Tải bản đầy đủ (.doc) (71 trang)

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết qủa kinh doanh tại công ty TNHH quốc việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (694.45 KB, 71 trang )

Chuyên đề: Kế toán Doanh thu, chi phí và xác định kết qủa kinh doanh tại Công ty TNHH Quốc Việt

LỜI CẢM ƠN

Qua thời gian được học tập chương trình đào tạo của trường Đại Học Bình Dương
phân hiệu Cà Mau, em đã tiếp thu được những kiến thức vô cùng quan trọng và quý
báu. Hôm nay, trước khi hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp em muốn chân thành gởi lời
cám ơn đến :
- Ban giám hiệu, các thầy cô tại trường Đại Học Bình Dương Phân Hiệu Cà Mau
cùng tất cả các thầy cô bộ môn tài chính, khoa tài chính – ngân hàng đã tạo điều
kiện cho em được học tập tại trường, truyền dạy cho em rất nhiều kiến thức mới và
rộng lớn làm hành trang bước vào đời, các thầy cô luôn tận tình giúp đỡ để em có
điều kiện học tập tốt nhất.
- Đặc biệt, em xin gởi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy Th.s Nguyễn Thanh Sang trong
quá trình hướng dẫn em làm đề tài, thầy đã tận tình truyền đạt những kiến thức vô
cùng quý báu, hướng dẫn em hoàn thành tốt chuyên đề của mình. Đồng thời em cũng
xin gởi lời cám ơn chân thành đến anh Lê Thành Phú – kế toán trưởng Cty TNHH
KD CB TS & XNK Quốc Việt đã tạo điều kiện cho em được thực tập tại công ty trong
thời gian qua.
Với lòng biết ơn sâu sắc đó, em xin hứa sẽ cố gắng vận dụng những kiến thức mà thầy
cô đã truyền đạt vào chuyên đề cũng như là cuộc sống sau này một cách tốt nhất để
đạt được hiệu quả cao nhất. Trong quá trình làm chuyên đề không tránh được sai sót
mong các thầy cô thông cảm bỏ qua.
Em xin trân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
NGUYỄN A
SVTH : Nguyễn A GVHD: ThS.Nguyễn Thanh Sang
1
Chuyên đề: Kế toán Doanh thu, chi phí và xác định kết qủa kinh doanh tại Công ty TNHH Quốc Việt
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
CÔNG TY TNHH KINH DOANH CHẾ BIẾN THỦY SẢN & XUẤT NHẬP


KHẨU QUỐC VIỆT



















Ngày tháng năm
Kế toán trưởng
(Ký tên và đóng dấu)
SVTH : Nguyễn A GVHD: ThS.Nguyễn Thanh Sang
2
Chuyên đề: Kế toán Doanh thu, chi phí và xác định kết qủa kinh doanh tại Công ty TNHH Quốc Việt
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN





















Ngày tháng năm
Giáo Viên hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)
SVTH : Nguyễn A GVHD: ThS.Nguyễn Thanh Sang
3
Chuyên đề: Kế toán Doanh thu, chi phí và xác định kết qủa kinh doanh tại Công ty TNHH Quốc Việt
MỤC LỤC
TRANG
CHƯƠNG 1: LỜI MỞ ĐẦU. 1
1.1.Tính cấp thiết của chuyên đề. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu. 2
1.3. Phương pháp nghiên cứu. 2
1.4. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu. 3

1.5. Đóng góp mới của chuyên đề. 3
1.6. Giới thiệu kết cấu chuyên đề. 3
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY
CHẾ BIẾN THỦY SẢN VÀ XUẤT NHẬP KHẨU QUỐC VIỆT. 4
2.1.Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH kinh doanh
chế biến thủy sản và xuất nhập khẩu Quốc Việt. 4
2.2. Chức năng, nhiệm vụ và nghành nghề kinh doanh. 5
2.2.1. Chức năng chính của công ty. 5
2.2.2. Nhiệm vụ chính của công ty. 5
2.2.3. Ngành nghề kinh doanh. 5
2.3. Quy trình sản xuất, kinh doanh của công ty. 7
2.4. Tổ chức bộ máy quản lý. 7
2.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý. 8
2.4.2 Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận. 8
2.4.2.1. Bộ phận lãnh đạo. 8
2.4.2.2. Bộ máy quản lý và đều hành. 9
2.5. Hệ thống báo cáo tài chính. 10
2.6. Một số chính sách kế toán. 10
2.7.Những thuận lợi, khó khăn hiện nay và phương hướng
hoạt động trong thời gian tới. 10
2.7.1. Thuận lợi. 10
2.7.2. Khó khăn. 11
2.7.3. Phương hướng hoạt động của công ty trong thời gian tới. 11
CHƯƠNG 3: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 12
3.1. Kế toán doanh thu và thu nhập. 12
3.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 12
3.1.1.1. Khái niệm - Điều kiện ghi nhận doanh thu. 12
3.1.1.1.1. Khái niệm: 12
3.1.1.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu. 13

3.1.1.2. Tài khoản sử dụng và nguyên tắc hạch toán. 13
3.1.1.3. Nội dung và phương pháp hạch toán. 15
3.1.2. Kế toán các khoản làm giảm doanh thu. 17
3.1.2.1. Khái niệm. 17
3.1.2.2.Tài khoản sử dụng và nguyên tắc hạch toán. 18
3.1.2.3. Nội dung và phương pháp hạch toán. 19
SVTH : Nguyễn A GVHD: ThS.Nguyễn Thanh Sang
4
Chuyên đề: Kế toán Doanh thu, chi phí và xác định kết qủa kinh doanh tại Công ty TNHH Quốc Việt
3.1.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính. 19
3.1.3.1. Khái niệm. 19
3.1.3.2. Tài khoản sử dụng và nguyên tắc hạch toán. 19
3.1.3.3. Nội dung và phương pháp hạch toán. 20
3.1.4. Kế toán thu nhập khác. 22
3.1.4.1.Khái niệm. 22
3.1.4.2. Tài khoản sử dụng và nguyên tắc hạch toán. 22
3.1.4.3. Nội dung và phương pháp hạch toán. 22
3.2. Kế toán chi phí hoạt động kinh doanh. 24
3.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán. 24
3.2.1.1. Khái niệm. 24
3.2.1.2. Tài khoản sử dụng và nguyên tắc hạch toán. 24
3.2.1.3. Nội dung và phương pháp hạch toán. 25
3.2.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính. 26
3.2.2.1. Khái niệm. 26
3.2.2.2. Tài khoản sử dụng và nguyên tắc hạch toán. 26
3.2.2.3. Nội dung và phương pháp hạch toán. 27
3.2.3. Kế toán chi phí bán hàng. 29
3.2.3.1. Khái niệm. 29
3.2.3.2. Tài khoản sử dụng và nguyên tắc hạch toán. 30
3.2.3.3. Nội dung và phương pháp hạch toán. 30

