Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả ấp nở trứng gà Sao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.34 KB, 12 trang )

1

Báo cáo khoa học Viện Chăn Nuôi 2006

Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hởng đến
kết quả ấp nở trứng gà Sao
Bạch Thị Thanh Dân, Nguyễn Quý Khiêm, Phạm Thị Kim Thanh
Tác giả liên hệ: Bạch Thị Thanh Dân, Trung tâm nghiên cứu Gia cầm -Thụy Phơng Từ Liêm - H Néi
Tel: 8385621; Fax: (04) 8385804; E - mail:
ABSTRACT
Trøng g Sao có đặc điểm khác so với trứng các loại gia cầm khác nên cần thiết phải xây dựng quy trình ấp
nở phù hợp để đạt hiệu quả cao. Kết quả xây dựng quy trình thu đợc nh sau:
Quy trình ấp máy đơn kỳ: Từ 1 - 7; 8 - 15; 16 - 23 ng y Êp víi møc nhiƯt ®é 38,1; 37,7; 37,5oC; Èm ®é 60 65; 55 - 60; 50 - 55% kết quả nở/phôi đạt 87,80% v 91,10%. Tõ 24 - 24,5; 24,5 - 25; 25 - 26 ng y në nhiƯt
®é 37,5; 37,3; 37,0oC; Èm độ 85 - 90% đạt 89,06% nở/trứng có phôi. Quy trình ấp máy đa kỳ: Từ 1 - 23 ng y
Êp nhiƯt ®é 37,7oC; Èm ®é 55 - 60% kÕt quả nở/phôi: 85,09% v 89,36%. Từ 24 - 26 ng y në nhiƯt ®é 37,5 37,0oC; Èm ®é 85 - 90% đạt 87,42% nở/trứng có phôi. ứng dụng kỹ thuật kích nở đạt 91,45% tỷ lệ nở/phôi.
Trứng bảo quản đến 10 ng y nhiƯt ®é 20 - 25oC v 7 ng y nhiệt độ 30 - 35oC đạt 90,42% v 90,34%
nở/phôi.

Đặt vấn đề

G Sao (Guinea Fowl) l giống g đặc sản có phẩm chất thịt, trứng đặc biệt thơm ngon. §iĨm
kh¸c biƯt cđa g Sao l bay giái nh− chim. Trøng g Sao cã ®é d y vá v ®é chịu lực lớn gấp 1,5
- 2 lần so với trứng các giống g đợc nuôi phổ biến hiện nay. Do sự khác biệt về cấu trúc vỏ
nên thời gian ấp cđa trøng g Sao l 26 ng y. ChÝnh v× vËy khi Êp trøng g Sao cïng chung quy
tr×nh víi trứng g đ cho kết quả ấp nở rất thấp, thời gian nở kéo d i.
Với mục đích đa dạng vật nuôi v phát huy u điểm của g Sao, Trung tâm NCGC Thụy Phơng
đ nhập nội 3 dòng g Sao tõ ViƯn nghiªn cøu tiĨu gia sóc Godollo (Hungary). Để nuôi thích
nghi v phát triển giống g mới n y, rất nhiều nội dung cần phải nghiên cứu trong đó có quy
trình ấp trứng. Vì vậy, nghiên cứu ảnh hởng của một số yếu tố cơ bản nhằm xây dựng quy trình
ấp nở phù hợp, l vấn đề cấp thiết, góp phần v o công tác phát triển g Sao tại Việt Nam. Trên cơ
sở đó, chúng tôi tiến h nh Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hởng đến kết quả ấp nở trứng


g Sao với mục tiêu xây dựng đợc quy trình ấp nở phù hợp đối với trứng g Sao đảm bảo tỷ
lệ nở/trứng có phôi đạt 87 - 89% trên máy ấp đơn kỳ v 85 - 87% trên máy ấp đa kỳ.
Vật liệu và phơng pháp nghiên cứu

Thí nghiệm đợc tiến h nh trên trứng g Sao nuôi tại Trung tâm NCGC Thụy Phơng tõ
2004 - 2006. Ph−¬ng tiƯn sư dơng bè trÝ thÝ nghiệm: máy ấp, nở Pass Reform (H Lan)
công suất 19.200 v 600 quả/máy, máy ấp Kinh Nông (Trung Quốc) công suất 15.300
quả/máy.
Sơ đồ bố trí thí nghiệm:


