Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

de kiem tra van 8 ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.41 KB, 22 trang )

Trờng THCS Phú Nhuận Bài viết tập làm văn số 1
Môn: Ngữ văn Lớp: 8
Mã số: 01A
(Thời gian làm bài: 90 phút)
Thời điểm kiểm tra: Học kỳ I
I. Đề bài:
Em hãy kể lại một kỷ niệm đáng nhớ của em với thầy cô giáo cũ.
II. Đáp án, biểu điểm.
A. Yêu cầu chung:
- HS biết cách làm bài văn tự sự có kết hợp với biểu cảm.
- Bài viết có bố cục mạch lạc, rõ ràng; ngôn ngữ phù hợp. Chữ viết sạch sẽ không mắc lỗi chính
tả, lỗi dùng từ và ngữ pháp.
B. Yêu cầu cụ thể:
1. Mở bài ( 1,5 điểm)
- Giới thiệu kỷ niệm của em.
2. Thân bài ( 7 điểm)
Kỷ niệm sâu sắc trong lòng em đó là kỷ niệm gì? Đó là kỷ niệm vui hay buồn?
- Vào thời gian nào? Với ai?
- Kỷ niệm ấy gây cho em những cảm xúc và ấn tợng gì?
- Tình cảm của em, ngày ấy, bây giờ?
3. Kết bài. ( 1,5 điểm)
- Khẳng định lại dấu ân scủa kỷ niệm ấy trong lòng em.
* L u ý: Trên đây chỉ là gợi ý cơ bản. Tuỳ theo mức độ trình bày nội dung và sai phạm ở hình
thức mà trừ điểm từng phần cho phù hợp. Cần khuyến khích những bài viết có sự kết hợp linh
hoạt giữa tự sự và yếu tố biểu cảm, văn viết có cảm xúc. Chữ viết chuẩn chính tả và đẹp.
Trờng THCS Phú Nhuận Bài viết tập làm văn số 1
Môn: Ngữ văn Lớp: 8
Mã số: 01B
(Thời gian làm bài: 90 phút)
Thời điểm kiểm tra: Học kỳ I
I. Đề bài:


Ngời ấy sống mãi trong lòng em.
1
II. Đáp án, biểu điểm.
A. Yêu cầu chung:
- HS biết cách làm bài văn tự sự có kết hợp với biểu cảm.
- Bài viết có bố cục mạch lạc, rõ ràng; ngôn ngữ phù hợp. Chữ viết sạch sẽ không mắc lỗi chính
tả, lỗi dùng từ và ngữ pháp.
B. Yêu cầu cụ thể:
1. Mở bài ( 1,5 điểm)
- Ngời ấy trong lòng em là ai?
2. Thân bài ( 7 điểm)
- Vì sao ngời ấy lại sống mãi trong lòng em?
- Kỷ niệm sâu sắc trong lòng em với ngời ấy là kỷ niệm gì? Đó là kỷ niệm vui hay buồn?
- Kỷ niệm ấy gây cho em những cảm xúc và ấn tợng gì?
- Tình cảm của em, ngày ấy, bây giờ?
3. Kết bài. ( 1,5 điểm)
- Khẳng định lại dấu ấn của ngời ấy trong lòng em.
* L u ý: Trên đây chỉ là gợi ý cơ bản. Tuỳ theo mức độ trình bày nội dung và sai phạm ở hình
thức mà trừ điểm từng phần cho phù hợp. Cần khuyến khích những bài viết có sự kết hợp linh
hoạt giữa tự sự và yếu tố biểu cảm, văn viết có cảm xúc. Chữ viết chuẩn chính tả và đẹp.
Trờng THCS Phú Nhuận Bài viết tập làm văn số 1
Môn: Ngữ văn Lớp: 8
Mã số: 01C
(Thời gian làm bài: 90 phút)
Thời điểm kiểm tra: Học kỳ I
I. Đề bài:
Em hãy kể lại một kỷ niệm ngày đầu tiên đến trờng của em.
II. Đáp án, biểu điểm.
A. Yêu cầu chung:
- HS biết cách làm bài văn tự sự có kết hợp với biểu cảm.

- Bài viết có bố cục mạch lạc, rõ ràng; ngôn ngữ phù hợp. Chữ viết sạch sẽ không mắc lỗi chính
tả, lỗi dùng từ và ngữ pháp.
B. Yêu cầu cụ thể:
1. Mở bài ( 1,5 điểm)
- Giới thiệu kỷ niệm về ngày đầu tiên đi học của em.
2. Thân bài ( 7 điểm)
- Ai đa em đến trờng? Tâm trạng của em lúc đó nh thế nào?
2
- Em cảm thấy nh thế nào khi thấy mình đợc đi học?
- Cảnh vật chung quanh có gì thay đổi và khác lạ?
- Tình cảm của thầy cô đón em trong buổi khai trờng nh thế nào?
3. Kết bài. ( 1,5 điểm)
- Khẳng định lại dấu ấn của ngày khai trờng đầu tiên sẽ mãi mãi trong lòng em.
* L u ý: Trên đây chỉ là gợi ý cơ bản. Tuỳ theo mức độ trình bày nội dung và sai phạm ở hình
thức mà trừ điểm từng phần cho phù hợp. Cần khuyến khích những bài viết có sự kết hợp linh
hoạt giữa tự sự và yếu tố biểu cảm, văn viết có cảm xúc. Chữ viết chuẩn chính tả và đẹp.
Trờng THCS Phú Nhuận Bài viết tập làm văn số 2
Môn: Ngữ văn Lớp: 8
Mã số: 02A
(Thời gian làm bài: 90 phút)
Thời điểm kiểm tra: Học kỳ I
I. Đề bài:
Em hãy kể lại một kỷ niệm với ngời bạn tuổi thơ khiến em xúc động và nhớ
mãi.
II. Đáp án, biểu điểm.
A. Yêu cầu chung:
- HS biết cách làm bài văn tự sự có kết hợp với miêu tả và biểu cảm.
- Bài viết có bố cục mạch lạc, rõ ràng; ngôn ngữ phù hợp. Chữ viết sạch sẽ không mắc lỗi chính
tả, lỗi dùng từ và ngữ pháp.
B. Yêu cầu cụ thể:

1. Mở bài ( 1,5 điểm)
- Giới thiệu kỷ niệm của em với ngời bạn thời thơ ấu khiến em xúc động và nhớ mãi.
2. Thân bài ( 7 điểm)
Kỷ niệm sâu sắc trong lòng em đó là kỷ niệm gì? Đó là kỷ niệm vui hay buồn?
- Vào thời gian nào? Với ai?
- Kỷ niệm ấy gây cho em những cảm xúc và ấn tợng gì?
- Tình cảm của em, ngày ấy, bây giờ?
3. Kết bài. ( 1,5 điểm)
- Khẳng định lại ý nghĩa của kỷ niệm ấy trong lòng em.
* L u ý: Trên đây chỉ là gợi ý cơ bản. Tuỳ theo mức độ trình bày nội dung và sai phạm ở hình
thức mà trừ điểm từng phần cho phù hợp. Cần khuyến khích những bài viết có sự kết hợp linh
hoạt giữa tự sự và yếu tố biểu cảm, văn viết có cảm xúc. Chữ viết chuẩn chính tả và đẹp.
3
Trờng THCS Phú Nhuận Bài viết tập làm văn số 2
Môn: Ngữ văn Lớp: 8
Mã số: 02B
(Thời gian làm bài: 90 phút)
Thời điểm kiểm tra: Học kỳ I
I. Đề bài:
Em hãy kể lại câu chuyện Cô bé bán diêm bằng lời văn của em.
II. Đáp án, biểu điểm.
A. Yêu cầu chung:
- HS biết cách làm bài văn tự sự có kết hợp với miêu tả và biểu cảm.
- Bài viết có bố cục mạch lạc, rõ ràng; ngôn ngữ phù hợp. Chữ viết sạch sẽ không mắc lỗi chính
tả, lỗi dùng từ và ngữ pháp.
B. Yêu cầu cụ thể:
1. Mở bài ( 1,5 điểm)
- Giới thiệu quang cảnh của đêm giao thừa.
- giới thiệu nhân vật chính: Cô bé bán diêm.
- Giới thiệu hoàn cảnh của cô bé bán diêm.

2. Thân bài ( 7 điểm)
- Đêm nay em không bán đợc bao diêm nào nên em không dám về nhà, em bèn tìm một
chỗ tránh rét.
- Sau đó em quẹt từng que diêm vào tờng để sởi ấm cho mình. Và điều kì diệu đã xảy ra:
+Lần thứ 1: Hiện ra lò sởi
+ Lần thứ 2: Thấy một bàn ăn thịnh soạn
+ Lần thứ 3: Thấy một cây thông Noel trang trí rực rỡ.
+ Lần thứ 4: Thấy bà đang mỉm cời với em
Và em bật ttác cả các que diêm còn lại trong bao
3. Kết bài. ( 1,5 điểm)
- Cô bé bán diêm đã chết trong đêm giao thừa.
* L u ý: Trên đây chỉ là gợi ý cơ bản. Tuỳ theo mức độ trình bày nội dung và sai phạm ở hình
thức mà trừ điểm từng phần cho phù hợp. Cần khuyến khích những bài viết có sự kết hợp linh
hoạt giữa tự sự và yếu tố biểu cảm, văn viết có cảm xúc. Chữ viết chuẩn chính tả và đẹp.
4
Trờng THCS Phú Nhuận Bài viết tập làm văn số 2
Môn: Ngữ văn Lớp: 8
Mã số: 02C
(Thời gian làm bài: 90 phút)
Thời điểm kiểm tra: Học kỳ I
I. Đề bài:
Đoạn trích trong lòng mẹ là một đoạn trích đày cảm động. Em hãy kểlại
đoạn trích bằng lời văn của em.
II. Đáp án, biểu điểm.
A. Yêu cầu chung:
- HS biết cách làm bài văn tự sự có kết hợp với miêu tả và biểu cảm.
- Bài viết có bố cục mạch lạc, rõ ràng; ngôn ngữ phù hợp. Chữ viết sạch sẽ không mắc lỗi chính
tả, lỗi dùng từ và ngữ pháp.
B. Yêu cầu cụ thể:
1. Mở bài ( 1,5 điểm)

- Giới thiệu hoàn cảnh của chú bé Hồng.
2. Thân bài ( 7 điểm)
- Cuộc đối thoại của bé Hồng với bà cô:
+ Chú ý miêu tả lời lẽ, giọng điệu cay nghiệt của bà cô khi nói về mẹ của chú bé Hồng.
+ Sự đau đớn và tâm trạng giằng xé của bé Hồng khi nghe bà cô nói.
- Sự hạnh phúc dên tột đỉnh khi em đợc nằm trong lòng mẹ.
+ Chú ý miêu tả hình ảnh của ngời mẹ qua sự cảm nhận của bé Hồng.
3. Kết bài. ( 1,5 điểm)
- Suy nghĩ của em về đoạn trích.
* L u ý: Trên đây chỉ là gợi ý cơ bản. Tuỳ theo mức độ trình bày nội dung và sai phạm ở hình
thức mà trừ điểm từng phần cho phù hợp. Cần khuyến khích những bài viết có sự kết hợp linh
hoạt giữa tự sự và yếu tố biểu cảm, văn viết có cảm xúc. Chữ viết chuẩn chính tả và đẹp.
Trờng THCS Phú Nhuận Bài viết tập làm văn số 3
Môn: Ngữ văn Lớp: 8
Mã số: 03A
(Thời gian làm bài: 90 phút)
Thời điểm kiểm tra: Học kỳ I
I. Đề bài:
Hãy thuyết minh về chiếc nón lá Viêt Nam.
II. Đáp án, biểu điểm.
5
A. Yêu cầu chung:
- HS biết cách làm bài văn thuyết minh.
- Bài viết có bố cục mạch lạc, rõ ràng; ngôn ngữ phù hợp. Chữ viết sạch sẽ không mắc lỗi chính
tả, lỗi dùng từ và ngữ pháp.
B. Yêu cầu cụ thể:
1. Mở bài ( 1,5 điểm)
- Giới thiệu chiếc nón lá là vật dụng cần thiết, quen thuộc và gắn bó với ngời dân Việt . vì
vậy chiếc nón lá đã trở thành biểu tợng của dân tộc và đất nớc Việt Nam.
2. Thân bài ( 7 điểm)

