Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Nghiên cứu khả năng sản xuất của 4 dòng vịt Super Heavy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.29 KB, 7 trang )


1
nghiên cứu khả năng sản xuất của
4 dòng Vịt super heavy
Phùng Đức Tiến, Nguyễn Ngọc Dụng, Lê Thị Nga, Vũ Đức Cảnh, Hoàng Đức Long,
Khuất Thị Tuyên, Phạm Thị Xuân, Lê Thị Cẩm, Nguyên Thị Hờng và cộng sự
Địa chỉ liên hệ: Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thuỵ Phơng
Xã Thuỵ Phơng - Từ Liêm - Hà Nội
Điện thoại: 04.8389773 - Fax: 048385804
Tóm tắt
Kết quả theo dõi vịt Super Heavy ông bà nhập nội cho thấy: Tỷ lệ nuôi sống từ 0- 24 tuần tuổi đạt 93,15%-
98,4%. Khối lợng cơ thể 8 tuần tuổi đối với trống (A): 2584,84g, mái (B): 2269,46g, trống (C) 2388,58 g, mái
(D): 1834,24g. Tiêu tốn thức ăn/con từ 0-24 tuần tuổi trống (A): 32799,92g, mái (B): 28513,03g, trống (C)
31425,36g, mái (D): 23776,38g (g)/con. Tỷ lệ đẻ trung bình của mái (B)/ 28 tuần đẻ 67,91%, mái (D) 76,61% .
Tỷ lệ phôi của mái (B) đạt 90,03%, mái (D) đạt92,87%. Trên đàn bố mẹ: Tỷ lệ nuôi sống từ 0-8 tuần đạt từ 98,2-
99,88%. Khối lợng cơ thể ở 8 tuần tuổi: Trống (AB) 24,23,67g, mái (CD) 2079,10g. Lợng thức ăn tiêu thụ 0-8
tuần tuổi: Trống (AB) 6423,79g/con, mái (CD) 5490g/con.
Đặt vấn đề
Để góp phần phát triển chăn nuôi thỷ cầm , việc chọn lọc nâng cao năng suất các giống
vịt chuyên thịt đã có nh Super M, Super M
3
và nhập các giống vịt chuyên thịt cao sản
trên thế giới để ngiên cứu khả năng sản suất và làm nguyên liệu chon tạo các dòng vịt
mới là cần thiết. Đi theo hớng này tháng 7/2007 Trung tâm nghiên cứu Gia cầm Thụy
Phơng nhập 4 dòng vịt chuyên thịt Super Heavy ông bà 1 giới tính có nguồn gốc từ
Hãng Cherry Valley Vơng quốc Anh. Đây là giống vịt có năng suất thịt, trứng cao
hơn hẳn so với các dòng vịt hiện có. Dòng ông có năng suất trứng/mái/48 tuần đẻ: 238
quả, tỷ lệ phôi 85%, tỷ lệ nở 64,2% [5]. Dòng bà có năng suất trứng/mái/48 tuần đẻ:
252 quả, tỷ lệ phôi 86%, tỷ lệ nở 64% [5]. Vịt bố mẹ có năng suất trứng/mái/50 tuần đẻ
270 quả, tỷ lệ phôi 92%, tỷ lệ nở 78% [5]. Vịt nuôi thơng phẩm đến 47 ngày tuổi có
khối lợng trung bình 3,73 kg, tiêu tốn thức ăn/ kg tăng khối lợng 2,16 kg, tỷ lệ nuôi


sống 98% [5]. Để có cơ sở khoa học về sức sống, khả năng sản xuất chúng tôi tiến
hành nghiên cứu đề tài trên với mục tiêu
Đánh giá khả năng sản xuất của 4 dòng vịt Super Heavy ông bà, bố mẹ và con thơng
phẩm.
Làm nguyên liệu lai tạo với các giống vịt chuyên thịt khác.
vật liệu và phơng pháp nghiên cứu
Vật liệu nghiên cứu
Gồm 4 dòng vịt Super Heavy ông bà một giới tính với cơ cấu nh sau: Dòng ông nội
trống (A) 82 con; dòng bà nội mái (B) 200 con; dòng ông ngoại trống (C) 73 con,
dòng bà ngoại mái (D) 300 con.
Trên đàn vịt Super Heavy bố mẹ trống (AB), mái (CD) và vịt thơng phẩm (ABCD).
Đề tài đợc triển khai tại Trạm nghiên cứu gia cầm Cẩm Bình Hải Dơng từ tháng 7
năm 2007.
Sơ đồ công nghệ
Bảng 1: Sơ đồ tạo vịt bố mẹ và con thơng phẩm
Ông bà Trống (A) X Mái (B) Trống (C) X Mái (D)