2

Phần Nghiên cứu về Dinh dỡng v Thức ăn Vật nuôi

Thí nghiệm 1: Xác định nhiệt độ trong máy ấp đơn kỳ
Nhiệt độ (oC)
Ng y
Lô 1
Lô 2
Lô 3
Xác định nhiệt độ thích hợp trong giai đoạn ấp
1-7
38,1
37,9
37,7
8 - 15
37,7
37,6
16 - 23

37,5
37,4
24 - 26
37,5 - 37,3
Xác định nhiệt độ thích hợp trong giai đoạn nở
1 - 23
Theo lô có tỷ lệ nở cao nhất trong giai đoạn ấp
24 24,5
37,5
37,3
37,3
24,5 - 25
37,3
37,1
25 - 26
37,0

Èm

®é (%)

55 - 60
85 - 90
55 - 60
85 - 90

Thí nghiệm 2: Xác định nhiệt độ trong máy ấp đa kỳ
Nhiệt độ (oC)
Lô 1
Lô 2

Lô 3
Xác định nhiệt độ thích hợp trong giai đoạn ấp
1 - 23
37,9
37,7
37,5
24 - 26
37,5 - 37,3
Xác định nhiệt độ thích hợp trong giai đoạn nở
1 - 23
Theo lô có tỷ lệ nở cao nhất trong giai đoạn ấp
24 - 25
37,5
37,1
37,3
25 - 26
37,0
Ng y

ẩm ®é (%)

55 - 60
85 - 90
55 - 60
85-90

ThÝ nghiÖm 3: Xác định ẩm độ trong máy ấp đơn kỳ
Giai đoạn
(ng y)
1-7

8 - 15
16 - 23
24 - 26

ẩm độ (%)

Lô 1
65 - 70
60 - 65
55 - 60

L« 2
60 - 65
55 - 60
50 - 55
85 - 90

L« 3
55 - 60
50 - 55
45 - 50

Nhiệt độ (oC)
Theo lô có tỷ lệ nở cao nhất
ở thí nghiệm 2

Thí nghiệm 4: Xác định ẩm độ trong máy ấp đa kỳ
Giai đoạn
(ng y)
1 - 23

24 - 26

ẩm độ (%)
Lô 1
60 - 65
85 - 90

Lô 2
55 - 60

Lô 3
50 - 55

Nhiệt độ (oC)
Theo lô có tỷ lệ në cao nhÊt
ë thÝ nghiƯm 3

ThÝ nghiƯm 5: ¶nh h−ëng của kỹ thuật kích nở trong giai đoạn nở
Lô 1
Lô 2
Lô 3
Đối chứng áp dụng kỹ thuật kích nở bằng Hỗ trợ nở bằng tác động cơ học đối
(không tác
với những trứng đủ điều kiện nở.


3

Báo cáo khoa học Viện Chăn Nuôi 2006


(không tác phơng pháp điều chỉnh gián đoạn với những trứng đủ điều kiện nở.
động)
lợng không khí ra, v o buồng nở (Trong tự nhiên g Sao mẹ dùng mỏ
với thời gian đóng l 2 phót v më cøng gióp con non mỉ vá)
l 1,45 phót.
ThÝ nghiƯm 6: ¶nh h−ëng cđa thêi gian v nhiệt độ bảo quản trứng đến kết quả ấp në
L« TN
TG BQ (ng y)
T0 BQ (0C)
A0 BQ (%)
Mïa vơ BQ

3

7

1
10 13
10 - 15

16

3

7

2
10 13
20 - 25


16

3

7

3
10 13
30 - 35

16

70 - 80
Vơ hÌ - thu

ThiÕt kÕ thÝ nghiƯm theo ph−¬ng pháp phân lô so sánh, đảm bảo độ đồng đều chỉ khác
nhau về yếu tố thí nghiệm. Các chỉ tiêu theo dõi gồm: chỉ tiêu chất lợng trứng ấp, tỷ lƯ
trøng cã ph«i; tû lƯ trøng chÕt ph«i kú 1 v các chỉ tiêu ấp nở. Tất cả các số liệu thí nghiệm
đợc tính toán bằng các chơng trình Exel (Version 2000) v Minitab Version 1.2).
Kết quả và thảo luận