Cần thuyết minh đợc những ý sau về chiếc nón lá:
+ Nguyên liệu
+ Cách thức làm nón
+ Tiêu chuẩn của một chiếc nón đẹp.
+ Vai trò của chiếc nón trong đời sống.
3. Kết bài. ( 1,5 điểm)
- khẳng định chiếc nón lá là ngời bạn thân thiết của ngời dân Việt Nam
- Mang giá trị vật chất và giá trị tinh thần to lớn.
* L u ý: Trên đây chỉ là gợi ý cơ bản. Tuỳ theo mức độ trình bày nội dung và sai phạm ở hình
thức mà trừ điểm từng phần cho phù hợp. Cần khuyến khích những bài viết có hiểu biết sâu về
đối tợng, văn viết có cảm xúc. Chữ viết chuẩn chính tả và đẹp.
Trờng THCS Phú Nhuận Bài viết tập làm văn số 3
Môn: Ngữ văn Lớp: 8
Mã số: 03B
(Thời gian làm bài: 90 phút)
Thời điểm kiểm tra: Học kỳ I
I. Đề bài:
Hãy thuyết minh về cây bút.
II. Đáp án, biểu điểm.
A. Yêu cầu chung:
- HS biết cách làm bài văn thuyết minh.
- Bài viết có bố cục mạch lạc, rõ ràng; ngôn ngữ phù hợp. Chữ viết sạch sẽ không mắc lỗi chính
tả, lỗi dùng từ và ngữ pháp.
B. Yêu cầu cụ thể:
1. Mở bài ( 1,5 điểm)
- Giới thiệu chiếc nón lá là vật dụng cần thiết, quen thuộc với mỗi ngời đặc biệt là học
sinh, sinh viên.
2. Thân bài ( 7 điểm)
Cần thuyết minh đợc những ý sau về chiếc bút:
+ Bút dùng để làm gì?

6
+ Có những loạ bút gì?
+ Cấu tạo của bút.
+ Vai trò của chiếc nón trong đời sống.
+ Cách sử dụng và bảo quản bút.
3. Kết bài. ( 1,5 điểm)
- Khẳng định chiếc bút là ngời bạn thân thiết không thể thiếu với mỗi bạn học sinh.
* L u ý: Trên đây chỉ là gợi ý cơ bản. Tuỳ theo mức độ trình bày nội dung và sai phạm ở hình
thức mà trừ điểm từng phần cho phù hợp. Cần khuyến khích những bài viết có hiểu biết sâu về
đối tợng, văn viết có cảm xúc. Chữ viết chuẩn chính tả và đẹp.
Trờng THCS Phú Nhuận Bài viết tập làm văn số 3
Môn: Ngữ văn Lớp: 8
Mã số: 03C
(Thời gian làm bài: 90 phút)
Thời điểm kiểm tra: Học kỳ I
I. Đề bài:
Hãy thuyết minh về chiếc kính mắt.
II. Đáp án, biểu điểm.
A. Yêu cầu chung:
- HS biết cách làm bài văn thuyết minh.
- Bài viết có bố cục mạch lạc, rõ ràng; ngôn ngữ phù hợp. Chữ viết sạch sẽ không mắc lỗi chính
tả, lỗi dùng từ và ngữ pháp.
B. Yêu cầu cụ thể:
1. Mở bài ( 1,5 điểm)
- Giới thiệu chiếc kính mắt và vai trò của nó trong đời sống.
2. Thân bài ( 7 điểm)
Cần thuyết minh đợc những ý sau về chiếc kính mắt:
+ Kính đeo mắt dùng để làm gì?
+ Kính đeo mắt có những loại nào?
+ Kính đeo mắt có những bộ phận nào?

+ Giới thiệu các bộ phận của kính đeo mắt.
+ Cách sử dụng và bảo quản kính đeo mắt.
3. Kết bài. ( 1,5 điểm)
- Khẳng địng kính đeo mắt rất có ích.
7
* L u ý: Trên đây chỉ là gợi ý cơ bản. Tuỳ theo mức độ trình bày nội dung và sai phạm ở hình
thức mà trừ điểm từng phần cho phù hợp. Cần khuyến khích những bài viết có hiểu biết sâu về
đối tợng, văn viết có cảm xúc. Chữ viết chuẩn chính tả và đẹp.
Trờng THCS Phú Nhuận Đề kiểm tra văn
Môn: Ngữ văn Lớp: 8
Mã số: 04 A
(Thời gian làm bài: 45 phút)
Thời điểm kiểm tra: Học kỳ I
Phần I. Trắc nghiệm ( 3 điểm)
Câu 1. ý nào sau đây nói đúng nhất về nội dung của truyện ngắn Lão Hạc?
A. Tác động của cái đói và miếng ăn đến đời sống của con ngời.
B. Phẩm chất cao quý của ngời nông dân.
C. Số phận đau thơng của ngời nông dân.
D. Cả 3 ý trên.
Câu 2. Trong tác phẩm, lão Hạc hiện lên là ngời nh thế nào?
A. Là một ngời có số phận đau thơng nhng có phẩm chất cao quý.
B. Là ngời nông dân có lối sống gàn dở, ngu ngốc.
C. Là ngời nông dân có sức sống tiềm tàng, mạnh mẽ.
Câu 3. ý kiến nào sau đây nói đúng nhất nguyên nhân sâu xa khiến lão Hạc phải lựa chọn cái
chết ?
A. Lão Hạc ăn phải bả chó.
B. Lão Hạc ân hận vì trót lừa một con chó.
C. Lão Hạc rất thơng con.
Câu 4. Tác phẩm Lão Hạc có sự kết hợp giữa những phơng thức biểu đạt nào?
A. Tự sự, miêu tả và biểu cảm.

B. Tự sự, biểu cảm và nghị luận.
C. Miêu tả, biểu cảm và nghị luận.
D. Tự sự, miêu tả và nghị luận.
Câu5. Nhận định nào sau đây nói đúng nhất về nội dung đoạn trích Trong lòng mẹ?
A. Đoạn trích trình bày nỗi đau khổ của mẹ chú bé Hồng.
B. Đoạn trích chủ yếu trình bày tâm địa độc ác của bà cô.
C. Đoạn trích chủ yếu trình bày sự hờn tủi của bé Hồng khi gặp mẹ.
D. Đoạn trích chủ yếu trình bày diễn biến tâm trạng của chú bé Hồng.
Câu 6. ý kiến nào sau đây không nói lên đặc sắc về mặt nghệ thuật của đoạn trích Trong lòng
mẹ?
A. Giàu chất trữ tình.
B. Miêu tả tâm lí nhân vật đặc sắc
C. Sử dụng nghệ thuật châm biếm.
D. Có những hình ảnh so sánh độc đáo.
Phần II. Tự luận
Hãy phân tích diễn biến tâm trạng của chú bé Hồng trong đoạn trích Trong lòng mẹ.
8
Hớng dẫn chấm bài kiểm tra Văn
Đề 04A
Phần I. Trắc nghiệm. (3 điểm). Mỗi ý đúng 0.5 điểm.
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án D A C A D C
PhầnII. Tự luận 7 điểm
HS trình bày đợc các ý cơ bản sau:
Phân tích diễn biến tâm trạng của bé Hồng qua hai giai đoạn:
+ Khi đối thoại với bà cô. Dù bà cô có cố ý gieo rắc vào đầu em những hoài nghi để em
khinh miệt và ruồng rẫy mẹ thì tình thơng của em với mẹ vẫn không hề thay đổi.
+ Và niềm hạnh phúc dâng trào khi em đợc nằm trong lòng mẹ.
* L u ý: Trên đây chỉ là gợi ý cơ bản. Tuỳ theo mức độ trình bày nội dung và sai phạm ở hình
thức mà trừ điểm từng phần cho phù hợp. Cần khuyến khích những bài viết có hỉeu biết sâu về

