Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Nghiên cứu các giải pháp về giống để nâng cao năng suất và hiệu quả trong chăn nuôi bò sữa tại Ba Vì-hà tây

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.91 KB, 5 trang )







Nghiên cứu các giải pháp về giống đề nâng cao năng suất và
hiệu quả trong chăn nuôi bò sữa tại ba vì - Hà Tây
Nguyễn Văn Đức
2
, Lê Trọng Lạp
1
, Ngô Thành Vinh
1
, Tăng Xuân Lu
1
, Ngô Đình Tân
1
,
Đặng Thị Dơng
1
, Trần Thị Loan
1
và Khuất Thị Thu Hà
1


1
Trung tâm Nghiên cứu Bò và Đồng cỏ Ba Vì ;
2
Bộ môn Di truyền Giống vật nuôi


1. Đặt vấn đề
Vic chn to ủn bũ cỏi v ủc ging ủi vi cỏc nhúm bũ lai hng sa
cũn rt c
n thit. Chn to ra ủn ủc ging cú t l mỏu 3/4 v 7/8 HF l rt cn
thit nh
m ủỏp ng nhu cu to ging bũ cú t l mỏu lai 3/4 v 7/8 HF c ủnh
mang li hiu qu v
chn nuụi cng nh hng ti to ging bũ 3/4 v 7/8 HF ni
ủa.
Vi mc tiờu to ra ủn bũ lai hng sa ủc c ủnh ging cú kh nng
thớch nghi cao, kh nng sinh trng phỏt trin cng nh sn xut phự hp vi ủiu
kin chn nuụi Vit Nam. cú nhng con ủc ging tt nhm to ra th h ủi con
tt ủỏp ng mc tiờu trờn chỳng tụi tin hnh nghiờn cu ủ ti Nghiờn cu cỏc gii
phỏp v ging ủ nõng cao nng sut v hiu qu trong chn nuụi bũ sa ti Ba Vỡ
H Tõy
2. Nội dung và phơng pháp
2.1. Ni dung 1
1. Theo dừi sn lng sa ca bũ HF lai ti Ba Vỡ
2. Theo dừi khi lng ca HF lai ti Ba Vỡ
3. Theo dừi khong cỏch la ủ v s ngy vt sa ca HF lai ti Ba Vỡ
2.2. Ni dung 2
4. Theo dừi sinh trng, phỏt trin ca ủn bờ ủc ging F
2
v F
3
nuụi ti Ba
Vỡ
2.3. Phng phỏp nghiờn cu
- iu tra sn lng sa, khi lng, khong cỏch la ủ v s ngy vt sa
ca ủn bũ F

1
, F
2
v F
3
ti Ba Vỡ v vựng ph c
n.
- Chn mua bờ ủc ging cú b v m tt ủ nuụi tuyn chn lm ủc ging
lai cú t l mỏu 3/4 v 7/8 HF.






- Phân tích và so sánh s liệu theo phương pháp ước lượng số trung bình của
một tổng thể và sử dụng phương pháp kiểm tra giữa hai ñám ñông với công thức
t =
nn
xx
SS
2
2
2
1
2
1
21
+


với n >
3. KÕt qu¶ vµ th¶o luËn
3.1. K
t qu theo dõi về sản lượng sữa, số ngày vắt sữa, khối lượng và khoảng
cách lứa ñẻ của HF lai tại Ba Vì – Hà Tây
3.1.1. Sản l
ng s a và s ngày v t s a c a ñàn bò HF lai t i Ba Vì
Chúng tôi tiến hành theo dõi, so sánh sản lượng sữa và số ngày vắt sữa theo
nhóm bò lai F
1
, F
2
, F
3
và theo lứa ñẻ các kết quả ñược thể hiện ở bảng 1:
Bảng 1
. Sản lượng sữa và số ngày vắt sữa của HF lai tại Ba Vì – Hà Tây
Ch tiêu theo dõi n (con) Trung bình SLS Trung bình số
ngày vắt sữa
Phân theo nhóm bò lai
F
1
215 ,43 ± 94,18 296,36 ± 6,13
F
2
488 3568,64 ± , , ± 3,45
F
3
228 ,47 ± 96,68 316,64 ± 6,45
Phân theo lứa ñẻ

Lứa 1 3256,36 ± 95,82 ,34 ± 7,96
Lứa 2 3492,92 ± 91,22 312,29 ± 572
Lứa 3 trở ñi 523 ,81 ± 63,29 , ± 3,42
t (F1; F2) = 6.30; t (F1; F3) = 4.26; t (F2; F3) = 1.15;
t (Lua 1; Lua 2) = 3.6; t (Lua 1; Lua 3) = 5; t (Lua 2; Lua 3) = 0.85

Từ kết quả ở bảng 1 cho thÊy sản lượng sữa của ñàn bò F
1

,43 khác so
với ñàn bò F
2
và F
3
(3568,64 và
,47) với t = 6, và 4,26 >1,96; sản lượng sữa
của ñàn bò F
2
và F
3
không có sự khác nhau với t=1,15 <1,96.
Cũng từ bảng 1 cho chúng ta thấy sản lượng sữa của bò ñẻ vào lứa thứ 2 và
thứ 3 trở ñi là 3256,36;
,81 không có sự sai khác với t = ,85 và lứa 1 sản
lượng sữa là 3256,36 khác so với lứa 2 và 3 trở ñi với t = 3,6 và 5.