Xác định chất lợng trứng g Sao
Kết quả xác định chất lựơng trứng g Sao dòng Trung ở tuần tuổi 38 đợc thể hiện ở bảng 1
Bảng 1: Kết quả một số chỉ tiêu chất lợng trứng g Sao (n = 30 quả)
Chỉ tiêu
Khối lợng trứng
Chỉ số hình dạng
Tỷ lệ lòng đỏ
Tỷ lệ lòng trắng
Tỷ lệ vỏ

Chỉ số lòng đỏ
Chỉ số lòng trắng
Độ d y vỏ
Độ chịu lực
Đơn vị Haugh

ĐVT
g
%
%
%

mm
kg/cm2

X MX (g)
45,42 ± 0,48
1,28 ± 0,08
31,89 ± 0,48
50,14 ± 0,71
17,95 ± 0,29
0,42 ± 0,004
0,09 ± 0,002
0,53 ± 0,005
>5
82,39 ± 0,70

Cv (%)
5,82
3,55

8,38
7,83
9,02
6,48
12,40
6,55
4,71

KÕt qu¶ b¶ng 1 cho thÊy trøng g Sao cã một số chỉ tiêu khác biệt với trứng các giống g
l có độ d y vỏ, độ chịu lực (0,53 mm v >5 kg/cm2) gÊp 1,6 lÇn so víi trøng g Lơng
phợng (0,33 mm v 3,64 kg/cm2)v trứng g Tam Ho ng dòng 882 (0,34 mm v
3,58kg/cm2). Độ d y vỏ v độ chịu lực ở trứng g Sao cũng cao hơn trứng ngan trong khi
khối lợng trứng g Sao chØ b»ng1/2 trøng ngan (trøng ngan cã ®é d y vỏ l 0,38 mm v
độ chịu lực l 4,39 kg/cm2). Chỉ tiêu tỷ lệ vỏ/ khối lợng ở trứng g Sao rÊt cao chiÕm tíi


4

Phần Nghiên cứu về Dinh dỡng v Thức ăn Vật nuôi

17,95% trong khi đó trứng g có tỷ lệ vỏ l 12,3%; trứng vịt, trứng ngan l 12% v trứng
ngỗng l 12,4%.
Xác định chế độ ấp trong máy ấp đơn kỳ
Xác định chế độ nhiệt độ thích hợp
Xác định nhiệt độ thích hợp trong giai đoạn ấp
Bảng 2: ảnh hởng của các mức nhiệt độ đến kết quả ấp
Chỉ tiêu
Số trøng v o Êp
Sè trøng cã ph«i
Tû lƯ trøng cã ph«i

Tû lƯ trøng chÕt ph«i kú 1
Sè g në
Tû lƯ nở/trứng có phôi
Tỷ lệ nở/trứng v o ấp

Đơn vị tính
quả
quả
%
%
con
%
%

Lô 1
732
697
95,22
3,00
612
87,80
83,60

Lô 2
725
687
94,76
3,58
587
85,44

80,96

Lô 3
738
696
94,30
4,20
578
83,04
78,31

Kết quả bảng 2 cho thấy trong máy ấp đơn kỳ mức nhiệt độ của lô 1: 38,1; 37,7 v 37,5oC
ứng với các giai đoạn: 1 - 7; 8 - 15 v 16 - 23 ng y Êp có kết quả ấp cao hơn lô 2 mức nhiệt
độ 37,9; 37,6 v 37,4oC l 2,36% tû lÖ në/trøng cã phôi v cao hơn lô 3 mức nhiệt độ
37,7oC cho cả giai đoạn ấp l 4,76% tỷ lệ nở/trứng có phôi. Nh vậy, điều kiện nhiệt độ ấp
ở lô 1 đ đảm bảo cho phôi phát triển tốt nhất, hạn chế tỷ lệ chết phôi v tăng tỷ lệ nở.
Xác định nhiệt độ thích hợp trong giai đoạn nở:
Đề t i đ ứng dụng mức nhiệt độ của lô 1 ở giai đoạn ấp để tiếp tục bố trí thí nghiệm về
xác định nhiệt độ thích hợp giai đoạn nở. Kết quả đợc trình b y trong bảng 3:
Bảng 3: ảnh hởng của các mức nhiệt độ khác nhau đến kết quả nở
Chỉ tiêu
Số trứng ra nở
Số g nở
Tỷ lệ në/trøng ra në
Tû lƯ në/ trøng cã ph«i
Tû lƯ në/tỉng trứng ấp
Tỷ lệ g loại 1

