

chuyền. Bởi vì mặt bằng thi công đủ rộng để có thể triển khai lực lượng thi công
và lực lượng thi công cho phép. Do đó ta tổ chức thành các đội chuyên nghiệp
được trang bị nhân lực và máy móc thi công thích hợp. Gồm các đội sau:
+ Đội làm nền đường: Thi công theo phương pháp hỗn hợp kết hợp giữa
thủ công và cơ giới. Đội được trang bị các máy móc phục vụ cho quá trình thi
công như: máy đi 110cv, máy đào 0,65m
3
, «t« vận chuyển 7tÊn, máy đầm 9tÊn,
25tấn và các máy khác nhằm phục vụ cho việc đào đất, vận chuyển đất, đắp cát
đầm chặt đảm bảo nền đường đủ độ chặt như quy định.
+ Đội xây kÌ, làm tường chắn, lắp đật đan rãnh, cục vỉa: Sô dụng lao
động thủ công và các loại máy như máy đào 0,65m3, máy đi để thi công các
hạng mục công việc như đào đất bê vây, xây kÌ, lắp đặt đan rãnh, cục vỉa, và
hoàn thiện mặt đường.
+ Đội làm mặt đường: Được trang bị máy thi công là chủ yếu để làm
phần lớn các công tác thi công mặt đường như đào khuôn đường móng vỉa, vận
chuyển đá, cát đến công trình, thi công phần lớp móng đá dăm, phần láng nhựa
mặt đường. Đồng thời kết hợp với thủ công để làm các công việc mà máy không
thể làm được và hoàn thiện phần mặt đường
+ Đội thi công phần thảm: Dùng các loại máy thi công thích hợp để thi
công phần thảm theo đúng yêu cầu cần đạt tới.
SV Trần Thị Thắm -6 - Kinh tế xây dựng A – K48
Bảng biện pháp công nghệ thi công:
ST
T Hạng mục
Đơn
vị Khối lượng
Biện pháp
thi công
A-Phần thảm



Cơ giới
1
Mặt đường BT nhựa hạt mịn dày
4cm m
2
10.627
Cơ giới
2 Sx BT nhựa hạt mịn TÊn 1.030,4
Cơ giới
3 Vận chuyển BT Nhựa cự ly 20km TÊn 1.030,4
¤ tô ben
B-Mặt đường

1 Đào khuôn đường móng vỉa m
3
2.34
Cơ giới +
thủ công
2 V/C đất thừa m
3
2.323
¤ tô vận
chuyển
3 Đắp cát nền đường m
3
1.492
Cơ giới
4 Đá dăm lớp dưới dày 12cm m

2
2.678
Cơ giới
5 Đá dăm lớp dưới dày 20cm m
2
4.92
Cơ giới
6
M§ láng nhựa 3,5kg/m2 dày
12cm m
2
10.627
Cơ giới
C-Kè đá

1 Đào đất đắp bờ vây m
3
300,0
Cơ giới +thủ
công
2 Đào phá bê vây m
3
300,0
Cơ giới
3 Đào đất tưêng chắn m
3
173,0
Cơ giới
4 Xây kè đá hộc vữa XM mác 100 m
3

133,0
Thủ công
5 Đắp cát tưêng chắn m
3
150,0
Cơ giới
D-Xây vỉa

1 BT mác 100 móng vỉa m
3
114,0
Cơ giới
2 Cục vỉa Viên 2.157
Thủ công
3 Đan rãnh(30x50x8) Viên 4.314
Thủ công
4 Lắp đặt đan rãnh Viên 4.314
Thủ công
5 Lắp đặt cục vỉa Viên 2.157
Thủ công
E-Nền đường

1 Đào đất cấp 3 bỏ đi m
3
5.000
Cơ giới +thủ
công
SV Trần Thị Thắm -7 - Kinh tế xây dựng A – K48
2 Đắp cát độ chặt k95 m
3

3.000
Cơ giới +thủ
công
3 Đắp đất độ chặt k95 m
3
2.000
Cơ giới +thủ
công
lập biểu nhu cầu lao động và xe máy
SV Trần Thị Thắm -8 - Kinh tế xây dựng A – K48
SV Trần Thị Thắm -9 - Kinh tế xây dựng A – K48
STT
Mã hiệu
®Þnh
møc
Loại công tác và các khoản
chi phÝ
Đơn vị Định mức
Khối
lượng
Số công - ca
NC M NC M
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)
I A-Nền ®êng
1 AB.31123
Đào nền ®êng đất cấp 3, bằng máy đào
<=0.8m3, 90%KL.(M:1.05,NC:1.15)
100m
3
45 299,655 24,273

