Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Nghiên cứu khả năng sản xuất bốn dòng gà sasso ông bà nhập nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.85 KB, 8 trang )


1
nghiên cứu khả năng sản xuất bốn dòng
gà sasso ông bà nhập nội
Phùng Đức Tiến, Nguyễn Ngọc Dụng, Lê Thu Hiền, Nguyễn Thị Lành,
Khuất Thị Tuyên, Phạm Thị Thu Phơng, Vũ Đức Cảnh, Nguyễn Thị Mến và cs
Địa chỉ liên hệ: Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phơng
Xã Thụy Phơng - Từ liêm - Hà Nội
ĐT: 04.8389773 - Fax: 048385804
Tóm Tắt
Qua theo dõi khả năng sản xuất của 04 dòng gà Sasso ông bà cho thấy : Tỷ lệ nuôi sống đạt từ 96,3%-100%. L-
ợng thức ăn tiêu thụ kg/con/giai đoạn 0-20 tuần tuổi qua các giai đoạn dòng trống X40: 7,631kg dòng mái X04:
9,729kg, dòng S30: 7,772 kg và dòng A01: 9,474 kg. Năng suất trứng/ mái X04/38 tuần đẻ 126,29 quả đạt
93,15%, mái A01/42 tuần đẻ 179,3 quả đạt 112,9% so Hãng [4]. Tỷ lệ phôi trống X40 x mái X04 đạt 80,11%, tỷ
lệ nở loại 1/ tổng trứng có phôi đạt 73,80%; Trống S30 x mái A01 có tỷ lệ phôi 91,17%, tỷ lệ nở loại 1/ tổng
trứng có phôi đạt 89,74%. Trên đàn bố mẹ: Tỷ lệ nuôi sống con trống X44 đạt 96,34% con mái SA31L đạt
98,73%. Khối lợng cơ thể ở 20 tuần tuổi trống X44 đạt 2812,6 gam con mái SA31L đạt 2242,7 gam. Lợng thức
ăn tiêu thụ con trống X44: 9,845kg, con mái SA31L: 8,955 kg. Tuổi đẻ 5% tơng đơng so với hãng là 168 ngày.
Tỷ lệ đẻ trung bình mái SA31L/27 tuần đẻ 64,29% đạt 93,32% so với Hãng [5], năng suất trứng/ mái là 122,33
quả so với hãng đạt 94,03%, tỷ lệ phôi 89,67% tỷ lệ nở/phôi 88,62%. Đàn thơng phẩm: Theo dõi đến 60 ngày
khối lợng cơ thể trung bình từ 2230 - 2350g TTTĂ/ kg tăng trọng: 2,31 - 2,39 kg. Thu nhập bình quân từ 6.610 -
9.147 đồng/con.
Đặt vấn đề
Để phát triển nhanh ngành chăn nuôi gia cầm, trong thời gian qua Trung tâm nghiên
cứu gia cầm Thụy Phơng đã đi sâu nghiên cứu và phát triển các giống gà lông màu có
năng suất chất lợng thịt cao nh Tam Hoàng, Lơng Phợng của Trung Quốc, Kabir
của Israen, ISAcolor của Pháp Các giống gà này đã nhanh chóng đợc phát triển
trong sản xuất.
Gà Sasso là giống gà nổi tiếng của tập đoàn Sasso Pháp năng xuất thịt cao, để nuôi giữ,
bảo tồn, nâng cao chất lợng con giống, việc nhập và nghiên cứu khả năng sản xuất
của 4 dòng gà Sasso ông bà (X40, X04, S30 và A01 ) là điều cần thiết vì vậy ngày


26/10/2006 Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phơng đã tiến hành nhập 04 dòng gà
X40, X04, S30 và A01 với mục tiêu:
Đánh giá đợc khả năng sản xuất của 4 dòng gà Sasso ông bà (X40, X04, S30 và A01)
nhập nội, bố mẹ X44, SA31L và con thơng phẩm.
Nghiên cứu chọn tạo, bảo tồn đợc 4 dòng gà Sasso
Vật liệu và phơng pháp nghiên cứu
Vật liệu nghiên cứu
Nghiên cứu trên 04 dòng gà Sasso ông bà 1 giới tính với cơ cấu nh sau:
Trống dòng ông nội X40: 17 con, mái dòng bà nội X04: 82 con, trống dòng ông ngoại
S30: 84 con, mái dòng bà ngoại A01:527 con, nghiên cứu trên đàn gà bố mẹ X44,
SA31L và con thơng phẩm.
Sơ đồ tạo con thơng phẩm
X40 X X04