Đơn vị tính
quả

con
%
%
%
%

Lô1
540
523
96,85
89,06
84,72
98,83

Lô 2
540
511
94,63
84,89
80,58
96,65

Lô 3
540
514
95,18
86,93
82,37
97,86


Kết quả bảng 3 cho thấy giai đoạn nở: 24 - 24,5; 24,5 - 25 v 25 - 26 ng y mức nhiệt độ
37,5; 37,3 v 37,0oC (lô 1) có kết quả cao hơn mức nhiệt độ 37,3; 37,1 v 37,0oC (l« 2) l
2,22% tû lƯ në/trøng ra në v 4,17% tỷ lệ nở/trứng có phôi. Cao hơn mức nhiệt độ 37,3oC
(lô 3) tơng ứng l 1,67% v 2,13%. Sự sai khác về tỷ lệ nở giữa các lô l đáng kể với (P<
0,05). Vậy, trong máy đơn kỳ giai đoạn nở chế độ nhiệt độ của lô 1 l phù hỵp.


5

Báo cáo khoa học Viện Chăn Nuôi 2006

Xác định chế độ ẩm thích hợp
Bảng 4: ảnh hởng của các mức ẩm độ khác nhau đến kết quả ấp
Chỉ tiêu
Số trứng v o Êp
Sè trøng cã ph«i
Tû lƯ trøng cã ph«i
Tû lƯ trøng chÕt ph«i kú 1
Sè g në
Tû lƯ në/trøng có phôi
Tỷ lệ nở/ tổng trứng ấp

Đơn vị tính
quả
quả
%
%
con
%
%


Lô 1
970
910
93,81
6,08
784
86,15
80,82

Lô 2
974
919
94,35
4,82
837
91,10
85,93

Lô 3
976
917
93,95
5,94
817
89,09
83,71

Kết quả bảng 4 cho thấy trong máy ấp đơn kỳ giai đoạn ấp 1 - 7, 8 - 15 v 16 - 23 ng y møc
Èm ®é 60 - 65, 55 - 60 v 50 - 55% (l« 2) có kết quả cao hơn mức ẩm độ 55 - 60, 50 - 55 v 45

- 50% (l« 3) l 2,01% në/trøng cã ph«i v 2,22% në/tỉng trøng Êp, cao hơn mức ẩm độ 65 70; 60 - 65 v 55 - 60% (lô 1) tơng ứng 4,95% v 5,11% sai khác có ý nghĩa thống kê với (P
< 0,05).
NhËn xÐt: Qua kÕt qu¶ cđa b¶ng 2, 3 v 4 cho thấy trong máy đơn kỳ: Giai đoạn ấp tõ 1 7; 8 - 15; 16 - 23 ng y víi møc nhiƯt ®é: 38,1; 37,7; 37,5oC, møc Èm ®é: 60 - 65; 55 - 60;
50 - 55%. Giai ®o¹n në: 24 - 24,5; 24,5 - 25; 25 - 26 ng y víi møc nhiƯt ®é: 37,6 - 37,5;
37,3; 37,1 - 37,0oC, Èm ®é 85 - 90% chung cho cả giai đoạn nở l thích hợp đối với trứng
g Sao.
Xác định chế độ ấp trong máy ấp đa kỳ
Xác định chế độ nhiệt độ thích hợp
Xác định nhiệt độ thích hợp trong giai đoạn ấp
Bảng 5: ảnh hởng của các mức nhiệt độ khác nhau đến kết quả ấp
Chỉ tiêu
Số trứng v o ấp
Số trứng có phôi
Tỷ lệ trứng cã ph«i
Tû lƯ trøng chÕt ph«i kú 1
Sè g në
Tû lệ nở/trứng có phôi
Tỷ lệ nở/ tổng trứng ấp

Đơn vị tính
quả
quả
%
%
con
%
%

Lô 1
1244

1176
94,53
6,35
937
79,67
75,32

Lô 2
1252
1194
95,36
3,27
1016
85,09
81,15

Lô 3
1275
1210
94,90
4,94
999
82,56
78,35

Kết quả bảng 5 cho thấy trong máy ấp đa kỳ mức nhiệt độ của lô 2: 37,7oC cho kết quả cao
hơn so với lô 1 có møc nhiƯt ®é 37,9oC l 5,42% tû lƯ në/trøng cã phôi, cao hơn lô 3 có
mức nhiệt độ 37,5oC l 2,53% tỷ lệ nở/trứng có phôi. Chênh lệch giữa lô 2 với lô 1 v lô 3
l sai khác đáng kĨ víi (P<0,05).



