Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Nghiên cứu khả năng sản xuất của một số công thức lai giữa các dòng đà điểu châu phi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.2 KB, 12 trang )

Nghiên cứu khả năng sản xuất của một số công thức lai
giữa các dòng đà điểu Châu Phi
Phùng Đức Tiến, Hoàng Văn Lộc, Nguyễn Khắc Thịnh, Nguyễn Thị Hoà
Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phơng
Abstract
The crossing formula between male of Zim and female of Blue and Aust is carried out based upon
the fast growth rate of Zim, Blue lines as well as the high reproduction of Aust line to select the one that
results in high production, meat and hide quality. Experiments are built randomly with one element.
Fertility, hatchability and chick number/hen/year of crossing formulae between male of Zim and
female of Blue and Aust are higher than the pure lines. ZimxBlue crossbreds give the meat yield of 2059.2
kg/hen/year, ZimxAust 1756.5 kg. Survival at 12 wks is 75-83.3%. Bodyweight of ZimxBlue at 12 wks is
114.5 kg and ZimxAust 112.8 kg with the respective heterosis of 3.22% and 2.97%. ZimxBlue, ZimxAust
crossbreds are proved to give higher meat production. Concentrated and green feed consumption of
ZimxBlue are 4.50 and 4.50 kg respectively, and that of ZimxAust 5.69 and 4.56 kg. Carcass rate of
ZimxBlue crossbreds is 69.7% with the lean meat of 36.34%. Crude protein makes up 21.2%, crude fat
1.13%, calcium 0.01%, phosphorus 0.05% and iron 1.47 mg/kg. Ostrich meat contains all essential amino
acids. Hide mechanical and physical parameters as well as quality meet the requirements as materials for
luxury leather goods production.
1. Đặt vấn đề
Theo M.M. Shanawary, 1999, đà điểu nhà hiện nay có năng suất cao đều
đợc tạo ra từ việc cho lai giữa các dòng đà điểu hoang dã nh: Camelusvà cs
(1999) cho biết khi sử dụng trống dòng Blue lai với mái lai 2 máu giữa dòng Aust
với Black tạo ra con lai 3 máu có u thế về sức đề kháng, khả năng sinh trởng cao
và tiêu tốn thức ăn thấp. Wieder (2000) gợi ý sử dụng Black - Neck với đặc điểm
năng suất trứng cao làm nguyên liệu tạo đàn mẹ trong khi sử dụng Red - Neck có
đặc điểm cấu trúc cơ thể lớn làm đàn bố. Blue - Neck có các giá trị nằm giữa 2
dòng trên cũng có thể sử dụng làm đàn mẹ. ở nớc ta, từ năm 1996 đã nhập nội 4
dòng đà điểu Zim, Blue, Black, Aust, đợc nuôi tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm
Thụy Phơng. Các nghiên cứu chỉ ra rằng khả năng sinh trởng cao nhất thể hiện ở
dòng Zim, có khối lợng trung bình thuộc dòng Blue, dòng Aust có khối lợng cơ
thể nhỏ. Sản lợng trứng và tỷ lệ phôi cao nhất ở dòng Blue, Black sau đó đến dòng


Aust và Zim. Để phát huy khả năng sinh trởng cũng nh khả năng sinh sản của
các dòng đà điểu nhập nội nhằm sản xuất con lai có năng suất, chất lợng thịt và
da cao chúng tôi tiến hành triển khai đè tài trên với mục đích: chọn đợc công thức
lai tốt có năng suất chất lợng thịt da phù hợp với điều kiện chăn nuôi ở Việt Nam.
2. Vật liệu và phơng pháp nghiên cứu
Thí nghiệm đợc tiến hành tại Trại nghiên cứu đà điểu Ba Vì - Hà Tây từ
năm 2004 đến năm 2006.
Đà điểu bố, mẹ nhập từ Zimbabwe, Australia gồm các dòng Zim, Blue,
Aust, đợc ghép theo gia đình (mỗi gia đình: 1 trống + 2mái). Đàn bố mẹ đợc
chăm sóc nuôi dỡng theo qui trình nuôi dỡng đà điểu sinh sản.
Đàđiểu F1 từ các công thc lai ZimxBlue, Zim xAust đợc nuôi theo chế độ
nuôi thịt.
Thiết kế thí nghiệm theo mô hình hoàn toàn ngẫu nhiên một nhân tố trên đà
điểu F1.
Bảng 1
. Sơ đồ bố trí thí nghiệm
Dòng thuần Con lai F1
Lô TN
1 3 4 5 6
Công thức lai Zim x Zim Black xBlack