S30
x
A01



X44
x

SA31L




Thơng phẩm



2

Địa điểm: Trạm nghiên cứu gia cầm Cẩm Bình- Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thuỵ
Phơng - Viện Chăn nuôi.
Thời gian: 2007- 2008
Phơng pháp nghiên cứu
Bảng 1: Chế độ chăm sóc nuôi dỡng gà sinh sản
Giai đoạn
(tuần tuổi)
Mật độ
(con/m
2
)
Tỷ lệ
trống, mái
Chế độ
cho ăn
Chế độ chiếu sáng
0-4 15-20 Chung Tự do
5-8 10-12 Tách riêng Hạn chế
24/24 trong 5 tuần đầu sau
giảm dần đến ánh sáng tự
nhiên
9-12 6-8 Tách riêng Hạn chế ánh sáng tự nhiên
13-19 5-6 Tách riêng Hạn chế ánh sáng tự nhiên
20-24 4-5 Ghép chung
trống, mái
Hạn chế Tăng dần ánh sáng đến khi
đạt 15-16 giờ/ngày

>24 3-4 1/8-1/9 Theo tỷ lệ đẻ

15 - 16h/ngày
Bảng 2: Chế độ dinh dỡng nuôi gà ông bà, bố mẹ sinh sản
Giai đoạn (tuần tuổi)
Chỉ tiêu
0-4 5-8 9-12 13-19 20-24 >24
ME (kcal/kg ) 2900 2750 2650 2700 2750 2750
Protein (%) 22,00 18,00 14,50 15,50 17,00 18,00
Canxi (%) 1,00 1,00 1,20 1,30 2,50 3,20
Phot pho (%) 0,60 0,50 0,50 0,45 0,60 0,60
Lizin (%) 1,12 1,10 0,80 0,70 0,80 0,80
Methionin (%) 0,45 0,40 0,35 0,30 0,40 0,40
Bảng 3: Chế độ dinh dỡng nuôi gà thịt
Giai đoạn
Chỉ tiêu
0-3 TT 4-6TT 7 TT-kết thúc
ME (kcal/kg ) 3050 3200 3200
Protein (%) 23 21 19
Canxi (%) 1,0 1,0 1,0
Phot pho (%) 0,6 0,6 0,6
Lizin (%) 1,15 1,0 0,9
Methionin (%) 0,47 0,45 0,38
Quy trình chăm sóc nuôi dỡng và thú y phòng bệnh áp dụng theo quy trình của Trung
tâm có tham khảo của Hãng [4] gà 01 ngày tuổi của các dòng đợc đeo nhẫn chân và
sau chuyển lên cánh để theo dõi việc cân đo và làm cơ sở chọn lọc.
Các chỉ tiêu theo dõi
Trên đàn gà ông bà và bố mẹ sinh sản:

Theo dõi đặc điểm ngoại hình, tỷ lệ nuôi sống, khả năng sinh trởng, khả năng sinh

sản.
Trên gà thơng phẩm:
Theo dõi tỷ lệ nuôi sống, khối lợng cơ thể, tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lợng.
ết quả nghiên cứu và thảo luận
Đàn ông bà sinh sản

3
Đặc điểm ngoại hình: Dòng ông bà nội X40, X04 và dòng ông ngoại S30 đều có lông
màu nâu sẫm, chân, da và mỏ có màu vàng đậm; riêng dòng bà ngoại A01 có lông
màu trắng tuyền, chân, da và mỏ có màu vàng nhạt đều đặc trng cho từng dòng.

lệ nuôi sống qua các giai đoạn
Bảng 4: Tỷ lệ nuôi sống qua các giai đoạn
X40 X04 S30 A01
Giai
đoạn
(TT)
n
(con)
Tỷ lệ
(%)
n
(con)
Tỷ lệ
(%)
n
(con)
Tỷ lệ
(%)
n