6

Phần Nghiên cứu về Dinh dỡng v Thức ăn Vật nuôi

Nh vậy, ở điều kiện nhiệt độ 37,7oC (lô 2) trong giai đoạn ấp đ đảm bảo cho phôi phát
triển tốt hơn so với mức nhiệt độ 37,9oC (lô 1) v 37,5oC (lô 3).
Xác định nhiệt độ thích hợp trong giai đoạn nở
Từ kết quả xác định nhiệt độ giai đoạn ấp (37,7oC) đạt kết quả cao đề t i ® øng dơng ®Ĩ
l m vỊ nhiƯt ®é khi në. Kết quả đợc thể hiện trong bảng 6:
Bảng 6: ảnh hởng của các mức nhiệt độ khác nhau đến kết quả nở
Chỉ tiêu
Số trứng ra nở
Số g nở
Tỷ lệ nở/trứng ra në
Tû lƯ në/trøng cã ph«i
Tû lƯ në/tỉng trøng Êp
Tû lệ g loại 1

Đơn vị tính
quả
con
%
%
%
%

Lô 1
900
861

95,66
87,42
83,27
98,64

Lô 2
900
838
92,78
84,13
79,81
96,39

Lô 3
900
852
94,67
85,52
81,14
97,56

Bảng 6 cho thấy lô 1 với mức nhiệt độ: 37,5 v 37,0oC øng víi c¸c ng y në 24 - 25 v 25 26 đạt tỷ lệ nở cao hơn lô 2 møc nhiƯt ®é 37,1 v 37,0oC l 2,88% tû lƯ në/trøng ra në;
2,25% tû lƯ g lo¹i 1 v 3,29% tỷ lệ nở/trứng có phôi sai khác có ý nghĩa thống kê với
(P<0,05). Cao hơn lô 3 mức nhiệt ®é 37,3 v 37,0oC t−¬ng øng l 0,99%; 1,08% v 1,90%,
sai khác về tỷ lệ nở/phôi với (P<0,05). Chênh lệch n y khẳng định đợc lô 1 có điều kiện
nhiệt ®é në tèt nhÊt ®Ĩ Êp në trøng g Sao.
X¸c định chế độ ẩm độ thích hợp
Bảng 7: ảnh hởng của các mức ẩm độ khác nhau đến kết quả ấp
Chỉ tiêu
Số trứng v o ấp

Số trứng có phôi
Tỷ lệ trøng cã ph«i
Tû lƯ trøng chÕt ph«i kú 1
Sè g nở
Tỷ lệ nở/trứng có phôi
Tỷ lệ nở/ tổng trứng ấp

Đơn vị tính
quả
quả
%
%
con
%
%

Lô 1
1572
1472
93,63
6,23
1260
85,60
80,15

Lô 2
1565
1467
93,73
4,92

1311
89,36
83,76

Lô 3
1575
1484
94,22
5,58
1298
87,47
82,41

Kết quả bảng 7 cho thấy trong máy ấp đa kỳ mức ẩm độ 55 - 60% (lô 2) có tỷ lệ nở/trứng
có phôi cao hơn mức ẩm độ 60 - 65% (lô 1) l 3,76%, cao hơn mức ẩm độ 50 - 55% (lô 3)
l 1,89% sai khác có ý nghĩa thống kê với (P < 0,05)
NhËn xÐt: Qua kÕt qu¶ cđa b¶ng 5, b¶ng 6 v bảng 7 cho thấy trong máy ấp đa kỳ: Giai
đoạn ấp từ 1 - 23 ng y ứng víi møc nhiƯt ®é 37,7oC v møc Èm ®é 55 - 60%. Giai đoạn nở


7

Báo cáo khoa học Viện Chăn Nuôi 2006

từ 24 - 26 ng y øng víi møc nhiƯt ®é 37,5 - 37,0oC v møc Èm ®é 85 - 90% chung cho cả
giai đoạn nở l phù hợp đối với trứng g Sao.
Xác định ảnh hởng của kỹ thuật kích nở trong giai đoạn nở đến kết quả nở trứng g Sao
Bảng 8: Kết quả ấp nở v chất lợng g con dới tác động của kỹ thuật kích nở
Chỉ tiêu
Số trứng ra në

