Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Nghiên cứu khả năng sản xuất của vịt Star13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.21 KB, 9 trang )

Nghiên cứu khả năng sản xuất của vịt STAR13
Nguyễn Thị Minh, Nguyễn Đức Trọng, Nguyễn
Thị Thuý Nghĩa, Đồng Thị Quyên
Trung tâm nghiên cứu vịt Đại xuyên.
Summary
STAR13 is an egg-type duck breed, it was imported into Duck Breeding and Research Center
(DBRC) on March, 4th 2005 from Grimaud Frères. It is shown that egg production is 71.3% and 68,1% in
GP stock ST1.0 and ST2.0 resp. ; egg production is 260,1 and 248,3 eggs per female in 52 weeks of lay in
ST1.0 and ST2.0 resp.; the highest egg production is at 8 weeks laying in GP stock while 9 and 10 weeks in
first generation. Survival rate is over 90% both; sexual maturity is in 27 weeks old in GP stock and 27
weeks old in first generation.
Carcass at 8 weeks of age is 75.4% and 78.2% in male and female resp. ; leg and breath muscles in
males and females are equivalent.
1. Đặt vấn đề
Vịt STAR 13 là giống vịt hớng trứng, đợc tạo giống tại Công ty Grimaud
Frères, cộng hoà Pháp. Vịt này đợc nhập về Trung tâm nghiên cứu vịt Đại xuyên
ngày 04 /3 / 2005. Đây là năm đầu nhập về Việt nam, nên vịt STAR13 đợc nuôi
theo dõi khả năng sản xuất. Vì vậy đề tài Nghiên cứu khả năng sản xuất của vịt
STAR13 đợc tiến hành với mục đích: theo dõi khả năng thích nghi, khả năng
sản xuất để có hớng trong công tác giống.
3. Vật liệu và phơng pháp nghiên cứu
2.1. Thời gian, địa điểm
Đề tài đợc thực hiện năm 2005 và 2006 tại Trung tâm NCvịt Đại Xuyên.
2.2. Vật liệu nghiên cứu
828 con vịt ông bà gồm trống K; mái L; trống M và mái N đợc ghép phối,
thế hệ 1 giữ lại nuôi 586 con. Số liệu trình bày ở bảng 1.
Đặt tên: Vịt ông bà nhập: dòng trống: ST1.0; dòng mái: ST2.0
Thế hệ 1: dòng trống: ST1.1; dòng mái: ST2.1
Vịt ST1 đợc nuôi từ tháng 3/2005 đến tháng 12/2006; ST2 nuôi từ tháng
9/2006 đến tháng 5/2007. Cho ăn theo tiêu chuẩn hớng dẫn của công ty Grimaud
Frères cho vịt giống. Cân vịt hàng tuần vào buổi sáng, lúc cha cho ăn để theo dõi


sinh trởng. Trứng thu nhặt theo dòng. Lập sổ ghi chép dòng, giống. Số liệu đợc
xử lý bằng phần mềm MINITAB 13.31, có tham khảo tài liệu của Trần Văn
Chính; Nguyễn Văn Đức; Nguyễn Văn Thiện.
3. Kết quả và thảo luận
3.1. Đặc điểm ngoại hình
Vịt STAR13 có thân hình săn chắc, màu lông trắng tuyền, mỏ và chân vàng
đậm, có một số con mỏ nhạt. Mắt tinh nhanh. Con trống có dáng bệ vệ, đuôi có
lông móc cong vừa phải. Con mái nhỏ hơn và nhanh nhẹn hơn.
3.2. Kết quả về tỷ lệ nuôi sống
Tỷ lệ nuôi sống của vịt STAR13 dòng trống và dòng mái thể hiện trên bảng
1. Cũng nh các đàn giống nhập khác, tỷ lệ nuôi sống cao ngay từ thế hệ đầu là
một thắng lợi của Trung tâm nghiên cứu vịt Đại xuyên và hứa hẹn tốt đối với đàn
giống. Tỷ lệ nuôi sống toàn đàn là 98,9% ở vịt ông bà và 95,1% ở thế hệ 1.
Bảng1.
Tỷ lệ nuôi sống của vịt STAR 13
ST1.0 ST2.0 ST1.1 ST2.1
Hangt

