Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Kết quả bước đầu xác định tỷ lệ nhiễm ký sinh trùng đường máu và biện pháp phòng trị trên đàn bò sữa nuôi tại ba vì - hà tây

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.36 KB, 7 trang )

Kết quả bớc đầu xác định tỷ lệ nhiễm ký sinh trùng đờng
máu và biện pháp phòng trị trên đàn bò sữa nuôi
tại Ba Vì - Hà Tây
Phùng Quang Trờng, Đặng Thị Dơng, Phơng Văn Vỹ, Khuất Thị Thu Hà,
Trần Thị Loan, Nguyễn Hữu Lơng, Tăng Xuân Lu,
Ngô Thành Vinh
Trung tâm Nghiên cứu Bò và Đồng cỏ Ba Vì

1. Đặt vấn đề
Bnh ký sinh trựng ủng mỏu l bnh thng xuyờn sy ra trờn ủn trõu bũ
núi chung v trờn bũ sa núi riờng. Bnh gõy thit hi ln v mt kinh t nh lm
gim nng xut sa, t l cht ca con bnh cao. Khi phỏt bnh thỡ cng ủ phỏt
bnh nhanh nu ủiu tr khụng tớch cc thỡ vt cht nhanh. Vo nhng lỳc giao
mựa thi tit thay ủi, vo mựa hố v hố thu thi tit núng m ma nhiu thỡ bnh
thng phỏt ra. Nhng nm trc ủõy ti Trung tõm Nghiờn cu Bũ v ng c
Ba Vỡ ớt phỏt hin thy bnh ký sinh trựng ủng mỏu trờn ủn bũ sa nuụi ủi tr
m ch thy bnh xy ra nhng con bũ ủc mua t ni khỏc v trong nhng
thỏng ủu. T ủu nm 2007 trờn ủn bũ sa nuụi ti Trung tõm ủó xy ra hin
tng nhiu bũ b nhim ký sinh trựng ủng mỏu v bnh ủó lm cht mt s bũ
sa gõy thit hi ln cho ngi chn nuụi. Trc tỡnh hỡnh ủú chỳng tụi tin hnh
nghiờn cu ủ ti:Kt qu bc ủu xỏc ủnh t l nhim ký sinh trựng ủng
mỏu v bin phỏp phũng tr trờn ủn bũ sa nuụi ti Ba vỡ H Tõy
2. Đối tợng, nội dung và phơng pháp nghiên cứu
2.1. i tng nghiờn cu
n bũ lai hng sa, ủn bũ HF v Jersey nuụi ti trung tõm nghiờn cu
bũ v ủng c Ba Vỡ.
2.2. Ni dung nghiờn cu
- Xỏc ủnh t l nhim bnh trờn ủn bũ lai hng sa, bũ HF v bũ Jersey.
- Xỏc ủnh t l nhim bnh trờn bũ sa theo la tui.
- K t qu ñi u tr bệnh.
- Sử dụng thuốc ñiều trị phòng bệnh trên ñàn.


2.3. Phương pháp nghiên cứu
- Lấy mấu máu ở ñộng mạch ñuôi vào buổi sáng.
- Phiết kính nhuộm Giemsa soi trên kính hiển vi ở vật kính dầu, ñộ phóng
ñại 100x ñể tìm ký sinh trùng trong máu.
- Sử dụng thuốc Berenil với liều 1gram/150Kg ñể ñiều trị phòng bệnh
- Sử dụng thuốc Berenil với liều 1gram/100Kg ñể ñiều trị bệnh
Số liệu theo dõi ñược thu thập và sử lý bằng phương pháp
χ
2.
3. KÕt qu¶ nghiªn cøu
3.1. Tình hình phát b
nh ký sinh trùng ñường máu trước khi lấy mẫu máu
xét nghiệm
Trên ñàn bò sữa nuôi tại trung tâm trong những tháng ñầu năm 2007 ñã phát
hiện những ca bệnh có triệu chứng lâm sàng của bệnh KST ñường máu như: sốt
nhẹ, bỏ ăn, niêm mạc nhợt nhạt, nước tiểu có màu cà phê, huyết sắc tố giảm.
Kết quả theo dõi ñược thể hiện ở bảng 1:
Bảng 1.
Tình hình phát bệnh ký sinh trùng ñường máu trên ñàn bò sữa tại Ba Vì
Giống bò Tổng số
(n con)
Số con phát
bệnh (n con)
Số con không
phát bệnh (n con)