đối tợng, văn viết có cảm xúc. Chữ viết chuẩn chính tả và đẹp.
Trờng THCS Phú Nhuận Đề kiểm tra văn
Môn: Ngữ văn Lớp: 8
Mã số: 04 B
(Thời gian làm bài: 45 phút)
Thời điểm kiểm tra: Học kỳ I
Phần I. Trắc nghiệm ( 3 điểm)
Câu 1. Truyện ngắn Tôi đi học đợc viết theo thể loại nào?
A. Bút kí. C. Tiểu thuyết
B. Truyện ngắn trữ tình D. Tuỳ bút.
Câu 2. Trong tác phẩm, lão Hạc hiện lên là ngời nh thế nào?
9
A. Là một ngời có số phận đau thơng nhng có phẩm chất cao quý.
B. Là ngời nông dân có lối sống gàn dở, ngu ngốc.
C. Là ngời nông dân có sức sống tiềm tàng, mạnh mẽ.
Câu 3. Nhận định nào sau đây nói đúng nhất về tính chất của truyện Cô bé bán diêm?
A. Cô bé bán diêm là một truyện ngắn có hậu.
B. Cô bé bán diêm là một truyện cổ tích có hậu.
C. Cô bé bán diêm là một truyện ngắn có tính bi kịch
Câu 4. Biện pháp nghệ thuật nào đợc tác giả dùng để làm nổi bật hoàn cảnh của cô bé bán
diêm?
A. ẩn dụ B. Hoán dụ C. Liệt kê D. Tơng phản
Câu5. Đôn Ki hô tê nhìn thấy những chiếc cối xay gió đã tởng tợng mình nhìn thấy ai?
A. Lão pháp s Phơ-ren-xtôn
B. Trên ba chục gã khổng lồ ghê gớm.
C. Những ngời lái buôn.
Câu 6. Em đánh giá nh thế nào về ớc vọng của Đôn-ki-hô-tê trong đoạn trích?
A. Chính đáng và tốt đẹp. C. Ngớ ngẩn và điên rồ.
B. Tầm thờng và xấu xa. D. Không phù hợp với thời đại
Phần II. Tự luận

Hãy phân tích diễn biến tâm trạng của chú bé Hồng trong đoạn trích Trong lòng mẹ.
Hớng dẫn chấm bài kiểm tra Văn
Đề 04B
Phần I. Trắc nghiệm. (3 điểm). Mỗi ý đúng 0.5 điểm.
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án B C C D B A
PhầnII. Tự luận 7 điểm
HS trình bày đợc các ý cơ bản sau:
Phân tích diễn biến tâm trạng của bé Hồng qua hai giai đoạn:
+ Khi đối thoại với bà cô. Dù bà cô có cố ý gieo rắc vào đầu em những hoài nghi để em
khinh miệt và ruồng rẫy mẹ thì tình thơng của em với mẹ vẫn không hề thay đổi.
+ Và niềm hạnh phúc dâng trào khi em đợc nằm trong lòng mẹ.
10
* L u ý: Trên đây chỉ là gợi ý cơ bản. Tuỳ theo mức độ trình bày nội dung và sai phạm ở hình
thức mà trừ điểm từng phần cho phù hợp. Cần khuyến khích những bài viết có hỉeu biết sâu về
đối tợng, văn viết có cảm xúc. Chữ viết chuẩn chính tả và đẹp.
Trờng THCS Phú Nhuận Đề kiểm tra văn
Môn: Ngữ văn Lớp: 8
Mã số: 04 C
(Thời gian làm bài: 45 phút)
Thời điểm kiểm tra: Học kỳ I
Phần I. Trắc nghiệm ( 3 điểm)
Câu 1. Truyện ngắn Tôi đi học đợc viết theo thể loại nào?
A. Bút kí. C. Tiểu thuyết
B. Truyện ngắn trữ tình D. Tuỳ bút.
Câu 2. Trong tác phẩm, lão Hạc hiện lên là ngời nh thế nào?
A. Là một ngời có số phận đau thơng nhng có phẩm chất cao quý.
B. Là ngời nông dân có lối sống gàn dở, ngu ngốc.
C. Là ngời nông dân có sức sống tiềm tàng, mạnh mẽ.
Câu 3. ý nào sau đây nói đúng nhất về nội dung của truyện ngắn Lão Hạc?

A. Tác động của cái đói và miếng ăn đến đời sống của con ngời.
B. Phẩm chất cao quý của ngời nông dân.
C. Số phận đau thơng của ngời nông dân.
D. Cả 3 ý trên.
Câu 4. Theo em, nhận định nào sau đây nói đúng nhất t tởng mà nhà văn muốn gửi gắm qua
đoạn trích?
A. Nông dân là những ngời bị áp bức nhiều nhất trong xã hội cũ.
B. Trong cuộc sống có một quy luật tất yếu: có áp bức là có đấu tranh.
C. Bọn tay sai trrong xã hội cũ là những kẻ tàn bạo và bất nhân.
Câu5. Nhận định nào sau đây nói đúng nhất về nội dung đoạn trích Trong lòng mẹ?
A. Đoạn trích trình bày nỗi đau khổ của mẹ chú bé Hồng.
B. Đoạn trích chủ yếu trình bày tâm địa độc ác của bà cô.
C. Đoạn trích chủ yếu trình bày sự hờn tủi của bé Hồng khi gặp mẹ.
D. Đoạn trích chủ yếu trình bày diễn biến tâm trạng của chú bé Hồng.
Câu 6. ý kiến nào sau đây không nói lên đặc sắc về mặt nghệ thuật của đoạn trích Trong lòng
mẹ?
A. Giàu chất trữ tình.
B. Miêu tả tâm lí nhân vật đặc sắc
11
C. Sử dụng nghệ thuật châm biếm.
D. Có những hình ảnh so sánh độc đáo.
Phần II. Tự luận
Hãy phân tích diễn biến tâm trạng của chú bé Hồng trong đoạn trích Trong lòng mẹ.
Hớng dẫn chấm bài kiểm tra Văn
Đề 04A
Phần I. Trắc nghiệm. (3 điểm). Mỗi ý đúng 0.5 điểm.
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án B A D B D C
PhầnII. Tự luận 7 điểm
HS trình bày đợc các ý cơ bản sau:

Phân tích diễn biến tâm trạng của bé Hồng qua hai giai đoạn:
+ Khi đối thoại với bà cô. Dù bà cô có cố ý gieo rắc vào đầu em những hoài nghi để em
khinh miệt và ruồng rẫy mẹ thì tình thơng của em với mẹ vẫn không hề thay đổi.
+ Và niềm hạnh phúc dâng trào khi em đợc nằm trong lòng mẹ.
* L u ý: Trên đây chỉ là gợi ý cơ bản. Tuỳ theo mức độ trình bày nội dung và sai phạm ở hình
thức mà trừ điểm từng phần cho phù hợp. Cần khuyến khích những bài viết có hỉeu biết sâu về
đối tợng, văn viết có cảm xúc. Chữ viết chuẩn chính tả và đẹp.
Trờng THCS Phú Nhuận Đề kiểm tra tiếng việt
12
Môn: Ngữ văn Lớp: 8
Mã số: 05 A.
(Thời gian làm bài: 45 phút)
Thời điểm kiểm tra: Học kỳ I
Phần I. Trắc nghiệm ( 3 điểm)
Câu 1. Thế nào là trờng từ vựng?
A. Là tập hợp các từ có chung cách phát âm
B. Là tập hợp các từ có nét chung về nghĩa
C. Là tập hợp các từ cùng từ loại
D. Là tập hợp các từ có chung nguồn gốc.
Câu 2. Trong các từ sau từ nào không phải là từ tợng hình?
A. Xộc xệch B. Nhỏ nhắn C. Vi vu D. Lênh khênh
Câu 3. Câu thành ngữ Bầm gan tím ruộtt sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
A. Nói quá B. Nói giảm, nói tránh C. So sánh D. Hoán dụ.
Câu 4. Trong các từ sau từ nào là từ địa phơng?
A. Bố mẹ B. Cô chú C. Ba má D. Ông bà
Câu 5. Trong các câu sau câu nào sử dụng biện pháp nói giảm, nói tránh?
A. Thôi! Để mẹ cầm cho cũng đợc
B. Bác trai đã khá rồi chứ?
C. Mợ mày phát tài lắm chứ có nh dạo trớc đâu!
D. Lão Hạc ơi, lão hãy yên lòng mà nhắm mắt!

Câu 6. Trong các câu sau, câu nào là câu ghép?
A. Tuy nhà Khánh nghèo nhng bạn ấy học rất giỏi
B. Trời đang ma.
C. Ma!
Phần II. Tự luận
Câu 1. Cho khổ thơ sau:
Bác đã đi rồi sao Bác ơi!
Mùa thu đang đẹp nắng xanh trời
Miền Nam đang thắng mơ ngày hội
Rớc Bác vào thăm thấy Bác cời
Khổ thơ trên sử dụng biện pháp nghệ thuật gì và phân tích tác dụng của biện pháp nghệ thuật
ấy?
Câu 2. Hãy đặt các câu ghép theo các mối quan hệ sau:
a. Quan hệ tơng phản
b. Quan hệ nhân quả
c. Quan hệ tăng tiến
d. Quan hệ đồng thời
Hớng dẫn chấm bài kiểm tra Văn
Đề 05 A
Phần I. Trắc nghiệm. (3 điểm). Mỗi ý đúng 0.5 điểm.
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án B C A C D A
13
PhầnII. Tự luận 7 điểm
Câu 1. Sử dụng biện pháp nói giảm,nói tránh
Tác dụng: Làn giảm bớt đi sự đau buồn, nỗi mất mát của cả dân tộc VN trớc sự ra đi của
Bác.
Câu 2. Mỗi câu đặt đúng về ý nghĩa và các cặp từ quan hệ( 1 điểm)
a. Tuy nhng
b. Nếu .thì

c. càng càng
d. vừavừa
* L u ý: Trên đây chỉ là gợi ý cơ bản. Tuỳ theo mức độ trình bày nội dung và sai phạm ở hình
thức mà trừ điểm từng phần cho phù hợp. Cần khuyến khích những bài viết có hỉeu biết sâu về
đối tợng, văn viết có cảm xúc. Chữ viết chuẩn chính tả và đẹp.
Trờng THCS Phú Nhuận Đề kiểm tra tiếng việt
Môn: Ngữ văn Lớp: 8
Mã số: 05 B.
(Thời gian làm bài: 45 phút)
Thời điểm kiểm tra: Học kỳ I
Phần I. Trắc nghiệm ( 3 điểm)
Câu 1. Thế nào là trờng từ vựng?
A. Là tập hợp các từ có chung cách phát âm
B. Là tập hợp các từ có nét chung về nghĩa
C. Là tập hợp các từ cùng từ loại
D. Là tập hợp các từ có chung nguồn gốc.
Câu 2. Thế nào là từ ngữ địa phơng?
A. Là những từ đợc sử dụng phổ biến trong toàn dân.
B. Là những từ chỉ đợc sử dụng ở một hoặc một số địa phơng nhất định
C. Là những từ đợc dùng ở miền Bắc.
Câu 3. Câu thành ngữ Bầm gan tím ruộtt sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
A. Nói quá B. Nói giảm, nói tránh C. So sánh D. Hoán dụ.
Câu4. Trong các từ sau từ nào là biệt ngữ xã hội?
A. Trúng tủ. B. Cá tràu C. Con heo D. Hoa lê-ki-ma
Câu 5. Trong các câu sau câu nào sử dụng biện pháp nói giảm, nói tránh?
A. Thôi! Để mẹ cầm cho cũng đợc
B. Bác trai đã khá rồi chứ?
14
C. Mợ mày phát tài lắm chứ có nh dạo trớc đâu!
D. Lão Hạc ơi, lão hãy yên lòng mà nhắm mắt!