trống
K
mái
L
trống
M
mái
N
trống

mái trống


mái
1 ngày tuổi (con) 27 140 114 547 29 109 95 353
56 ngày tuổi (con) 27 136 114 542 27 103 90 337
Tỷ lệ nuôi sống (%)

100,0

97,1 100,0

99,1 93,1 94,5 94,7 95,5

3.3. Kết quả về khả năng sinh trởng
Khả năng sinh trởng của vịt STAR13 dòng trống và dòng mái thể hiện trên
bảng 2 và đồ thị 1, bao gồm một số thời điểm điển hình là 4; 8; 14; 18 22 và 27
tuần tuổi. Số liệu chỉ ra rằng khả năng sinh trởng của vịt STAR13 ở các lứa tuổi
nhìn chung khá đồng đều (Cv % nhỏ) và đạt trên 90% so với tiêu chuẩn khối lợng
cơ thể theo tuần của công ty Grimaud Frères. Riêng tuần tuổi thứ 4 khối lợng cơ
thể cao hơn tiêu chuẩn của Grimaud Frères một cách hệ thống ở cả trống và mái
của 2 thế hệ. Theo chúng tôi có thể do chế độ thức ăn cha hợp lý với vịt này ở lứa
tuổi này? cần phải theo dõi thêm.
Bảng 2. Sinh trởng của vịt STAR 13
Thế hệ ông bà Thế hệ 1
Giới
tính
Tuần
tuổi
Khối lợng
chuẩn Pháp
(g)
Khối lợng cơ

thể (g) (X SE)

Tỷ lệ
(%)
Khối lợng cơ
thể (g) (XSE)
Tỷ lệ (%)

Trống
ST1
SS
4
8
14
18
22
27
-

900

1780

2154

2356

2517

2703


66,9 1,7

916,7 21,5

1731,7 33,3

1958,4 23,4

2157,0 26,5

2315,1 21,5

2659,6 53,5

-

101,9

97,3

90,9

91,6

92,0

98,4

50,8 0,2


1087,7 8,5

1765,0 21,6

1890,7 19,4

1970,4 16,5

2309,3 31,9

2651,1 11,7

-

120,9

99,2

87,8

83,6

91,7

98,1

Mái
ST1
SS

4
8
14
18
22
27
-

900

1700

2044

2239

2382

2655

71,8 0,7

807,0 7,7

1578,3 9,5

1820,1 32,8

2025,7 18,3


2217,5 20,7

2486,7 24,7

-

89,7

92,8

89,0

90,5

93,1

93,7

49,5 0,2

1000,7 5,8

1671,7 19,0

1751,7 11,6

1903,3 14,6

2100,0 21,6


2592,0 8,9

-

111,2

98,3

85,7

85,0

88,2

97,6

Trống
ST2
SS
4
8
14
18
22
27
-

920

1850


2264

2476

2646

2942

70,8 0,8

830,0 6,4

1775,7 11,8

2048,4 26,5

2223,1 23,1

2358,3 26,3

2578,7 91,7

-

90,2

96,0

90,5


89,8

89,1

87,7

50,2 0,2

1096,3 7,8

1850,0 24,4

1933,3 13,0

2033,3 18,2

2263,3 20,0

2706,7 16,2

-

119,2

100,0

85,4

82,1


85,5

92,0

Mái
ST2
SS
4
8
14
18
22
-

880

1650

1989

2180

2310

71,6 0,4

796,6 4,1

1534,7 4,5


1801,4 29,1

1996,9 19,3

2215,1 22,4

-

90,5

93,0

90,6

91,6

95,5

49,5 0,3

1001,3 6,2

1621,7 31,2

1758,3 12,7

1986,7
23,1
2081,7 18,3


-

113,8

98,3

88,4

91,1

90,1

27 2584

2318,8 33,1

89,7

2453,0 20,4

94,9

thị 1. So sánh sinh trởng của vịt nuôi tại Việt nam với tiêu chuẩn của Pháp
Vịt trống ST1
0
500
1000
1500
2000