(con)
Tỷ lệ
(%)
0 6 17 100 82 98,78 84 98,81 527 98,86
7 20 17 100 81 96,30 83 98,79 521 96,93
0-20 17 100 78 95,12 81 96,43 504 95,64
Tỷ lệ nuôi sống giai đoạn từ 0-20 tuần tuổi X40 đạt 100%, S30 96,43%, A01:95,64%
và X04 95,12%, .
Khối lợng cơ thể qua các giai đoạn
Bảng 5: Khối lợng cơ thể qua các tuần tuổi (gam/con/tuần)
Tuần tuổi Tham số 4 6 20
X (g) 578,2 854,4 2802,4
Đạt (%) 99,7 96,7 100,1
Trống X40
SE(g) 10,76 22,87 77,7
X (g) 557,2 822,2 2347,0
Đạt (%) 99,8 98,0 98,6
Mái X04
SE(g) 6,85 13,85 28,5
X (g) 551,1 835,7 2677,0
Đạt (%) 95,01 95,0 95,8 Trống S30
SE(g) 3,52 14,65 37,8
X (g) 516 748,7 2152,0
Đạt (%) 95,7 91,2 95,4
Mái A01
SE(g) 2,2 3,03 11,4
Theo yêu cầu khống chế khối lợng cần đạt từ 98-103% so với Hãng [4]. Nh vậy ta
thấy đến 20 tuần tuổi X40 đạt 100,1%; X04 đạt 98,6%, S30 đạt 95,8%, A01 đạt
95,4%.
Bảng 6: Kích thớc các chiều đo ở tuần tuổi 20 và 38 (cm)

Dòng ông bà nội Dòng ông bà ngoại
X40 (n= 9) X04 (n= 15) S30(n= 15) A01(n=15)
Chỉ tiêu
X SE

X SE

X SE

X SE

20 tuần tuổi
Vòng ngực 37,87 7,22 36,27 4,28 35,77 7,46 36,13 3,66
Dài thân 23,82 7,06 20,93 3,08 23,23 5,56 22,02 4,73
Dài lờn 22,08 3,04 19,77 2,59 21,41 3,81 19,48 3,26
Dài đùi 19,20 5,12 16,19 1,53 17,35 2,46 17,12 4,32
Cao chân 9,02 0,97 7,57 1,99 8,15 1,98 7,73 2,37
38 tuần tuổi
Vòng ngực 37,06 0,62 35,99 0,46 36,45 0,71 32,64 0,39
Dài thân 24,33 0,92 20,87 0,57 22,65 0,85 19,69 0,83
Dài lờn 21,93 0,44 18,64 0,54 20,77 0,64 18,24 0,62

4
Dài đùi 17,90 0,91 15,48 0,38 18,25 0,47 16,22 0,92
Cao chân 10,19 0,30 8,11 0,95 10,29 0,67 8,23 1,00
Qua bảng 6 thấy dòng X04 có chỉ số các chiều đo là thấp nhất, lớn nhất là dòng X40
tiếp theo là S30 và A01.
Lợng thức ăn tiêu thụ
Bảng 7: Tiêu tốn thức ăn qua các giai đoạn (gam/con/giai đoạn)
0 - 6 tuần tuổi 7 - 20 tuần tuổi 0-20 tuần tuổi

Loại gà
TC

(g) T.tế (g) TC

(g) T.tế (g) TC

(g) T.tế (g)
X40
1442 1775 6104 8601 7546 7631
X04
1827 1716 8429 8013 10256 9729
S30
1442 1607 6104 8044 7546 7772
A01
1680 1665 7791 8206 9471 9474
Qua bảng ta thấy: dòng bà ngoại lợng TĂ tiêu thụ qua các giai đoạn thấp hơn tiêu
chuẩn đạt 95,77-99,78%, dòng ông nội lợng TĂ tiêu thụ lớn hơn Hãng 1%[4].
Tuổi thành thục sinh dục
Dòng bà nội tuổi đẻ 5% ở 163 ngày, dòng bà ngoại 150 ngày tơng ứng ở 50% là 195
và 181 ngày.
Bảng 8: Tuổi đẻ khối lợng gà và khối lợng trứng khi tỷ lệ đẻ đạt 5%, 30%, 50%
Mái X04 (n=30) Mái A01 (n=30)
Chỉ tiêu
X(g) SE(g) X(g) SE(g)
Tuổi đẻ 5% 169 161
Khối lợng cơ thể (n=30) 2913,0 46,67 2441,2 27,45
Khối lợng trứng (n=100) 44,9 0,24 44,2 0,26
Tuổi đẻ 30% 183 174
Khối lợng cơ thể (n=30) 2934,8 42,41 2569,6 37,1