Aust xAust ZimxBlue Zim xAust
Ký hiệu CT1 CT3 CT4 CT5 CT6
n (con) 12 12 12 12 12

Nội dung nghiên cứu:
Khả năng phối hợp của đàn bố mẹ ghép lai.
Sức sống và khả năng kháng bệnh, khả năng sinh trởng, hiệu quả sử dụng
thức ăn, năng suất, chất lợng thịt, chất lợng da trên con lai F1.
Số liệu thu đợc đợc sử lý theo phơng pháp thống kê sinh học trên phần

mềm MINITAB 12.21.
3. Kết quả nghiên cứu và thảo luận
3.1. Kết quả nghiên cứu năng suất sinh sản trên đàn bố mẹ
Kết quả về khả năng phối giốngvà tỷ lệ ấp nở đợc thể hiện ở bảng


Bảng 2. Khả năng phối giống và tỷ lệ ấp nở
Lô đối chứng( thuần) Lô thí nghiệm
Lô TN
Zim x
Zim
Bue x
Blue
Aust x
Aust.
Zim x
Blue Zim x Aust
Tổng trứng ấp (quả) 50 50 50 50 50
Số trứng có phôi (quả) 29 37 36 37 37
Tỷ lệ phôi (%) 58,00 74,00 72,00 74,00 74,00
Số con nở ra (con) 15 25 20 26 27
Tỷ lệ nở/phôi (%) 51,72 67,57 55,56 70,27 72,97

Kết quả bảng 3 cho thấy tỷ lệ trứng có phôi ở các công thức lai ZimxBlue;
ZimxAust đều đạt cao (74,00%) hơn dòng thuần từ 2-16%. Tơng ứng, chỉ tiêu tỷ
lệ nở/phôi công thức lai Zim x Blue, Zim x Aust đạt 70,27 - 72,97%, cao hơn các
dòng thuần
Số con nở lô Zim x Aust đạt đợc cao nhất là 27 con; Zim x: Blue đạt 26
con. Dòng thuần đạt đợc thấp nhất dòng Zim: 9,93 con; cao nhất dòng
Blue:18,34 con; dòng Aust là 15,99 con.

Nh vậy, do khả năng kết hợp tốt giữa bố mẹ ghép lai nên các chỉ tiêu về tỷ
lệ phôi và ấp nở ở các công thức lai đạt đợc đều cao hơn dòng thuần.
3.2. Kết quả nghiên cứu con lai nuôi thịt
3.2.1. Tỷ lệ nuôi sống và sức kháng bệnh
Bảng 3
. Tỷ lệ nuôi sống đà điểu qua các tháng tuổi (%)
Zim Blue Aust ZimxBlue ZimxAust
Tháng
tuổi
n=12 n=12 n=12 n=12 n=12
ss 100 100 100 100 100
3 91,7 91,7 83,3 91,7 91,7
6 91,7 91,7 83,3 91,7 91,7
9 91,7 91,7 83,3 91,7 83,3
12 83,3 83,3 75,0 91,7 83,3
Tỷ lệ nuôi sống đà điểu F1 ở các công thức lai đạt từ 83,3% - 91,7%; tơng
đơng với dòng thuần. Tỷ lệ nuôi sống đà điểu đến 12 tháng tuổi ở 2 công thức lai
đạt cao nhất ở con lai Zim x Blue là 91,7%, cao hơn con lai Zim x Aust là 8,4%.
3.2.2. Khả năng sinh trởng
3.2.2.1. Khối lợng cơ thể đà điểu từ 1 - 12 tháng tuổi
Bảng 4
. Khối lợng cơ thể đà điểu 1 - 12 tháng tuổi: (X SD)
(n=12 con/lô)
Tuổi
(tháng)
Zim
(kg)
Blue
(kg)
Aust