Nhân công 3/7 công 6,659 299,655
Máy đào <=0,8m3 ca 0,468 21,06
Máy đi <=110cv ca 0,0714 3,213
2 AB.11713
Đào nền ®êng đất cấp 3, bằng thủ công,
10%KL.
m3
500 535
Nhân công 3/7 công 1,07 535
3
AB.41423
AB.42123
Vận chuyển đất đổ đi bằng « tô 7T,
cù ly3km(Khối lượng nhân hệ số 1.16)
100m
3
58 125,28
«t« tự đổ 7 tÊn(=1,2+0,48*2) ca 2,16 125,28
4 AB.66133 Đắp cát K95 bằng máy đầm 25T. 100m
3
30 45 10,962
Nhân công 3/7 công 1,50 45
Máy đầm 25T ca 0,240 7,200
Máy đi 110CV ca 0,120 3,600
Máy khác % 1,5 0,162
5 AB.41421
Vận chuyển cát từ nơi khác
vÒ ®¾p cù ly 5km.(nhân hệ số 1.13)
100m
3

33,9 80,4108
AB.42221 ¤t« tự đổ 7 tÊn(0,852+0,380*4 ) ca 2,372 80,4108
Đắp đất độ chặt K95 bằng
100m
3

SV Trần Thị Thắm -10 - Kinh tế xây dựng A – K48
III. Xác định lực lượng thi công cho từng công việc
Căn cứ định mức dự toán xây dùng công trình – công văn số 1776/BXD-VP
ban hành ngày 16/08/2007 của bộ trưởng bộ xây dựng ta lập được bảng nhu cầu
nhân lực – máy thi công như trân:
Từ biểu nhân lực- máy thi công có thể dự kiến thời gian thi công cho các
hạng mục công trình. Vì đoạn tuyến ngắn nên việc tổ chức lực lượng thi công bị
hạn chế. Không nên sử dụng quá nhiều máy móc cho thi công. Bởi vậy muốn rút
ngắn thời gian thi công chỉ nên tăng số ca làm việc của các tổ đội chứ không nên
tăng lực lượng thi công. Dựa vào năng lực của máy chủ đạo và tình hình cơ thể
của đoạn tuyến được triển khai thực hiện có thể dự kiến thời gian thi công của
các hạng mục như sau:
• Phần nền đường dự kiến thi công trong 40ngày.
• Phần mặt dự kiến thi công trong 47 ngày.
• Phần thảm dự kiến thi công trong 15 ngày.
• Phần kÌ dự kiến thi công trong 13 ngày.
• Phần vỉa dự kiến thi công trong 5 ngày.
1. Biện pháp thi công cụ thể:
 Công tác chuẩn bị bao gồm:
- Khôi phục lại các cọc mốc đồng thời cắm thêm các cọc mốc quan
trọng để thuận lợi cho thi công.
- Làm công tác dọn dep mặt bằng thi công và vệ sinh khu vực thi
công.
- Làm lán trại để ở và điều hành thi công

- Làm kho chứa vật liệu
- Tập kết máy móc đến công trường thi công.
Thời gian chuẩn bị tính vào thời gian thi công.
 Thi công nền đường:
- Nhu cầu nhân công và máy:
Máy đào 0,65m3 28,02ca
Máy đi 110CV 11,945ca
Máy đầm 25T 7,2 ca
Máy đầm 9T 8,4 ca
« tô 7T 147,2268 ca
SV:Trần Thị Thắm - 11- Kinh ế xây dựngA – K4
Nhân công 3/7 631,578 công
Máy khác 0,351 ca
- Đào đất cấp 3 bỏ đi bằng máy đào 0,65m
3
, máy đi 110cv xúc đổ lên
« tô tự đổ 7tÊn vận chuyển đến cự ly 3km.
- Vận chuyển cát cự ly 5km và ®ắp độ chặt K95 bằng máy đầm 25T,
máy đi 110cv kết hợp với công nhân để san rải hoàn chỉnh
- Vận chuyển đất cấp 3 từ nơi khác về đắp cự ly 5km bằng «t« tự đổ
7T máy đầm 9T đắp với độ chặt K95.
 Thi công tường chắn:
- Dùng máy xúc gầu
nghịch 0,65m3 kết hợp với nhân lực
đào hố móng tường chắn. Đất đào được
vận chuyển để đắp bờ vây thi công,
dùng nhân lực kết hợp đào đất đắp bờ
vây thi công hoàn chỉnh.
- Dùng máy bơm 6 cv hút
nước hè móng, nhân lực hoàn

