Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Nghiên cứu khả năng sản xuấtcủa 4 dòng vịt super M3 ông bà nhập nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.88 KB, 8 trang )


1
Nhgiên cứu khả năng sản xuất
của 4 dòng vịt super M3 ông bà nhập nội

Phùng Đức Tiến, Nguyễn Ngọc Dụng, Lê Thị Nga, Hoàng Văn Lộc,Vũ Đức Cảnh,
Phạm Thị Xuân, Khuất Thị Tuyên, Hoàng Đức Long, Lê Thị Cẩm, Nguyễn Thị Hờng
Địa chỉ liên hệ: Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phơng
Xã Thụy Phơng - Từ liêm - Hà Nội
ĐT: 04.8389773 - Fax: 048385804
Tóm tắt
Theo dõi khả năng sản xuất của 4 dòng vịt Super M3 ông bà cho thấy: Tỷ lệ nuôi sống từ 0-24 tuần tuổi của 4
dòng đạt từ 97,58-98,67%. Lợng thức ăn tiêu thụ kg/con/giai đoạn 0-24 tuần tuổi trống (A): 30,182 kg, mái (B):
26,125 kg, trống (C): 28,061 kg, mái (D): 22,976 kg. Khối lợng cơ thể ở 24 tuần tuổi: Đối với trống (A):
4377,68g; mái (B): 3768,35g; trống (C): 3829,69g, mái (D): 2567,20g Năng suất trứng/mái (B) là: 199,22 quả,
mái (D) là 194,52 quả. Tỷ lệ phôi trống (A) x mái (B) đạt 85,82%, trống (C) x mái (D) đạt 86,84%. Tỷ lệ
nở/trứng vào ấp mái (B) đạt 60,87%, mái (D) đạt 72,09%. Trên đàn bố mẹ: Tỷ lệ nuôi sống qua các giai đoạn: từ
0-24 tuần tuổi đạt từ 97,06-98,28%. Khối lợng cơ thể ở 24 tuần tuổi con trống đạt 3907,33g; mái đạt 3087,34g
Giai đoạn 0-24 tuần tuổi trống (AB) hết 29,717 kg; con mái hết 22,754 kg. Năng suất trứng/mái (CD)/28 tuần đẻ
đầu 141,96 quả. Tỷ lệ phôi ở 28 tuần đẻ đầu đạt 89,82%. Tỷ lệ nở/tổng trứng ấp đạt 80,59%.
Đặt vấn đề
Trong những năm gần đây do yêu cầu đổi mới về công nghệ giống nên các giống vịt
chuyên thịt của thế giới nh vịt Super M, Super M2 đã đợc nhập vào Việt Nam,
đợc chọn lọc nâng cao qua nhiều thế hệ, tuy nhiên các dòng vịt này còn hạn chế về
năng suất. Để có những con giống tốt cũng nh có các nguồn gen quý phục vụ công tác
nghiên cứu chọn lọc và nhân thuần các đàn vịt nhập nội cũng nh cải tạo các đàn vịt
trong nớc đáp ứng nhu cầu thị trờng, tháng 6 năm 2007 Trung tâm nghiên cứu gia
cầm Thụy Phơng đã nhập 4 dòng vịt Super M3 ông bà một giới tính từ Hãng Cherry
Valley Vơng quốc Anh. Đây là giống vịt có năng suất thịt, trứng cao vợt trội so với
các dòng vịt đã nhập trớc đây. Vịt Super M3 dòng ông nội có năng suất trứng/mái/48
tuần đẻ: 238 quả, tỷ lệ phôi 85%, tỷ lệ nở 62%. Dòng bà ngoại có năng suất


trứng/mái/48 tuần đẻ: 263 quả, tỷ lệ phôi 86%, tỷ lệ nở 64%. Vịt bố mẹ có năng suất
trứng/mái/50 tuần đẻ 296 quả, tỷ lệ phôi 93%, tỷ lệ nở 78%. Vịt nuôi thơng phẩm đến
47 ngày tuổi có khối lợng trung bình 3,48 kg, tiêu tốn thức ăn/ kg tăng khối lợng
2,28 kg, tỷ lệ nuôi sống 98%[4]. Để đánh giá khả năng sinh trởng và sinh sản của vịt
Super M3 mới nhập, chúng tôi tiến hành đề tài trên với mục tiêu:
Đánh giá khả năng sản xuất của vịt ông bà, bố mẹ và con thơng phẩm.
Sử dụng làm nguyên liệu lai với các dòng vịt khác tạo ra con thơng phẩm có năng suất
chất lợng thịt cao.
Vật liệu và phơng pháp nghiên cứu