Sè g në
Tû lÖ në/trøng ra në
Tû lÖ në/trøng có phôi
Tỷ lệ g loại 1
Tỷ lệ g nở ng y 26
Tû lÖ g në ng y 27
Tû lÖ g nở sau ng y 27
Tỷ lệ nuôi sống đến 7 ng y tuổi

ĐVT
quả
con
%
%
%
%
%
%
%

Lô 1
1050
918
87,43
81,69
93,73
55,74
30,09
14,17
98,0


Lô 2
1050
1015
96,67
91,45
98,80
93,54
6,46
99,57

Lô 3
1048
997
95,13
89,89
96,62
84,84
15,16
98,84

Bảng 8 cho thấy lô 2 (áp dụng kỹ thuật kích nở) có kết quả nở cao hơn lô 3 (hỗ trợ nở) l
1,54% tỷ lƯ në/trøng ra në; 1,56% tû lƯ në/trøng cã ph«i v 0,73% tỷ lệ g loại 1, sai khác
có ý nghĩa thống kê với (P < 0,05). Cao hơn lô 1 (không tác động) tơng ứng l 9,24%;
9,76% v 1,57% sai khác rõ rệt với (P < 0,01).
Bên cạnh đó, khi áp dụng kỹ thuật kích nở (lô 2) có tû lƯ g në ®óng ng y (26 ng y) cao
hơn rất nhiều so với không tác động (lô 1) l 37,8% sai khác rất rõ rệt với (P<0,001), cao
hơn hỗ trợ nở (lô 3) tơng ứng 8,7% sai khác râ rƯt víi (P<0,01).
NhËn xÐt: Do trøng g Sao cã độ d y vỏ v độ chịu lực lớn nên áp dụng kỹ thuật kích nở
trứng trong giai đoạn nở l viƯc l m cÇn thiÕt gióp g Sao con mổ vỏ v chui ra ngo i đồng

loạt đợc dễ d ng m không ảnh hởng đến chất lợng g con mới nở. Đem lại hiệu quả
cao hơn so với không tác động (lô 1) v hỗ trợ nở (lô 3).
ảnh hởng của thời gian v nhiệt độ bảo quản trứng đến kết quả ấp nở
Kết quả bảng 9 cho thấy, bảo quản đến thời gian 10 ng y lô 1 v lô 2 cho tỷ lệ nở/trứng có
phôi đạt kết quả cao tơng ứng: 90,78% v 90,46%. Khi so sánh kết quả bảo quản 7 ng y
v 3 ng y với bảo quản 10 ng y của 2 lô không có sai khác với (P < 0,05). Bảo quản đến
13 ng y: Lô 1 giảm 3,54% v lô 2 giảm 3,95%. Bảo quản đến 16 ng y: Lô 1 giảm 5,66%
v lô 2 giảm 6,71%. Sai khác giữa thời gian b¶o qu¶n 10 ng y víi 13 v 16 ng y rõ rệt ở mức
(P<0,05).
Lô 3 bảo quản đến 7 ng y cho kết quả tơng đơng với lô 1 v lô 2 ở thời điểm 10 ng y l
90,34% tỷ lệ nở/trứng có phôi. Bảo quản đến 10 ng y giảm 2,42%; đến 13 ng y giảm


8

Phần Nghiên cứu về Dinh dỡng v Thức ăn Vật nuôi

6,46% v đến 16 ng y giảm 9,89%. Sai khác giữa thời gian bảo quản 7 ng y với 10 ng y ë
møc (P <0,05); gi÷a 7 ng y víi 13 v 16 ng y b¶o qu¶n rÊt râ víi (P <0,01).
KÕt qu¶ thÝ nghiƯm cịng cho thÊy tû lƯ trứng chết phôi tăng theo thời gian v nhiệt độ bảo
quản. Nếu thời gian bảo quản d i, nhiệt độ bảo quản cao thì tỷ lệ chết phôi tăng v tỷ lệ nở
giảm. Nh vậy, với mức nhiệt độ 10-15oC v 20-25oC có thể bảo quản đến 10 ng y. Mức
nhiệt độ 30-35oC không nên bảo quản quá 7 ng y.


