Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Nghiên cứu chọn tạo một số dòng ngan giá trị kinh tế cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147 KB, 15 trang )

nghiên cứu chọn lọc tạo một số dòng ngan
giá trị kinh tế cao
Hoàng Văn Tiệu, Phùng Đức Tiến, Trần Thị Cơng, Lê Thị Nga, Vũ Thị Thảo,
Nguyễn Ngọc Dụng, Nguyễn Thị Lành, Nguyễn Mạnh Hùng, Phạm Đức Hồng,
Nguyễn Thị Nga, Nguyễn Liên Hơng
Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phơng
Abstract
Survival at the chick and pre-laying periods is 97-100%. The male lines of V51, V71, VS1 are
weight-oriented. Bodyweight of V51 at 8 wks after selection is 3152.78 g with an increase of 222.78 g for
males and 2187.36 g with an increase of 130.68 g for females, that of V71 is 3408.33 with an increase of
266.66 g for males and of 113.89 g for females, and VS1 3595.56 g with an increase of 428.73 g for males
and 2351.67 with an increase of 132.61 g for females. The female lines of V52, V72, VS2 are egg-oriented.
Egg production of V52 after selection is 58.32 eggs with an increase of 9.43 eggs averaging 19%, that of
V72 is 58.29 eggs with an increase of 10.78 eggs averaging 22%, and VS2 56.36 eggs with an increase of
7.13 eggs averaging 14.5%. Fertility is 94.13-96.53% increasing 2.5 - 5.2% in comparison with that of
Grimaud frốre.
1. Đặt vấn đề
Cách đây 15 năm, ở Việt Nam, ngan chủ yếu là các giống nội năng suất
thấp, khả năng đẻ trứng chỉ đạt: 65 - 70 quả/mái/năm, khả năng cho thịt: 1,7 - 1,8
kg (mái); 2,3 - 2,5 kg (trống), thời gian nuôi thịt kéo dài (120 ngày) [6].
Trớc thực trạng đó từ năm 1993 Bộ NN & PTNT giao cho Viện Chăn nuôi
một số dòng ngan R31, R51; R71 và SN nhập từ Pháp về nuôi tại Trung tâm
nghiên cứu gia cầm Thuỵ Phơng.
Các dòng ngan này có khả năng sinh sản cao hơn ngan nội 2,5 lần, năng
suất trứng đạt 160 - 180 quả/mái/2 chu kỳ đẻ; tỷ lệ phôi 79 - 92%. Ngan nuôi thịt
84 ngày con mái đạt 2,3 đến 2,7 kg; con trống đạt 4,3 - 4,8 kg. Sau quá trình
nghiên cứu đã đợc Bộ NN & PTNT công nhận là tiến bộ kỹ thuật và cho phép áp
dụng vào sản xuất. Song trong điều kiện kinh tế nớc ta còn nhiều khó khăn, giá
nhập ngan giống rất cao (60-65 USD/một ngan ông bà) cho nên không thể thờng
xuyên nhập đợc các giống ngan mới, hơn nữa các dòng ngan mới nhập về mỗi
dòng chỉ có một giới tính, sau một chu kỳ khai thác phải tiếp tục nhập. Để bảo tồn,


nâng cao chất lợng con giống, đồng thời nhằm giảm bớt kinh phí đầu t nhập
giống và từng bớc chủ động đợc con giống, việc nghiên cứu chọn lọc tạo một số
dòng ngan giá trị kinh tế cao của Việt Nam là cấp thiết trớc mắt cũng nh lâu dài
với mục tiêu:
1. Chọn tạo 2 dòng ngan V5 (dòng trống V51; dòng mái V52); 2 dòng ngan
V7 (dòng trống V71; dòng mái V72); 2 dòng ngan VS (dòng trống VS1; dòng mái
VS2) có năng suất cao hơn các dòng ngan hiện tại 6-8%, phù hợp với chăn nuôi
trang trại và thị hiếu ngời tiêu dùng. Phấn đấu đến 2010 có thể chủ động phần lớn
con giống, hạn chế tối đa việc bỏ ngoại tệ để nhập giống từ nớc ngoài.
2. Làm nguyên liệu lai với các dòng khác để tạo ra con thơng phẩm có
năng suất, chất lợng cao phù hợp với thị trờng trong nớc.
2. Vật liệu và phơng pháp nghiên cứu
2.1. Vật liệu
Ngan V51 và V52 (từ nguyên liệu ngan R51).
Ngan V71 và V72 (từ nguyên liệu ngan R71).
Ngan VS1 và VS2 (từ nguyên liệu ngan Siêu nặng).
2.2. Phơng pháp tạo dòng
Phơng pháp tự giao phân ly và chọn lọc có định hớng trên cơ sở cá thể kết
hợp với gia đình qua mỗi thế hệ.
Ghép phối theo vòng khép kín, luân chuyển đực tránh cận huyết. Lập hệ
thống sổ sách theo dõi qua các thế hệ.
2.2.1. Sơ đồ tạo dòng
Ngan V51 Và V52, V71 Và V72
Ông bà Trống
dòng ông
X Mái dòng