Câu 6. Trong các câu sau, câu nào là câu ghép?
A. Tuy nhà Khánh nghèo nhng bạn ấy học rất giỏi
B. Trời đang ma.
C. Ma!
Phần II. Tự luận
Câu 1. Cho khổ thơ sau:
Bác đã đi rồi sao Bác ơi!
Mùa thu đang đẹp nắng xanh trời
Miền Nam đang thắng mơ ngày hội
Rớc Bác vào thăm thấy Bác cời
Khổ thơ trên sử dụng biện pháp nghệ thuật gì và phân tích tác dụng của biện pháp nghệ thuật
ấy?
Câu 2. Hãy đặt các câu ghép theo các mối quan hệ sau:
e. Quan hệ tơng phản
f. Quan hệ nhân quả
g. Quan hệ tăng tiến
h. Quan hệ đồng thời
Hớng dẫn chấm bài kiểm tra Văn
Đề 05 B
Phần I. Trắc nghiệm. (3 điểm). Mỗi ý đúng 0.5 điểm.
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án B B A A D A
PhầnII. Tự luận 7 điểm
Câu 1. Sử dụng biện pháp nói giảm,nói tránh
Tác dụng: Làn giảm bớt đi sự đau buồn, nỗi mất mát của cả dân tộc VN trớc sự ra đi của
Bác.
Câu 2. Mỗi câu đặt đúng về ý nghĩa và các cặp từ quan hệ( 1 điểm)
a. Tuy nhng
b. Nếu .thì
c. càng càng

d. vừavừa
* L u ý: Trên đây chỉ là gợi ý cơ bản. Tuỳ theo mức độ trình bày nội dung và sai phạm ở hình
thức mà trừ điểm từng phần cho phù hợp. Cần khuyến khích những bài viết có hỉeu biết sâu về
đối tợng, văn viết có cảm xúc. Chữ viết chuẩn chính tả và đẹp.
15
Trờng THCS Phú Nhuận Đề kiểm tra tiếng việt
Môn: Ngữ văn Lớp: 8
Mã số: 05 C.
(Thời gian làm bài: 45 phút)
Thời điểm kiểm tra: Học kỳ I
Phần I. Trắc nghiệm ( 3 điểm)
Câu 1. Thế nào là từ tợng thanh?
A. Là những từ miêu tả dáng vẻ, hình dáng của con ngời của sự vật.
B. Là những từ mô tả âm thanh của tự nhiên, của con ngời.
C. Là các từ cùng từ loại
D. Là tập hợp các từ có chung nguồn gốc.
Câu 2. Thế nào là từ ngữ địa phơng?
A. Là những từ đợc sử dụng phổ biến trong toàn dân.
B. Là những từ chỉ đợc sử dụng ở một hoặc một số địa phơng nhất định
C. Là những từ đợc dùng ở miền Bắc.
Câu 3. Câu thành ngữ Bầm gan tím ruộtt sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
A. Nói quá B. Nói giảm, nói tránh C. So sánh D. Hoán dụ.
Câu4. Trong các từ sau từ nào là biệt ngữ xã hội?
A. Trúng tủ. B. Cá tràu C. Con heo D. Hoa lê-ki-ma
Câu 5. Trong các câu sau câu nào sử dụng biện pháp nói giảm, nói tránh?
A. Thôi! Để mẹ cầm cho cũng đợc
B. Bác trai đã khá rồi chứ?
C. Mợ mày phát tài lắm chứ có nh dạo trớc đâu!
D. Lão Hạc ơi, lão hãy yên lòng mà nhắm mắt!
Câu 6. Trong các câu sau, câu nào là câu ghép?

A. Tuy nhà Khánh nghèo nhng bạn ấy học rất giỏi
B. Trời đang ma.
C. Ma!
Phần II. Tự luận
Câu 1. Cho khổ thơ sau:
Bác đã đi rồi sao Bác ơi!
Mùa thu đang đẹp nắng xanh trời
Miền Nam đang thắng mơ ngày hội
Rớc Bác vào thăm thấy Bác cời
Khổ thơ trên sử dụng biện pháp nghệ thuật gì và phân tích tác dụng của biện pháp nghệ thuật
ấy?
Câu 2. Hãy đặt các câu ghép theo các mối quan hệ sau:
a. Quan hệ tơng phản
b. Quan hệ nhân quả
c. Quan hệ tăng tiến
d. Quan hệ đồng thời
Hớng dẫn chấm bài kiểm tra Văn
16
Đề 05 C
Phần I. Trắc nghiệm. (3 điểm). Mỗi ý đúng 0.5 điểm.
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án B B A A D A
PhầnII. Tự luận 7 điểm
Câu 1. Sử dụng biện pháp nói giảm,nói tránh
Tác dụng: Làn giảm bớt đi sự đau buồn, nỗi mất mát của cả dân tộc VN trớc sự ra đi của
Bác.
Câu 2. Mỗi câu đặt đúng về ý nghĩa và các cặp từ quan hệ( 1 điểm)
a. Tuy nhng
b. Nếu .thì
c. càng càng

d. vừavừa
Trờng THCS Phú Nhuận đề kiểm tra chất lợng học kỳ i
Môn: Ngữ văn Lớp: 8
Mã số: 06 A
(Thời gian làm bài: 90 phút)
Thời điểm kiểm tra: Học kỳ I
Phần I. Trắc nghiệm.( 3 điểm)
Đọc kỹ đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bằng cách ghi vào bài làm thứ tự câu hỏi và
chữ cái đứng đầu ở câu trả lời đúng nhất.
Không! Cuộc đời cha hẳn đã đáng buồn, hay vẫn đáng buồn nhng lại đáng buồn
theo một nghĩa khác. Tôi ở nhà Binh t về một lúc lâu thì thấy tiếng nhốn nháo ở bên nhà lão
17
Hạc. Tôi mải mốt chạy sang. Mấy ngời hàng xóm đến trớc tôi đang xôn xao ở trong nhà. Tôi
xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giờng, đầu tóc rũ rợi, quần áo xộc xệc, hai
mắt long sòng sọc. Lão tru tréo, bọt mép sùi ra , khắp ngời chốc chốc lại bị giật mạnh một
cái nảy lên. hai ngời đàn ông lực lỡng phải ngồi đè lên ngời lão. Lão vật vã đến hai giờ đồng
hồ rồi mới chết. cái chết thật là dữ dội. Chẳng ai hiểu lão chết vì bệnh gì mà đau đớn và bất
thình lình nh vậy. Chỉ có tôi và Binh T hiểu.

Câu 1. Trong đoạn văn trên tác giả đã kết hợp các phơng thức biêu đạt nào?
A. Miêu tả, biểu cảm. C. Biểu cảm, tự sự và nghị luận.
B. Tự sự, miêu tả và biểu cảm. D. Lập luận và biểu cảm.
Câu 2. Dòng nào sau đây thể hiện đúng nhất nội dung của đoạn trích?
A. Tái hiện lại cái chết dữ dội của lão Hạc
B. Lòng xót xa thơng cảm của ông giáo với lão Hạc
C. Giải thích nguyên nhân cái chết của lão Hạc
Câu 3. Ngời xng tôi trong đoạn trích này là ai?
A. Binh T B. Vợ ông giáo C. Ông giáo D. Lão Hạc
Câu 4. Trong các từ sau từ nào là từ tợng thanh?
A. Rũ rợi B. Hu hu C. Quằn quại D. Vật vã.