(kg)
ZimxBlue
(kg)
ZimxAust
(kg)
ss 0,87 0,07 0,85 0,07 0,83 0,06 0,87 0,08 0,85 0,07
3 21,6 4,54 19,6 4,02 19,1 3,74 21,1 5,06 20,5 4,65
6 60,5 8,41 55,0 9,57 53,7 9,61 59,3 10,73 58,6 9,20
9 96,2 10,20 87,6 10,60 85,5 12,31 94,9 12,05 93,8 10,41
12 115,9 12,86 105,5 12,66 103,0 11,85 114,5 13,28 113,8 12,40
H% - - - 3,22 2,97

Nhìn chung, khối lợng cơ thể của đà điểu tuân theo quy luật chung là tăng
dần qua các tháng tuổi. Kết thúc 12 tháng thí nghiệm khối lợng cơ thể con lai F1
đạt đợc cao nhất ở công thức lai ZimxBlue: 114,5kg; con lai F1 (ZimxAust) đạt
đợc 113,8 kg. Khối lợng con lai F1 đạt đợc tơng đơng với dòng trống Zim
(p> 0,05), cao hơn hẳn dòng Blue và Aust (p< 0,05) dùng làm đàn mẹ.
Ưu thế lai về khối lợng cơ thể đà điểu đạt đợc lớn nhất ở công thức
ZimxBlue là 3,22%, tiếp theo là công thức ZimxAust đạt 2,97%.
3.2.2.2. Sinh trởng tuyệt đối




Bảng 5. Sinh trởng tuyệt đối của đà điểu (g/con/ngày)
(n=12 con/lô)
Tháng tuổi Zim Blue Aust ZimxBlue ZimxAust
3 228 206 201 222 216
6 427 389 380 420 419
9 392 358 349 391 387

12 216 197 192 215 220
TB 315 287 280 311 309

So sánh tốc độ sinh trởng tuyệt đối trung bình cả giai đoạn giữa các con lai
cho thấy con lai F1( ZimxBlue) đạt đợc 311g/ ngày; con lai ZimxAust là 309g/
ngày.
3.3. Tiêu tốn và chi phí thức ăn
So sánh các công thức lai thấy tiêu tốn thức ăn trung bình đạt thấp nhất con
lai ZimxBlue: 4,5 kg thức ăn tinh; 4,5 kg thức ăn xanh, con lai Zim x Aust: 4,7 kg
thức ăn tinh và 4,56 thức ăn xanh. Tơng ứng, chi phí thức ăn đạt thấp nhất ở con
lai ZimxBlue:14,24 nghìn đồng/kg, công thức lai ZimxAust là14,80 nghìn đồng/kg
Bảng 6. Tiêu tốn thức ăn /kg tăng trọng nuôi đà điểu từ 1 - 12 tháng tuổi
Tuổi
(tháng)
Zim Blue Aust ZimxBlue ZimxAust
Tiêu tốn thức ăn tinh (kg)
3 2,19 2,38 2,50 2,16 2,26
6 2,78 2,99 3,15 2,70 2,81
9 3,52 3,78 3,99 3,38 3,54
12 4,70 5,05 5,33 4,50 4,69
Tiêu tốn thức ăn xanh (kg)
9 3,21 3,59 3,68 3,27 3,31
10 3,54 3,89 3,99 3,59 3,66
11 3,94 4,39 4,50 4,02 4,07
12 4,43 4,92 5,02 4,50 4,56
Chi phí thức ăn (1000 đ)
12 14,81 15,95 16,79 14,24 14,80

