Tải bản đầy đủ (.pdf) (45 trang)

Bản chất của thuế giá trị gia tăng, tình hình thực hiện và những biện pháp xử lý thuế giá trị gia tăng thời gian tới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (529.49 KB, 45 trang )

Bản chất của thuế giá trị gia tăng, tình hình thực hiện và những biện pháp xử lý
thuế giá trị gia tăng trong thời gian tới
MỤC LỤC
Phần I: Lời mở đầu
Phần II: Những vấn đề chung về thuế GTGT
I. Khái niệm
1. Sự ra đời và phát triển của thuế GTGT
2. Tại sao lại chọn thuế GTGT
II. Nội dung chủ yếu của thuế GTGT
1. Xác định phạm vi áp dụng
2. Các hình thức thuế GTGT
3. Thuế suất
4. Quản lý thuế GTGT
Phần III: Tình hình áp dụng thuế GTGT trên thế giới và bài học kinh nghiệm
từ những nước đã áp dụng.
I. Tình hình áp dụng thuế GTG T ở một số nước
1. Thuỵ Điển
2. Philipine
3. Trung Quốc
II. Một số nước kinh tế phát triển vẫn chưa áp dụng thuế GTGT
1. Hoa Kỳ
2. Australia
III. Bài học kinh nghiệm rút ra từ những nước đã áp dụng thuế GTGT.
Phần IV: Sự cần thiết phải áp dụng thuế GTGT.
I. Những tồn tại của hệ thống thuế hiện hành
II. Sự cần thiế phải cải cách chính sách thuế
III. Sự cần thiết phải áp dụng thuế GTGT ở Việt Nam
Phần V: Đánh giá tình hình triển khai thực hiện thuế GTGT ổ Việt Nam
I. Những kết quả đạt được sau hơn 2 năm thực hiện
II. Những yếu tố thúc đẩy việc triển khai thực hiện thuế GTGT đạt được những kết
quả trên


III. Một số vướng mắc trong quá trình thực hiện
IV. Các biện pháp xử lý vướng mắc và phương hướng sắp tới
Phần VI: Kết luận
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Lời mở đầu
Thuế là nguồn thu ổn định của Nhà nước, là cơng cụ phân phối thu nhập
quốc dân, thực hiện điều tiết vĩ mơ nền kinh tế và là cơng cụ bảo vệ kinh tế trong
nước, cạnh tranh với nước ngồi.
Từ năm 1999 trở về trước, chúng ta đã sử dụng thành cơng cơ chế thuế cũ,
tuy nhiên trong tình hình mới , do xu hướng tồn cầu hố chung của thế giới, cơ
chế thuế hiện hành ở Việt Nam đã lộ rõ một số mặt bất cập, dẫn đến khó khăn về
quản lý, điều hành thuế và thất thu Ngân sách quốc gia.
Vì vậy việc áp dụng một số luật thuế mới trong giai đoạn này là hết sức cần
thiết. Trong đó thuế giá trị gia tăng (GTGT) đã có những đóng góp quan trọng cho
tiến trình cải cách chính sách thuế của Nhà nước.
Trên thế giới, thuế GTGT (hay còn gọi là VAT) đã có lịch sử lâu đời (bắt
đầu xuất hiện năm 1917) và qua q trình kiểm nghiệm ở nhiều nước trên thế giới,
nó đã thể hiện được tính ưu việt của mình so với các loại thuế tương đương. Mặc
dù vậy một số nước cũng đã áp dụng khơng thành cơng thuế GTGT do chưa chuẩn
bị kỹ cơ sở hạ tầng cho một có chế thuế mới cũng như do chưa nắm bắt rõ bản chất
loại thuế này.
Chính vì vậy mục đích của đề án này là tìm hiểu bản chất của thuế GTGT,
đánh giá tình hình thực hiện ở Việt Nam trong những năm vừa qua và đề xuất
những biện pháp xử lý thuế trong thời gian tới nhằm hồn thiện hơn nữa hệ thống
thuế ở Việt Nam.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Phn II. Nhng vn chung v thu giỏ tr gia tng.
I./ Thu giỏ tr gia tng (GTGT).
1./ Khỏi nim.
Thu GTGT l thu tớnh trờn khon giỏ tr tng thờm ca hng hoỏ, dch v