0
500
1000
1500
2000
2500
3000
3500
4000
F1 F2 F3 Lứa 1 Lứa 2 Lứa 3
Sản l ng s a S ngày vắt s a

th 1. Sản lượng sữa và số ngày vắt sữa
3.1.2. Kh
i l ng c a ñàn bò HF lai t i Ba Vì phân theo nhóm gi ng và lứa ñẻ
Khối lượng theo nhóm giống và lứa ñẻ của ñàn bò HF lai tại Ba Vì ñược thể
hiện ở bảng 2.
B
ng 2. Khối lượng theo nhóm giống và lứa ñẻ của HF lai tại Ba Vì – Hà Tây
Ch tiêu theo dõi n (con) Trung bình khèi l−îng (kg)
Phân theo nhóm bò lai
F
1
215 374,24 ± 6,
F
2
488 ,74 ± 4,42
F
3

228 ,18 ± 6,19
Phân theo lứa ñẻ
Lứa 1 383, ± 6,
Lứa 2 393, ± 6,48
Lứa 3 trở ñi 523 ,28 ± 4,43
t (F1; F2) = 8,48; t (F1; F3) = 6,54; t (F2; F3) = 0,92
t (Lua 1; Lua 2) = 2,18; t (Lua 1; Lua 3) = 6,02; t (Lua 2; Lua 3) = 3,30

Từ kết quả bảng 2 cho thấy khối lượng của ñàn bò lai HF tại Ba Vì – Hà Tây
có sự khác nhau giữa các lứa ñẻ, ñối với nhóm bò lai F
1
khác so với F
2
và F
3
, hai
nhóm bò lai F
2
và F
3
không có sự khác nhau về khối lượng với t=
,92 < 1,96






374.24
406.74

403.18
383.20
393.04
406.28
350.00
360.00
370.00
380.00
390.00
400.00
410.00
F1 F2 F3 Lua 1 Lua 2 Lua 3

th 2. Khối lượng của ñàn bò phân theo nhóm giống và lứa ñẻ
3.1.3. Khoảng cách lứa ñẻ của ñàn bò lai HF nuôi tại Ba Vì – Hà Tây
Khoảng cách lứa ñẻ của ñàn bò HF lai tại Ba Vì ñược thể hiện ở bảng sau:
B ng 3. Khoảng cách lứa ñẻ của HF lai tại Ba Vì – Hà Tây
Nhóm bò lai
X
(ngµy)
F
1
412,78 ± 11,
F
2
,41 ± 7,
F
3
441,85 ± 13,13
t (F1; F2) = 2,44; t (F1; F3) = 3,23; t (F2; F3) = 1,47


Kết quả bảng 3 cho thấy khoảng cách lứa ñẻ cỏ bò F
2
và bò F
3
không khác
nhau về thống kê, khoảng cách lứa ñẻ của bò F
1
thấp hơn so với bò F
2
và F
3
với t =
2,44 và 3,23.
412.78
430.41
441.85
395.00
400.00
405.00
410.00
415.00
420.00
425.00
430.00
435.00
440.00
445.00
F1 F2 F3


th 3. Khoảng cách lứa ñẻ của các nhóm bò tại Ba Vì






3.2. Kết quả theo dõi sinh trưởng và phát triển của bê ñực nuôi chọn giống tại
Ba Vì
Chúng tôi tiến hành cân khối lượng của bê ñực nuôi chọn giống tại trại 1
Trung tâm, kết quả ñược tr×nh bµy t¹i b¶ng 4.
Bảng 4. Khối lượng và tăng trọng của bê theo các tháng tuổi
Tháng tuổi Sơ sinh 3 tháng 6 tháng 9 tháng
n (con)

3 4 4 2 Khối lượng

(kg)
X
± Sx

36. ± 1.59 .78 ± 2.79

177.85 ± 4.21

.77 ± .

n (con)

4 4 2 Tăng tr

ọng
X
± Sx

797. ± 33.

72=82. ±18.98

.26 ± 5.56

P = 0,007

Qua bảng 4 cho thấy ñàn bê ñực giống nuôi tại Ba Vì tăng trọng khác nhau
qua các tháng tuổi với p = , . Khối lượng trung bình của bê khi 9 tháng tuổi ñạt
,77 kg.
4. KÕt luËn vµ ®Ò nghÞ
4.1. Kết luận
- Sản lượng sữa của ñàn bò F
1
thấp hơn so với ñàn bò F
2
và F
3
và sản lượng
sữa của ñàn bò F
2
không thấp hơn ñàn bò F
3
.
- Sản lượng sữa của bò ñẻ vào lứa thứ 2 và thứ 3 trở ñi là 3256,36; ,81

không có sự sai khác với t =
,85 và lứa 1 sản lượng sữa là 3256,36
- Khối lượng của ñàn bò sữa F
2
và F
3
tương ñương nhau và lớn hơn khối
lượng của ñàn bò F
1
.
- Khoảng cách lứa ñẻ cỏ bò F
2
và bò F
3
không khác nhau và cao hơn khoảng
cách lứa ñẻ của bò F
1
.
- Tăng trọng khác nhau qua các thời kỳ là khác nhau. Khối lượng trung bình
của bê khi 9 tháng tuổi ñạt ,77 kg.
4.2. Đề nghị
Tiếp tục cấp kinh phí ñể theo dõi trên ñàn bò này ở các lứa tiếp theo.


×