thiện hè máu.
- Tiến hành xây đá héc tường chắn
- Tiến hành đồng thời đắp cát lưng tường chắn theo từng lớp dày
30cm bằng máy đầm và lu.
- Hoàn thiện tường chắn, phá bê vây thi công.
Chú ý : Phải tiến hành kèm theo đó là biện pháp an toàn giao thông . Do mép
trong tường chắn sát gần xe chạy nên khi thi công đào hố móng ta luy đào
1/0,5, chiều sâu hè móng bình quân là 2- 2,5 m làm cho nền đường tại đó thắt
đột ngột, dẫn đến mất an toàn cho những người tham gia giao thông trên
đường. Để đảm bảo an toàn cho việc thông xe tiến hành : Đặt ba-rie ở hai đầu
hè móng, suốt dọc chiều dài hè móng đặt rào chắn L : 50m .
 Thi công mặt đường:
SV:Trần Thị Thắm - 12- Kinh ế xây dựngA – K4
Máy đào 0.65m3 2,9066 ca
Máy đi 110CV 0,3168ca
Máy đầm cóc 2,754 ca
« tô 7T 4,021 ca
Nhân công 3/7 88,8974 công
Nhân công 3,5/7 254,03công
Máy khác 0,04131 ca
- Nhu cầu nhân lực và máy:
Máy đào 0.4m3 16,5742ca
Máy đi 110CV 3,0431ca
Máy đầm 25T 3,223 ca
Máy lu 8.5T 196,8519ca
« tô 7T 119,1154ca
« tô tưới nước 5m3 6,9616 ca
Máy tưới nhựa 20,1913 ca
Thiết bị nÊu nhựa 20,1913ca
Nhân công 2.7/7 589,3472 công

Nhân công 3/7 482,9994công
Nhân công 3,5/7 552,604 công
Máy khác 0,07251 ca
- Thi công lớp móng mở rộng mặt đường dày 20cm.
- Tiến hành thi công 2 lớp mỗi lớp dày 10cm.
- Dùng máy đào 0.4m3 đào móng khuôn đường mở rộng, kết hợp với
thủ công hoàn thiện đáy móng.
- Máy lu lu đáy móng 4-6 lượt/điểm.
- «t« vận chuyển cát đổ tại khuôn móng, dùng máy đi san cát dày
30cm đầm chặt bằng máy đầm 25T và máy đi 110cv.
- ¤t« vận chuyển đá dăm đổ tại khuôn móng, san đá bằng máy đi(lớp
1) dày 13cm. Dùng lu 8,5T và «t« tưới nước 5 m3 lu 6-8 lượt/điểm.
- Kiểm tra độ chặt lớp 1 đảm bảo yêu cầu mới thi công lớp 2, trình tự
thi công như lớp 1.
- Tiến hành thi công một bên với chiều dài >150m sau đó mới tiến
hành triển khai phần bên còn lại.
- Thi công mặt đường láng nhựa 3,5kg/m
2
dày 12cm.
- Đá dăm được «t« tự đổ tập kết tại mặt đường theo đống( cự ly đống
tính toán sao cho chiều dày san 15-15,6cm).
SV:Trần Thị Thắm - 13- Kinh ế xây dựngA – K4
- San đá 46 bằng máy san kết hợp thủ công bê phụ. Dùng lu 8,5T
lu 6-8lượt/điểm, ra đá chèn 24, lu 6-8T lu 4-6 lượt/điểm.
- Tưới nhựa lớp 1, ra đá 12 lu lèn 6-8 lượt/điểm.
- Tưới nhựa lớp 2, ra đá 0,5 lu 4-6 lượt/điểm, hoàn thiện mặt đường.
 Thi công phần dải thảm:
- Nhu cầu nhân công và máy:
Máy rải130-140CV 3,826 ca
Máy lu 10T 11,69 ca