2500
3000
4 8 22 27
Tuần tuổi
Khối lợng (g)
Tiêu chuẩn Pháp Trống ST1.0 Trống ST1.1
Vịt mái ST1
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
4 8 22 27
Tuần tuổi
Khối lợng (g)
Tiêu chuẩn Pháp Mái ST1.0 Mái ST1.1

Vịt trống ST2
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
3500
4 8 22 27
Tuần tuổi

Khối lợng (g)
Tiêu chuẩn Pháp Trống ST2.0 Trống ST2.1
Vịt mái ST2
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
4 8 22 27
Tuần tuổi
Khối lợng (g)
Tiêu chuẩn Pháp Mái ST2.0


3.4. Kết quả về năng suất trứng, tuổi đẻ
Năng suất trứng và tuổi đẻ của vịt STAR13 đợc thể hiện ở bảng 3, bảng 4.
So sánh tỷ lệ đẻ của vịt ST1.0 và ST2.0 đợc minh hoạ trên đồ thị 2. Năng suất
trứng của vịt STAR13 khá cao và quy luật đẻ trứng mang đặc tính của vịt chuyên
trứng: thông tin ở bảng 3, 4 và đồ thị 2 cho thấy vịt dòng trống ST1 có tỷ lệ đẻ cao
hơn dòng mái ST2 ở cả 2 thế hệ. Tuổi đẻ trứng đầu 27 tuần tuổi và 26 tuần tuổi
tơng ứng ở thế hệ ông bà và thế hệ 1.
Đỉnh đẻ của vịt ST1.0 (86,3%) và ST2.0 (82,8%) ở tuần đẻ thứ 8 đúng với
quy luật về năng suất trứng, trong khi vịt ST1.1 có đỉnh đẻ ở tuần thứ 10 (85,9%)
và ST2.1 ở tuần thứ 9 (83,0%) là muộn hơn. Dòng trống có đỉnh đẻ và tỷ lệ đẻ cao
hơn dòng mái là đúng với quy luật của vịt chuyên trứng. Thế hệ ông bà cho năng
suất trứng cao hơn thế hệ 1 cùng thời gian 17 tuần đẻ.
Bảng 3
. Năng suất trứng, tiêu tốn thức ăn và tuổi đẻ của vịt STAR 13

Tính trạng ST1.0 ST2.0 ST1.1 ST2.1
Năng suất trứng 52 tuần (q/m) 260,1

248,3

-

-

Năng suất trứng 17 tuần (q/m) 79,8

73,0

75,4

73,2

Đỉnh đẻ (%) 86,3

82,8

85,9

83,0

Tỷ lệ đẻ bình quân (%) 71,3

68,1

63,4


61,5

Quả / mái / tuần 5,0

4,8

4,4

4,3

Tiêu tốn T.ă / 1 trứng (g) 399,9

382,3

388,8

397,8

Tuổi đẻ trứng đầu (tuần) 27

27

26

26


Bảng 4
. Tỷ lệ đẻ 52 tuần của vịt ST1.0 và ST2.0

ST1.0 ST2.0

Tuần
đẻ
Quả/mái/tuần

Tỷ lệ
(%)
% so với
Pháp
Quả/mái/tuần

Tỷ lệ
(%)
% so với
Pháp
2 0,64 9,1 0,25 3,5
4 3,60 51,4 2,91 41,5
6 5,82 83,1 5,28 75,4
8 6,04 86,3 5,80 82,8
10 5,74 82,0 5,55 79,3
12 5,01 71,6 5,25 75,0
14 5,56 79,4 5,07 72,4
16 5,40 77,1 4,91 70,1
18 5,54 79,2 5,14 73,7
20 5,98 85,4 5,65 80,7
22 5,83 83,3 5,68 81,1
24 5,97 85,3 5,61 80,2
26 6,22 88,9 5,56 79,5
28 6,37 91,1 5,64 80,6