Vật liệu nghiên cứu
Theo dõi trên 4 dòng vịt Super M3 ông bà một giới tính với cơ cấu nh sau: Dòng ông
nội trống (A) 75 con; dòng bà nội mái (B) 288 con; dòng ông ngoại trống (C); 93 con
dòng bà ngoại mái (D) 423 con.
Theo dõi trên đàn vịt Super M3 bố mẹ trống (AB), mái (CD) và vịt thơng phẩm
(ABCD).
Đề tài đợc triển khai tại Trạm nghiên cứu gia cầm Cẩm Bình từ tháng 6 năm 2006.
Sơ đồ tạo vịt bố mẹ và con thơng phẩm
Ông bà Trống A X Mái B Trống C X Mái D
Bố mẹ Trống AB

X Mái CD



2
Thơng phẩm ABCD
Phơng pháp nghiên cứu
Bảng 1: Chế độ dinh dỡng nuôi vịt dòng ông bà, bố mẹ sinh sản
Tuần tuổi

Chỉ tiêu
0 - 4 5 - 8 9 - 13 14 - 20 21 - 24 >24
Protein (%) 20,0-21,0

18,0 15,0-15,5

14,0 160,-16,5

18,0-19,0

ME (kcal/kgTă)

2800-2850

2750-2800

2750 2700-2750

2750 2750-2800

Lysine (%) 1,26 1,05 0,84 0,74 1,05 1,16
Methionin (%) 0,84 0,74 0,63 0,58 0,63 0,71
Can xi (%) 1,03 1,03 0,93 0,93 2,58 3,61
Phot pho (%) 0,52 0,52 0,41 0,41 0,41 0,46
Xơ (%) 3,50 3,50 4,50 4,50 4,00 4,00
Bảng 2: Chế độ dinh dỡng nuôi vịt thơng phẩm
Ngày tuổi
Chỉ tiêu
0 - 9 10 - 16 17 - 42 > 42 - giết thịt
Protein (%) 22,0 20,0 18,5 17,0

ME (kcal/kgTă)
2850 2900 2900 2950
Lysine (%) 1,42 1,23 1,05 0,92
Methionin (%) 0,53 0,49 0,44 0,44
Can xi (%) 1,03 1,03 1,03 1,03
Phot pho (%) 0,52 0,52 0,36 0,33
Xơ (%) 0,40 4,0 4,0 4,0
Bảng 3: Chế độ chăm sóc nuôi dỡng

Chi tiêu
Giai đoạn
Mật độ
(con/m
2
)

Tỷ lệ
trống/ mái
Chế độ
cho ăn
Nhiệt độ
(t
o
)
á
nh sáng
(h/ngày)
0-4 10-15
- Hạn chế
35-28

24h sau giảm dần đến
18h/ngày
5-8 8,0 - Hạn chế Tự nhiên 16h/ngày
9-24 3,5-5,0 1/3,5 Hạn chế Tự nhiên 16h/ngày
>24 3,2 1/3,8 Theo tỷ lệ đẻ Tự nhiên 17h/ngày
Quy trình chăm sóc nuôi dỡng và thú y phòng bệnh áp dụng theo quy trình của Trung
tâm [1] có tham khảo của Hãng [4] vịt 01 ngày tuổi của các dòng đợc xẻ màng chân
và đeo số cánh để theo dõi việc cân đo và làm cơ sở để chọn lọc.
Các chỉ tiêu theo dõi
Trên đàn vịt dòng ông bà, bố mẹ sinh sản: Theo dõi đặc điểm ngoại hình, tỷ lệ nuôi
sống, khả năng sinh trởng, khả năng sinh sản.
Trên đàn vịt thơng phẩm: Theo dõi kích thớc các chiều đo, tỷ lệ nuôi sống, khối
lợng cơ thể, tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lợng, năng suất và chất lợng thịt, và hiệu
quả kinh tế.
ết quả và thảo luận
đàn vịt ông bà
Bảng 4: Đặc điểm ngoại hình
Giai đoạn Lông Da Chân, mỏ
Vịt con Vàng rơm - Hồng