Máy đầm bánh lốp 16T 6,164 ca
« tô 7T 124,1632 ca
Trạm trộn 25T/h 7,4189 ca
Máy xúc 0,65m3/gầu 7,4189 ca
Máy đi 110CV 3,0912 ca
Nhân công 4/7 157, 280 công
Nhân công 4,5/7 112,2106 công
Máy khác 0,7922 ca
- Dùng máy hơi ép làm sạch mặt đường đã thi công xong.
- Dùng thép góc gim chặt xuống đường làm coppa khống chế thảm.
- ¤t« ben vận chuyển thảm từ trạm trộn tại km6 quốc lộ 3 đổ vào máy
rải.
- Tiến hành rải 1/2 đường bằng máy rảI Volgen chiều rộng vệt rải
3,0m<B<=6m, kiểm tra nhiệt độ thảm tại phễu máy rải phải đảm bảo đủ 110
0
-
140
0
C mới tiến hành rải.
- Dùng lu 10T lu 6-8 lượt/điểm.
- Dùng máy đầm bánh lốp 16T lu hoàn thiện 4-6 lượt/điểm.
- Trên cơ sở năng lực của trạm trộn bªt«ng át phan 25T/H, tiến hành
rải 1/2 mặt đường với chiều dài L=200m, sau đó tiến hành rải vệt còn lại( trước
khi rải vệt còn lại tiến hành chặt mối nối dọc, tưới nhựa dính bám để tạo độ
phẳng giữa mối nối dọc.
SV:Trần Thị Thắm - 14- Kinh ế xây dựngA – K4
 Lắp đặt bó vỉa, đan rãnh:
Máy trộn 250L 10,83 ca
Máy đầm dùi 1.5KW 10,146 ca
Nhân công 3/7 186,96 công

Nhân công 4/7 862,8 công
- Bó vỉa đan rãnh được đổ trước tại hiện trường, dùng xe vận chuyển
ra nơi thi công hàng ngày.
- Đổ bê tông móng vỉa đan rãnh dày 10cm.
- Căng dây điều chỉnh 3 mặt bó vỉa.
- Rải vữa xi măng đặt, cân chỉnh bó vỉa, đặt đan rãnh 30508.
- Trong qua trình đặt bó vỉa lưu ý về yêu cầu kỹ thu©t: mối nối giữa
các cục vỉa phải phẳng, mặt trên toàn bộ chiều dài vỉa phải êm thuận, mặt bó vỉa
phía tim đường phải đảm bảo phẳng theo thiết kế, tránh gãy khúc.
2. Xác định nhu cầu nhân lực, máy thi công và lập kế hoạch tiến độ thi công
cho toàn bộ công trình
Trên cơ sở thời gian dự kiến và lực lượng thi công hiện có cũng nh trình độ
công nghệ ta có bảng phân tích công nghệ sau:
T
T
Nội dung công việc

hiệu
Thời gian
thực hiện
Thời điểm bắt đầu
I Nền đường 40
1 Đào nền đường A1 20
2 Đắp cát K95 A2 15 Sau khi A1 làm 15 ngày
3 Đắp đất K95 A3 15 Sau khi A2 làm 10 ngày
II Tường chắn B 13
1 Đào đất đắp bờ vây B1 5 Sau khi A3 hoàn thành
2 Đào đất tường chắn. B2 5 Làm cùng B1
SV:Trần Thị Thắm - 15- Kinh ế xây dựngA – K4
3

Đắp cát và xây kÌ đá
héc.
B3 7 Sau khi B2 hoàn thành
4 Phá bê vây B4 1 Sau khi B3 hoàn thành
II
I
Mặt đường C 47
1 Đào khuôn móng vỉa C1 12 Sau khi B4 hoàn thành
2 Đắp cát K95 C2 12 Sau khi C1 làm 5 ngày
3
Đá dăm lớp dưới dày
20cm
C3 15 Sau khi C2 hoàn thành
4
Đá dăm lớp dưới dày
12cm
C4 8 Sau khi C3 hoàn thành
5 Láng nhựa C5 7 Sau khi C4 hoàn thành
IV Phần thảm D 15
1
Mặt đường BTN hạt mịn
dày 4cm.
D1 15 Sau khi C5 hoàn thành
V Làm vỉa E 5
1
Bờ tông móng vỉa mác
100
E1 5 Sau khi D1 hoàn thành
2
Lắp đặt đan rãnh và cục