phỏt sinh trong quỏ trỡnh t sn xut, lu thụng n tiờu dựng.
2./ S ra i v phỏt trin ca thu GTGT.
Nm 1954 thu GTGT ln u tiờn ra i ti Phỏp di hỡnh thc thu ỏnh
vo giai on sn xut. n nm 1968, thu ny c nhp vo thu lu thụng
ỏnh vo dch v v thu a phng ỏnh vo lu thụng bỏn l thnh mt loi thu
thng nht chung thu giai on bỏn l (vit tt theo ting Phỏp l TVA). T ú
n nay do tớnh u vit ca mỡnh, thu GTGT ngy cng c s dng rng khp
nhiu nc trờn th gii. Thu GTGT c sm ỏp dng Chõu õu, ch hn hai
mi nm sau khi ra i hỡnh thc s khai u tiờn, nú ó c coi l mt trong
nhng iu kin tiờn quyt gia nhp khi EC (nm 1977).
Tớnh n nm 1995, trờn th gii cú ti hn 100 nc ỏp dng thu GTGT.
Riờng Chõu ỏ k t nm 80 tr li õy ó cú s gia tng vt bc v s lng cỏc
thnh viờn s dng VAT. u tiờn l Triu Tiờn (1977), tip n l Indonexia
(1985), i Loan (1986), Philipine (1988), Mụng C (1993), Trung Quc (1994) v
Vit Nam (1999).
Vic ỏp dng mt phng phỏp tớnh thu mi mt quc gia khụng phi l
vn n gin, h thng thu nh hng trc tip n ngõn sỏch v vn phỏt
trin kinh t ca quc gia ú. Chớnh vỡ vy, khụng ch nhng nc ang phỏt
trin m mt s nc kinh t phỏt trin, do nhng quan im khỏc nhau trong
vic nghiờn cu nờn quyt nh ỏp dng thu GTGT kộo di trong nhiu nm nh:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Nhật Bản đưa ra đề nghị áp dụng GTGT từ những năm 1955 đến năm 1986
nhưng tháng 4 năm 1989 mới thực hiện.
Newzeland: Phản đối kịch liệt thuế GTGT vào đầu những năm 80 nhưng đã
ban hành GTGT tháng 5 năm 1986.
Hy Lạp đồng ý chuyển sang GTGT khi ra nhập EC năm 1981 với tư cách
một thành viên chính thức, nhưng đến tháng 1 năm 1987 mới ban hành GTGT.
Canada ban đầu cũng rất phản đối việc ban hành GTGT thay thế cho thuế
bán lẻ đang được lưu hành ở các bang song đến tháng 1 năm 1991, GTGT đã được
ban hành.

Thuỵ Sỹ đã phản đối đề nghị ban hành GTGT thay thế cho bán lẻ hiện hành.
Song tháng 1 năm 1995, Thuỵ Sỹ đã ban hành GTGT.
3./ Tại sao lại chọn thuế GTGT.
(1) thuế GTGT ra đời là một chu cầu tất yếu đối với nền kinh tế khi cơ
cấu thuế cũ khơng còn đáp ứng được nhu cầu trong tình hình mới. Nói chung các
u cầu đó có thế chia thành bốn dạng sau:
Thứ nhất: Thuế doanh thu hiện hành khơng đáp ứng được u cầu thu và
quản lý, có nhiều bất hợp lý (như trùng lặp, q phức tạp gây tâm lý nặng nề, hiệu
quả khơng cao).
Thứ hai: Do q trình tồn cầu hố đang diễn ra mạnh mẽ trên thế giới, u
cầu mở rộng lưu thơng hàng hố giữa các nước đòi hỏi bãi bỏ, giảm thuế ở cửa
khẩu đối với xuất nhập khẩu hàng hố là rất quan trọng, nó giúp kích thích các
nghành sản xuất dịch vụ trong nước, khuyến khích xuất khẩu những tiềm lực quốc
gia và góp phần thúc đẩy những mặt hàng thiết yếu. Trong xu thế hiện nay, khơng
thể tồn tại nền kinh tế đóng, hoặc gần như đóng do những rào cản thuế quan bất
hợp lý. Thuế GTGT ra đời đã phần nào đáp ứng được những u cầu trên.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Th ba: To ngun thu cho Ngõn sỏch Nh nc v cú iu kin thu hp cỏc
loi thu khỏc. a s cỏc c ch thu hin hnh ca cỏc nc khi cha ỏp dng
thu GTGT u cng knh, phc tp v cú nhiu s chng chộo, iu ú gõy khú
khn cho vic qun lý thu ca Nh nc (nh tớnh thu, thu thu, gii quyt cỏc
trng hp quỏ hn thu, min thu..) cng nh vic kinh doanh ca ngi dõn.
Tỡnh trng ny d dng gõy ra tõm lý ngi thu, trỏnh thu lm tht thu cho Ngõn
sỏch mt khon khụng nh. gii quyt cỏc vn trờn cn phi cú mt c ch
thu mi phự hp v rừ rng i vi tt c mi ngi, v thu GTGT l mt gii
phỏp.
Th t: S phỏt trin ca kinh t ũi hi sa i h thng thu cho phự hp.
Chỳng ta ó bit rng mi mt thi k phỏt trin kinh t cn phi cú mt h thng
chớnh sỏch qun lý cho phự hp, khụng cú mt c ch no dỳng cho mi lỳc mi
ni. Vn qun lý thu cng khụng nm ngoi quy lut y.