Câu 5. Trong các câu sau đây câu nào là câu ghép?
A. Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt.
B. Tôi sẽ cố giữ gìn cho lão
C. Chỉ có tôi với Binh T hiểu.
D. Lão tru tréo, bọt mép sùi ra.
Câu 6. Trong các văn bản đã học văn bản nào đợc coi là văn bản nhật dụng?
A. Tôi đi học B. Ôn dịch thuốc lá C. Muốn làm thằng Cuội D. Chiếc lá cuối cùng
Phần II. Tự luận ( 7 điểm)
Hãy viết một bài thuyết minh ngắn giới thiệu về nhà văn Nam Cao và giá trị của truyện
ngắn Lão Hạc.
HƯớNG DẫN CHấM KIểM TRA CHấT LƯợNG HọC Kỳ i
Mã đề: 06 A
Phần I. Trắc nghiệm. ( 3 điểm) Mỗi ý đúng cho 0.5 điểm.
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án B A C B D B
Phần II. Tự luận
Ngời viết cần nắm đợc cách viết 1 bài văn thuyết minh, các phơng pháp thuyết minh,
đồng thời cần có những hiểu biết cơ bản, chính xác về tác giả Nam Cao và tác phảm Lão Hạc.
Bài viết cần đầy đủ 3 phần: Mở bài, Thân bài, Kết bài. Văn phong sáng sủa, không dùng từ sai,
câu đúng nhữ pháp, chữ viết rõ ràng. Bài viết cần nêu đợc các ý sau:
a. Giới thiệu khái quát về Nam Cao và chuyện ngắn Lão Hạc: Nam Cao đợc coi là
1 nhà văn hiện xuất sắc trớc cắch mạng tháng 8; chuyện ngắn Lão Hạc là 1
trong những chuyện ngắn hay và tiêu biểu nhất của ông.
b. Thuyết minh về cuộc đời và sự nghiệp văn học của Nam Cao.
18
c. Giới thiệu vắn tắt giá trị của chuyện ngắn Lão Hạc: Về nội dung và nghệ thuật
d. Có thể nêu cảm nghĩ của ngời viết đối với tác giả Nam Cao và chuyện ngắn Lão
Hạc.
*Lu ý: Trên đây chỉ là những gợi ý cơ bản. Khi chấm giáo viên cần vận dụng linh hoạt.
Điểm toàn bài là tổng số điểm của cả hai phần cộng lại. Tuỳ theo mức độ sai phạm mà trừ

điểm từng phần cho phù hợp. Cần khuyến khích những bài viết có sáng tạo, có cảm xúc.
Chữ viết chuẩn chính tả và trình bày sạch đẹp.
Trờng THCS Phú Nhuận đề kiểm tra chất lợng học kỳ i
Môn: Ngữ văn Lớp: 8
Mã số: 06 B
(Thời gian làm bài: 90 phút)
Thời điểm kiểm tra: Học kỳ I
Phần I. Trắc nghiệm.( 3 điểm)
Đọc kỹ đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bằng cách ghi vào bài làm thứ tự câu hỏi và chữ cái
đứng đầu ở câu trả lời đúng nhất.
Theo các nhà khoa học, bao bì ni lông lẫn vào đất làm cản trở quá trình sinh trởng của các
loài thực vật bị nó cao quanh, cản trở sự phát triển của cỏ dẫn đến hiện tợng xói mòn ở các vùng
đồi núi. Bao bì ni lông bị vứt xuống cống làm tắt các đờng dẫn nớc thải, làm tăng khả năng ngập lụt
của các đô thị về mùa ma. Sự tắt nghẽn hệ thông cống rãnh làm cho muỗi phát sinh, lây truyền dịch
bệnh. Bao bì ni lông trôi ra biển làm chết các sinh vật khi chúng nuốt phải. Đặc biệt bao bì ni lông
màu đựng thực phẩm làm ôi nhiễm thực phẩm do chứa các kim loại nh chì, ca-đi-mi gây tác hại cho
lão và làm nguyên nhân gây ng th phổi. Nguy hiểm nhất là các bao bì ni lông thải bị đốt, các khí
độc thải ra đặc biệt là chất điôsin có thể gây ngộ gây ngất, khó thở, luôn ra máu, ảnh hởng đến các
tuyến nội tiết, giảm khả năng miễn dịch, gây dối loạn chức năng, gây ung th và các dị tật bẩm sinh
cho các trẻ sơ sinh.
1.Đoạn văn trên đợc trích từ văn bản nào?
A. Ôn dịch thuốc lá
B. Bài toán dân số
C. Thông tin về Ngày Trái Đất năm 2000
D. Đánh nhau với cối xay gió
2. Đoạn văn trên đợc viết theo phơng thức biểu đạt nào
A. Tự sự B. Miêu tả C. Biểu cảm D. Thuyết minh
3. Nội dung chính của đoạn văn trên là gì
A. Rất nhiều bệnh nguy hiểm đều do bao bì ni lông gây ra
B. Bao bì ni lông có tác hại tới môi trờng và sức khoẻ con ngời

C. Con ngời cần chú ý sử dụng bao bì ni lông cho đúng
4. Chất đi-ô-xin thải ra do đốt bao bì li lông gây lên những tác hại nào
A. Gây ngộ độc, ngất, khó thở, nôn ra máu
B. Gây tác hại cho não và ng th phổi
C. Làm muỗi phát sinh lây truyền dịch bệnh
19
5. Trong các câu sau câu nào là câu ghép
A. Bao bì ni lông dễ làm tắt các đờng dẫn nớc thải
B. Những bao bì ni lông loại bỏ bị đốt, các khí độc thải ra
C. Chất Điôsin có thể gây ảnh hởng đến các tuyến nội tiết
6. Đoạn văn trên viết về chủ đề nào
A. Sức khoẻ con ngời B. Bảo vệ môi trờng
D. Sản xuất và tiêu dùng C. Các chất độc hại
Phần II. Tự luận ( 7 điểm)
Hãy viết một bài thuyết minh ngắn giới thiệu về nhà văn Nam Cao và giá trị của truyện ngắn Lão
Hạc.
HƯớNG DẫN CHấM KIểM TRA CHấT LƯợNG HọC Kỳ i
Mã đề: 06 B
Phần I. Trắc nghiệm. ( 3 điểm) Mỗi ý đúng cho 0.5 điểm.
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án B D B A B B
Phần II. Tự luận
Ngời viết cần nắm đợc cách viết 1 bài văn thuyết minh, các phơng pháp thuyết minh,
đồng thời cần có những hiểu biết cơ bản, chính xác về tác giả Nam Cao và tác phảm Lão Hạc.
Bài viết cần đầy đủ 3 phần: Mở bài, Thân bài, Kết bài. Văn phong sáng sủa, không dùng từ sai,
câu đúng nhữ pháp, chữ viết rõ ràng. Bài viết cần nêu đợc các ý sau:
e. Giới thiệu khái quát về Nam Cao và chuyện ngắn Lão Hạc: Nam Cao đợc coi là
1 nhà văn hiện xuất sắc trớc cắch mạng tháng 8; chuyện ngắn Lão Hạc là 1
trong những chuyện ngắn hay và tiêu biểu nhất của ông.
f. Thuyết minh về cuộc đời và sự nghiệp văn học của Nam Cao.