ông
Trống
dòng bà

x Mái dòng







TH XP Tự giao trống mái Tự giao trống mái


TH 1 Phân tích di truyền các tính trạng. Chọn lọc định hớng những cá thể tơng
đồng, xây dựng dòng trống và dòng mái mới đặc trng


TH 2 Chọn lọc định hớng Chọn lọc định hớng


TH 3 Dòng trống mới(V51,
V71)

X Dòng mái mới(V52,
V72)



Thơng phẩm (V5, V7)
* Ngan VS1 và VS2
THXP Tự giao trống mái



Phân ly, chọn lọc định hớng, xây dựng dòng trống và dòng mái mới đặc trng

TH 1 Dòng trống (khối lợng cao) Dòng mái (khối lợng trung bình,
năng suất trứng cao)


TH 2 Trống dòng trống x Mái dòng trống Trống dòng mái x Mái dòng mái


TH 3 Trống dòng trống x Mái dòng trống Trống dòng mái x Mái dòng mái


Dòng trống mới (VS1)

X Dòng mái mới (VS2)



Thơng phẩm (VS)
2.2.2. Các bớc tạo dòng
Bớc 1: Chọn lọc nguyên liệu ban đầu cho từng dòng
Bớc 2: Cho tự giao theo mục tiêu
Bớc 3: Đánh giá, chọn lọc có định hớng dựa trên các chỉ tiêu chính.
Dòng trống (V51; V71; VS1): cho ngan ăn tự do đến 8 tuần tuổi, sau đó
chọn lọc theo khối lợng cơ thể ở tuần tuổi thứ 8. Chọn nhóm đực đầu dòng đối với
ngan trống, năng suất trứng chọn lọc bình ổn.
Dòng mái (V52; V72; VS2): chọn lọc định hớng về năng suất trứng, theo
dõi cá thể từ đẻ 5% đến 28 tuần đẻ và ổn định về khối lợng cơ thể.
Quy trình chăm sóc nuôi dỡng, vệ sinh thú y, phòng bệnh

áp dụng quy trình nuôi ngan Pháp của Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy
Phơng - Viện Chăn nuôi (năm 2002)và hớng dẫn chăm sóc nuôi dỡng ngan ông
bà của Hãng Grimaud frèress Pháp.
Chế độ dinh dỡng
Bảng1.
Chế độ dinh dỡng nuôi ngan sinh sản
Ngan con Ngan dò, hậu bị
Chỉ tiêu
1-4 tt 5-8 tt 9-12 tt

13-21 tt

22-24 tt

Đẻ Dập đẻ

ME (kcal/kgTĂ) 2900 2850 2800 2700 2750 2750 2650
Protein (%) 20 19 17 14 16 18 13

Phơng pháp phân tích: Các tham số thống kê và tham số di truyền chọn
giống đợc tính toán bằng Phơng pháp phân tích phơng sai theo hớng dẫn của
Nguyễn Văn Thiện năm 1995
Xử lý số liệu: Số liệu đợc xử lý theo phơng pháp thống kê sinh vật học và
trên phần mền Excel, Minitab.
3. Kết quả và thảo luận
3.1. Chọn lọc tạo 2 dòng ngan V5
3.1.1. Tỷ lệ nuôi sống, lợng thức ăn tiêu thụ ở các thời điểm chọn lọc
Bảng 2
. Tỷ lệ nuôi nuôi sống ở các thời điểm chọn lọc
V5 1 V5 2