3.4. Ưu thế lai về tiêu tốn thức ăn
Bảng 7

. Ưu thế lai về tiêu tốn thức ăn nuôi đà điểu từ 1 - 12 tháng tuổi (%)
ZimxBlue ZimxAust
Tuổi (tháng)
T.A tinh T.A xanh T.A tinh T.A xanh
3 -5,47 -3,82 -3,62 -3,92
6 -6,41 -3,36 -5,23 -2,79
9 -7,40 -3,48 -5,73 -3,55
12 -7,69 -3,74 -6,48 -3,49

Ưu thế lai về tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lợng đạt giá trị âm ở cả 2 công
thức lai Zim x Blue, Zim x Aust, Cao nhất ở công thức ZimxBlue là 7,69% và
3,74%, công thức lai ZimxAust là 6,48% và 3,49%
3.5. Khả năng cho thịt của đà điểu
Tỷ lệ thịt xẻ ở đà điểu trung bình đạt 69,34%. Khối lợng thịt tinh đạt đợc
trung bình 39,22 kg chiếm 34,63% so với khối lợng sống.
Kết quả mổ khảo sát cho thấy thịt đà điểu chỉ tập trung ở 2 đùi (tỷ lệ thịt đùi
chiếm tới 84% tổng lợng thịt). Khối lợng mỡ đạt 20,6 kg chiếm 18,19% so với
khối lợng sống, tỷ lệ mỡ/khối lợng sống ở đà điểu mái hơn trống 1,23%. Khối
lợng trung bình xơng là 20,56 kg, chiếm 18,15% so với khối lợng sống. Khối
lợng phủ tạng ăn đợc (tim, gan, dạ dày) trung bình 4,89 kg chiếm 4,32%.
Bảng 8. Kết quả mổ khảo sát đà điểu 12 tháng tuổi ( Công thức lai ZimxBlue)
TT Chỉ tiêu ĐVT

Trống (n=3)
X mx
Mái (n=3)
X mx
T.B
X mx
1 Khối lợng sống kg

121,5 4,67

105,00 2,86

113,25 3,64

Khối lợng tiết kg
5,91 0,15 5,03 0,14 5,46 0,14
2
Tỷ lệ tiết/K.L sống % 4,86 4,76 4,81
Khối lợng lông kg
1,80 0,06 2,10 0,17 1,72 0,08
3
Tỷ lệ lông/K.L sống % 1,48 2,00 1,72
Khối lợng da kg
7,60 0,27 6,00 0,37 6,80 0,32
4
Tỷ lệ da/K.L sống % 6,26 5,71 6,00
Phủ tạng ăn đ
ợc kg
5,43 0,24 4,35 0,36 4,89 0,26
5
Tỷ lệ TĂ đợc/K.L sống % 4,47 4,14 4,32
Khối lợng thân thịt kg
83,86 3,54

72,2 2,41 78,53 2,92

6
Tỷ lệ thịt xẻ/K.L sống % 69,02 68,76 68,9

Khối lợng thịt tinh kg
42,8 1,82 36,14 1,88

39,47 1,85

7
Tỷ lệ thịt tinh/K.L sống % 35,23 33,94 34,63
Thịt đùi kg
36,80 1,44

28,5 1,96 32,65 1,66

8
Tỷ lệ thịt đùi/K.L sống % 30,29 27,14 28,83
Khối lợng mỡ kg
20,40 1,19

20,8 0,94 20,6 1,07
9
Tỷ lệ mỡ/K.L sống % 16,79 19,81 18,19
Khối lợng xơng kg
23,06 0,84

18,06 0,65

20,56 0,82

10
Tỷ lệ xơng/K.L sống % 18,98 17,20 18,15


3.6. So sánh năng xuất thịt của các công thức lai
Bảng 9
. Khả năng sản xuất thịt của các công thức lai
Chỉ tiêu Zim Blue Aust ZimxBlue ZimxAust
Sản lợng trứng (quả/mái) 34,43 44,29 43,67 43,9 41,54
Tỷ lệ phôi (%) 58,00 74,00 72,00 74,00 74,00
Tỷ lệ nở/phôi (%) 51,72 67,57 55,56 70,27 72,97
Con nở/mái (con) 10,33 22,15 17,47 22,83 22,43
Tỷ lệ nuôi sống (%) 83,3 83,3 75,0 91,7 83,3
Khối lợng cơ thể (kg) 115,9 105,5 103,5 114,5 113,8
Tổng thịt (kg) 997,31 1946,58 1356,11 2397,07 2126,26
So sánh (%) 100 195,18 135,98 240,35 213,20