Tỷ lệ
Bò HF 14 0 14 0
Bò Jersey 27 2 25 7,4
Bò lai HF 22 234 8,5

P = 0,512

Qua bảng 1 chúng tôi thấy tỷ lệ bệnh phát ra trên ñàn bò lai HF và ñàn Jersey
là khá cao từ 8,
ñến 7, trên tổng ñàn.
3.2. Tỷ lệ nhiễm ký sinh trùng ñường máu trên ñàn bò lai hướng sữa
HF và
Jersey
Chúng tôi tiến hành lấy máu ở con bò lai hướng sữa ở các giống từ F1
ñến F3, 14 con HF và 27 con Jersey sau ñó Phiết kính nhuộm Giemsa soi ở vật
kính dầu với ñộ phóng ñại 100x ñể tìm ký sinh trùng ñường máu có ở trong máu.
Kết quả ñược thể hiện ở bảng 2:
Bảng 2
. T lệ nhiễm ký sinh trùng ñường máu trên ñàn bò lai HF, HF và Jersey
Giống bò Tổng số
mẫu
Số mẫu
dương tính
Tỷ lệ Số mẫu âm tính Tỷ lệ
Bò HF 14 8 57,14 42,85
Bò Jersey 27 14 51,85 13 48,15
Bò lai HF 53,12 120 ,88
P = 0,
Qua bảng 2 chúng tôi thấy tỷ lệ nhiễm ký sinh trùng ñường máu tên ñàn bò
sữa nuôi tại Ba vì khá cao và không có sự khác biệt giữa các giống bò, tỷ lệ nhiễm
ở ñàn bò lai HF là 53,
, ñàn HF là 57, và ñàn bò Jersey là 51, .
3.3. T l nhi m KST ñường máu trên bò ở các lứa tuổi khác nhau
Tiến hành phân chia bò thành các nhóm khác nhau như nhóm Tơ, lỡ, bê và
nhóm sinh sản ñể xác ñịnh tỷ lệ nhiễm bệnh trên từng nhóm bò. Kết quả thu ñược

thể hiện ở bảng 3:
Bảng 3
. Tỷ lệ nhiễm KST ñường máu ở các lứa tuổi khác nhau

Giống bò
Loại bò Tổng số mẫu Số mẫu
dương tính
Tỷ lệ Số mẫu âm
tính
Tỷ lệ
Tơ, lỡ, bê 7 3 42,85 4 57,14 HF
P = 0,280
Sinh sản 7 5 71,42 2 28,57
Tơ, lỡ, bê 7 43,75 ,25 Jersey
P = 0,
Sinh sản 11 7 , 4 ,37
Tơ, lỡ, bê 52 38,23 84 ,77 Lai HF
P < 0,05
Sinh sản 120 84 70,0
30