30 5,98 84,8 5,65 80,8
32 5,75 82,1 5,47 78,1
34 5,66 80,8 5,16 73,8
36 5,13 73,3 4,99 71,2
38 5,01 71,6 4,71 67,3
40 4,68 66,8 4,35 62,1
42 4,12 58,9 4,25 60,7
44 4,10 58,6 4,41 63,0
46 4,00 57,1 4,11 58,7
48 4,05 57,9 4,36 62,3
50 4,06 58,0 4,86 69,4
52 3,98 57,3 4,33 61,7

Đồ thị 2







. Kết quả về khả năng cho thịt của vịt STAR13 nuôi vỗ béo
Vịt STAR13 đợc nuôi vỗ béo để xem xét khả năng cho thịt. Kết quả đợc
trình bày ở bảng 5 và bảng 6.
Bảng 5.
ác chiều đo ở 56 ngày tuổi của vịt nuôi vỗ béo
Chỉ tiêu
Trống (X SE) Mái (X SE)
Dài thân
Vòng ngực

Dài lờn
Cao chân
Dài lông cánh 4
33,0 0,5
41,2 0,4
11,6 0,3
7,2 0,1
15,7 0,4
30,6 0,4
40,1 0,2
10,8 0,4
7,0 0,1
15,4 0,4

Bảng 6.
Tỷ lệ các thành phần thịt vịt vỗ béo ở 56 ngày tuổi
Trống Mái
Chỉ tiêu
g % g %
Đồ thị đẻ trứng của vịt ST1.0 và ST2.0
0
1
2
3
4
5
6
7
1 3 5 7 9 11 13 15 17 19 21 23 25 27 29 31 33 35 37 39 41 43 45 47 49 51
Tuần đẻ

ST1.0 ST2.0
P sống
P thịt xẻ
P thịt đùi
P thịt ức
P mỡ bụng
2525,0

1903,0

215,8

312,0

15,8

100,0

75,4
8,5

12,4

0,6

2325,0

1816,8

195,8


286,5

30,3

100,0

78,1

8,4

12,3

1,3


Bảng 5 cho thấy vịt ở 56 ngày tuổi vịt phát triển khá đồng đều, lông cánh đã
phát triển đủ để cho tuổi giết thịt. Khảo sát khả năng cho thịt của vịt STAR13 ở
bảng 6 cho thấy: ở lứa tuổi này nếu nuôi vỗ béo vịt STAR13 cho khối lợng 2525,0
g ở con trống; bằng 144,0% so với nuôi giống và bằng 139,1% so với tiêu chuẩn
khối lợng 8 tuần tuổi của Pháp. Tơng tự ở con mái là 2325,0g; 149,4 % và
138,8%. Tỷ lệ thịt xẻ, thịt đùi, thịt ức tơng đơng nhau ở vịt trống và vịt mái. Mỡ
bụng vịt mái tích luỹ nhiều hơn vịt trống cùng lứa tuổi. Tiêu tốn thức ăn 3,53 kg / 1
kg tăng trọng tính đến 56 ngày tuổi.
Khả năng chống chịu bệnh của vịt STAR13*:
Tuổi vịt Tên bệnh Tỷ lệ mắc Điều trị
Các bệnh thông thờng (do vi khuẩn):
Phó thơng hàn 5 % Khỏi sau 3 ngày
E. Coli 2 % Khỏi sau 3 ngày
Tụ huyết trùng Không mắc