1

Báo cáo khoa học Viện Chăn Nuôi 2006

Bảng 9: ảnh hởng của thời gian v nhiệt độ bảo quản đến kết quả ấp nở trứng g Sao


Lô thí nghiệm
Thời gian bảo quản (ng y)

1

2

3

3

7

10

13

16

3

7

10

13

16


3

7

10

13

16

Tổng trứng ấp (q)

1550

1510

1490

1500

1390

1547

1515

1495

1410


1390

1545

1515

1495

1400

1385

Số trứng có phôi (q)

1448

1412

1400

1403

1311

1446

1421

1406


1320

1293

1450

1430

1400

1309

1305

Tû lƯ ph«i (%)

93,41 93,50 93,95 93,53 94,31 93,47 93,79 94,04 93,61 93,02 93,85 94,38 93,64

93,5

94,22

Tû lÖ trøng CF1 (%)

4,45

4,56

4,69


6,86

7,69

4,39

4,48

4,94

7,02

8,34

4,85

5,01

6,22

8,42

10,25

Sè g në (con)

1320

1285


1271

1224

1116

1322

1295

1272

1142

1083

1315

1292

1231

1098

1050

Tû lƯ në/trøng cã ph«i (%)

91,16 91,00 90,78 87,24 85,12 91,42 91,13 90,46 86,51 83,75 90,68 90,34 87,92 83,88 80,45


Tû lƯ në/trøng Êp (qu¶)

85,16 85,09 85,30 81,60 80,28 85,45 85,47 85,08 80,99 77,91 85,11 85,28

Tû lƯ g lo¹i 1

98,67 98,59 98,32 97,24 96,85 98,84 98,55 98,26

ChØ tiªu

97,0

82,34 78,42 75,81

96,37 98,80 98,25 97,63 96,10 95,88



1

Báo cáo khoa học Viện Chăn Nuôi 2006

ứng dụng quy trình ấp nở trứng g Sao tại Trung tâm NCGC Thụy Phơng
Bảng 10: Kết quả ứng dụng quy trình trong ấp đơn kỳ
Chỉ tiêu
Số trứng v o ấp
Số trứng có ph«i
Tû lƯ trøng cã ph«i
Tû lƯ trøng chÕt ph«i kú 1
Sè g në

Tû lƯ në/trøng cã ph«i
Tû lƯ në/tỉng trøng ấp
Tỷ lệ g loại 1/tổng nở

ĐVT
quả
quả
%
%
con
%
%
%

Trớc khi XD quy trình Sau khi XD quy trình
5165
6640
4861
6292
94,11
94,76
4,62
2,96
4076
5656
83,85
89,89
78,92
85,18
95,0

99,06

Bảng 10 cho thấy, sau khi øng dơng quy tr×nh Êp në trøng g Sao v o sản xuất trên máy ấp
đơn kỳ, kết quả ấp nở đ tăng với: 6,04% tỷ lệ nở/trứng có phôi; 6,26% tû lƯ në/tỉng trøng
Êp v 4,06% tû lƯ g loại 1 so với kết quả ấp nở trớc khi có quy trình.
Bảng 11: Kết quả ứng dụng quy trình trong ấp đa kỳ
Chỉ tiêu
Số trứng v o ấp
Số trứng cã ph«i
Tû lƯ trøng cã ph«i
Tû lƯ trøng chÕt ph«i kú 1
Sè g në
Tû lƯ në/trøng cã ph«i
Tû lƯ në/tỉng trứng ấp
Tỷ lệ g loại 1/tổng nở

ĐVT
quả
quả
%
%
con
%
%
%

Trớc khi XD quy trình Sau khi XD quy trình
38533
64862
36414

61774
94,50
95,24
6,84
3,02
29583
54102
81,24
87,58
76,77
83,41
94,29
98,53

Bảng 11 cho thấy, sau khi øng dơng quy tr×nh Êp në trøng g Sao v o sản xuất trên máy ấp
đa kỳ, kết quả ấp nở đ cải thiện một cách rõ rệt. So với trớc khi có quy trình tăng 6,34%
tỷ lệ nở/trứng cã ph«i; 6,64% tû lƯ në/tỉng trøng Êp v 4,24% tỷ lệ g loại 1.
Kết luận và đề nghị