3
Vịt hậu bị Trắng tuyền Vàng Dòng A, B, C màu vàng, dòng D màu vàng nhạt
Vịt sinh sản Trắng tuyền Vàng Dòng A, B, C màu vàng, dòng D màu vàng nhạt
Qua bảng 4 ta thấy: Màu sắc lông qua mỗi giai đoạn đều đặc trng của giống
Tỷ lệ nuôi sống qua các giai đoạn tuổi
Bảng 5: Tỷ lệ nuôi sống qua các giai đoạn (%)
Tuần tuổi

Trống (A) Mái ( B) Trống (C) Mái (D)
0 - 4 100,00 99,65 98,92 98,81

5 8 100,00 99,65 100,00 99,04
9 - 24 98,67 98,60 98,91 99,28
0 24 98,67 98,26 97,83 97,58
(Tiêu chuẩn Hãng (TC): 98,0%)
Tỷ lệ nuôi sống từ 0-24 tuần tuổi ở bảng 5 của 4 dòng đạt từ 97,83-98,67% tơng tự kết
quả của một số tác giả đã công bố trên các dòng vịt Super M: Dơng Xuân Tuyển,
Hoàng Văn Tiệu [2] cho biết tỷ lệ nuôi sống vịt CV Super M đạt từ 96,12-98,21%.
Nguyễn Đức Trọng, Hoàng Thị Lan và ctv [3] nghiên cứu qua 6 thế hệ vịt CV Suprer
M đạt từ 96,7-98,2%. Nh vậy các dòng vịt này có khả năng thích nghi tốt trong điều
kiện nuôi tại Trạm NCGC Cẩm Bình Hải Dơng.
Khối lợng cơ thể qua các giai đoạn tuổi
Bảng 6: Khối lợng cơ thể qua các giai đoạn tuổi
Trống (A) Mái ( B) Trống (C) Mái (D)
Tuần
tuổi
Tham
số
Thực
tế
So với
Hãng
(%)
Thực
tế
So với
Hãng
(%)
Thực
tế
So

với
Hãng
(%)
Thực
tế
So với
Hãng
(%)
n (con)

75 287 92 418
X
(g)

1160,67

98,36

1084,33

100,40

1086,67

98,79

913,0 100,33

4
SE (g)

20,89 21,04 16,02 19,55
n (con)

75 286 92 414
X
(g)
2523 99,32

2183
99,68

2363
99,30

1585
99,69
8
SE (g)
43,17
51,24

44,41

43,6

n (con)

71 280 90 407
X
(g)

4377,68

99,04

3768,35

101,03

3829,69

98,70

2567,20

99,12
24
SE (g)
37,92 18,77 35,58 15,22
(Tiêu chuẩn Hãng ở 24 tuần tuổi: trống (A) 4420g; mái (B) 3730g; trống (C) 3880g; mái (D)
2590g)
Qua bảng 6 ta thấy: Khối lợng cơ thể ở 24 tuần tuổi thời điểm quan trọng bớc vào
giai đoạn sinh sản: Đối với trống (A): 4377,68g; mái (B): 3768,35g; trống (C):
3829,69g; mái (D): 2567,20g. Tơng ứng so với tiêu chuẩn Hãng đạt: 99,04; 101,03;
98,70 và 99,12%.
Lợng thức ăn tiêu thụ qua các giai đoạn tuổi
Bảng 7: Lợng thức ăn tiêu thụ qua các giai đoạn
Trống (A) Mái (B) Trống (C) Mái (D)
Tuần
tuổi


Tă/con
(kg)
So với
Hãng (%)

Tă/con
(kg)
So với
Hãng (%)

Tă/con
(kg)
So với
Hãng (%)

Tă/con
(kg)
So với
Hãng (%)