So sánh khả năng sản xuất thịt hơi/mái/năm của các công thức lai nhận thấy
cả 2 công thức lai đều cho năng xuất thịt cao hơn dòng thuần, cao nhất ở công thức
lai Zim x Blue đạt 2397,07 kg/mái/năm (240,35% so với dòng Zim thuần), công
thức lai Zim x Aust đạt 2126,26kg/ mái (213,20% so với dòng Zim). Trong các
dòng thuần khả năng sản xuất thịt của dòng Blue đạt cao nhất 1946,58 kg/ mái,
thấp nhất dòng Zim: 997,31 kg/ mái, dòng Aust đạt 1241,2 kg/ mái.
3.7. Thành phần hoá học của thịt đà điểu
3.7.1. Thành phần hóa học của thịt đà điểu
Bảng 10. Thành phần hoá học của thịt đà điểu 12 tháng tuổi
Trống ( n = 3)

Mái (n = 3) TB

Chỉ tiêu
ĐVT
X X X
Tỷ lệ vật chất khô % 24,0 24,28 24,14

Tỷ lệ protein thô % 21,22 21,18 21,2
Tỷ lệ mỡ thô % 1,32 0,94 1,13
Tỷ lệ khoáng tổng số % 1,41 1,58 1,49
Hàm lợng canxi % 0,01 0,01 0,01
Hàm lợng phospho % 0,05 0,07 0,06
Hàm lợng sắt mg/ kg

30,78 29,30 30,04

Kết quả cho thấy tỷ lệ vật chất khô ở thịt đà điểu 24,14%, tỷ lệ protein thô
21,2%, tỷ lệ mỡ thô trung bình 1,13%, khoáng tổng số trung bình 1,49%, hàm
lợng canxi: 0,01%. Hàm lợng photpho 0,06%, hàm lợng sắt đạt đợc là
30,04mg/1 kg thịt.
3.7.2. Hàm lợng axit amin
Theo kết quả phân tích hàm lợng axit amin của tác giả Sales và cs (2000)
(dẫn theo Horbanczuk J.O, 2002) thì một số axit amin ở thịt đà điểu trong thí
nghiệm đạt đợc cao hơn: threonin (1,01 và 0,76), valin (1,06 và 0,97), methionin
(0,61 và 0,55), isoleusin (1,16 và 0,92), lyzin (1,79 và 1,7), arginin (1,46 và 1,36),
serin (0,66 và 0,59), glyxin (1,05 và 0,82), tyrozin (0,78 và 0,61), alamin (1,51 và
1,06).
Bảng 11.
Hàm lợng acid amin trong thịt đà điểu 12 tháng tuổi
Thịt đà điểu (n=6) Thịt bò* Thịt gà*
Chỉ tiêu
X mx
HL S. sánh

HL S. sánh
Arginine
1,46 0,15

1,32 0,14 1,29 0,17
Lycine
0,75 0,33
1,74 -0,99 1,84 -1,09
Threonin
1,01 0,01
0,92 0,09 0,9 0,11
Valine
1,06 0,12
1,02 0,04 1,06 0
Methionine
0,61 0,07
0,54 0,07 0,59 0,02
Isoleucine
1,16 0,12

Leucine
1,79 0,17
1,56 0,23 1,61 0,18
Pheninalanine
0,85 0,09
0,82 0,03 0,85 0
Histidine
0,27 0,01
0,72 -0,45 0,66 -0,39
*Nguồn: Reiner và cs., (1995)
3.8. Một số chỉ tiêu đánh giá chất lợng da
Bảng 12
. Một số chỉ tiêu cơ lý da đà điểu thành phẩm (Công thức lai ZimxBlue)
Mẫu phân tích