(2) Nh vy thu GTGT ra i trc ht ỏp ng tỡnh hỡnh mi, sau
mt thi gian c ỏp dng v kim nghim, thu GTGT c i a s cỏc nc
trờn th gii tha nhn v nhng u im ni bt ca nú cỏc mt sau:
a. Khc phc c mt s mt hn ch ca thu doanh thu hin hnh.
Cú kh nng mang li ngun thu ln cho Ngõn sỏch Nh nc. Kinh nghim ca
cỏc nc: Indonexia, Newzeland, B o Nha v Tuinidi ó chng minh rừ iu
ny. i a s cỏc nc ỏp dng thu GTGT, khon thu t s thu ny thng m
bo t 12% n 30% tng s thu ca Ngõn sỏch Nh nc (tng ng khong
5% n 10% tng sn phm quc dõn).
b. Tớnh trung lp: Vi iu kin s lng i tng c min hn ch
v s vn dng thu sut 0% ch hn ch i vi hot ng xut khu, GTGT l
mt th thu trung lp v khụng dn n bt k mt s mộo mú no. iu ny th
hin tớnh u vit ca thu GTGT so vi cỏc loi thu c nú thay th.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
c. Tớnh n gin: Tớnh n gin ca thu GTGT bt ngun t c ch
ỏnh thu v khu tr thu ca nú. i tng np thu GTGT s thu s GTGT khi
bỏn hng v khu tr s thu GTGT ó np khi mua vt t, hng hoỏ u vo, s
chờnh lch cũn li np vo Ngõn sỏch Nh nc. (Vic tớnh thu cn c vo cỏc
hoỏ n bỏn hng v mua hng).
II. Ni dung ch yu ca thu GTGT.
1./ Xỏc nh phm vi ỏp dng.
V i tng chu thu: GTGT l loi thu ỏnh vo s dng, cú ngha l
ỏnh vo ngi tiờu dựng, ngi np thu l ngi kinh doanh, ngi chu thu l
ngi tiờu dựng trc tip v giỏn tip np thu thụng qua ngi kinh doanh.
i tng np thu: Tt c cỏc th nhõn v cỏc phỏp nhõn cú cung cp hoc
nhp khu hng hoỏ v dch v trong phm vi lónh th quc gia.
Mt s nc dựng doanh thu gii hn i tng np thu. Vớ d: Khụng
phi l i tng np GTGT, i vi cỏc doanh nghip cú mc doanh thu hng
nm thp hn:
+ 200.000 pờ xụ (Philipines).

+ 200.000 Sek (Thu in).
+ 30.000 Can D (Canada).
+ 100.000 DDK (an Mch).
+ 1.000.000 Sin D (Singapore).
+ 60.000 D (Indonexia).
Cú nc ỏp dng hỡnh thc thu khoỏn i vi i tng kinh doanh va v
nh. Nh vy, vic xỏc nh i tng np thu l nhm gii hn i tng np
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
thuế, loại trừ bớt số lượng lớn về quản lý thu thuế đối với các doanh nghiệp nhỏ.
Trong giai đoạn chuyển đổi từ thuế doanh thu sang áp dụng GTGT, thường
có ba hình thức triển khai áp dụng GTGT.
Hình thức thứ nhất: áp dụng GTGT tồn bộ, có nghĩa là áp dụng đối với các
đối tượng nộp thuế hoạt động ở tất cả các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, bn bán
và bán lẻ. Điển hình áp dụng hình thức này là các nước: Thuỵ Điển, Pháp, Thái
Lan, Hungari.
Hình thức thứ hai: áp dụng GTGT từng phần, tức là áp dụng đến từng khâu
của q trình ln chuyển sản phẩm hàng hố. Ví dụ: Indonexia, Nhà nước ban
hành đạo luật từ năm 1983, nhưng do trình độ quản lý của cán bộ nghành thuế và
nhận thức của người nộp thuế nên đến năm 1985, đạo luật thuế mới được thi hành
và thực hiện theo từng bước như sau:
+ Năm 1985: Đối tượng nộp thuế là những người sản xuất.
+ Năm 1989: Mở rộng phạm vi áp dụng đối với các đại lý bán bn.
+ Năm 1993: Mở rộng phạm vi áp dụng đối với các cửa hàng bán lẻ.
Hình thức thứ ba: Thực hiện thí điểm GTGT đối với một số nghành. Điển
hình áp dụng hình thức này là Trung Quốc. GTGT được ban hành và thực hiện thí
điểm từ năm 1980 đến 18/9/1994 được ban hành chính thức. Bước thí điểm chỉ áp
dụng với các sản phẩm: xe đạp, quạt điện, kim khí, máy móc thiết bị, phụ tùng,
động cơ, thép. Năm 1986 mở rộng diện đối với các sản phẩm cơng nghiệp nhẹ, vật
liệu xây dựng, khống sản kim loại.
Qua tổng kết đánh giá của các nước, trong ba hình thức tiến hành GTGT,