0-4 2,325
99,14
2,295
97,86
2,137
99,02
2,115
98,00
5-8 4,310
98,51

4,013
97,99
4,249
98,69
3,437
98,20

4
9-24

23,547

99,08
19,817
99,78
21,675

98,49
17,424

98,55
0-24

30,182

99,00 26,125 99,33 28,061

98,56 22,976

98,44

Tiêu chuẩn Hãng: Trống (A) 30,485 kg; mái (B) 26,309 kg; trống (C) 28,470 kg; mái (D)
23,340 kg.
Lợng thức ăn tiêu thụ kg/con/giai đoạn 0-24 tuần tuổi thể hiện ở bảng 7: trống (A):
30,182 kg, mái (B): 26,125 kg, trống (C): 28,061 kg, mái (D): 22,976 kg bằng 98,44 -
99,33% so với Hãng.
Tuổi thành thục
Bảng 8: Tuổi đẻ, khối lợng cơ thể, khối lợng trứng khi tỷ lệ đẻ đạt 5%, 50%
Chỉ tiêu Đvt
Mái (B)
X
SE
TC
Hãng

Mái (D)
X
SE
TC
Hãng

Tỷ lệ đẻ đạt 5%
+ Tuổi đẻ
ngày tuổi
178 182 155 161
+ Khối lợng cơ thể n=30 con

gam 3898,747,90

2488,3 43,10



+ Khối lợng trứng n=100 quả

gam 77,2 0,53 76,0 62,3 0,47 65,0
Tỷ lệ đẻ đạt 50%
+ Tuổi đẻ
ngày tuổi
208 198 184 173
+ Khối lợng cơ thể n=30 con

gam 3976,352,69

2616,7 54,32


+ Khối lợng trứng n=200 quả

gam 85,7 0,46 84,0 69,1 0,48 68,0
Khi tỷ lệ đẻ 5% cả hai dòng đều sớm hơn so với Hãng từ 4-6 ngày. Khối lợng trứng
mái (B) cao hơn so với Hãng, ngợc lại mái (D) thấp hơn so với Hãng. Khi tỷ lệ đẻ
50% cả hai dòng đều muộn hơn so với Hãng từ 10-11 ngày. Khối lợng trứng đều cao
hơn so với Hãng.
Tỷ lệ đẻ, năng suất trứng và tiêu tốn thức ăn/10 trứng
Bảng 9: Tỷ lệ đẻ, năng suất trứng và tiêu tốn thức ăn/10 trứng
Mái (B) Mái (D)
Tuần
đẻ
Mái BQ
(con)
Tỷ lệ đẻ

(%)
NST
(quả)

TTTA/10
trứng
(kg)
Mái
BQ
(con)
Tỷ lệ đẻ
(%)
NST
(quả)
TTTA/10
trứng (kg)

1-4
277,5 19,49
5,46 13,34
407,0 25,36
7,10 8,35
5-8
276,7 68,96
19,31

3,82
405,0 70,57
19,76 3,94
9-12

269,1 80,36
22,50

3,40
403,1 83,18
23,29 2,95
13-16
236,8 78,53 21,99

3,65 398,3 81,39 22,79 2,90
17-20
206,6 73,99 20,72

4,21 385,4 79,32 22,21 2,98
21-24
191,4 69,52 19,47

4,67 373,1 78,13 21,88 3,01
25-28
174,3 65,34 18,30

5,14 354,3 74,55 20,87 3,25
29-32
162,3 59,58 16,68

5,10 342,0 71,11 19,91 3,08
33-36
151,5 54,99 15,40

5,53 334,3 69,14 19,36 2,98

37-40
137,43 49,52 13,87

6,21 326,0 64,66 18,10 3,46
41-44
119,02 46,54 13,03

7,54 314,9 51,62 14,45 4,90
45-48
108,13 44,68 12,51

7,47 291,5 49,89 13,97 5,11
BQ
59,29
5,84
66,58
3,91
Tổng
199,22


223,70


So sánh
Hãng%

83,71



85,06


5

bảng 9 ta thấy: Tỷ lệ đẻ trung bình mái (B)/48 tuần đẻ đạt 59,29% mái (D) đạt 66,58
%. Năng suất trứng/mái (B) là: 199,22 quả đạt 83,71% so với Hãng, mái (D) là 194,52
quả đạt 85,06% so với Hãng. Theo Dơng Xuân Tuyển và ctv, 2004 [2] năng suất
trứng/40 tuần đẻ vịt Super M đạt 196,4 quả.
Kết quả khảo sát trứng chất lợng trứng
Bảng 10: Khảo sát chất lợng trứng ở 38 tuần tuổi
Mái B (n =30) Mái D (n=30)
Chỉ tiêu ĐVT
X