Các bệnh nguy hiểm (do virus):
Cúm gia cầm Không mắc
Dịch tả vịt Không mắc
Giai đoạn
vịt con
Viêm gan siêu vi trùng Không mắc
Các bệnh thông thờng (do vi khuẩn):
Phó thơng hàn 2 % Khỏi sau 3 ngày
E. Coli 3 % Khỏi sau 3 ngày
Hen 2 % Khỏi sau 5 ngày
Tụ huyết trùng 1 % Khỏi sau 2 ngày
Các bệnh nguy hiểm (do virus):
Giai đoạn
vịt hậu bị

Cúm gia cầm Không mắc
Dịch tả vịt Không mắc

Viêm gan siêu vi trùng Không mắc
Các bệnh thông thờng (do vi khuẩn):
Phó thơng hàn 1 % Khỏi sau 5 ngày
E. Coli 2 % Khỏi sau 3 ngày
Hen 1 % Khỏi sau 5 ngày
Tụ huyết trùng 3 % Khỏi sau 2 ngày
Các bệnh nguy hiểm (do virus):
Cúm gia cầm Không mắc
Dịch tả vịt Không mắc
Giai đoạn
vịt đẻ
Viêm gan siêu vi trùng Không mắc

* Nguồn Nguyễn Thị Thuý Nghĩa; Đồng Thị Quyên, 2006.

4. Kết luận và đề nghị
. Kết luận
Vịt STAR13 của công ty Grimaud Frères là vịt chuyên trứng, vịt ông bà có
tỷ lệ đẻ 52 tuần đạt bình quân 71,3% ở vịt ST1.0 và 68,1% ở vịt ST2.0; năng suất
trứng 52 tuần đẻ 260,1 trứng / mái ST1.0 và 248,3 trứng / mái ST2.0. Năng suất
trứng 17 tuần đẻ tơng đơng nhau ở 2 thế hệ. Tỷ lệ nuôi sống tổng đàn đạt trên
90%; đẻ trứng đầu ở 27 và 26 tuần tuổi tơng ứng ở vịt ông bà và thế hệ 1. Đỉnh đẻ
của vịt ông bà ở tuần đẻ thứ 8, trong khi đỉnh đẻ của thế hệ 1 là tuần đẻ thứ 9 và
10.
Tỷ lệ thịt xẻ vịt nuôi vỗ béo là 75,4% ở con trống và 78,1% ở con mái. Mỡ bụng
vịt mái tích luỹ nhiều hơn vịt trống cùng lứa tuổi . Tiêu tốn thức ăn 3,53 kg / 1 kg
tăng trọng tính đến 56 ngày tuổi.
Vịt có khả năng chống chịu tốt với các bệnh thông thờng hay mắc của vịt ở Việt
nam, mà vẫn sinh trởng, phát triển bình thờng gần đạt với mức chuẩn của Công
ty Grimaud Freres.
4.2. Đề nghị
Công nhận vịt STAR 13 nuôi tại Trung tâm nghiên cứu vịt Đại Xuyên đã
thích nghi với điều kiện chăn nuôi ở Việt nam.

Tài liệu tham khảo

1. Trần Văn Chính. Hớng dẫn thực tập phần mềm thống kê STATG7, MSTAT và MINITAB.
2. Nguyễn Văn Đức. Mô hình thí nghiệm trong nông nghiệp. NXB NN, Hà nội, 2002.
3. Grimaud freres. Rearing guide Pekin ducks young breeders Grand Parent Stock. 3/2005.
4. Nguyễn Văn Thiện. Di truyền học số lợng ứng dụng trong chăn nuôi. NXB NN, Hà nội, 1995.
Nguyễn Văn Thiện. Thuật ngữ thống kê, di truyền giống trong chăn nuôi. NXB NN, Hà nội, 1996.

×