hình thức tồn bộ là hiệu quả nhất. Tuy nhiên, hình thức này đòi hỏi phải có sự
chuẩn bị rất đầy đủ về luật, các văn bản hướng dẫn luật, trình độ hiểu biết của
người nộp thuế, trình độ quản lý của từng cơ quan thuế, chứng từ hố đơn, ý thức
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
chp hnh lut...
Hỡnh thc ỏp dng GTGT tng khõu kt qu b hn ch, cũn hỡnh thc ỏp
dng thớ im phm vi hp, mt s ngnh l khụng em li kt qu.
2./ Cỏc hỡnh thc tớnh thu GTGT.
cỏc nc ó thc hin GTGT hin nay ỏp dng mt trong hai phng phỏp
khu tr theo hoỏ n v phng phỏp tớnh chờnh lch theo bỏo cỏo k toỏn.
a./ Phng phỏp khu tr theo hoỏ n:
õy l phng phỏp c hu ht cỏc nc ỏp dng do: Tớnh thu da vo
hoỏ n m bo xỏc nh thu cú c s kim tra thu. Cú th ỏp dng chớnh
sỏch thu vi nhiu thu sut (nu thu thu theo chờnh lch ch cú th ỏp dng mt
thu sut). Cú th tớnh GTGT thu thu theo thi gian n nh mt thỏng, hai thỏng
hay mt quớ.
b./ Phng phỏp thu GTGT trờn chờnh lch theo bỏo cỏo k toỏn:
Phng phỏp ny xỏc nh thu phi da trờn s liu bỏo cỏo k toỏn ca n
v ỏp dng phng phỏp ny s cú nhng vn sau:
Th nht: Cỏc xớ nghip coi GTGT ch l thu b xung ỏnh vo li nhun,
cũn cỏc nhõn viờn ca h thỡ coi ú l li thờm mt th thu na ỏnh vo qu tin
lng.
Th hai: Bỏo cỏo ch kờt thỳc mt ln trong nm, vy l tt c cỏc khon
thanh toỏn GTGT phi da vo kt toỏn nm.
Th ba: Khú kim tra thu phi np tng k so vi phng phỏp s dng hoỏ
n v khụng cú c s tin hnh cỏc cuc kim tra chộo thu gia n v mua v
bỏn.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Mơ hình GTGT Nhật Bản được sử dụng theo phương pháp này (1/4/1989):
Thu GTGT trên cơ sở báo cáo kế tốn với một thuế suất là 3% và đã quyết định

điều chỉnh lên 5% để thi hành từ tháng 4/1997. Nhật Bản khơng phát hành hố đơn
áp dụng riêng đối với thuế GTGT vì các doanh nghiệp phản ứng, theo phương pháp
tính thuế hiện hành các doanh nghiệp tự tính và nộp thuế. Các doanh nghiệp nhỏ
khơng phải nộp thuế GTGT.
3. Thuế suất.
Thơng thường, để đạt được số thu tương đương so với số thu hiện hành của
thuế doanh thu mà nó thay thế, GTGT phải có mức thuế suất cao hơn (thường là
gấp ba lần thuế suất doanh thu). Vì GTGT chỉ đánh vào giá trị tăng thêm của hàng
hố hay sản phẩm qua mỗi lần ln chuyển hàng hố (danh mục các nước áp dụng
thuế GTGT và thuế suất GTGT).
Có hai cơ chế thuế suất được áp dụng:
+ Cơ chế một thuế suất (khơng kể thuế suất 0% áp dụng với xuất khẩu và
một số mặt hàng thiết yếu (nếu có). Trong số 100 nước thì có 44 nước áp dụng
GTGT với cơ chế một thuế suất, trong đó Đan Mạch là một nước có mức thuế suất
cao nhất (32%). Nhật, Singapore la nước có mức thuế suất thấp nhất (3%).
+ Cơ chế nhiều thuế suất (khơng kể thuế suất 0%).
Trong số các nước còn lại áp dụng GTGT với có chế nhiều thuế suất thì số
lượng thuế suất giao động từ 2 đến 5 (trường hợp Colombia 5 thuế suất). Thuế suất
thấp nhât la 1% (Bỉ, Thổ Nhĩ Kỳ), 2% (Nam Triều Tiên) và thuế suất cao nhất là
50% (Senegal), 45% (Trung Quốc), 38% (ý) và 36% (Hy Lạp). Phần lớn các nước
áp dụng cơ chế ba thuế suất. Chỉ có một số nước áp dụng 4 và 5 thuế suất: Bỉ-
Colombia.
Mơ hình thuế suất của khối EC: Qui định ngồi thuế suất 0% áp dụng cho
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
xut khu, h thng thu sut ch gm 2 thu sut: Mt mc thu sut thp nhng
khụng thp hn 5%; Mt mc thu sut cao thng hn 15%.
Qui nh v thu sut 0% v min thu: thu sut 0% c ỏp dng trong i
a s cỏc nc ch yu i vi hot ng xut khu. i tng ỏp dng thu sut
0% tc l c thoỏi tr li s GTGT ó chu trờn hng u vo, bin ph ny c
ỏnh giỏ l hu hiu nht i vi vic xut khu.