3.2.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. 31
3.2.4.1. Khái niệm. 31
3.2.4.2.Tài khoản sử dụng và nguyên tắc hạch toán. 31
3.2.4.3. Nội dung và phương pháp hạch toán. 32
3.2.5 Kế toán chi phí khác. 33
3.2.5.1. Khái niệm. 33
3.2.5.2. Tài khoản sử dụng và nguyên tắc hạch toán. 33
3.2.5.3. Nội dung và phương pháp hạch toán. 34
3.2.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. 35
3.2.6.1. Khái niệm. 35
3.2.6.2. Tài khoản sử dụng và nguyên tắc hạch toán. 35
3.2.6.3. Nội dung và phương pháp hạch toán. 37
3.3. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh. 38
3.3.1. Khái niệm và nhiệm vụ kế toán. 38
3.3.1.1. Khái niệm 38
3.3.1.2. Nhiệm vụ kế toán 38
3.3.2. Tài khoản sử dụng và nguyên tắc hạch toán. 39
3.3.3. Nội dung và phương pháp hạch toán. 40
CHƯƠNG 4 : KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH KINH DOANH CHẾ BIẾN THỦY SẢN VÀ XUẤT
NHẬP KHẨU QUỐC VIỆT NĂM 2014. 41
4.1. Kế toán doanh thu, thu nhập. 41
4.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 41
4.1 2 Kế toán các khoản làm giảm doanh thu. 44
4.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính. 45
4.1.4. Kế toán thu nhập khác. 46
SVTH : Nguyễn A GVHD: ThS.Nguyễn Thanh Sang
5
Chuyên đề: Kế toán Doanh thu, chi phí và xác định kết qủa kinh doanh tại Công ty TNHH Quốc Việt
4.2. kế toán chi phí hoạt động kinh doanh. 46

4.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán. 46
4.2.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính. 46
4.2.3. Kế toán chi phí bán hàng. 47
4.2.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. 48
4.2.5. Kế toán chi phí khác. 50
4.2.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. 50
4.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh. 50
CHƯƠNG 5: NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ 55
5.1. Nhận xét về công tác kế toán và hoạt động kinh doanh tại công ty. 55
5.1.1. Về công tác kế toán. 56
5.1.1.1. Đối với trợ cấp nghỉ việc của công nhân viên. 57
5.1.1.2. Đối với chi phí vận chuyển. 57
5.1.2 Về hoạt động kinh doanh tại công ty. 57
5.2. Kiến nghị. 58
5.2.1. Đối với công ty. 58
5.2.1.1.Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty. 58
5.2.2. Đối với nhà nước. 61
KẾT LUẬN 61
DANH SÁCH CÁC BIỂU BẢNG
Trang
Sơ đồ 2.1 : Qui trình công nghệ sản xuất mặt hàng tôm đông block, IQF, SEMI IQF. 7
Sơ đồ 2.2 : Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty Quốc Việt. 8
Bảng 4.1 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 54
SVTH : Nguyễn A GVHD: ThS.Nguyễn Thanh Sang
6
Chuyên đề: Kế toán Doanh thu, chi phí và xác định kết qủa kinh doanh tại Công ty TNHH Quốc Việt
CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA CHUYÊN ĐỀ
Trong những năm gần đây, trước xu hướng hội nhập và phát triển của nền kinh

tế trong và ngoài nước, Việt Nam cũng đã mở rộng quan hệ thương mại, hợp tác kinh
tế với rất nhiều nước trong khu vực và thế giới. Đi cùng với sự mở cửa của nền kinh tế
là sự thay đổi của khung pháp chế. Hiện nay, pháp luật Việt Nam đang cố gắng tạo ra
sân chơi bình đẳng cho tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế. Việc
này tạo ra cơ hội phát triển cho các doanh nghiệp nhưng cũng lại đặt ra rất nhiều thách
thức. Để tồn tại, ổn định và phát triển được trên thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp
phải có bước ngoặc chuyển mình, phải nâng cao tính chủ động, năng động để tìm ra
phương thức kinh doanh thiết thực có hiệu quả, đem lại lợi nhuận cao từ có mới có đủ
sức cạnh tranh với các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế.
Không ít DN đã đặt ra câu hỏi: “Làm thế nào để đạt lợi nhuận cao nhất có thể?”
vấn đề này thật không đơn giản vì để có được lợi nhuận thì trước tiên cần có doanh
thu, đồng thời DN chi một khoản chi phí hợp lý để tổ chức, vận hành bộ máy nhận sự
nhằm hoạt động điều hành DN, trong đó bộ phận kế toán làm công tác ghi nhận, hạch
toán sử dụng các phương pháp kế toán một cách hợp lý chính xác và đầy đủ, nghiên
cứu và dùng các phương pháp về quản trị giúp Ban lãnh đạo Công ty làm tăng doanh
thu, giảm chi phí một cách có khoa học đúng luật, phản ánh hiệu quả kinh doanh đúng
với thực trạng của DN.
Việc xác định kết quả kinh doanh đúng, đầy đủ và trung thực sẽ giúp cho DN
thấy được những mặt mạnh, mặt yếu, rủi ro tiềm ẩn, các cơ hội phát triển hiện tại và
trong tương lai, từ đó DN sẽ có những biện pháp tối ưu hơn trong điều hành SXKD
của mình. Hơn nữa, nó còn là động lực để DN khai thác tối đa các nguồn lực bên trong
và bên ngoài nhằm đạt hiệu quả cao nhất trong kinh doanh, nâng cao giá trị DN trên
thương trường.
Xác định kết quả kinh doanh còn là cơ sở để DN có những quyết định đúng đắn
trong chiến lược và sách lược của quá trình kinh doanh của đơn vị. Bên cạnh đó, nó
còn là cơ sở để các nhà đầu tư, các tổ chức tín dụng có những quyết định đầu tư, tài trợ
đúng đắn, điều này rất có ý nghĩa khi mà hiện nay thị trường chứng khoán của nước ta
SVTH : Nguyễn A GVHD: ThS.Nguyễn Thanh Sang
7
Chuyên đề: Kế toán Doanh thu, chi phí và xác định kết qủa kinh doanh tại Công ty TNHH Quốc Việt