SE
X

SE
Khối lợng trứng g
84,74 0,969 77,27 0,903
Tỷ lệ lòng trắng %
59,53 0,348 57,58 0,481
Tỷ lệ lòng đỏ %
29,32 0,344 32,02 0,470
Màu lòng đỏ



12,76 0,107 12,57 0,120

Dày vỏ mm
3,83 0,051 3,59 0,069
Chỉ số lòng đỏ
0,37 0,005 0,39 0,006
Chỉ số lòng trắng
0,12 0,005 0,10 0,003
Chỉ số hình dạng
1,37 0,008 1,35 0,008
Đơn vị Haugh

HU

86,29 1,838 80,82 1,295
Qua phân tích một số chỉ tiêu về chất lợng trứng ở 38 tuần tuổi ở bảng 10 chỉ số hình
dạng của hai dòng từ 1,35-1,37. Đơn vị Haugh từ 80,82-86,29.
Tỷ lệ phôi và kết quả ấp nở
Bảng 11: Tỷ lệ phôi và kết quả ấp nở
Dòng
Chỉ tiêu
Đvt trống (A)xmái (B)

TC
Hãng
(%)
Trống (C)xmái (D)

TC
Hãng
(%)
Số trứng vào ấp quả 17088 57744

Tỷ lệ phôi % 85,82 100,96

86,84 100,97

Tỷ lệ nở/trứng vào ấp % 60,87 98,17 72,09 112,64

Tỷ lệ nở/trứng có phôi % 70,92 83,01
Tỷ lệ phôi trống (A) x mái (B) 85,82% đạt 100,96% so với Hãng, trống (C)x mái (D)
86,84% đạt 100,97% so với Hãng. Tỷ lệ nở/trứng vào ấp mái (B) 60,87% đạt 98,17%
so với Hãng, mái (D) 72,09% đạt 112,64% so với Hãng. Tỷ lệ phôi so với một số kết
quả nghiên cứu trên vịt Super M của Dơng Xuân Tuyển, 1998, Lơng tất Nhợ, Hoàng
Văn Tiệu, 1993 không có sự khác biệt lớn.
đàn vịt Super M3 bố mẹ
Đặc điểm ngoại hình và kích thức các chiều đo
Vịt con 01 ngày tuổi: Có bộ lông màu vàng rơm chân và mỏ màu vàng đồng nhất đặc
trng của giống. Vịt Super M3 ông bà trởng thành có màu lông trắng tuyền đồng nhất
chân và mỏ có màu vàng.
Bảng 12: Kích thớc các chiều đo ở 8 tuần tuổi (cm)
Trống (AB) Mái (CD)
Chỉ tiêu
X

SE
X

SE
Dài lng 36,8 0,30 33,7 0,28
Dài lờn 17,0 0,16 16,8 0,28
Dài đùi 13,2 0,15 12,9 0,15
Dài chân 7,3 0,07 6,9 0,27

Vòng ngực 35,6 0,39 34,4 0,34
Vòng ống chân 4,6 0,03 4,6 0,07

6
Vòng ngực/dài lng 0,96 1,01
ở bảng 12 cho thấy: Dài lơng con trống 36,8 cm con mái 33,7 cm, vòng ngực con trống 35,6
cm con mái 34,4 cm, tỷ lệ vòng ngực/dài lng cho biết thấy con trống 0,96, con mái1,01.
Tỷ lệ nuôi sống qua các giai đoạn tuổi
Bảng 13: Tỷ lệ nuôi sống giai đoạn tuổi (%)
Tuần tuổi Trống (AB) Mái (CD)
0 - 8 98,24 98,41
9 - 24 98,66 99,84
0 - 24 97,06 98,28
Tiêu chuẩn Hãng: 89%
Tỷ lệ nuôi sống qua các giai đoạn: từ 0-24 tuần tuổi đạt từ 97,06-98,2% điều này
khẳng định khả năng thích nghi tốt.
Khối lợng cơ thể qua các giai đoạn tuổi
Bảng 14: Khối lợng cơ thể qua các giai đoạn tuổi
Tuần tuổi