Mt s nc ỏp dng thu sut 0% i vi cỏc mt hng v dch v khỏc
nhau nh Thu in (i vi bỏo chớ xut bn hng ngy, xang mỏy bay phn lc),
Canada (i vi lng thc thc phm, cỏc dch v ti chớnh quc t.
an Mch v Trung Quc khụng s dng thu sut 0%.
Min thu (khụng ỏp dng) GTGT: Cỏc i tng c min thu khỏc vi
cỏc i tng c hng thu sut 0% ch h khụng cú quyn khu tr u vo
thu u vo ó np. Qui nh min chu thu cú th xut phỏt t nhiu lý do: V
kinh t, xó hi, v trỏnh s ỏnh thu chng chộo, v k thut: khú xỏc nh giỏ tr
tng thờm nh: Cỏc dch v v ti chớnh tớn dng, dch v vn ti quc t v hng
khụng, ng st.
Vớ d : Thu in qui nh 29 mt hng v dch v c min chu thu.
an Mch qui nh 14 mt hng v dch v c min chu thu.
c qui nh 5 mt hng v dch v c min chu thu.
4./ Qun lý GTGT.
ng ký thu: Cỏc i tng np thu phi thc hin ngha v u tiờn l
ng ký thu ti c quan thu a phong ni t c quan iu hnh thng trỳ ca
mỡnh theo mu thng nht do c quan thu cung cp. Mt s nc s dng mó s
ng ký thu c (thu doanh thu) v thờm vo uụi ca dóy s ng ký mt s b
xung ch rừ l s ng ký GTGT. Riờng Nht Bn khụng s dng h thng mó
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
hố số đăng ký trong cơng tác quản lý GTGT.
Nộp thuế: Đa số các nước áp dụng GTGT thực hiện nộp thuế theo cơ chế tự
kê khai tính và nộp thuế theo mẫu in sẵn do cơ quan thực hiện cung cấp. Nộp tờ
khai và thanh tốn thuế theo định kỳ hàng tháng, q (tuỳ theo chế độ nộp thuế qui
định cho từng loại đối tượng).
Việc thối thuế: Phần lớn được giao cho cơ quan thu thuế, trong trường hợp
số thuế được khấu trừ lớn (xuất khẩu hàng hố hoặc mua sắm tài sản giá trị lớn, đối
tượng kinh doanh có quyền kê khai đề nghị cơ quan thuế thối trả số tiền đã trả
khâu trước. Cơ quan thuế kiểm tra và thối trả tiền thuế đã trả ngay một lần hoặc
thối trả dần trong một thời gian tuỳ theo qui định của từng nước và khả năng ngân

sách mỗi nước. Theo cách này cơ quan thuế thường có một tài khoản thu GTGT và
sử dụng nguồn thu để thối thuế, khoản còn lại nộp vào Ngân sách Nhà nước.
Việc khấu trừ thuế GTGT: Các nước áp dụng khấu trừ theo hố đơn đầu vào
và cho khấu trừ tồn bộ số phát sinh từng kỳ, khi tính thuế GTGT phải nộp. Hầu
hết các nước cho áp dụng khấu trừ thuế đầu vào của tài sản cố định nhằm khuyến
khích đầu tư, cũng có nước khơng cho áp dụng như Trung Quốc.







THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Phần III. Tình hình áp dụng thuế GTGT trên thế giới và bài
học kinh nghiệm từ những nước đã áp dụng.
I./ Tình hình áp dụng thuế GTGT ở một số nước.
1./ Thuỵ Điển: Là một nước đi đầu trong việc áp dụng thuế GTGT (1969).
Trước khi thực hiện GTGT, Thuỵ Điển đã thực hiện cơ chế thuế doanh thu với một
thuế suất 10% áp dụng chủ yếu đối với hàng hố, dịch vụ chịu thuế. Mục tiêu của
sự chuyển đổi là khuyến khích hàng xuất khẩu và thực hiện hồn thuế đối với hoạt
động xuất khẩu.
Q trình chuyển đổi thuế ở Thuỵ Điển được tiến hành qua hai giai đoạn:
- Mùa xn năm 1968 Bộ Tài Chính giải trình trước Quốc hội và các
doanh nghiệp về kế hoạch, nội dung chuyển đổi cơ chế nộp thuế.
- Mùa thu năm 1968 được Quốc hội thơng qua và ban hành năm 1969
với những nội dung cơ bản:
Thứ nhất: Các đối tượng nộp thuế doanh thu đều chuyển sang nộp GTGT.
Thời kỳ đó có 160.000 đối tượng nộp thuế doanh thu. Các dịch vụ khơng phải nộp
thuế, 200.000 hộ nơng dân năm ngồi cơ chế GTGT.

Thứ hai: áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế nộp khâu
trước.
Thứ ba: Thuế suất lúc đầu áp dụng một mức thuế là 10% như thuế doanh thu
nhưng do cơ chế khấu trừ nên làm giảm số thuế GTGT. Để bù đắp nguồn thu, Thuỵ
Điển đã tăng phí bảo hiểm 1% trên tổng quĩ lương. Trong q trình thực hiện Thuỵ
Điển cũng đã điều chỉnh thuế suất và bổ sung thêm mức thuế vào.
Thứ tư: Đối với những đầu tư trang thiết bị, máy móc khi thực hiện GTGT
cung được khấu trừ.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Th nm: Khụng qui nh cho min gim GTGT vỡ khụng th dựng chớnh
sỏch thu GTGT tr cp.
2./ Philipines: Khi Chớnh ph mi ra i (thỏng 12 nm 1986) vic ci cỏch
sa i h thng thu l vic lm trc tiờn ca nc ny. Chng trỡnh thu nm
1986 bao gm 29 khõu ci cỏch phi tin hnh v ó c son tho. Mt trong
nhng ci cỏch v c cu a ra trong chng trỡnh l ban hnh thu GTGT. c
th ch hoỏbng Lnh s 273, cú hiu lc thi hnh t 1/1/1988. Nh vy, ban
hnh thu GTGT, Philipines ó tri qua quỏ trỡnh nghiờn cu v chun b.
Ngy 1/1/1988, Philipines bt u thc hin GTGT. Cú th túm tt my
im sau:
- Thu GTGT c xõy dng d hp lý hoỏ h thng ỏnh thu hng
hoỏ v dch v chu thu, n gin hoỏ vic qun lý thu v lm cho h thng
thu Philipines cụng bng hn.
- Thu GTGT c ỏp dng trờn din rng hng hoỏ v mt s dch v,
trờn tng hot ng bỏn hay nhp khu nhng hng hoỏ dch v ú.
- Thu sut qui nh mt mc l 10% ỏnh trờn tng giỏ bỏn hay tng s
tin nhn c t bỏn hng hoỏ hay dch v, thay cho thu doanh thu i vi ngi
sn xut gm 4 thu sut: 0%, 10%, 20%, 30%, thu trờn dch v: 15 thu sut t
0% n 30%. Tuy nhiờn, cú min thu i vi mt s hot ng kinh doanh c
ỏp dng khuyn khớch mt s hot ng nh sn xut nụng sn, gim bt nh
hng n giỏ c mt s mt hng nh du la, v n gin vic qun lý thu

i vi doanh nghip nh v cỏc dch v ti chớnh.
- Thu sut 0% ỏp dng i vi hng hoỏ xut khu.
- ỏp dng tớnh thu theo phng phỏp khu tr v cho khu tr i vi
ti sn dựng trong thng mi hoc kinh doanh.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Kt qu thu thu GTGT ca Philipines c biu hin qua ba nm (bng kốm
theo) ó cho thy t l v s thu VAT so vi s thu CP, GDP, GNP u tng sau 10
v 20 nm ỏp dng c ch thu mi.
Nm S thu
t
VAT
S thu
t
thu
S thu
ca
CP
GDP GNP % s
thu
VAT/s
thu thu
% s
thu
VAT/s
thu CP
S thu
VAT/
GDP
S thu
VAT/