đang bước vào giai đoạn phát triển là nguồn tài trợ vốn hết sức cần thiết cho DN. Nó
còn cung cấp thông tin cho mọi đối tượng có quan tâm đến sản phẩm và hiệu quả kinh
doanh của DN.
Ngoài ra, xác định kết quả kinh doanh còn là cơ sở để cơ quan quản lý thuế
quản lý tình hình thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của DN; các cơ quan khác như Thống
kê, Kế hoạch và Đầu tư, có những số liệu và quyết định đúng cho nền kinh tế. Nó
còn là cơ sở để Ủy ban chứng khoán nhà nước hay Sở giao dịch chứng khoán xem xét
trước khi cho phép DN phát hành các loại chứng khoán.
Với ý nghĩa quan trọng như vậy, cùng với mong muốn hiểu biết và vận dụng
thực tế về các phương pháp ghi nhận hạch toán, tổ chức công tác kế toán xác định lợi
nhuận thực tế của một DN, trong quá trình thực tập em đã chọn chuyên đề: “Kế toán
Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh” tại Công ty TNHH Kinh
Doanh Chế Biến Thủy Sản & XNK Quốc Việt để làm chuyên đề tốt nghiệp.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu chuyên đề hướng đến tình hình kinh doanh thực tế của công ty cụ thể
hơn là cách tổ chức kế toán xác định kết quả kinh doanh, các phương pháp kế toán
được sử dụng để ghi chép, tính toán phản ánh doanh thu và chi phí; các chính sách tài
chính, các quy định về tài chính đã và đang được áp dụng tại công ty có đúng luật. Từ
đó cho thấy giữa lý thuyết và thực tế về nghiệp vụ kế toán có gì khác biệt, rút ra những
bài học kinh nghiệm của công tác kế toán đồng thời đưa ra một số giải pháp nhằm góp
phần hoàn thiện công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh, góp phần làm cho hoạt
động kinh doanh của công ty đạt hiệu quả hơn.
1.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Chuyên đề được nghiên cứu dựa trên các phương pháp:
- Phương pháp thống kê : thu thập và trình bày dữ liệu, nhằm ghi nhận và phản
ánh các dữ liệu, số liệu qua các thời kỳ phát sinh thực tế tại công ty;
- Phương pháp kế toán:
+ Phương pháp chứng từ kế toán: thu thập thông tin về các nghiệp vụ
kinh tế, tài chính đã phát sinh và thực sự hoàn thành. Phản ánh các đối tượng kế toán ở
trạng thái tăng hoặc giảm.


SVTH : Nguyễn A GVHD: ThS.Nguyễn Thanh Sang
8
Chuyên đề: Kế toán Doanh thu, chi phí và xác định kết qủa kinh doanh tại Công ty TNHH Quốc Việt
+ Phương pháp tài khoản kế toán: phản ánh tình hình và sự biến động
của từng đối tượng kế toán.
1.4. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
- Về không gian: Công ty TNHH Quốc Việt.
- Về thời gian: Sử dụng số liệu kế toán niên độ 2014 (từ 01/01/2014 đến
31/12/2014) do công ty cung cấp đã tính toán trước.
Ngoài ra, em tham khảo Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam hiện hành, các
sách về Chế độ kế toán doanh nghiệp được ban hành theo Quyết định 15/2006/QĐ –
BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính.Các tài liệu trên internet có liên
quan
1.5. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA CHUYÊN ĐỀ
Tình hình sản xuất kinh doanh trong các năm qua được thu thập tổng quát nhất.
Công ty đang trên đà phát triển vững mạnh , kim ngạch xuất khẩu tăng theo hàng năm,
cụ thể :
Năm 2011 kim ngạch xuất khẩu đạt hơn 95 triệu USD.
Năm 2012 kim ngạch xuất khẩu đạt hơn 100 triệu USD.
Năm 2013 kim ngạch xuất khẩu đạt hơn 140 triệu USD.
Năm 2014 kim ngạch xuất khẩu đạt hơn 200 triệu USD.
Với điều kiện thuận lợi, nguồn nguyên liệu đầy đủ, dự kiến trong năm 2015 công ty sẽ
xây dựng thêm nhà máy để đáp ứng nhu cầu xuất khẩu và mở rộng thị trường sang các
quốc gia còn lại và dự đoán sẽ có mặt trên thị trường chứng khoán vào cuối năm 2015
đầu năm 2016…
Thị trường tiêu thụ ngày càng mở rộng ra nhiều nước trên thế giới : Úc, Mỹ, Nhật,
Canada, Singapore, Hà Lan, Ba Lan, Thụy Sĩ, Hàn Quốc, United Kingdom, Bỉ,
Hiện tại công ty đang mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản, đang phát triển tốt để đáp
ứng nguồn nguyên liệu tự cung.