Qua bảng 3 cho thấy tỷ lệ mang mầm bệnh trên nhóm bò sinh sản cao hơn
nhóm bò ở ñộ tuổi tơ,lỡ,bê. Cụ thể ở ñàn HF nhóm tơ, lỡ, bê tỷ lệ nhiễm là
42,
, ở nhóm bò sinh sản tỷ lệ nhiễm là 71, . Ở ñàn lai HF nhóm tơ, lỡ, bê
tỷ lệ nhiễm là 38,
, ở nhóm bò sinh sản tỷ lệ nhiễm là 70, . Ở ñàn Jersey
nhóm tơ, lỡ, bê tỷ lệ nhiễm là 43,
, ở nhóm bò sinh sản tỷ lệ nhiễm là ,
3.4. K t quả theo dõi phát b nh trên ñàn dương tính với KST ñường máu

sau 3 tháng dùng thuốc ñiều trị phòng bệnh
Từ kết quả xét nghiệm phát hiện những con mang mầm bệnh, chúng tôi tiến
hành sử dụng thuốc Berenil với liều lượng 1gram/150kgP ñể tiêm cho bò tiêu diệt
và ngăn ngừa phát bệnh kết quả ñược thể hiện ở bảng 4
Bảng 4
. Kết quả theo dõi phát bệnh trên ñàn dương tính sau tháng dùng thuốc
ñiều trị phòng phát bệnh (với bò chưa có triệu chứng lâm sàng)

Giống bò
Loại bò Số con
(n)
Số con phát
bệnh sau khi
tiêm
Tỷ lệ
Số con không
phát bệnh sau
tiêm
Tỷ lệ
Tơ, lỡ, bê 3 0 0 3 100 HF
Bò sinh sản 5 0 0 5 100
Tơ, lỡ, bê 7 1 7,14 ,Jersey
Bò sinh sản 7 0 0 7 100
Tơ, lỡ, bê 52 2 3,84 50 ,Lai HF
Bò sinh sản 84
7,14 ,

Từ kết quả ở bảng 4 cho thấy với những con bò có mang mầm bệnh sau 3
tháng ñược tiêm thuốc phòng phát bệnh thì tỷ lệ phát bệnh rất thấp từ 3,
ñến

7,
trên các giống bò khác nhau. Điều này cho thấy việc kiểm tra và tiêm
phòng sớm cho ñàn bò thì bệnh KST ñường máu sẽ ít xảy ra.
3.5. Kết quả theo dõi phát bệnh trên ñàn âm tính với KST ñường máu sau 3
tháng dùng thuốc ñiều trị phòng bệnh
Chúng tôi tiến hành tiêm cho tất cả những con bò không mang mầm bệnh
và theo dõi tình hình phát bệnh trên ñàn kết quả thể hiện ở bảng 5:
Bảng 5. Kết quả theo dõi phát bệnh trên ñàn âm tính sau tháng dùng thuốc tiêm
phòng

Giống bò

Loại bò
Số con tiêm
thuốc
Số con phát bệnh 3
tháng sau khi tiêm
Tỷ lệ
Tơ, lỡ, bê 3 0 0 HF
Bò sinh sản 5 0 0
Tơ, lỡ, bê 0 0 Jersey
Bò sinh sản 7 0 0
Tơ, lỡ, bê 50 0 0 Lai HF
Bò sinh sản
0 0
Từ kết quả ở bảng 5 cho thấy khi bò ñược tiêm phòng thì tỷ lệ phát bệnh ở
tất cả các giống bò và các loại bò sau tiêm 3 tháng theo dõi không có trường hợp
bò nào phát bệnh.
3.6. K t quả xét nghi m nh ng con có m m b nh sau 10 ngày tiêm thuốc
Sau 10 ngày dùng thuốc tiêm cho bò chúng tôi lấy máu ngẫu nhiên ở những

con có mang mầm bệnh ñể kiểm tra ñộ sạch của KST có trong máu kết quả ñược
thể hiện ở bảng
Bảng 6. Kết quả xét nghiệm những bò ñược sử dụng thuốc với liều phòng bệnh
sau 10 ngày

Giống bò

Loại bò
Số mẫu kiểm
tra/số mẫu
dương tính
Số mẫu
dương
tính
Tỷ lệ
Số mẫu
âm tính
Tỷ lệ
Tơ, lỡ, bê 3/3 0 0 3 100 HF
Bò sinh sản 5/5 0 0 3 100
Tơ, lỡ, bê 7/7 0 0 3 100 Jersey
Bò sinh sản 7/7 0 0 4 100
Tơ, lỡ, bê 25/52 2 8,0 23 ,0 Lai HF
Bò sinh sản 25/84 3 12,0 22 88,0