Giai đoạn Chỉ tiêu
Trống Mái Trống Mái
Số lợng (con) 288 288 288 288
Tỷ lệ nuôi sống (%) 98,33 98,67 97,33 98,61
1-8 tuần
tuổi
Lợng thức ăn /con (kg) 6,41 5,47 6,84 6,25
Số lợng (con) 72 180 72 180
Tỷ lệ nuôi sống (%) 98,61 100 97,67 99,21
9-24 tuần
tuổi
Lợng thức ăn /con (kg) 16,92 9,4 16,92 9,4

Giai đoạn 1-8 tuần tuổi tỷ lệ nuôi sống ngan V51 và V52 đạt cao: 97,33-
98,67%. Lợng thức ăn tiêu thụ/con ngan dòng V51: 5,47-6,41 kg, V52: 6,25-
6,84kg. Giai đoạn 9-24 tuần tuổi tỷ lệ nuôi sống của ngan V51 và V52 là: 97,67-
100%. Lợng thức ăn tiêu thụ/con: 9,4-16,92 kg.
Tỷ lệ nuôi sống qua các giai đoạn tơng đơng với kết quả nghiên cứu của
Phùng Đức Tiến và CS trên đàn ngan Pháp R51 nhập nội.
3.1.2. Khả năng sinh trởng của các dòng ngan V51 và V52
Ngan V51 chọn theo hớng khối lợng cao, sau khi chọn lọc ở 8 tuần tuổi
con trống đạt: 3152,78g, tăng 222,78 g, tỷ lệ chọn lọc 6,34%, cờng độ chọn lọc:
0,84. Mái 21867,36g, tăng 130,68 g,với tỷ lệ chọn lọc 25,26%, cờng độ chọn
lọc: 0,46. .
Ngan dòng V52 chọn theo hớng khối lợng bình ổn, sau khi chọn lọc ở 8
tuần tuổi con trống đạt: 2977,78 g, mái: 1956,94 g.
Bảng 3
. Khối lợng cơ thể ngan V51 và V52 chọn lọc ở 8 tuần tuổi
V51 V52
Chỉ tiêu

Trống Mái Trống Mái
Trớckhi chọn: Số lợng (con) 284 285 281 282
Khối lợng (g) 2930 2056,67 2909,36 1963,33
CV (%) 8,99 8,43 8,65 9,4
Sau khi chọn: Số lợng (con) 18 72 18 72
Khối lợng (g) 3152,78 2187,36 2977,78 1956,94
CV (%) 3,94 3,65 0,85 4,52
Tỷ lệ chọn lọc (%) 6,34 25,26 6,41 25,23
Ly sai chọn lọc (g) 222,78 130,68 68,42 - 6,39

Cờng độ chọn lọc 0,84 0,46 0,27 - 0,08

3.1.3. Khả năng sinh sản của ngan V5
Bảng 4
. Tuổi đẻ, khối lợng trứng, khối lợng ngan 38 tuần tuổi
Chỉ tiêu V51 V52
X m
x
X m
x

Tuổi đẻ(ngày): Tỷ lệ đạt 5% 199 203
Tỷ lệ đạt 50% 218 224
KL cơ thể (g) (30con): 38 tuần tuổi 3073,33 38,26 2986,67 33,90
KL trứng (g) (100 q): Tỷ lệ đạt 5% 70,82 0,55 69,36 0,51
Tỷ lệ đạt 50% 75,03 0,54 74,61 0,54
38 tuần tuổi 80,95 0,60 79,32 0,68

Tuổi đẻ tỷ lệ đẻ đạt 5% của ngan V51 là 199 ngày, ngan V52: 203 ngày, tỷ
lệ đẻ đạt 50% của ngan V51 là 218 ngày, ngan V52: 224 ngày. Khối lợng cơ thể

khi 38 tuần tuổi ngan V51 là: 3073 g, V52 2987 g. Khối lợng trứng khi tỷ lệ đẻ
đạt 5% của ngan V51 là 70,82 g, 38 tuần tuổi 80,95 g, tơng ứng V52: 69,36 g và
79,32 g.
* Năng suất trứng 10 tuần đẻ và kết quả chọn lọc
Bảng 5.
ăng suất trứng/mái/10 tuần đẻ và kết quả chọn lọc
V51 V52 Chỉ tiêu
X mx X mx
Trớc khi chọn:

Số lợng (con) 144 144
Số lợng TB trứng (quả) 48,70 0,99 48,89 1,05
CV (%) 24,39 12,57
Sau khi chọn: Số lợng (con) 72 72
Số lợng TB trứng (quả) 52,96 58,32 0,76
CV (%) 18,96 9,23
Tỷ lệ chọn lọc (%) 50 50
Ly sai chọn lọc (quả) 4,16 9,43

Cờng độ chọn lọc 0,09 1,75

Ngan V51 chọn lọc theo hớng bình ổn, năng suất trứng trớc chọn lọc 48,7
quả, sau chọn lọc 52,96 quả.
Ngan V52 chọn lọc theo hớng năng suất trứng cao, trớc chọn lọc năng
suất trứng 48,89 quả, sau chọn lọc 58,32 quả, tăng: 9,43 quả và cờng độ chọn lọc
là 1,75
3.2. Chọn lọc tạo 2 dòng ngan V71 và V72
* Tỷ lệ nuôi sống ở các thời điểm chọn lọc
Bảng 6
. Tỷ lệ nuôi nuôi sống ở các thời điểm chọn lọc

Giai đoạn Chỉ tiêu V7 1 V7 2
Trống Mái Trống Mái
Số lợng (con) 288 288 288 288
Tỷ lệ nuôi sống (%) 97,43 97,71 98,86 99,14
1-8 tuần tuổi
Lợng thức ăn /con (kg) 7,35 6,01 7,72 6,21
Số lợng (con) 72 180 72 180
Tỷ lệ nuôi sống (%) 99,00 99,25 99,01 99,26
9-24 tuần tuổi
Lợng thức ăn /con (kg) 18,28 9,15 18,28 9,15

Giai đoạn 1-8 tuần tuổi tỷ lệ nuôi sống ngan V71và V72 đạt cao:97,43-
99,14%. Lợng thức ăn tiêu thụ ngan V71: 6,01-7,35 kg, V72: 6,21-7,72kg/con.
Giai đoạn 9-24 tuần tuổi tỷ lệ nuôi: 99,0-99,26%. Lợng thức ăn tiêu thụ ngan
V71, V72: 9,15-18,28 kg/con.
So với kết quả nghiên cứu của Phùng Đức Tiến và CS trên đàn ngan Pháp
R71 nhập nội. Tỷ lệ nuôi sống qua các giai đoạn cao hơn: 1-1,5%
* Khả năng sinh trởng của ngan V7
Bảng 7
. Khối lợng cơ thể ngan V71, V72 ở 8 tuần tuổi và kết quả chọn lọc
V71 V72
Chỉ tiêu
Trống Mái Trống Mái
Trớckhi chọn: Số lợng (con) 281 282 285 286
Khối lợng (g) 3141,70 2175,00 2970,00 2113,32
CV (%) 7,27 6,66 8,31 8,54
Sau khi chọn: Số lợng (con) 18 72 18 72
Khối lợng (g) 3408,33 2289,89 3083,00 2150,69
CV (%) 2,09 5.83 2,29 4,21
Tỷ lệ chọn lọc (%) 6,41 25,53 6,62 25,17

Ly sai chọn lọc (g) 266,66 113,89 113,33 37,37

Cờng độ chọn lọc 1,17 0,79 0,46 0,41

Ngan dòng V71 chọn theo hớng khối lợng cao, sau khi chọn lọc ở 8 tuần
tuổi con trống đạt: 3408,33 g, tăng 266,66g, tỷ lệ chọn lọc 6,41%, cờng độ chọn
lọc: 1,17. Mái: 2289,89 g, tăng 113,89 g, với tỷ lệ chọn lọc 25,53%, , cờng độ
chọn lọc: 0,79.
Ngan dòng V72 chọn theo hớng khối lợng bình ổn, sau khi chọn lọc ở 8
tuần tuổi con trống đạt: 3083 g, mái: 2150,69 g.
* Khả năng sinh sản của ngan V7
Bảng 8
. Tuổi đẻ, khối lợng trứng, khối lợng ngan tuần tuổi 38
Chỉ tiêu V71 V72
X m
x
X m
x