GNP
1 2 3 4 5 1/2 1/3 1/4 1/5
1988 13 90 113 826 823 14,5 11,8 1,6 1,6
1989 20 122 154 964 961 16,7 13,3 2,1 2,1
1990 12 69 79 527 527 17,1 14,8 2,2 2,2
3./ Trung Quc: L nc cú ch trng nghiờn cu ban hnh thu GTGT t
nm 1980, sau 4 nm nghiờn cu, ngy 18/9/1984 chớnh thc ban hnh. Trung
Quc ó tin hnh theo phng phỏp thớ im. Sau õy cp mt s nhn xột ca
chuyờn gia thu Trung Quc t 28/6 n 12/7/1993 do ng chớ Trn Xuõn Thng -
Tng cc trng Tng cc thng kờ dn u).
Chng trỡnh thớ im v thu GTGT Trung Quc ó gp nhiu vng mc
do cỏc nguyờn nhõn ch yu:
a. Cha chun b k v ch hng dn thc hin v x lý cỏc trng
hp vng mc thc t.
b. GTGT ch thc hin cho mt s sn phm khõu sn xut, cha thc
hin khõu lu thụng, dch v, vỡ vy, trong quỏ trỡnh thc hin gp nhiu khú
khn vng mc, khụng x lý trit , chớnh xỏc, cha t c mc ớch ca
GTGT l khc phc trit thu thu trựng lp.
Bờn cnh ú, GTGT ca Trung Quc cú quỏ nhiu thu sut, mc chờnh lch
gia cỏc thu sut cao t 43% n 12%. Vỡ vy, khi thc hin khu tr thu phc
tp, cn c khụng chớnh xỏc, gõy ra vn dng tu tin, khụng kim soỏt c cht
ch vic khu tr tin thu c quan cp di.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
khc phc tỡnh trng ny, m bo thc hin n gin, d kim soỏt, hin
nay Trung Quc thc hin khoỏn mc khu tr thu cho cỏc sn phm u vo,
bc u cú nhiu mc, nay thc hin thng nht mt mc 7%.
Do thu theo phng phỏp khu tr chung cho mt mc thoỏt ly hoỏ n, nờn
phm vi khu tr thu rng thc t cú khi thu thu thp vỡ trong s thu c khu
tr cú phn thu cha c tớnh np Ngõn sỏch.
Mt trong nhng iu kin tiờn thc hin thnh cụng GTGT l thc

hin c ch giỏ th trng. Nhng hin nay Nh nc Trung Quc vn qun lý giỏ
hn 100 mt hng, vỡ vy, quỏ trỡnh thc hin GTGT ca Trung Quc gp khú
khn.
Thc hin GTGT khõu sn xut ca Trung Quc gp nhiu khú khn, phc
tp. vic qun lý, thc hin GTGT cú hiu qu, Trung Quc phõn ra tng i
tng cú bin phỏp thu thu: Xớ nghip qui mụ nh thu khoỏn, Xớ nghip cú qui
mụ ln v va thu cn c vo s sỏch k toỏn. Thc t hin nay GTGT ch ỏp dng
trong cỏc xớ nghip quc doanh.
II./ mt s nc kinh t phỏt trin vn cha ỏp dng thu GTGT.
Cho dự GTGT l mt loi thu cú nhiu u im nhng cho n nay cú mt
sụ nc kinh t phỏt trin cha ỏp dng. Chỳng ta s nghiờn cu nhng nguyờn
nhõn ca vn trờn thụng qua phõn tớch tỡnh hỡnh hai nc i biu l M v
Austraylia


Hoa K (M): L mt nc cú nn kinh t phỏt trin bc nht th gii. Mt
cng quc cú nh hng sõu sc n nhiu lnh vc trờn th gii, tuy nhiờn, cho
n nay M vn cha chp nhn GTGT. Vỡ vy au l nhng lý do ngn cn con
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
ng GTGT xõm nhp vo M?
V c bn M tho món vi h thng thu doanh thu khõu bỏn l cp bang
v liờn bang hin hnh. Thu sut doanh thu bỏn l cp bang tng i thp, trung
bỡnh khong 4,6%, din ỏnh thu cng tng i hn ch. Vớ d: M cú 29 bang
khụng ỏnh thu lng thc thc phm, 25 bang min thu cho hu ht cỏc dch
v. C ch thu hin hnh ca M khụng gõy tr ngi lm cho hot ng sn xut
dch v trong nc. Chớnh vỡ vy, nc M cha thc s cú nhu cu v mt c ch
thu mi.
Tuy nhiờn, M cng ó quan tõm n GTGT trong thi gian tng i di
(20 nm qua), v trong cuc tranh lun gn õy, cỏc chuyờn gia ó nờu ra mt s lý
do M ban hanh GTGT l:

- GTGT s thay th 1 phn thu ỏnh trờn qu lng (bo him xó hi)
(52 t USD).
- GTGT se thay th 1 phn thu thu nhp cụng ty (28 t USD).
- Mt lý do na c a ra nm 1983 l GTGT cũn cú th ti tr cho
quc phũng (thc t l tng s thu cho Ngõn sỏch).
Nm 1984, mt s tho na c a ra vi ý dựng GTGT thay th
cho thu thu nhp cỏ nhõn, thu thu nhp cụng ty v thu tha k, thu sut GTGT
l 15%. GTGT s l ng lc to ngun thu ch yu cho Ngõn sỏch. Nm 1985,
M a ra mt d tho v mụ hỡnh GTGT na, ỏp dng theo phng ỏn trc tip.
Núi chung, cỏc phng ỏn a ra nhmban hnh GTGT cui cựng cng ch
l tng s thu cho Ngõn sỏch. Dự vy cỏc Ngh s ó bỏc b vic ban hnh
GTGT vi nhng lý do ch yu sau:
a. Lo s v tớnh lu thoỏi ca GTGT.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
b. Lo lắng về việc GTGT gây lạm phát.
c. Cán bộ thuế bang và quận (địa phương) lo sợ về việc ban hành GTGT
sẽ xâm phạm đến nguồn thu của họ.
d. Cả cơ quan thuế bang và liên bang đều lo ngại việc áp dụng GTGT sẽ
tác động về phương diện quản lý.
Autralia: Autralia cũng là một trong những nước OECD đến nay chưa chấp
nhận GTGT vì một số lý do như sau:
a. Lo sợ về chi phí quản lý cao.
b. Lo sợ về khả năng trốn thuế tăng.
c. Những u cầu về hồn thuế khai tăng thêm có thể là một lỗ hổng
cũng nghiêm trọng tương đương như lập hố đơn sai.
d. Chi phí cho việc cưỡng chế thuế tăng. Lo sợ về tính luỹ thối.
Như vậy, những lý do chủ yếu của việc chưa ban hành thuế GTGT ở Mỹ và
Autralia là các lý do mang màu sắc chính trị chứ khơng phải về kinh tế, do đặc thù
của các nước đó (quan hệ liên bang và bang đang ổn định, họ khơng muốn có sự
xáo trộn đễ dàng gây nên tình hình mất ổn định chung).

III./ bài hoc kinh nghiểmut ra từ các nước đã tính thuế GTGT.
Qua nghiên cứu kinh nghiệm của các nước áp dụng GTGT cà hội thoả, trao
đổi kinh nghiệm với các chun gia thuế GTGT của các tổ chức quốc tế và một số
nước có thể rut ra một số bài học kinh nghiệm như sau:
1. Thuế GTGT là một loại thuế có nhiều ưu điểm cần nghiên cứu áp
dụng nhằm góp phần thúc dẩy hoạt động sản xuất kinh doanh phát triển theo cơ chế
thị trường, mở rộng kinh tế đối ngoại, tạo nguồn thu ổn định và phát triển cho Ngân
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
sỏch quc gia. Nhng khụng th v khụng nờn ỏp dng thớ im thu GTGT trong
phm vi hp mt s nghnh v mt s n v.
2. Ni dung chớnh sỏch thu GTGT ban hnh phi c nghiờn cu k,
qui nh c th lm c s phỏp lý cho vic thc hin c rừ rng, thng nht. Phi
tuõn th cỏc nguyờn tc c bn ca thu GTGT vi s vn dng v qui nh phự
hp vi tng nc.
- Cng c ch hoỏ n, chng t, hch toỏn, k toỏn, nhng khụng
th i n lỳc thc hin y hoỏ n chng t mi ỏp dng GTGT, vỡ vic ỏp
dng GTGT cng thỳc y vic s dng hoỏ n chng t.
- Cn lm tt cụng tỏc tuyờn truyn v hng dn ch thu ny
mi i tng, mi ngi u hiu v thc hin ỳng.
- Cụng tỏc o to bi dng nghip v qun lý thu GTGT cho cỏn b
thu phi c quan tõm v chun b trúc.
- Phi tng bc hin i hoỏ trang thit b cụng c qun lý thu, trong
ú trang b h thng mỏy vi tớnh l quan trng nõng cao hiu qu cụng tỏc qun
lý thu núi chung, v thu GTGT núi riờng.
- ng thi vi vic ban hnh thu GTGT cn sa i h thng thu
ng b nhm xỏc nh rừ phm vi , mc tiờu iu chnh ca tng loi thu (thu
xut nhp khu, thu TTB...). Mc thu v chớnh sỏch thu cn cú tớnh n nh
khụng nờn thay i luụn.
- Cn nhn thc ỳng v y tỏc ng cú th xy ra trong giai on
u ỏp dng GTGT cú phng ỏn x lý, trong ú vn iu hnh Ngõn sỏch,

qun lý giỏ c l vn quan trng.
Phn IV. S cn thit phi ỏp dng thu GTGT.
I./ nhng tn ti ca hờn thng thu hin hnh.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×