Qua bảng cho thấy những con bò mang mầm bệnh ñược sử dụng thuốc
tiêm phòng thì tỷ lệ mang mầm bệnh giảm ñi rõ rệt. ở ñàn HF và jersey những
con lấy mẫu kiểm tra thì tỷ lệ mang mầm bệnh là
, với bò lai HF thì tỷ lệ này
từ 88,

với nhóm bò sinh sản và , ở nhóm bò tơ, lỡ bê
3.7. K t quả ñiều trị những con có triệu chứng lâm sàng
Với những bò có triệu chứng lâm sàng của bệnh như bỏ ăn, sốt cao và ñặc
biệt là nước tiểu có máu(màu cafe) huyết sắc tố giảm , chúng tôi tiến hành ñiều trị
cho bò kết quả ñược thể hiện ở bảng 7.
Bảng 7
. Kết quả ñiều trị những con có triệu chứng lâm sàng
Giống bò

Số con ñiều
trị
Số con khỏi Tỷ lệ Số con chết Tỷ lệ
HF 0 0 0 0 0
Jersey 2 1 50 1 50
Lai HF 22 12 54,55 10 45,45

Qua bảng 7 chúng tôi thấy những trường hợp bò ñã phát bệnh thì kết quả
ñiều trị không cao tỷ lệ khỏi bệnh ñạt
trên bò Jersey và 54, trên bò lai
HF.
- Phương pháp ñiều trị bò khi ñã phát bệnh:
- Dùng Berenil liều 1 gram/100kgP
- Kháng sinh
- Truyền máu cho những con có HT thấp
4. KÕt luËn vµ ®Ò nghÞ
4.1. Kết luận
Từ những kết quả ở trên chúng tôi có một số kết luận ban ñầu như sau:
- Tỷ lệ phát bệnh KST ñường máu trên ñàn bò gia ñoạn ñầu khá cao; ở ñàn
Jersey tỷ lệ là 7,
ñàn bò lai HF tỷ lệ là 8, ; ñàn HF không thấy bệnh phát ra.

- Tỷ lệ nhiễm KST ñường máu ở ñàn bò lai HF là 53,
, ñàn HF là
57, và ñàn bò Jersey là 51, .
- Tỷ lệ mang mầm bệnh trên bò sinh sản cao hơn lứa tuổi tơ, lỡ và bê ở cả
bò lai HF, HF và Jersey.
- Với liều tiêm phòng cho ñàn bò khi phát hiện có mầm bệnh bằng thuốc
Berenil 1gram/150kg thì tỷ lệ không phát bệnh sau 3 tháng tiêm ñạt từ
ñến
.
- Với liều tiêm phòng cho ñàn bò không mang mầm bệnh bằng thuốc
Berenil 1gram/150kg thì sau 3 tháng tiêm chưa thấy bò phát bệnh.
- Với những bò mang mầm bệnh ñược tiêm liều phòng bệnh sau 10 ngày
kiểm tra lại thì tỷ lệ không mang mầm bệnh trong cơ thể ñạt từ
ñến .
- Những bò ñã phát bệnh dùng thuốc Berenil ñiều trị với liều 1gram/100kg
thì tỷ lệ khỏi bệnh ñạt từ 45,
ñến .
4.2. Đề nghị
- Nghiên cứu ảnh hưởng của việc mang mầm bệnh KST ñường máu ñến
chất lượng và sản lượng của sữa.
- Nghiên cứu liều dùng thuốc thích hợp cho phòng và trị bệnh trên bò.
- Nghiên cứu khả năng mang mầm bệnh theo các mùa.
- Qui trình dùng thuốc tiêm phòng .


×