g. Giới thiệu vắn tắt giá trị của chuyện ngắn Lão Hạc: Về nội dung và nghệ thuật
h. Có thể nêu cảm nghĩ của ngời viết đối với tác giả Nam Cao và chuyện ngắn Lão
Hạc.
*Lu ý: Trên đây chỉ là những gợi ý cơ bản. Khi chấm giáo viên cần vận dụng linh hoạt.
Điểm toàn bài là tổng số điểm của cả hai phần cộng lại. Tuỳ theo mức độ sai phạm mà trừ
điểm từng phần cho phù hợp. Cần khuyến khích những bài viết có sáng tạo, có cảm xúc.
Chữ viết chuẩn chính tả và trình bày sạch đẹp.
20
Trờng THCS Phú Nhuận đề kiểm tra chất lợng học kỳ i
Môn: Ngữ văn Lớp: 8
Mã số: 06 C
(Thời gian làm bài: 90 phút)
Thời điểm kiểm tra: Học kỳ I
Phần I. Trắc nghiệm.( 3 điểm)
Đọc kỹ đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bằng cách ghi vào bài làm thứ tự câu hỏi và chữ cái
đứng đầu ở câu trả lời đúng nhất.
Theo các nhà khoa học, bao bì ni lông lẫn vào đất làm cản trở quá trình sinh trởng của các
loài thực vật bị nó cao quanh, cản trở sự phát triển của cỏ dẫn đến hiện tợng xói mòn ở các vùng
đồi núi. Bao bì ni lông bị vứt xuống cống làm tắt các đờng dẫn nớc thải, làm tăng khả năng ngập lụt
của các đô thị về mùa ma. Sự tắt nghẽn hệ thông cống rãnh làm cho muỗi phát sinh, lây truyền dịch
bệnh. Bao bì ni lông trôi ra biển làm chết các sinh vật khi chúng nuốt phải. Đặc biệt bao bì ni lông
màu đựng thực phẩm làm ôi nhiễm thực phẩm do chứa các kim loại nh chì, ca-đi-mi gây tác hại cho
lão và làm nguyên nhân gây ng th phổi. Nguy hiểm nhất là các bao bì ni lông thải bị đốt, các khí
độc thải ra đặc biệt là chất điôsin có thể gây ngộ gây ngất, khó thở, luôn ra máu, ảnh hởng đến các
tuyến nội tiết, giảm khả năng miễn dịch, gây dối loạn chức năng, gây ung th và các dị tật bẩm sinh
cho các trẻ sơ sinh.
1.Đoạn văn trên đợc trích từ văn bản nào?
A. Ôn dịch thuốc lá
B. Bài toán dân số
C. Thông tin về Ngày Trái Đất năm 2000

D. Đánh nhau với cối xay gió
2. Đoạn văn trên đợc viết theo phơng thức biểu đạt nào
A. Tự sự B. Miêu tả C. Biểu cảm D. Thuyết minh
3. Nội dung chính của đoạn văn trên là gì
A. Rất nhiều bệnh nguy hiểm đều do bao bì ni lông gây ra
B. Bao bì ni lông có tác hại tới môi trờng và sức khoẻ con ngời
C. Con ngời cần chú ý sử dụng bao bì ni lông cho đúng
4. Chất đi-ô-xin thải ra do đốt bao bì li lông gây lên những tác hại nào
A. Gây ngộ độc, ngất, khó thở, nôn ra máu
B. Gây tác hại cho não và ng th phổi
C. Làm muỗi phát sinh lây truyền dịch bệnh
5. Trong các câu sau câu nào là câu ghép
A. Bao bì ni lông dễ làm tắt các đờng dẫn nớc thải
B. Những bao bì ni lông loại bỏ bị đốt, các khí độc thải ra
C. Chất Điôsin có thể gây ảnh hởng đến các tuyến nội tiết
6. Đoạn văn trên viết về chủ đề nào
A. Sức khoẻ con ngời B. Bảo vệ môi trờng
D. Sản xuất và tiêu dùng C. Các chất độc hại
Phần II. Tự luận ( 7 điểm)
Viết một bài thuyết minh ngọn về lợi ích của việc trồng cây gây rừng.
HƯớNG DẫN CHấM KIểM TRA CHấT LƯợNG HọC Kỳ i
Mã đề: 06 c
Phần I. Trắc nghiệm. ( 3 điểm) Mỗi ý đúng cho 0.5 điểm.
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án B D B A B B
21
Phần II. Tự luận( 7 điểm)
Ngời viết cần nắm đợc cách viết 1 bài văn thuyết minh, các phơng pháp thuyết minh, đồng thời
cần có những hiểu biết cơ bản về vai trò và tác dụng của rừng và cây xanh. Bài viết cần có đủ 3
phần: MB, TB, KB. Bài viết cần nêu đợc các ý sau:

a, Nêu ý nghĩa khái quát của cây xanh đối với đời sống con ngời.
b, Phê phán hiện tợng tàn phá cây xanh và khai thác rừng bừa bãi; khẳng định ý nghĩa to
lớn của việc trồng cây, gây rừng, của phong trào xanh sạch - đẹp.
c, Nêu suy nghĩ và cảm tởng, ý thức trách nhiệm của mình trong công việc trồng cây gây
rừng.
*Lu ý: Trên đây chỉ là những gợi ý cơ bản. Khi chấm giáo viên cần vận dụng linh hoạt.
Điểm toàn bài là tổng số điểm của cả hai phần cộng lại. Tuỳ theo mức độ sai phạm mà trừ
điểm từng phần cho phù hợp. Cần khuyến khích những bài viết có sáng tạo, có cảm xúc.
Chữ viết chuẩn chính tả và trình bày sạch đẹp.
22

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×