Tham số
Trống (AB) Mái (CD)
n (con) 157 739
X
(g) 1215,3 1124,0
4
SE (g) 19,81 20,37
n (con) 129 698
X
(g)

2235,5 1960,1
8
SE (g) 19,62 6,66
n (con) 135 637
X
(g)
4207,33 3187,34
24
SE (g) 25,42 10,38
TC: ở 24 tuần tuổi: Trống (AB) 4250g, Mái (CD) 3200g
Khối lợng cơ thể đợc khống chế theo quy trình nuôi giống ở 24 tuần tuổi giai đoạn
quan trọng bớc vào sinh sản, con trống đạt 3907,33g; mái đạt 3087,34g so với Hãng
đạt 98,99- 99,60%.
Lợng thức ăn tiêu thụ qua các giai đoạn tuổi
Bảng 15: Lợng thức ăn tiêu thụ qua các giai đoạn (kg/con/giai đoạn)
Tuần tuổi Trống (AB) Mái (CD)
0-8 6,022 4,673
9-24 23,694 18,081
0-24 29,717 22,754
Giai đoạn 0-24 tuần tuổi trống (AB) hết 29,717 kg; con mái hết 22,754 kg lợng thức
ăn đều thấp hơn so với thế hệ ông bà mà vẫn thể hiện đợc u thế lai về khối lợng cơ
thể.
Tuổi thành thục
Bảng 16: Tuổi đẻ, khối lợng cơ thể, khối lợng trứng khi tỷ lệ đẻ đạt 5%, đỉnh cao
Chỉ tiêu Đvt
mái (CD)
X SE
Tỷ lệ đẻ đạt 5%
+ Tuổi đẻ ngày tuổi 168
+ Khối lợng cơ thể n=30 con gam 3183,0 55,88

+ Khối lợng trứng n=100 quả gam 68,61 0,86

7
Tỷ lệ đẻ đạt 50%
+ Tuổi đẻ ngày tuổi 185
+ Khối lợng cơ thể n=30 con gam 3222,7 48,70
+ Khối lợng trứng n=100 quả gam 78,53 0,61
Tỷ lệ đẻ đạt đỉnh cao
+ Tuổi đẻ ngày tuổi 249
+ Khối lợng cơ thể n=30 con gam 3359,0 51,01
+ Khối lợng trứng n=100 quả gam 88,77 0,65
Tỷ lệ đẻ 5% đạt 168 ngày. Khối lợng trứng đạt 68, 61g. Khối lơng cơ thể 3183,0 g.
kết quả này phù hợp với các kết quả của Dơng Xuân Tuyển [2] nghiên cứu trên vịt
Super M. Khi tỷ lệ đẻ đạt đỉnh cao 249 ngày. Khối lợng trứng 88,77 g. Khối lơng cơ
thể 3359,0 g.
Tỷ lệ đẻ, năng suất trứng và tiêu tốn thức ăn/10 trứng
Bảng 17: Tỷ lệ đẻ, năng suất trứng và tiêu tốn thức ăn/10 trứng
Mái (CD)
Tuần đẻ
Mái BQ
(con)
Tỷ lệ đẻ
(%)
NST
(quả)
TTTA/10 trứng
(kg)
1-4
594,2 43,12 12,08 6,97
5-8

589,4 89,04 24,93 3,81
9-12
581,2 92,02 25,77 3,27
13-16
567,5 89,71 25,11 3,28
17-20
547,0 83,03 23,25 3,41
21-24
522,5 53,72 15,03 4,67
25-28

