Phòng GD&ĐT Đam Rông Trường THCS Đạ M’rông
Tuần 29 Ngày soạn: 13/03/2011
Tiết 56 Ngày dạy : 17/03/2011
BÀI 46: MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN,
RƯỢU ETILIC VÀ AXIT AXETIC
I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức: Hiểu được:
Mối liên hệ giữa các chất: quen, ancol etylic, axit axetic, este etylaxetat.
2. Kĩ năng:
Thiết lập được sơ đồ mối liên hệ giữa quen, ancol etylic, axit axetic, este etyl axetat.
Viết các PTHH minh họa cho các mối liên hệ
Tính hiệu suất phản ứng este hóa, tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp lỏng.
3. Thái độ:
Giúp cho HS yêu thích môn học.
4. Trọng tâm:
Mối liên hệ giữa các chất: quen, ancol etylic, axit axetic, este etylaxetat.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
a.GV:
Các sơ đồ chuyển hoá giữa các hợp chất.
b. HS:
Xem trước bài mới.
2. Phương pháp:
Vấn đáp – Tái hiện kiến thức – Làm việc nhóm – Làm việc cá nhân.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổ n định lớp(1’): 9A1…./… 9A2… /…….
9A3…./… 9A4… /…….
2. Kiểm tra bài cũ(5’):
HS1: Nêu đặc điểm cấu tạo và tính chất hoá học của axit axetic.
HS2: Sữa bài tập 2/143 SGK.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Các em đã học hidrocacbon, rượu, axit. Vậy các hợp chất trên có mối liên hệ
với nhau như thế nào? Chúng có thể chuyển đổi cho nhau được không?
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Sơ đồ liên hệ giữa etielen, rượu etilic và axit axetic(16’).
- GV: Giới thiệu giữa các
hợp chất hưuc cơ có mối liên
hệ với nhau
- GV: Treo sơ đồ câm lên
bảng và cho HS hoàn thành
sơ đồ viết PTHH.
- GV: Nhận xét và sửa sai
- HS: Nghe giảng
-HS: Hoàn thành sơ đồ
- HS: Ghi bài
I. Sơ đồ liên hệ giữa etilen,
rượu etilic và axit axetic
1.C
2
H
4
+ H
2
O
→
C
2
H
5
OH
2. C
2
H
5
OH + 3 O
2
→
CH
3
COOH +H
2
O
3.CH
3
COOH + C
2
H
5
OH
→
CH
3
COOC
2
H
5
+ H
2
O
Hoạt động 2. Bài tập(20’).
- GV: Cho các nhóm làm bài - HS: Các nhóm làm bài tập II. Bài tập
GV Lê Anh Linh Trang 1
Phòng GD&ĐT Đam Rông Trường THCS Đạ M’rông
tập 1b/ 144 SGK
- Nhận xét
- Hướng dẫn HS làm bài tập
4/144 SGK:
+ Tính m
C
, M
H.
+ Suy ra số nguyên tố có
trong hợp chất A.
+ Lập tỉ lệ và suy ra CT
chung.
+ Từ tỉ khối của A so với
hiđro => n => CT đúng của
A.
- Kết luận các bước giải của
bài toán lập công thức hoá
học
vào vở
Bài 4/144
Tính:
2
2
CO
C C
CO
m
44
m .M .12 12(g)
M 44
= = =
2
2 2
2
H O
H H
H O
m
27
m .M .2 3(g)
M 18
= = =
=>
O
m =
23 – (12 + 3) = 8 (g).
a) Vậy trong A có C, H, O
b) Gọi CTTQ là: (C
x
H
y
O
z
)
n
(x,
y, z, n nguyên dương).
Ta có:
12 3 8
x : y :z : : 1:3: 0,5 2:6:1
12 1 16
= = =
Vậy công thức chung của A là:
(C
2
H
6
O)
n
2 2
A A/ H H
M d .M 23.2 46(g)= = =
=> 46n = 46 => n= 1
=> CT đúng là: C
2
H
6
O.
-HS: Rút ra các bước tính toán
dạng bài xác định CTPT.
BT1/144
CH
2
= CH
2
+ Br
2
→
CH
2
Br – CH
2
Br
n CH
2
= CH
2
0
t
→
(- CH
2
-
CH
2
- )
4. Dặn dò về nhà(3’):
Bài tập về nhà:2,3,5 SGK/ 144.
Chuẩn bị :Kiểm tra viết một tiết.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
GV Lê Anh Linh Trang 2