Tuổi đẻ (ngày): Tỷ lệ đạt 5% 200 206
Tỷ lệ đạt 50% 220 227
KL cơ thể (g) (30con): 38 tuần tuổi 3141,67 42,89 3051,67 54,69
KL trứng (g) (100 q): Tỷ lệ đạt 5% 71,20 0,60 69,99 051
Tỷ lệ đạt 50% 75,69 0,55 74,97 052
38 tuần tuổi 81,02 0,72 79,60 0,67

Tuổi đẻ tỷ lệ đẻ đạt 5% của ngan V71 là 200 ngày, ngan V72: 206 ngày, tỷ
lệ đẻ đạt 50% của ngan V71 là 220 ngày, ngan V72: 227 ngày. Tuần tuổi 38: khối
lợng cơ thể: ngan V71 là: 3141,67 g, V72: 3051,67 g. Khối lợng trứng tơng
ứng là: 81,02 g, và 79,6 g.

* Năng suất trứng 10 tuần đẻ và kết quả chọn lọc
Bảng 9. ăng suất trứng/mái/10 tuần đẻ
V71 V72 Chỉ tiêu
X mx X mx
Trớc khi chọn: Số lợng (con) 144 144
Số lợng TB trứng (quả) 46,9 0,91 47,51 1,15
CV (%) 23,23 26,90
Sau khi chọn: Số lợng (con) 72 72
Số lợng TB trứng (quả) 50,57 0,98 58,29 0,59
CV (%) 16,4 8,59
Tỷ lệ chọn lọc (%) 50,00 50,00
Ly sai chọn lọc (quả) 3,67 10,78

Cờng độ chọn lọc 0,42 2,15

Ngan V71 chọn lọc theo hớng bình ổn. năng suất trứng trớc chọn lọc 46,9
quả, sau chọn lọc 50,57 quả.
Ngan V72 chọn lọc theo hớng năng suất trứng cao, trớc chọn lọc là:
47,51 quả, sau chọn lọc 58,29 quả tăng: 10,78 quả, cờng độ chọn lọc là 2,15.
3.3. Chọn lọc tạo 2 dòng ngan VS1 và BS2
* Tỷ lệ nuôi sống, lợng thức ăn tiêu thụ ở các thời điểm chọn lọc
Giai đoạn 1-8 tuần tuổi tỷ lệ nuôi sống ngan VS1 và VS2 đạt cao: 97,92-
98,61%, Lợng thức ăn tiêu thụ ngan VS1: 6,02-7,65 kg, VS2: 6,18-7,90kg/con.
Giai đoạn 9-24 tuần tuổi tỷ lệ nuôi sống đạt 98,33-98,89%. Lợng thức ăn tiêu thụ
ngan VS1, VS2: 9,4-18,3 kg/con.
Tỷ lệ nuôi sống qua các giai đoạn cao hơn: 1-1,5% với kết quả nghiên cứu
của Phùng Đức Tiến và CS trên đàn ngan Pháp R71 nhập nội và tơng đơng với
kết quả nghiên cứu trên đàn ngan Pháp siêu nặng của Dơng Thị Anh Đào, và CS.
Bảng 10.
Tỷ lệ nuôi nuôi sống ở các thời điểm chọn lọc

Giai đoạn Chỉ tiêu VS 1 VS 2
Trống Mái Trống Mái
Số lợng (con) 288 288 288 288
Tỷ lệ nuôi sống (%) 98,61 98,26 97,22 97,92
1-8 tuần tuổi
Lợng thức ăn /con (kg)

7,65 6,02 7,90 6,18
Số lợng (con) 72 180 72 180
Tỷ lệ nuôi sống (%) 98,61 98,33 98,61 98,89
9-24 tuần tuổi
Lợng thức ăn /con (kg)