1.6. GIỚI THIỆU KẾT CẤU CHUYÊN ĐỀ
CHƯƠNG 1: Mở đầu: Tính cấp thiết của chuyên đề, Mục tiêu nghiên cứu,
phương pháp nghiên cứu, phạm vi và đối tượng nghiên cứu, Đóng góp mới của chuyên
đề, kết cấu của chuyên đề.
CHƯƠNG 2: Tìm hiểu tình hình chung về Công ty TNHH Kinh Doanh Chế
Biến Thủy Sản & XNK Quốc Việt: Lịch sử hình thành, chức năng nhiệm vụ, cơ cấu tổ
SVTH : Nguyễn A GVHD: ThS.Nguyễn Thanh Sang
9
Chuyên đề: Kế toán Doanh thu, chi phí và xác định kết qủa kinh doanh tại Công ty TNHH Quốc Việt
chức, thuận lợi & khó khăn, phương hướng phát triển trong thời gian tới.
CHƯƠNG 3: Hệ thống lại cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh. Ở chương này chỉ nói đến Hệ thống chế độ kế toán Việt Nam
đang áp dụng:
- Hệ thống chứng từ kế toán.
- Hệ thống tài khoản kế toán.
- Hệ thống sổ sách kế toán.
- Hệ thông báo cáo kế toán.
CHƯƠNG 4: Phản ánh công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty TNHH Quốc Việt năm 2014.
CHƯƠNG 5: Đưa ra các nhận xét và kiến nghị về tổ chức công tác kế toán,các
giải pháp tăng doanh thu, giảm chi phí.
CHƯƠNG 2
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CHẾ BIẾN THỦY
SẢN VÀ XUẤT NHẬP KHẨU QUỐC VIỆT
2.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH KINH
DOANH CHẾ BIẾN THỦY SẢN VÀ XUẤT NHẬP KHẨU QUỐC VIỆT :
Công ty được chính thức thành lập theo giấy phép thành lập số 03/GPUB cấp
ngày 10/03/1998 do Ủy Ban Nhân Dân Tỉnh Cà Mau cấp.
-Tên Chính thức : “CÔNG TY TNHH KINH DOANH CHẾ BIẾN THỦY
SẢN VÀ XNK QUỐC VIỆT”.

-Tên giao dich nước ngoài “QUOCVIET COMMERCIALS SEAPRODUCT
PROCESSING AND EXPORT CORPORATION LTD”.
-Trụ sở chính: 444, Lý Thường Kiệt, Phường 6, Thành Phố Cà Mau, Tỉnh Cà
Mau.
-Văn phòng đại diện: 2A/2 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường ĐaKao, quận 1,
Thành Phố Hồ Chí Minh.
-Số điện thoại: 0780 (3) 557799
SVTH : Nguyễn A GVHD: ThS.Nguyễn Thanh Sang
10
Chuyên đề: Kế toán Doanh thu, chi phí và xác định kết qủa kinh doanh tại Công ty TNHH Quốc Việt
-Fax: 0780 (3) 832021
-Website: www.quocviet.vn
-Công ty được chính thức thành lập theo giấy phép số: 03/GPUB cấp ngày 10
tháng 03 năm 1998 do Ủy Ban Nhân Dân tỉnh Minh Hải cấp.
-Mã Số Thuế: 2000226378
-Vốn điều lệ: 75.736.960.000 đồng.
-Trong đó vốn lưu động: 40.000.000.000 đồng.
-Vốn cố định: 35.736.960.000 đồng.
2.2. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ NGHÀNH NGHỀ KINH DOANH
2.2.1. Chức năng chính của công ty:
Kinh doanh, chế biến, nuôi trồng thủy sản và xuất nhập khẩu.
2.2.2. Nhiệm vụ chính của công ty:
+ Mua hàng hoá, nguyên vật liệu phục vụ sản xuất và tái tạo sản xuất kinh
doanh.
+ Thu mua, chế biến thuỷ sản xuất khẩu và bán trong nội địa.
+ Không ngừng mở rộng và sản xuất kinh doanh, nâng cao tính cạnh tranh.
+ Thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước.
+ Thực hiện tốt các chính sách về lao động, làm tốt công tác an toàn lao động.
+ Góp phần giải quyết công ăn việc làm cho người lao động
Với phương châm: “Con người sạch - Nhà xưởng sạch - Sản phẩm sạch - Trung

thực - Cộng đồng- Phát triển”.
2.2.3. Ngành nghề kinh doanh:
- Chế biến, bảo quản thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản.
+ Chi tiết: Mua bán, chế biến thủy sản xuất khẩu.
- Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác.
+ Chi tiết: Nhập khẩu máy móc, thiết bị phục vụ cho chuyên ngành chế biến
thủy sản.
- Bán buôn chuyên danh khác chưa được phân vào đâu.
SVTH : Nguyễn A GVHD: ThS.Nguyễn Thanh Sang
11
Chuyên đề: Kế toán Doanh thu, chi phí và xác định kết qủa kinh doanh tại Công ty TNHH Quốc Việt
+ Chi tiết: Nhập khẩu nguyên vật liệu, phụ liệu, hóa chất (trừ hóa chất có tính
độc hại mạnh) phục vụ cho ngành chế biến và nuôi trồng thủy sản.
- Nuôi trồng thủy sản nội địa.
+ Chi tiết: Nuôi trồng thủy hải sản (cá nước ngọt, cá nước lợ, cá sấu và nuôi
tôm công nghiệp).
- Sản xuất, phân phối hơi nước, nước nóng, điều hòa không khí và sản xuất nước đá.
+ Chi tiết: Sản xuất nước đá.
- Vận tải hàng hóa bằng đường bộ.
+ Chi tiết: Kinh doanh vận chuyển vận tải đường bộ.
SVTH : Nguyễn A GVHD: ThS.Nguyễn Thanh Sang
12
Chuyên đề: Kế toán Doanh thu, chi phí và xác định kết qủa kinh doanh tại Công ty TNHH Quốc Việt
2.3. QUY TRÌNH SẢN XUẤT, KINH DOANH CỦA CÔNG TY
Sơ đồ 2.1 : Qui trình công nghệ sản xuất mặt hàng tôm đông block, IQF, SEMI IQF.
SVTH : Nguyễn A GVHD: ThS.Nguyễn Thanh Sang
13
Chuyên đề: Kế toán Doanh thu, chi phí và xác định kết qủa kinh doanh tại Công ty TNHH Quốc Việt
2.4. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ:
Tính đến thời điểm 31/12/2014 công ty có tất cả là 1.500 cán bộ công nhân