Khối lợng trứng (n=100) 51,0 0,22 49,8 0,40
Tuổi đẻ 50% 195 181
Khối lợng cơ thể (n=30) 3034,1 32,56 2696,5 26,13
Khối lợng trứng (n=100) 51,7 0,24 51 0,21
Tuổi đẻ 38 tuần tuổi 266
Khối lợng cơ thể (n=30) 3029 45,43 2726 24,93
Khối lợng trứng (n=100) 52,7 0,29 52 0,45
Tỷ lệ đẻ, năng suất trứng và tiêu tốn thức ăn/10 trứng
Bảng 9: Tỷ lệ đẻ, năng suất trứng và tiêu tốn thức ăn/10 trứng
Mái X04 Mái A01
Tuần đẻ

Mái
BQ
(con)
Tỷ lệ
đẻ (%)

NST
(quả)
TTTA/10
trứng (kg)

Mái BQ
(con)
Tỷ lệ
đẻ (%)

NST
(quả)

TTTA/10
trứng (kg)

1-4 70,0 37,87 10,6 4,85 474,27

35,79

10,02 5,61
5-8 68,0 60,48 16,94 2,66 465,09

76,92

21,54 2,1
9-12 67,3 53,36 14,94 3,16 461,55

71,16

19,92 2,6
13-16 65,3 58,90 10,98 3,85 461,24

64,05

17,93 2,61
17-20 64,0 55,79 12,82 3,48 458,57

63,08

17,66 2,53
21-24 63,0 54,03 12,33 3,58 457,55


64,42

18,04 2,54

5
25-28 62,0 52,19 14,61 2,91 456,32

64,59

18,09 2,47
29-32 57,4 44,69 12,52 3,44 455,85

65,68

18,39 2,41
33-36 56,6 39,73 11,12 3,84 453,43

60,34

16,79 2,63
37-38 48,0 33,67 9,43 4,95 451,04

54,54

15,27 2,97
41-42 420,73

26,9 5,65 5,44
Tổng 126,29


179,30


TB 62 49,88 3,65 459,37

59,6 2,56
Năng suất trứng/ mái X04/38 tuần đẻ 126,29 quả đạt 93,15%, mái A01/42 tuần đẻ
179,3 quả đạt 112,9%[4] , tiêu tốn thức ăn tơng ứng là 3,65-2,56kg.
Bảng 10: Một số chỉ tiêu chất lợng trứng ở tuần tuổi 38
Trống X40 x Mái X04 Trống S30 x Mái A01

Chỉ tiêu
ĐVT
X SE X SE
K.lợng trứng g 55,93 10,86 55,55 8,74
Tỷ lệ lòng trắng % 62,77 6,01 62,54 3,69
Tỷ lệ lòng đỏ % 27,77 13,04 28,38 8,05
Màu lòng đỏ 9,15 10,69 8,53 13,32
Dầy vỏ mm 0,29 11,92 0,29 9,14
Chỉ số lòng đỏ 0,43 5,15 0,41 8,05
Chỉ số lòng trắng 0,091 18,11 0,093 19,02
Chỉ số hình dạng

1,29 4,01 1,27 3,45
Đơn vị Haugh 83,57 7,75 81,12 9,06
Chỉ số lòng đỏ: 0,41- 0,43, chỉ số lòng trắng: 0,091-0,093; đơn vị haugh: 81,12- 83,57
chứng tỏ chất lợng trứng tốt đạt tiêu chuẩn giống.
Một số chỉ tiêu về ấp nở
Bảng 11: Một số chỉ tiêu về ấp nở
Chỉ tiêu Trống X40 x Mái X04 Trống S30 x Mái A01