Phơng
pháp thử
Chỉ tiêu ĐVT
Chân Bụng Lng
Mầu sắc
Nâu sẫm Nâu sẫm Nâu sẫm
Độ dày
mm
1,1-1,2 1,0-1,1 0,7-0,8 TCVN-7118
Độ bền kéo đứt
N/mm
2

22,1 18,2 25,2 TCVN-7118
Độ bền xé rách
N/mm
71,1 30,5 27,1 TCVN-7118
Độ bền uốn gấp:
50.000 lợt với da khô
20.000 lợt với da ớt

lợt

Da
không bị
rạn
Da
không bị
rạn
Da

không bị
rạn

IUP/20

Độ bền mặt cật
mm
14 16 17 TCVN-7124
Độ bền nớc sau 30 phút
%
75,2 74,8 65,4 IUP/10
T. g nớc thờng xuyên vào da
phút
3 5 1

Da đà điểu có độ dày từ 0,7-1,2 mm, tuỳ theo vị trí da đà điểu trên cơ thể.
Độ dày lớn nhất đạt đợc ở vị trí da chân: 1,1-1.2 mm, tiếp theo đến da bụng là 1-
1,1 mm và mỏng nhất là ở vị trí lng đà điểu: 0,7-0,8 mm.
Độ bền kéo đứt đạt đợc lớn nhất ở da vị trí lng là 25,2 N/mm
2
, thấp nhất ở
vị trí bụng: 18,2 N/mm
2
. Độ bền kéo đứt ở vị trí da bàn chân là 22,1 N/mm
2
.
Độ bền xé rách đạt cao nhất ở da bàn chận là 71,1 N/mm
2
. Thấp nhất ở vị trí
lng là 2 7,1 N/mm

2
. Độ bền xé rách ở vị trí da bụng là 30,5 N/mm
2
.
Độ bền uồn gấp đạt 50 000 lợt đối với da khô và 20.000 lợt với da ớt.
Độ bền nớc: đây là chỉ tiêu áp dụng cho tính chất mà da làm mũ dày đòi
hỏi. Vị trí lng sau 1 phút nớc ngấm qua da và đạt giá trị 65,4%. Vị trí bụng là 5
phút và độ bền nớc có giá trị 74,8%. Vị trí chân là 3 phút và độ bền nớc có giá
trị 75,2%.
Kết quả áp dụng ngoài sản xuất nuôi tại Hải Dơng
Bảng 13
. Kết quả nuôi đà điểu thịt công thức lai ngoài sản xuất*
Chỉ tiêu Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3 Trung bình
Tổng số đầu con theo dõi (con) 30 40 30 33,3
Tỷ lệ nuôi sống (%) 86,7 92,5 90,0 89,7
Khối lợng cơ thể 12 tháng tuổi (Kg) 106,12 98,2 101,30 101, 87
Thức ăn tinh/Kg tăng trọng (Kg) 4,6 4,8 4,7 4,7
Thức ăn xanh/Kg tăng trọng (Kg) 5,5 4,5 4,7 4,9
*Công thức lai ZimxBlue

Qua bảng 11 cho thấy đà điểu nuôi thịt ngoài sản xuất đã đạt đợc các chỉ
tiêu kinh tế kỹ thuật: Tỷ lệ nuôi sống 89,7%, khối lợng cơ thể 12 tháng tuổi;
101,87 kg; tiêu tốn thức ăn tinh/kg tăng trọng 4,7 kg.