viên, trong đó có 1.200 ký hợp đồng lao động.
- Đối với bộ phận văn phòng: cán bộ và nhân viên quản lý trình độ cao nhất là
Đại học và thấp nhất là Trung học chuyên nghiệp theo nghề.
- Đối với bộ phận phân xưởng: cao nhất là kỹ sư và thấp nhất là lao động hành
nghề, trình độ tối thiểu là tốt nghiệp Trung học cơ sở. Số công nhân lao động được tổ
chức làm việc theo ca đuợc phân công làm việc toàn thời gian, đứng đầu là trưởng
phân xưởng, tiếp đến là các phó phân xưởng. Các công nhân viên của công ty phải
chịu toàn bộ trách nhiệm của mình, báo cáo công việc một cách liên tục thường xuyên
cho những người quản lý và có thể trực tiếp đưa ra ý kiến đến công đoàn và ban Giám
đốc. Thời gian làm việc được tính cho công nhân viên thông qua bảng chấm công
(1,2,3…10).
SVTH : Nguyễn A GVHD: ThS.Nguyễn Thanh Sang
14
Chuyên đề: Kế toán Doanh thu, chi phí và xác định kết qủa kinh doanh tại Công ty TNHH Quốc Việt
2.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý:
Sơ đồ 2.2 : Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty Quốc Việt.
2.4.2 Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận:
2.4.2.1. Bộ phận lãnh đạo
- Ban Giám Đốc: Có nhiệm vụ điều hành các hoạt động của công ty. Thực
hiện giao dịch trong sản xuất kinh doanh, ký kết các hợp đồng kinh tế, thực hiện chiến
lược kinh doanh và chủ trương của Hội đồng quản trị.
+ Đứng đầu Ban giám đốc là Tổng giám đốc, Tổng Giám đốc công ty chịu
trách nhiệm điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh, đưa ra các quyết định phù
hợp, chịu trách nhiệm về những chủ trương của mình đối với việc điều hành, quyết
định sản xuất kinh doanh và ngân sách năm, xác định các mục tiêu chiến lược và mục
tiêu hoạt động;
+ Dưới Tổng Giám Đốc còn có 03 Phó Tổng Giám Đốc, là những người đại
diện uỷ thác ra các quyết định cho Tổng Giám Đốc; và là đại diện cho cán
bộ công nhân viên trong công ty, có nhiệm vụ chỉ đạo toàn bộ hoạt động, xây dựng kế
SVTH : Nguyễn A GVHD: ThS.Nguyễn Thanh Sang

15
Tổng Giám Đốc
Phó Tổng Giám Đốc
Kinh Doanh
Phó Tổng Giám Đốc
Tài Chính
Phó Tổng Giám Đốc
Sản Xuất
Phòng
Vi
Sinh
Phòng
Kế
Hoạch
Phòng
Kế
Toán
Phòng
Tổ
Chức
HC
Phòng
Công
Nghệ
PX.
Nước
Đá
Phòng
Kinh
Doanh

PX.
Sản
Xuất
Tôm
Phòng
Kỹ
Thuật
Chuyên đề: Kế toán Doanh thu, chi phí và xác định kết qủa kinh doanh tại Công ty TNHH Quốc Việt
hoạch, xây dựng các mối quan hệ kinh tế, điều hành toàn bộ hoạt động của công ty.
2.4.2.2. Bộ máy quản lý và đều hành
- Phòng Kế toán - tài vụ: Có nhiệm vụ theo dõi quản lý vốn, kế hoạch mua
bán, tính toán thu chi, theo dõi các định mức chi phí, thực hiện các nghĩa vụ về vay nợ,
nghĩa vụ đối với nhà nước, theo dõi công nợ mua bán lập các báo cáo, quyết toán trình
lên cấp trên và phân tích tình hình kế toán tài chính công ty.
Đứng đầu phòng kế toàn- tài vụ là trưởng phòng, tiếp theo là phó phòng, kế
toán tổng hợp, và các nhân viên kế toán phụ trách theo từng bộ phận khác nhau.
- Phòng kinh doanh – kế hoạch: Thực hiện các hợp đồng kinh doanh xuất
nhập khẩu, đàm phán và ký kết hợp đồng, theo dõi thông tin giá cả thị trường, những
biến động thị trường, nắm thông tin và đưa ra các kế hoạch trình lên ban lãnh đạo.
- Phòng nhân sự: Tuyển dụng bố trí lao động theo đúng công việc, xây dựng
cơ cấu bộ máy, giải quyết các vấn đề nội bộ về hành chính. Tổ chức quản lý, thực
hiện an toàn lao động và bảo hiểm về lao động.
- Phòng quản lý chất lượng - công nghệ: Có nhiệm vụ kiểm tra chất lượng
sản phẩm theo tiêu chuẩn trước, trong và sau khi đã sản xuất xong. Kiểm tra giám sát
chất lượng các lô hàng mua ngoài, gia công…đảm bảo yêu cầu của khách hàng…
- Phòng kỹ thuật: Có nhiệm vụ vận hành, sửa chữa và theo dõi hệ thống máy
móc, thiết bị của công ty.
- Phân xưởng chế biến: Nơi trực tiếp tiến hành chế biến, phân loại, đóng bao
bì, kiểm tra và nhập kho thành phẩm. Với quy mô tương đối lớn hiện nay công ty có
nhiều phân xưởng chế biến mới đưa vào hoạt động.

