Phòng GD&ĐT Đam Rông Trường THCS Đạ M’rông
Tuần 9 Ngày soạn: 01/10/2010
Tiết 17 Ngày dạy: 03/10/2010
Bài 12. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức:
Biết và chứng minh được mối quan hệ giữa oxit axit, bazơ, muối.
2. Kĩ năng:
Lập sơ đồ mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ.
Viết được các phương trình hoá học biểu diễn sơ đồ chuyển hoá.
Phân biệt một số hợp chất vô cơ cụ thể.
Tính thành phần phần trăm về khối lượng hoặc thể tích của hỗn hợp chất rắn, lỏng, hỗn hợp khí.
3.Thái độ:
Chuyên cần, hăng say học tập
4. Trọng tâm:
Mối quan hệ hai chiều giữa các loại hợp chất vô cơ.
Kĩ năng thực hiện các phương trình hóa học.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng dạy học:
a. GV
Bảng phụ về mối quan hệ giữa các loại hợp chất ,bảng phụ bài tập .
b. HS
Xem lại bài cũ, ôn lại các kiến thức về các loại HCVC .
2. phương pháp:
Làm việc nhóm – Làm việc với SGK – Hỏi đáp – Làm mẫu bắt chước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp(1’): 9A1…./.…. 9A2……/……
9A3…../….. 9A4…../……
2. Kiểm tra bài cũ(5’):
Kể tên các loại phân bón thường dùng. Đối với mỗi loại, viết 2 công thức hoá học minh hoạ.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:Giữa các loại hợp chất oxit, axit, bazơ, muối có sự chuyển đổi hoá hoc với nhau thế
nào? Điều kiện cho sự chuyển đổi đó là gì?Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay:
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ(13’).
- GV: Treo bảng phụ có vẽ sơ
đồ câm chưa điền đầy đủ các
mối quan hệ giữa các loại hợp
chất vô cơ.
- GV: Yêu cầu các nhóm thảo
luận nhóm và hoàn thành sơ đồ
câm trên bảng để thể hiện mối
quan hệ giữa các loại hợp chất
vô cơ.
- GV: Yêu cầu đại diện nhóm
lên bảng hoàn thành từng nội
dung một.
- HS: Quan sát
- HS:Thảo luận nhóm trong
vòng 5’ để hoàn thành yêu cầu
của GV.
- HS: Trả lời
(1) oxit bazơ + axit .
I. Mối quan hệ giữa các loại hợp
chất vô cơ:
(SGK)
GV: Lê Anh Linh Trang 1
Phòng GD&ĐT Đam Rông Trường THCS Đạ M’rông
-GV: Nhận xét và yêu cầu các
nhóm sữa sai nếu có .
(2 ) oxit axit + bazơ.
(3) oxit bazơ + nước.
(4) phân huỷ các bazơ không
tan.
(5) oxi taxit + nước (trừ SiO
2
).
(6)bazơ + muối.
(7)muối + bazơ.
(8)muối + axit.
(9)axit + bazơ ( oxit bazơ,
muối , kim loại).
- HS: Lắng nghe và sữa những
lỗi sai để hoàn thiện và ghi
vào vở..
Hoạt động 2. Những phản ứng hoá học minh hoạ(15’).
- GV: Yêu cầu HS viết PTHH
minh hoạ cho sơ đồ ở phần 1.
- GV: Gọi HS lên trình bày
phần ví dụ minh hoạ.
- GV: Nhận xét
- HS: Viết phương trình phản
ứng minh hoạ trong vòng 5’.
- HS: Viết PTHH cho các
chuyển hóa ở phần trên.
- HS: Lắng nghe và sửa bài.
II. Những phản ứng hoá học
minh hoạ
MgO + H
2
SO
4
MgSO
4
+ H
2
O
SO
3
+ 2NaOH Na
2
SO
4
+ H
2
O
Na
2
O + H
2
O 2NaOH
2Fe(OH)
3
Fe
2
O
3
+ 3H
2
O
P
2
O
5
+ 3H
2
O 2 H
3
PO
4
KOH + HNO
3
KNO
3
+ H
2
O
CuCl
2
+ 2KOH 2KCl +
Cu(OH)
2
AgNO
3
+ HCl AgCl + HNO
3
6HCl + Al
2
O
3
2AlCl
3
+ 3H
2
O
4. Cũng cố - Đánh giá – Dặn dò(10’):
a. Củng cố:
-GV: Treo bảng phụ bài tập
Bài tập: Viết phương trình phản ứng cho những biến đổi hoá học sau:
a.Na
2
O NaOH Na
2
SO
4
NaCl NaNO
3
b. Fe(OH)
3
Fe
2
O
3
FeCl
3
Fe(NO
3
)
3
Fe(OH)
3
Fe
2
(SO
4
)
3
.
- GV: Hướng dẫn HS làm bài tập: 1, 2 SGK/41.
b. Dặn dò về nhà:
- Ôn tập lại hiến thức chương I để tiết sau học bài“Luyện tập chương 1: Các loại hợp chất vô cơ”.
- Bài tập về nhà:3,4/ 41.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………..
GV: Lê Anh Linh Trang 2