Bảng 14. Hiệu quả nuôi đà điểu thịt
Diễn giải Tiền(đ)
1. Giống 3 tháng tuổi (1.800.000đ/con x 10 con) 18.000.000
2. Thức ăn {(369kg/con x 4400đ/kg)+(385kg/con x 250đ/kg)}x10 con 16.236.962,5
3. Thuốc thú y 150.000

4. Điện nớc 100
Chi
5. KHCB chuồng trại 1.500.000
Tổng chi phí 35.887.062,5
Thu

Tổng thu (101,87 kg/con x 10 con x 89,7% nuôi sống x 48.000 đ/kg hơi

43.861.147,2
Cân đối thu chi 7.974.084,7
Lãi/con* 797.408,5
*Tính theo giá bán thịt hơi lúc 12 tháng tuổi.
4. Kết quả và thảo luận
4.1. Kết luận
Các công thức lai giữa trống dòng Zim và mái dòng Blue, Aust cho tỷ lệ
phôi và chỉ tiêu ấp nở, số con nở/mái/ năm cao hơn dòng thuần: Tổ hợp lai
ZimxBlue cho năng suất thịt cao nhất 2397,07 kg, tổ hợp lai ZimxAust là 2126,26
kg.
Tỷ lệ nuôi sống đến 12 tháng tuổi con lai đạt 83,3 - 91,7% (ZimxBlue:
91,7%; ZimxAust: 83,3%). Khối lợng cơ thể con lai ZimxBlue đạt đợc 114,5 kg
cao hơn con lai ZimxAust: 0,7 kg. Ưu thế lai tơng ứng đạt đợc là: ZimxBlue:
3,22%; ZimxAust: 2,97%.
Tiêu tốn thức ăn tinh và xanh đạt đợc thấp ở công thức lai sử dụng mái
Blue là 4,50; 4,50 kg; công thức lai sử dụng mái Aust là 5,69; 4,56 kg. Ưu thế lai
về tiêu tốn thức ăn ở các công thức lai lần lợt đạt giá trị âm nh sau: ZimxBlue
tinh: 7,69%, xanh 3,74%; ZimxAust: tinh 6,48%, xanh 3,98%.
Tỷ lệ thịt xẻ đà điểu lai lúc 12 tháng tuổi 69,7%, tỷ lệ thịt tinh: 36,34%; tỷ
lệ da: 6,7%; tỷ lệ mỡ 18,18%, tỷ lệ xơng: 18,2%. Tỷ lệ protein thô trong thịt là
21,2%, tỷ lệ mỡ thô 1,13%, hàm lợng canxi, phốt pho là: 0,01; 0,05%, hàm lợng
sắt: 1,47 mg/kg; khoáng tổng số 1,39%. Thịt đà điểu lai có chứa đầy đủ các

axitamin thiết yếu.
Các chỉ tiêu cơ lý da đà điểu thuộc đạt đợc: độ dày 1,1 - 1,2 mm, độ bền
xé rách 71,1 N/mm, thời gian ngấm nớc qua da (sau 5 phút) và độ bền nớc sau
30 phút cho thấy da đà điểu lai thuộc loại tốt, đạt tiêu chuẩn làm nguyên liệu sản
xuất các loại mũ giày, bọc đệm và áo khoác cao cấp .
Đã áp dụng công thức lai ZimxBlue nuôi ngoài sản suất các chỉ tiêu kinh tế
kỹ thuật đạt đợc khả quan, lãi xuất/con đạt 797,408 nghìn đồng.
. Đề nghị
Cho sử dụng công thức lai ZimxBlue; ZimxAust vào sản xuất.
Tiếp tục cho nghiên cứu các công thức lai giữa trống Zim với mái Black và
lai 3 và 4 máu giữa các dòng.
Tài liệu tham khảo

1. Horbanczuk J.O. 2002. The ostrich. Warsaw.
2. M.M. Shanawary, 1999. Geogaphical Distribution of Ratites. The ostrich production systems. FAO,
1999.
3. Phùng Đức Tiến, Hoàng Văn Lộc, Bạch Thị Thanh Dân, Bạch Mạnh Điều, Nguyễn Khắc Thịnh, Đặng
Quang Huy, Nguyễn Duy Điều, Phạm Văn Nuôi, Trơng Thúy Hờng Tuyển tập công trình nghiên cứu
khoa học - công nghệ chăn nuôi đà điểu, chim câu, cá sấu. NXB Nông Nghiệp, 2004.

×