Ngoài ra công ty hiện đang xây dựng một phân xưởng bao bì riêng, kho đông
lạnh nhằm giảm được chi phí mua ngoài hoăc thuê ngoài và theo quy trình khép kín
hiện đại như những công ty khác.
2.5. HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH:
Bảng cân đối kế toán  Bảng xác định kết quả kinh doanh  Bảng lưu chuyển tiền tệ
 Bảng thuyết minh báo cáo tài chính.
2.6. MỘT SỐ CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN:
- Đồng tiền hạch toán trong doanh nghiệp VND
- Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán doanh nghiệp theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC.
SVTH : Nguyễn A GVHD: ThS.Nguyễn Thanh Sang
16
Chuyên đề: Kế toán Doanh thu, chi phí và xác định kết qủa kinh doanh tại Công ty TNHH Quốc Việt
- Niên độ kế toán: từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 hàng năm.
- Phương pháp khai thuế GTGT: phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên, bình quân gia quyền.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: đường thẳng.
2.7. NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN HIỆN NAY VÀ PHƯƠNG HƯỚNG
HOẠT ĐỘNG TRONG THỜI GIAN TỚI:
2.7.1 Thuận lợi
Công ty nằm ở một địa bàn khá thuận lợi, có nguồn thủy hải sản phong phú, có
đầu mối giao thông thuận lợi.
Được sự quan tâm của các cấp lãnh đạo tỉnh ủy, UBND tỉnh, Bộ và ngành thủy
sản tại địa phương, Ngân hàng và ban ngành đã tạo điều kiện thuận lợi cho đơn vị
đứng vững và phát triển trong nền kinh tế thị trường.
Ban lãnh đạo luôn chỉ đạo công ty quan tâm đến khâu quản lý, cải tiến máy móc
thiết bị, đa dạng mặt hàng tôm, mở rộng thị trường xuất khẩu; bên cạnh đó từng bước
nâng cao mức lương cải thiện đời sống cho cán bộ công nhân viên.
Sự đoàn kết nhất trí giữa các cấp lãnh đạo, nhân viên trong công ty, cũng như
sự quan tâm của các cấp lãnh đạo địa phương đã tạo điều kiện cho sự phát triển về sản
xuất kinh doanh, phát huy quyền làm chủ, năng động, sáng tạo, khai thác mọi tiềm

năng có sẵn của đơn vị.
Công ty luôn cải tiến kỹ thuật, chuyển đổi công nghệ chế biến, thay thế những
công nghệ cũ kỹ, lạc hậu bằng những công nghệ mới, hiện đại hơn để nâng cao chất
lượng sản phẩm, phù hợp với yêu cầu thị trường, khai thác tốt các nguồn nguyên liệu
tại chỗ để sản xuất các mặt hàng thủy sản có giá trị cao.
2.7.2 Khó khăn
Ngành xuất khẩu tôm Việt Nam hiện nay có một vị thế ở thị trường thế giới, thị
trường tiêu thụ lớn là Mỹ, Nhật và châu Âu, những thị trường này rất khó tính, đòi hỏi
các vấn đề như điều kiện SX, công nghệ SX, an toàn vệ sinh thực phẩm, … rất cao; vì
vậy các doanh nghiệp Việt Nam phải đầu tư và đáp ứng tốt những yêu cầu đó. Tuy
nhiên, trong lĩnh vực nuôi trồng, đặc biệt là khâu lưu thông con tôm trên thị trường đã
bộc lộ nhiều bất cập, vấn đề nuôi tôm công nghiệp không được quản lý chặt chẽ từ con
SVTH : Nguyễn A GVHD: ThS.Nguyễn Thanh Sang
17
Chuyên đề: Kế toán Doanh thu, chi phí và xác định kết qủa kinh doanh tại Công ty TNHH Quốc Việt
giống, thức ăn thuốc thú y; tôm quảng canh vẫn còn tiếp diễn nạn tôm bị muối dá lâu
ngày khi chết, chích tạp chất tạo ra một hình ảnh không đẹp cho con tôm Việt Nam.
Tôm nuôi công nghiệp nhiễm vi kháng sinh, nuôi quảng canh được các thương
lái thu mua và bị bơm chích tạp chất. Đây là vấn đề bức xúc mà các cơ quan quản lý,
dư luận cũng như công ty rất quan tâm
Đầu năm 2005 Bộ thương mại Hoa Kỳ đưa ra quy định mới về ký quỹ liên tục
đây là một rào cản mới đối với con tôm Việt Nam, những vụ kiện chống bán phá giá
làm cho công ty gặp nhiều khó khăn. Việc xuất khẩu vào thị trường Hoa Kỳ bị gián
đoạn trong những tháng đầu năm, nhưng công ty đã cố gắng vượt qua những khó khăn
đó và do quy luật cung cầu của thị trường mặt hàng tôm sú Việt Nam với chất lượng
cao cũng đã vược qua rào cản để cung ứng cho khách hàng Hoa Kỳ. Mặt khác, công ty
đã cải tiến sản xuất nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm đáp ứng được nhu cầu khách
hàng, nâng cao uy tín thương hiệu của công ty để phát triển ngày một ổn định, bền
vững và vững mạnh.
2.7.3 Phương hướng hoạt động của công ty trong thời gian tới:

+ Xâm nhập thị trường Anh, Mỹ.
+ Mở rộng thị trường sang châu Âu, châu Úc, Trung Quốc, đây là những thị trường
tiềm năng, công ty cần có những chính sách phù hợp để đưa hình ảnh con tôm Việt
Nam thương hiệu công ty trở thành đối tác, nhà cung cấp gần gũi và thân thiện nhất.
+ Xây dựng thương hiệu có uy tính trên thế giới, tăng cường kiểm soát vi sinh,
kháng sinh để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của các nước trên thế giới, phấn đấu hết
khả năng để tăng kim ngạch xuất khẩu, đạt hiểu quả cao trong kinh doanh.
+ Mở rộng diện tích trang trại nuôi thủy sản (tôm sú) để tăng nguồn đầu vào.
+ Áp dụng các hệ thống, quy trình, tiêu chuẩn quản lý chất lượng AAC, FRIEND
OF TRE SEA để có thể đáp ứng và xâm nhập vào thị trường mới, khó tính cũng như
đáp ứng các yêu cầu ngày càng cao của các khách hàng truyền thống của công ty.
+ Tăng cường và củng cố mối quan hệ với các khách hàng truyền thống thông qua
đó tìm kiếm các khách hàng mới và tiềm năng để tăng doanh thu trong hoạt động kinh
doanh của công ty.
+ Ứng dụng công nghệ thông tin vào quy trình kinh doanh và sản xuất.
+ Phải xây dựng kênh phân phối phù hợp với từng thị trường tùy vào tình hình cụ
thể của thị trường này. Việc xây dựng kênh phân phối có tầm quan trọng đảm bảo cho
SVTH : Nguyễn A GVHD: ThS.Nguyễn Thanh Sang
18
Chuyên đề: Kế toán Doanh thu, chi phí và xác định kết qủa kinh doanh tại Công ty TNHH Quốc Việt
sự xâm nhập của các mặt hàng thủy sản có thể sử dụng bằng nhiều cách như : bán cho
các đại lý của các công ty nhập khẩu, bán trực tiếp cho nhà nhập khẩu, bán thông qua
mạng lưới bán lẻ các mặt hàng tiêu thụ hoặc mở các đại lý của công ty tại các nước
nhập khẩu.
+ Ngoài ra, công ty nên tăng cường quảng bá hình ảnh công ty cũng như các sản
phẩm ra toàn công chúng trong nước và ngoài nước: in các catalogue, in các tạp chí
quảng cáo, quảng cáo qua mạng internet, … để truyền bá thông tin đến khách hàng
hiện tại và khách hàng tiềm năng, thông qua đó chúng ta sẽ giới thiệu về công ty và
các sản phẩm của công ty để nhận được nhiều hơn đơn đặt hàng.
CHƯƠNG 3