Tổng trứng đẻ ra (quả) 7605 82337
Tổng trứng ấp (quả) 6863 77918
Tỷ lệ phôi (%) 80,11 91,17
Tỷ lệ nở loại I/ tổng trứng ấp (%) 60,06 79,04
Tỷ lệ nở loại I/ tổng trứng có phôi (%) 73,80 89,74
Qua 41 lô ấp Trống X40 x Mái X04 có tổng trứng ấp là 6.863 quả tỷ lệ phôi đạt
80,11% và tỷ lệ nở loại 1/ tổng trứng có phôi đạt 73,80%; ở dòng bà ngoại Trống S30
x Mái A01 qua 46 lô ấp có tổng trứng ấp là 77.918 quả, tỷ lệ phôi đạt 91,17% và tỷ lệ
nở loại 1/ tổng trứng có phôi đạt 89,74% nh vậy cho thấy dòng bà ngoại có tỷ lệ phôi
cao hơn và tỷ lệ nở loại 1/ tổng trứng có phôi cao hơn dòng bà nội.
Đàn bố mẹ
Bớc đầu theo dõi đợc tỷ lệ nuôi sống, khối lợng cơ thể, lợng thức ăn tiêu thụ từng
dòng trong giai đoạn 0 20 tuần.
Đặc điểm ngoại hình
Qua theo dõi, quan sát đàn gà chúng tôi nhận thấy con trống X44 và con mái SA31
đều có lông màu nâu sẫm, chân, da và mỏ có màu vàng đậm.
Tỷ lệ nuôi sống qua các giai đoạn tuổi
Bảng12: Tỷ lệ nuôi sống qua các giai đoạn (%)
Trống X44 Mái SA31L
Giai đoạn
n (con) Tỷ lệ (%) n (con) Tỷ lệ (%)

6
0 6 164 96,95 1264 99,53
7 20 159 99,37 1258 99,22
0-20 158 96,34 1248 98,73
Qua bảng chúng tôi nhận thấy tỷ lệ nuôi sống mái đạt cao từ 98,73% -99,53% tiếp đến
gà trống đạt 96,34% 99,37% tơng đơng với kết qủa nghiên cứu của một số tác giả
đã công bố Phùng Đức Tiến, Nguyễn Quý Khiêm, Hoàng Văn Lộc [1] cho biết tỷ lệ
nuôi sống đạt từ: 97,77-98,64%. Phùng Đức Tiến, Nguyễn Quý Khiêm, Đỗ Thị Sợi [3]

cho biết tỷ lệ nuôi sống đạt từ: 97,62-98,22%. Phùng Đức Tiến, Đào Thị Bích Loan,
Đỗ Thị Sợi [6] đạt tỷ lệ nuôi sống: 95,66-98,37%.

Khối lợng cơ thể qua các giai đoạn
Bảng13: Khối lợng cơ thể qua các tuần tuổi (gam/con/tuần)
Trống X44 Mái SA31L
Thực tế Thực tế
Tuần
tuổi
TC
X SE
Đạt TC
X SE
Đạt
1 120 119,3 23,2 99,41 120 117,7 34,6 97,75
4 590 627 13,6 106,3 550 575,2 5,96 104,58

6 1030 1076,8 11,4 95,65 810 820 10,2 98,78
20 2800 2812,6 11,0 100,4 2250 2242,7 12,1 99,64
Qua bảng13 cho thấy so với TC của hãng khối lợng cơ thể dòng trống đạt từ 95,65% -
106,27% và dòng mái đạt 97,75% 104,58% khối lợng thấp hơn kết quả nghiên cứu
của Đoàn Xuân Trúc, Nguyễn Văn Xuân, Nguyễn Thị Tiếp và cộng sự [2] trên gà
SA31L lúc 20 tuần đạt 2340g .
thức ăn tiêu thụ qua các giai đoạn
Bảng14: Lợng thức ăn tiêu thụ qua các giai đoạn (gam/con/giai đoạn)
Trống X44 Mái SA31L
Giai đoạn
TC Thực tế TC Thực tế
0- 6 1645 1646 1820 1660
7- 20 8477-8792 7608 8449 7295