18,3 9,4 18,3 9,4
* Khả năng sinh trởng của ngan VS1 và VS2
Bảng 11.
Khối lợng cơ thể ngan 8 tuần tuổi và kết quả chọn lọc
VS1 VS2
Chỉ tiêu
Trống Mái Trống Mái
Trớckhi chọn: Số lợng (con) 284 283 280 282
Khối lợng (g) 3.166,83 2.218,76 3.047,57 2.173,65
CV (%) 7,96 6,63 9,20 7,94
Sau khi chọn: Số lợng (con) 18 72 18 72
Khối lợng (g) 3.595,56 2.351,67 3.070,00 2.180,97
CV (%) 3,64 3,27 1,28 3,78
Tỷ lệ chọn lọc (%) 6,25 25,00 6,25 25,00
Ly sai chọn lọc (g) 428,73 132,61 - -

Cờng độ chọn lọc 3,27 1,72


Ngan dòng VS1 chọn theo hớng khối lợng cao, ở 8 tuần tuổi sau khi chọn
lọc trống VS1: 3595,56g, tăng 428,73g, tỷ lệ chọn lọc 6,25%, cờng độ chọn lọc:
3,27. Mái VS1: 2351,67g tăng 132,61g, tỷ lệ chọn lọc 25%, cờng độ chọn lọc:
1,72.
Ngan dòng VS2 chọn theo hớng khối lợng bình ổn, khối lợng cơ thể ở 8
tuần tuổi sau khi chọn lọc ngan trống VS2: 3070,00g, mái VS2: 2180,97g.
* Khả năng sinh sản của ngan VS
Tuổi đẻ tỷ lệ đẻ đạt 5% của ngan VS1 là 205 ngày, ngan VS2: 199 ngày, tỷ
lệ đẻ đạt 50% của ngan VS1 là 226 ngày, ngan VS2: 219 ngày. Khối lợng cơ thể
38 tuần tuổi: ngan VS1:3.380g, VS2: 3115,00g. Khối lợng trứng tỷ lệ đẻ đạt 5%
của ngan VS1 là 70,73g, 38 tuần tuổi: 81,1g, tơng ứng VS2: 70 g và 80,38g.
Bảng 12. Tuổi đẻ, khối lợng trứng, khối lợng ngan tuần tuổi 38
Chỉ tiêu VS1 VS2
X m
x
X m
x

Tuổi đẻ(ngày): Tỷ lệ đạt 5% 205 199
Tỷ lệ đạt 50% 226 219
KL cơ thể (g) (30con): 38 tuần tuổi 3.380,0044,57 3.115,0040,41
KL trứng (g) (100 q): Tỷ lệ đạt 5% 70,730,50 70,020,46
Tỷ lệ đạt 50% 78,620.62 77,710,58
38 tuần tuổi 81,090,55 80,380,55

* Năng suất trứng 10 tuần đẻ và kết quả chọn lọc
Bảng 13
. ăng suất trứng/mái/10 tuần đẻ
VS1 VS2

Chỉ tiêu
X mx X mx
Trớc khi chọn: Số lợng (con) 144 144
Số lợng TB trứng (quả) 46,930,92 49,230,79
CV (%) 23,61 19,31
Sau khi chọn: Số lợng (con) 72 72
Số lợng TB trứng (quả) 51,381,06 56,360,62
CV (%) 17,52 9,33
Tỷ lệ chọn lọc (%) 50,00 50,00
Ly sai chọn lọc (quả) - 7,13

Cờng độ chọn lọc - 1,36

Ngan VS1 chọn lọc theo hớng bình ổn, năng suất trứng trớc chọn lọc là
46,93 quả, sau chọn lọc 51,38 quả. Ngan VS2 chọn lọc theo hớng năng suất trứng
cao, trớc chọn lọc là 49,23 quả, sau chọn lọc 56,36 quả với ly sai chọn lọc: 7,13
quả và cờng độ chọn lọc là 1,36.
3.4. Tỷ lệ phôi và kết quả ấp nở
Bảng 14.
Tỷ lệ phôi và kết quả ấp nở ngan V51 và V52, V71 và V72, VS1 và VS2
Chỉ tiêu V51 V52 V71 V72 VS1 VS2
Tổng trứng ấp (quả) 1500