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH
3.1. KẾ TOÁN DOANH THU VÀ THU NHẬP
3.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
3.1.1.1. Khái niệm - Điều kiện ghi nhận doanh thu:
3.1.1.1.1. Khái niệm:
Doanh thu là tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc
sẽ thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động SXKD thông thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Nó được thể hiện từ các giao dịch và các
nghiệp vụ sau:
+ Bán hàng: bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hoá mua vào
và bán bất động sản đầu tư.
+ Cung cấp dịch vụ: thực hiện công việc đã thoả thuận theo hợp đồng trong một
kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ theo
phương thức cho thuê hoạt động …
3.1.1.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu.
Chỉ ghi nhận doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ khi thỏa mãn đồng
thời các điều kiện sau:
+ Doanh nghiệp đã trao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản
phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
SVTH : Nguyễn A GVHD: ThS.Nguyễn Thanh Sang
19
Chuyên đề: Kế toán Doanh thu, chi phí và xác định kết qủa kinh doanh tại Công ty TNHH Quốc Việt
+ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
+ Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng;
+ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng;
+ Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;

+ Xác định phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán;
+ Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
3.1.1.2. Tài khoản sử dụng và nguyên tắc hạch toán:
- Tài khoản sử dụng: TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.
- Tài khoản 511 có 05 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hóa.
+ Tài khoản 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm.
+ Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ.
+ Tài khoản 5114 – Doanh thu trợ giá trợ cấp.
+ Tài khoản 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.
+ Tài khoản 5118 – Doanh thu khác.
- Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ:
+ Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu
bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và
được xác định là đã bán trong kỳ kế toán;
+ Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo
phương pháp trực tiếp;
+ Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ;
+ Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ;
+ Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ;
+ Kết chuyển doanh thu thuần vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”.
Bên Có:
SVTH : Nguyễn A GVHD: ThS.Nguyễn Thanh Sang
20
Chuyên đề: Kế toán Doanh thu, chi phí và xác định kết qủa kinh doanh tại Công ty TNHH Quốc Việt
Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dich vụ
của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.

- Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
- Nguyên tắc hạch toán:
+ Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa có
thuế GTGT. Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
theo phương pháp trực tiếp, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh
toán trừ thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp.
+ Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc
biệt, hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán sản
phẩm, hàng hóa, giá cung cấp dịch vụ (bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế
xuất khẩu).
+ Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá
hưởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần hoa
hồng bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng.
+ Đối với trường hợp cho thuê tài sản, có nhận trước tiền cho thuê của nhiều
năm thì doanh thu cung cấp dịch vụ ghi nhận của năm tài chính là số tiền cho thuê
được xác định trên cơ sở lấy toàn bộ tổng số tiền thu được chia cho số năm cho thuê
tài sản.
+ Đối với doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước, được Nhà nước trợ cấp, trợ giá theo quy định thì
doanh thu trợ cấp, trợ giá là số tiền được Nhà nước chính thức thông báo, hoặc thực tế
trợ cấp, trợ giá.
+ Doanh nghiệp có phát sinh doanh thu bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra
Đồng Việt Nam, theo tỷ giá liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời
điểm phát sinh nghiệp vụ.
+ Không hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong các
trường hợp trị giá hàng hóa, vật tư, bán thành phẩm xuất giao cho bên ngoài gia công,
chế biến. Trị giá sản phẩm, bán thành phẩm, dịch vụ cung cấp giữa các đơn vị thành
viên trong một công ty, tổng công ty hạch toán ngành (tiêu thụ nội bộ). Số tiền thu
được về nhượng bán, thanh lý TSCĐ. Trị giá sản phẩm, hàng hóa đang gửi đi bán, dịch

SVTH : Nguyễn A GVHD: ThS.Nguyễn Thanh Sang
21
Chuyên đề: Kế toán Doanh thu, chi phí và xác định kết qủa kinh doanh tại Công ty TNHH Quốc Việt
vụ hoàn thành đã cung cấp cho khách hàng nhưng chưa được sự chấp nhận thanh toán
của người mua. Trị giá hàng gửi bán theo phương thức gửi bán đại lý, ký gửi (chưa
xác định là tiêu thụ). Các khoản thu nhập khác không được coi là doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ.
3.1.1.3. Nội dung và phương pháp hạch toán
- Bán hàng thu tiền ngay, hàng hóa chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112: Tổng số tiền thu về bằng TM, CK
Nợ TK 131: Tổng số tiền phải thu của khách hàng
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
- Bán hàng theo phương thức trả chậm,hàng hóa chịu thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112: Tổng số tiền thu về bằng TM, CK
Nợ TK 131: Tổng số tiền phải thu của khách hàng
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
- Bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng không tương tự, kế toán ghi:
Nợ TK 131: Tổng giá thanh toán phải thu của khách hàng
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
- Bán hàng qua đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng, căn cứ vào bảng kê hóa
đơn bán ra của hàng hóa đã tiêu thụ do các đại lý hưởng hoa hồng gửi về, kế toán phản
ánh doanh thu:
Nợ TK 111, 112: Tổng số tiền thu về bằng TM, CK
Nợ TK 131: Tổng số tiền phải thu của khách hàng

Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
- Doanh thu từ số tiền gia công thực tế được hưởng, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112: Tổng giá thanh toán thu về bằng TM, CK
SVTH : Nguyễn A GVHD: ThS.Nguyễn Thanh Sang
22
Chuyên đề: Kế toán Doanh thu, chi phí và xác định kết qủa kinh doanh tại Công ty TNHH Quốc Việt
Nợ TK 131: Tổng giá thanh toán phải thu của khách hàng
Có TK 511: Doanh thu từ số tiền gia công thực tế
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
- Hoạt động cho thuê tài sản (dạng cho thuê hoạt động), có nhận trước tiền cho
thuê của nhiều kỳ, nhiều năm thì doanh thu của từng kỳ là tổng số tiền cho thuê nhận
được chia cho số kỳ cho thuê tài sản.
Khi nhận tiền của khách hàng trả trước về hoạt động cho thuê tài sản của nhiều
kỳ hoặc nhiều năm, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112: Tổng số tiền nhận được bằng TM, CK
Có TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
Đồng thời tính và kết chuyển doanh thu của kỳ kế toán:
Nợ TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (số tiền cho
thuê nhận trước phân bổ cho kỳ này).
- Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo phương pháp trực
tiếp. Khi xác định số thuế phải nộp, kế toán ghi:
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331: Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp phải
nộp (nếu có)
Có TK 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp
Có TK 3333: Thuế xuất khẩu phải nộp
- Doanh thu trợ cấp, trợ giá:

Nợ TK 111, 112: Số tiền thực tế nhận được bằng TM, CK
Nợ TK 3339: Số tiền phải thu từ ngân sách
Có TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá
- Kết chuyển các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán
bị trả lại vào TK 511 để xác định doanh thu thuần, kế toán ghi:
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 521: Chiết khấu thương mại
Có TK 531: Hàng bán bị trả lại
Có TK 532: Giảm giá hàng bán
SVTH : Nguyễn A GVHD: ThS.Nguyễn Thanh Sang
23
Chuyên đề: Kế toán Doanh thu, chi phí và xác định kết qủa kinh doanh tại Công ty TNHH Quốc Việt
- Xác định và kết chuyển doanh thu thuần, kế toán ghi:
Nợ TK 511: Kết chuyển doanh thu thuần
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
3.1.2 Kế toán các khoản làm giảm doanh thu
3.1.2.1. Khái niệm:
Doanh thu bán hàng thuần mà doanh nghiệp thu được (doanh thu thuần) có
thể thấp hơn doanh thu bán hàng. Doanh thu thuần là khoản chênh lệch giữa doanh thu
bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu, bao gồm:
- Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. Khoản giảm giá có thể phát sinh trên khối
lượng từng lô hàng mà khách hàng đã mua, cũng có thể phát sinh trên tổng khối lượng
hàng lũy kế mà khách hàng đã mua trong một quãng thời gian nhất định tùy thuộc vào
chính sách chiết khấu thương mại của bên bán.
- Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do toàn bộ hay một
phần hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
- Giá trị hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu
thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân như: vi phạm cam
kết, vi phạm hợp đồng kinh tế; hàng bị mất, kém phẩm chất; không đúng chủng loại,

quy cách.
- Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT tính theo phương pháp trực
tiếp: là các khoản thuế được xác định trực tiếp trên doanh thu bán hàng theo quy định
hiện hành của các luật thuế tùy thuộc vào từng mặt hàng khác nhau.
3.1.2.2.Tài khoản sử dụng và nguyên tắc hạch toán:
- Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 521 “Chiết khấu thương mại”
Tài khoản 531 “Hàng bán bị trả lại”
Tài khoản 532 “Giảm giá hàng bán”
Tài khoản 521, TK 531, TK 532 không có số dư cuối kỳ.
- Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ:
+ Số chiết khấu thương mại đã chấp thuận cho khách hàng được hưởng.
SVTH : Nguyễn A GVHD: ThS.Nguyễn Thanh Sang
24
Chuyên đề: Kế toán Doanh thu, chi phí và xác định kết qủa kinh doanh tại Công ty TNHH Quốc Việt
+ Trị giá của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho khách hàng hoặc tính trừ vào
số tiền khách hàng còn nợ.
+ Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho khách hàng được hưởng.
Bên Có:
Kết chuyển số chiết khấu thương mại, trị giá của hàng bán bị trả lại, toàn bộ
số tiền giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ vào TK 511 “Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ hạch toán.
`- Tài khoản 521, 531, 532 không có số dư cuối kỳ.
- Nguyên tắc hạch toán:
+ Chỉ hạch toán vào tài khoản 521 “Chiết khấu thương mại” khoản chiết khấu
thương mại người mua được hưởng đã thực hiện trong kỳ theo đúng chính sách chiết
khấu thương mại của doanh nghiệp đã quy định.
+ Chỉ hạch toán vào tài khoản 531 trị giá của số hàng bán bị trả lại tính theo
đúng đơn giá bán ghi trên hóa đơn và số lượng hàng trả lại.

+ Chỉ hạch toán vào tài khoản 532 các khoản giảm trừ do việc chấp thuận
giảm giá ngoài hóa đơn, tức là sau khi đã phát hành hóa đơn. Không hạch toán vào tài
khoản này số giảm giá cho phép đã được ghi trên hóa đơn và đã được trừ vào tổng trị
giá hàng bán ghi trên hóa đơn.
3.1.2.3. Nội dung và phương pháp hạch toán:
Phản ánh số chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng
bán (có chứng từ xác nhận) phát sinh thực tế trong kỳ kế toán:
Nợ TK 521: Chiết khấu thương mại
Nợ TK 531: Hàng bán bị trả lại (Giá bán chưa có thuế)
Nợ TK 532: Giảm giá hàng bán (Giá bán chưa có thuế)
Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (Nếu có)
Có TK 111, 112: Tổng số tiền thanh toán bằng TM, CK
Có TK 131: Tổng số tiền thanh toán trừ vào nợ phải thu của
khách hàng
Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm
giá hàng bán phát sinh thực tế vào TK 511 để xác định doanh thu thuần, kế toán ghi:
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 521: Chiết khấu thương mại
SVTH : Nguyễn A GVHD: ThS.Nguyễn Thanh Sang
25

×