0-20 9122-10437 9845 10164 8955
Qua bảng ta thấy: lợng TĂ thu nhận qua các giai đoạn con mái thờng thấp hơn tiêu
chuẩn đạt 86,4 đến 91,7 % so TC, con trống đạt 89,72% 100,06% so TC[5].
Tuổi thành thục
Bảng15: Khối lợng gà và khối lợng trứng khi tỷ lệ đẻ đạt 5%, 30% & 50%
Mái SA31L
Chỉ tiêu
X (g) SE(g)
Tuổi đẻ 5% (ngày) 168
Khối lợng cơ thể (n=30) gam 2367,7 26,23
Khối lợng trứng (n=100) gam 46,79 0,55
Tuổi đẻ 30% (ngày) 182
Khối lợng cơ thể (n=30) gam 2465,7 15,26
Khối lợng trứng (n=100) gam 49,8 0,23
Tuổi đẻ 50%(ngày) 188
Khối lợng cơ thể (n=30) gam 2756,9 42,5
Khối lợng trứng (n=100) gam 50,8 0,34
Qua theo dõi cho thấy tuổi đẻ 5% và 30% và 50% của bố mẹ tơng đơng so với hãng
168 ngày, 182 ngày và 188 ngày và tơng đơng kết quả Phùng Đức Tiến, Đào Thị
Bích Loan, Đỗ Thị Sợi [6].
Tỷ lệ đẻ, năng suất trứng và tiêu tốn thức ăn/10 trứng

7
Bảng 16: Tỷ lệ đẻ, năng suất trứng và tiêu tốn thức ăn/10 trứng
Tuần đẻ Mái BQ (con) Tỷ lệ đẻ (%) NST (quả)
TTTA/10 trứng
(kg)
1-4 1069,6 33,24 8,5 8,2
5-8 968,8 45,21 9,12 7,2
9-12 915,7 74,83 19,78 3,6

13-16 826,6 72,74 21,56 2,95
17-20 749,3 82,62 25,17 3,0
21-24 706,6
78,66 23,43 3,0
25-27
693,3 56,67 11,9 3,1
1-27 868,17 64,29 122,33 4,52
Tỷ lệ đẻ trung bình 27 tuần đẻ đạt 64,29% đạt 93,32% [5] năng suất trứng/mái là
122,33 quả, so với hãng 94,03% tơng ứng với kết quả Phùng Đức Tiến, Đào Thị Bích
Loan, Đỗ Thị Sợi [6] gà SA31L sau 27 tuần năng suất trứng/mái 124,39 quả, tiêu tốn
thức ăn tơng ứng là 4,52 kg.
số chỉ tiêu về ấp nở
Bảng 17 Một số chỉ tiêu về ấp nở
Chỉ tiêu Trống X44 x Mái SA31L
Tổng trứng đẻ ra (quả) 95666
Tổng trứng ấp (quả) 93752
Tỷ lệ phôi (%) 89,67
Tỷ lệ nở loại I/ tổng trứng ấp (%) 79,49
Tỷ lệ nở loại I/ tổng trứng có phôi (%) 88,62
Theo tài liệu hớng dẫn chăn nuôi gà Sasso của Trung tâm NCGC Vạn Phúc tỷ lệ ấp nở
bình quân là 85% tơng đơng với kết quả chúng tôi nghiên cứu 83,2%.
Đàn thơng phẩm
Với lông màu nâu sẫm, chân, da và mỏ có màu vàng đậm, đàn gà dễ nuôi, tăng trọng
nhanh do vậy trong 2 năm chúng tôi đã đa ra nuôi ngoài dân >100.000 con gà giống 1
ngày tuổi đến các tỉnh nh Hải Dơng, Hải Phòng, Bắc Ninh, Quảng Ninh vv.

Một số chỉ tiêu về đàn thơng phẩm 60 ngày tuổi
Các đàn đợc chúng tôi theo dõi đến 60 ngày, khi bán khối lợng cơ thể trung bình là
từ 2230-2350g, TTTĂ/kg tăng trọng: 2,31-2,39 kg. Thu nhập bình quân từ 6.610 -
9.147 đồng/con tơng đơng kết quả Phùng Đức Tiến, Đào Thị Bích Loan, Đỗ Thị Sợi

[6] đạt 8.376-8.785 đồng/con.
Bảng 18 Hiệu quả chăn nuôi gà thơng phẩm
Chỉ tiêu
Chị Lan

(Hải Dơng)

Anh Châu

(Hải Dơng)

Bà Cử

(Hải Phòng)

1. Số con đầu kỳ
200 700
2000
2. Tỷ lệ nuôi sống (%)
97,0 98,8
98,6
3. Khối lợng cơ thể (gam) 2230 2250 2350
4. Tiêu tốn thức ăn/kg khối lợng 2,39 2,35 2,31
5. Tổng thức ăn (kg)
1.033,9 3.656,8
10.705,0
6. Chi phí
+Chi phí giống (đồng)
840.000 2.940.000
8.200.000