1500

1500

1500

1500


1500

Trứng có phôi (quả) 1427

1448

1420

1442

1412

1441

Tỷ lệ phôi (%) 95,13

96,53

94,67

96,13

94,13

96,07

Số con nở loại 1 (con) 1235

1243


1224

1241

1223

1229

Tỷ lệ nở loại 1/phôi (%) 86,55

85,84

86,20

86,06

86,61

85,29

Tỷ lệ nở loại 1/tổng (%) 82,33

82,87

81,60

82,73

81,53


81,93


Tỷ lệ phôi các dòng ngan đạt tơng đối cao từ 94,13 96,53 %. Tỷ lệ nở
/tổng đạt từ 81,53 - 82,87 %. So với hãng Grimaud frères tỷ lệ phôi đã tăng từ 2,5
- 5,2%.
4. Kết luận và đề nghị
4.1. Kết luận
Tỷ lệ nuôi sống: Của ngan V5, V7 và VS ở giai đoạn ngan con 0-8 tuần tuổi
là: 97,22- 99,14%. Giai đoan 9-24 tuần tuổi tỷ lệ nuôi sống đạt từ 97,67-100%.
Khối lợng: Ngan dòng trống V51, V71, VS1 chọn theo hớng khối lợng
cao, ở 8 tuần tuổi sau khi chọn lọc: Ngan V51: con trống là 3152,78 g tăng 222,78
g, con mái 2187,36 g tăng 130,68 g. Ngan V71: con trống 3408,33 tăng 266,66 g,
con mái tăng 113,89 g. Ngan VS1: con trống 3595,56 g tăng 428,73 g, con mái
2351,67 g tăng 132,61 g
Năng suất trứng: Ngan dòng mái V52, V72, VS2 chọn lọc theo hớng năng
suất trứng cao, sau khi chọn lọc: Ngan V52: 58,32 quả, đã tăng lên 9,43 quả. Ngan
V72: 58,29 quả, đã tăng lên 10,78 quả. Ngan VS2: 56,36 quả, đã tăng lên 7,13 quả.
4.2. Đề nghị
Kính đề nghị hội đồng khoa học cho phép tiếp tục nghiên cứu chọn lọc các
dòng ngan V51 và V52, V71 và V72, VS1 và VS2

Tài liệu tham khảo
1.
ơng Thị Anh Đào, Phùng Đức Tiến, Mạc Thị Quý, Trần Công Xuân và CS. Chọn lọc nâng cao khả
năng sản xuất của dòng ngan Pháp Siêu nặng. Tuyển tập công trình nghiên cứu khoa học-công nghệ
chăn nuôi ngan, ngỗng. Nhà xuất bản Nông nghiệp. Hà Nội, 2004.
2. Kỹ thuật nuôi ngan Pháp. Nhà xuất bản Nông nghiệp, 2002.
3. Nguyễn Văn Thiện. Di truyền học số lợng ứng dụng trong chăn nuôi. Nhà xuất bản Nông nghiệp,

1995.
4. Phùng Đức Tiến, Trần Công Xuân, Dơng Thị Anh Đào, Hoàng Văn Tiệu, Trần Thị Cơng và CS. Kết
quả nghiên cứu khả năng sản xuất của ngan Pháp ông bà R51 nhập nội. Tuyển tập công trình nghiên
cứu khoa học-công nghệ chăn nuôi ngan, ngỗng. Nhà xuất bản Nông nghiệp. Hà Nội, 2004.
5. Phùng Đức Tiến, Trần Công Xuân, Dơng Thị Anh Đào, Hoàng Văn Tiệu, Vũ Thị Thảo và CS. Kết quả
nghiên cứu khả năng sản xuất của ngan Pháp ông bà R71 nhập nội. Tuyển tập công trình nghiên cứu
khoa học-công nghệ chăn nuôi ngan, ngỗng. Nhà xuất bản Nông nghiệp. Hà Nội, 2004.
6. Nguyễn Văn Đức, Trần Long. Cơ sở di truyền và thống kê ứng dụng trong công tác giống gia cầm. Nhà
xuất bản Nông nghiệp. Hà Nội, 2006
7. Grimaud frères sélection, La corbière 49450 Roussay. Rearing guide muscovy ducks young breeders.
1995
8. Grimaud frères sélection. Tomorrow's genetic today. 1995
9. aud frÌres sÐlection, La corbiÌre 49450 Roussay. Rearing guide muscovy ducks breeders Grand
p¶ent Stock. 2004

×