vỉa
E2 5 Làm cùng E1
Từ bảng phân tích công nghệ ta có thể lập được tiến độ thi công theo hình thức
sơ đồ ngang với số nhân công và máy cho mỗi công việc như sau:
- Phần nền đường:
+ Đào nền đường: 7 « tô 7T + 2 máy đào 0,65m3 + 1 máy đi 110CV +
42 công nhân 3/7
+ Đắp cát K95: 6 « tô 7T + 1 máy đầm 25T + 1 máy đi 110CV + 1 máy
khác + 3 công nhân 3/7
+ Đắp đất K95: 5 « tô 7T + 1 máy đi 110CV + 1 máy đầm 9T + 1 máy
đào 0,65m3+ 4 công nhân 3/7 + 1 máy khác
- Phần tường chắn:
SV:Trần Thị Thắm - 16- Kinh ế xây dựngA – K4
+ Đào đắp đất bê vây: 1 máy đào 0,65m3 + 1 máy đi 110CV + 1 công
nhân 3/7
+ Đào đất tâng chắn: 1 máy đào 0,65m3 + 7 công nhân 3/7
+ Đắp cát và xây kÌ đá héc: 1 máy đầm cóc +1 « tô 7T +1 máy khác+37
công nhân 3,5/7 + 1 công nhân 3/7
+ Phá bê vây: 2 máy đào 0.65m3 + 1 máy đi 110CV + 48 công nhân 3/7
- Phần mặt đường:
+ Đào khuôn đường móng vỉa: 2 máy đào 0.4m3 + 1 máy đi 110CV + 5
« tô 7T + 23 công nhân 3/7
+ Đắp cát K95: 1 máy đầm 25T + 1 máy đi 110CV + 4 « tô 7T + 8 công
nhân 3/7
+ Mặt đường đá dăm 20cm: 8 máy lu 8,5T + 1 « tô tưới nước + 28 công
nhân 2.7/7
+ Mặt đường đá dăm 12 cm: 6 máy lu 8,5 T+ 1 « tô tưới nưíc+ 22 nhân
công 2,7/7
+ Láng nhựa: 6 máy lu 8,5T + 3 máy tưới nhựa + 3 thiết bị nÊu nhựa +
80 công nhân 3,5/7

- Phần thảm: 9 « tô 7T+ 1 máy rải + 1 máy lu 10T + 1 máy đầm bánh lốp 16 +
1 trạm trộn 25T/H + 1 máy xúc 0,65m3 + 1 máy đi 110CV+ 11 công nhân 4/7 +
8 công nhân 4,5/7 + 1 máy khác
- Phần vỉa:
+ Bê tông móng vỉa: 3 máy trộn 250l + 3 đầm dùi + 38 công nhân
+ Lắp đặt đan rãnh và cục vỉa: 87 công nhân
IV. Lập tổ chức thi công cho một ca công tác:
Từ biểu tiến độ thi công ta biết được thời hạn thi công đoạn công trình, tiến
hành tổ chức một ca công tác cụ thể:
Tổ chức thi công cho một ca công tác đào nền đường đất cấp 3 bỏ đi. Mặt
đường mở rộng có bề rộng là 10,5m. Để đảm bảo lưu thông trên đường tiến
hành thi công 1/2 bề rộng mặt đường.
Khối lượng cần làm trong 1 ca là: 532m3
Số công nhân và máy cần:
02 máy đào gầu 0,65m3
01 máy đi 110C
7 « tô 7T
Công nhân bậc 3/7: 42 người
SV:Trần Thị Thắm - 17- Kinh ế xây dựngA – K4
Tiến hành thi công như sau: Dùng máy đào gầu 0,65m3 đào, đổ đất lên « tô
7T đưa ra bãi đổ cách 3km. Máy đi dùng để dồn đất trước khi xúc lên xe « tô
hoặc có thể đào khi cần. 7xe « tô thay nhau vận chuyển đất ra bãi. Công nhân
đào tiếp những nơi máy không đào được và hoàn thiện.
SV:Trần Thị Thắm - 18- Kinh ế xây dựngA – K4

×