+Chi phí thức ăn (đồng)
8.891.600 31.448.500
92.063.000
+Chi phí thuốc thú y+vaccin (đồng/con)
3300 3500
3100
+ Chi phí khác(đồng/con)
2000 2000
2500
6. Tổng khối lợng xuất chuồng (kg)
432,6 15.561
46.342

8
7. Tổng thu (đồng) 12.113.600 43.570.800 129.757.600

8. Thu nhập/con (đồng) 6.610 7.903 9.147
Kết luận và đề nghị
Kết luận
ông bà
Tỷ lệ nuôi sống giai đoạn 0-20 tuần tuổi X40 đạt 100%, S30: 96,43%, A01: 95,64% và
X04 95,12%. Khối lợng cơ thể dòng X40 2802,4g; X04 2347,0, S30 2677,0, A01
2152,0
.
Năng suất trứng/ mái X04/38 tuần đẻ 126,29 quả đạt 93,15%, mái A01/42 tuần
đẻ 179,3 quả đạt 112,9% so Hãng [4]. Tỷ lệ phôi trống X40 x mái X04 đạt 80,11%, tỷ
lệ nở loại 1/ tổng trứng có phôi đạt 73,80%; Trống S30 x mái A01 có tỷ lệ phôi
91,17%, tỷ lệ nở loại 1/ tổng trứng có phôi đạt 89,74%.
Đàn bố mẹ
Tỷ lệ nuôi sống Trống X44 đạt 96.34%, mái SA31L đạt 98,73%. Khối lợng cơ thể

2812,6, 2142,7 gam. Lợng thức ăn tiêu thụ Trống X44 9845 gam, mái SA31L 8955
gam. Tuổi đẻ 5% tơng đơng so với hãng 168 ngày [5]. Tỷ lệ đẻ trung bình 27 tuần
đẻ 64,29% đạt 93,32%, năng suất trứng/ mái 122,33 quả, so với hãng đạt 94,03%.
Đàn thơng phẩm
Đến 60 ngày khối lợng cơ thể trung bình từ 2230 - 2350g TTTĂ/ kg tăng trọng: 2,31 -
2,39 kg. Thu nhập bình quân từ 6.610 đồng 9.147 đồng/con.
nghị
Tiếp tục theo dõi đàn bố mẹ và thơng phẩm.
Tài liệu tham khảo
1. Phùng Đức Tiến, Nguyễn Quý Khiêm, Hoàng Văn Lộc và cs (2005), Nghiên cứu khả năng sản xuất của tổ
hợp lai giữa gà Sasso X44, gà SA31L, gà Kabir và gà LV, Báo cáo khoa học, phần Nghiên cứu giống vật nuôi,
2006, tr: 243 - 251.
2. Đoàn Xuân Trúc, Nguyễn Văn Xuân, Nguyễn Thị Tiếp và cs (2004), Nghiên cứu khả năng sản xuất của gà
ông bà và bố mẹ Sasso nuôi tại Xí nghiệp gà giống Tam Đảo và Trung tâm NCGC Vạn Phúc, Báo cáo khoa học
chăn nuôi thú y, phần Chăn nuôi gia cầm, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà nội, 2004, tr: 96 - 97.
3. Phùng Đức Tiến, Nguyễn Quý Khiêm, Đỗ Thị Sợi (2004), Kết quả nghiên cứu khả năng sản xuất của gà
Sasso (X44) nuôi tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phơng, Tuyển tập công trình nghiên cứu khoa học -
công nghệ, phần Chăn nuôi gà, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà nội, 2004, tr: 118-128.
4. SA31 Approved by INRA Sys AFF Sasso
5. Hớng dẫn chăn nuôi gà Sasso bố mẹ, Trung tâm NCGC Vạn Phúc Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà nội
1998.
6. Phùng Đức Tiến, Đào Thị Bích Loan, Đỗ Thị Sợi và cs (2007), Nghiên cứu khả năng sinh sản
của lai TP1 và khả năng cho thịt của tổ hợp lai giữa gà trống Sasso X44 với gà mái TP1,
Tuyển tập công
trình nghiên cứu khoa học - công nghệ, phần Chăn nuôi gà, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà nội, 2007, tr: 175-
186.

×