Kết luận
Trứng g Sao cã ®é d y vá l 0,53 mm, độ chịu lực >5kg/cm2 v tỷ lệ vỏ/khối lợng
chiếm 17,95% khác với trứng các loại gia cầm.
Quy trình ấp máy đơn kỳ: Giai đoạn ấp từ 1 - 6; 7 - 15; 16 - 23 ng y víi møc nhiƯt ®é 38,1;
37,7; 37,5oC; møc Èm ®é 60 - 65; 55 - 60; 50 - 55% đạt 87,80% v 91,10% nở/phôi. Giai
đoạn nở: từ 24 - 24,5; 24,5 - 25; 25 - 26 ng y víi møc nhiƯt ®é 37,5; 37,3; 37,0oC; mức ẩm
độ 85 - 90% đạt 89,06% nở/trứng có phôi.
Quy trình ấp máy đa kỳ: Giai đoạn ấp từ 1 - 23 ng y møc nhiƯt ®é 37,7oC; Èm độ 55 - 60% đạt
85,09% v 89,36% nở/trứng có phôi. Giai đoạn nở từ 24 - 26 ng y mức nhiƯt ®é 37,5 - 37,0oC;
møc Èm ®é 85 - 90% đạt 87,42% nở/trứng có phôi.



2

Phần Nghiên cứu về Dinh dỡng v Thức ăn Vật nuôi

Thực hiện kỹ thuật kích nở bằng phơng pháp điều chỉnh gián đoạn lợng không khí ra,
v o buồng nở đ l m tăng hiệu quả với 96,67% tỷ lệ në/trøng ra në; 98,80% tû lƯ g lo¹i 1;
91,45% tû lệ nở/trứng có phôi. Khi g đợc nuôi đến 7 ng y tuổi tỷ lệ nuôi sống đạt
99,57%.
ứng dụng quy trình ấp nở trứng g Sao v o sản xuất, kết quả đ vợt so với trớc khi có
quy trình l 6,04% tû lƯ në/trøng cã ph«i v 4,06% tû lệ g loại 1 trong ấp đơn kỳ; tơng
ứng 6,64% v 4,24% trong ấp đa kỳ.
Bảo quản trứng đến 10 ng y ë ®iỊu kiƯn nhiƯt ®é 20 - 25oC v ®Õn 7 ng y ë ®iỊu kiƯn nhiƯt ®é
30 - 35oC víi Èm ®é 70 - 80%, ® cho hiệu quả nở/trứng có phôi đạt 90,42% v 90,34%. Sau
thời gian trên kết quả đều giảm.
Đề nghị
Kính đề nghị hội đồng khoa học công nhận kết quả nghiên cứu l tiÕn bé kü tht v cho
phÐp ¸p dơng v o sản xuất.
Tài liệu tham khảo
Isatel B.P; Nguyễn Xuân Sơn (1979). Giáo trình hớng dẫn kỹ thuật ấp trứng nhân tạo v kiểm tra sinh vật học trong
quá trình ấp, Công ty giống gia cầm v g công nghiệp.
Johr K.S v cộng sự (1974). ảnh hởng của nhiệt độ khi bảo quản trứng đến tỷ lệ nở ở trứng g Leghorn v
giống Newhampshire. Nh xuất bản nông nghiệp, H Nội.
Bạch Thị Thanh Dân (1998). Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hởng đến tỷ lệ nở trứng ngan bằng phơng
pháp ấp trứng nhân tạo. Luận án tiến sỹ nông nghiệp.
Nguyễn Quý Khiêm (2003) Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hởng ®Õn kÕt qu¶ Êp në trøng g Tam Ho ng.
LuËn án tiến sỹ nông nghiệp.
Trần Phùng, Trần Thanh Vân, Nguyễn Khánh Quắc, Nguyễn Đăng Vang, Ho ng Văn Tiệu (1995). Nghiên
cứu ảnh hởng của chế độ nhiệt v chế độ l m mát đến tỷ lệ ấp nở của trứng vịt Khaki Campbel, Báo cáo
những kết quả nghiên cứu v áp dụng v o sản xuất của đề t i cấp nh nớc KN02 - 07 giai đoạn 1991 - 1995.

Thông tin khoa học kỹ thuật chăn nuôi số 4 - 2004.
Phơng pháp ấp trứng g đạt tỷ lệ nở cao. T¹p chÝ KH v KTNT sè 36.



×