494,9 56,36 15,79 4,80
BQ 72,43 4,32
Tổng 141,96
Tỷ lệ đẻ trung bình qua 28 tuần đẻ đạt 72,43%, năng suất trứng/mái/28 tuần đẻ 141,96
quả.
Tỷ lệ phôi và kết quả ấp nở
Bảng 18: Tỷ lệ phôi và kết quả ấp nở/28 tuần đẻ
Dòng
Chỉ tiêu
Đvt Mái (CD)
Tổng trứng vào ấp qủa
55341
Tổng trứng có phôi qủa
49710
Tỷ lệ phôi %
89,82
Tỷ lệ nở/tổng trứng ấp %
80,59
Tỷ lệ nở/tổng phôi %

89,72
Tỷ lệ phôi ở 28 tuần đẻ đầu đạt 89,82%. Tỷ lệ nở/tổng trứng ấp đạt 80,59%.Theo
Dơng Xuân Tuyển và ctv, 2004 [2] Tỷ lệ nở/tổng trứng ấp đạt 78,01%. Theo Nguyễn
Đức Trọng và ctv, 1998-1999 [3] từ 80,2-81,3%. Nh vậy bớc đầu đã cho kết quả
tơng tự với các dòng vịt Super M.
ết luận và đề nghị
Kết luận
Trên đàn ông bà
Tỷ lệ nuôi sống: vịt con từ 0-24 tuần tuổi của 4 dòng đạt từ 97,58-98,67%.

8
Lợng thức ăn tiêu thụ kg/con/giai đoạn 0-24 tuần tuổi trống (A): 30,182 kg, mái (B):
26,125 kg, trống (C): 28,061 kg, mái (D): 22,976 kg bằng 98,44 -99,33% so với Hãng.
Khối lợng cơ thể ở 24 tuần tuổi đối với trống (A): 4377,68g; mái (B): 3768,35g; trống
(C): 3829,69g; mái (D): 2567,20g. Tơng ứng so với tiêu chuẩn Hãng đạt: 99,04;
101,03; 98,70 và 99,12%.
Năng suất trứng/mái (B) là: 199,22 quả đạt 83,71% so với Hãng, mái (D) là 194,52 quả
đạt 85,06% so với Hãng.
Tỷ lệ phôi trống (A) x mái (B) 85,82% đạt 100,96% so với Hãng, trống (C)x mái (D)
86,84% đạt 100,97% so với Hãng. Tỷ lệ nở/trứng vào ấp mái (B) 60,87% đạt 98,17%
so với Hãng, mái (D) 72,09% đạt 112,64% so với Hãng.
Trên đàn bố mẹ
Tỷ lệ nuôi sống qua các giai đoạn: từ 0-24 tuần tuổi đạt từ 97,06-98,28%.
Khối lợng cơ thể ở 24 tuần tuổi con trống đạt 3907,33g; mái đạt 3087,34g so với
Hãng đạt 98,99- 99,60%.
Lợng thức ăn/con giai đoạn 0-24 tuần tuổi trống (AB) hết 29,717 kg; con mái hết
22,754 kg.
Năng suất trứng/mái/28 tuần đẻ đầu 141,96 quả.
Tỷ lệ phôi ở 28 tuần đẻ đầu đạt 89,82%. Tỷ lệ nở/tổng trứng ấp đạt 80,59%.
Đề nghị

Tiếp giai đoạn còn lại trên đàn bố mẹ. Theo dõi khả năng cho thịt của con thơng
phẩm.
liệu tham khảo
1. Nguyễn Ngọc Dụng, Phùng Đức Tiến, Lê Thị Nga và ctv (2005)
Chọn lọc nâng cao khả năng sản suất của vịt CV Super M dòng ông bà nuôi tại Cẩm Bình.
2. Dơng Xuân Tuyển, Hoàng Văn Tiệu, Nguyễn Văn Bắc và Đinh Công Tiến (2004)
Nghiên cứu nuôi vịt CV Super M và CV2000 theo phơng thức nuôi khô.
3. Nguyễn Đức Trọng, Hoàng Thị Lan, Hoàng Văn Tiệu và ctv (1998-1999)
Nhân thuần chọn lọc qua 6 thế hệ vịt CV Super M dòng ông bà tại Trung tâm nghiên cứu vịt Đại Xuyên.
4. Cherry Vallay Farm Ltd the world Leading Duck Breeder
Grand parent Management Manual Super M3
5. Parent & commercial Product specification
6. Food and agricultural organisation of the untied nations











×