Bố mẹ Trống AB

X Mái CD



Thơng phẩm



ABCD



Phơng pháp nghiên cứu

2
Chế độ dinh dỡng
Bảng 2: Chế độ dinh dỡng nuôi vịt ông bà, bố mẹ sinh sản
Tuần tuổi
Chỉ tiêu
0 - 8 9 - 24 >24
Protein (%) 22 16,5 18,5
Năng lợng (kcal/kg TA) 2900 2850 2700
Lysine (%) 1,3 0,8 0,7
Methionin (%) 0,5 0,4 0,3
Can xi (%) 1 0,8 3,75
Phot pho (%) 0,5 0,4 0,9
Xơ (%) 4 4,5 4
Bảng 3: Chế độ dinh dỡng nuôi vịt thơng phẩm
Ngày tuổi
Chỉ tiêu
0-9 10-16 17-47
Protein (%) 22 20 18,5
Năng lợng (kcal/kg TA) 2850 2900 2900
Lysine 1,42 1,23 1,05
Methionin 0,53 0,79 0,44
Can xi 1,03 1,03 1,03
Phot pho 0,52 0,52 0,36
Xơ 4,0 4,0 0,40

Bảng 4: Chế độ chăm sóc nuôi dỡng

Chi tiêu
Giai đoạn
Mật độ
(con/m
2
)

Tỷ lệ
trống/ mái
Chế độ
cho ăn
Nhiệt độ
(t
o
)
Giờ chiếu sáng
(h/ngày)
0-4 10-12
Hạn chế
35-28
24h sau giảm dần
đến 18h/ngày
5-8 8,0 Hạn chế 28 16h/ngày
9-24 3,5-5,0 1/3,5 Hạn chế Tự nhiên 17h/ngày
>24 3,2 1/3,8 Theo tỷ lệ đẻ Tự nhiên 18h/ngày
Quy trình chăm sóc nuôi dỡng và thú y phòng bệnh áp dụng theo tiêu chuẩn của hãng
[5] và tham khảo quy trình chăm sóc nuôi dỡng, thú y phòng bệnh của trung tâm
ngiên cứu gia cầm Thuỵ Phơng [3]. Vịt 01 ngày tuổi đợc xẻ màng chân, đeo số cánh

để theo dõi việc cân đo và làm cơ sở để chọn lọc.
Các chỉ tiêu theo dõi
Theo dõi về các đặc điểm ngoại hình, tỷ lệ nuôi sống, khả năng sinh trởng, khả năng
sinh sản, Tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lợng, chỉ số sản xuất, khả năng cho thịt.
ết quả và thảo luận
Trên đàn ông bà
Đặc điểm ngoại hình
Bảng 5: Đặc điểm ngoại hình
Giai đoạn Lông Chân Mỏ
Vịt con Vàng Vàng Vàng
Vịt hậu bị Trắng tuyền Vàng Dòng A, B, C màu vàng, dòng D màu vàng nhạt

Vịt đẻ Trắng tuyền Vàng Dòng A, B, C màu vàng, dòng D màu vàng nhạt

Tỷ lệ nuôi sống qua các giai đoạn tuổi


3
Bảng 6: Tỷ lệ nuôi sống giai đoạn con, dò, hậu bị (%)
Tuần
tuổi
n
(con)

Trống (A)

n = 82
n
(con)


Mái ( B)

n = 200
n
(con)
Trống (C)

n = 76
n
(con)
Mái (D)
n = 306
0 - 4

82 100 199

99,97 76 100 304 99,67
5 - 8

81 99,52 198

99,88 73 97,26 300 98,66
0 - 8

79 97,56 198

99,48 73 97,26 300 98,00
9-24

79 100 195


98,73 69 95,8 300 100
0 -24

79 97,56 195

98,40 69 90,07 300 98,00
Tỷ lệ nuôi sống giai đoạn từ 0 8 tuần tuổi đạt từ 97,56 99,48%. Giai đoạn từ 9 24 tuần
tuổi đạt 95,8 100%. Từ 0 24 tuần tuổi đạt 97,07 - 98,4% cao hơn kết quả của một số tác
giả đã công bố trên dòng vịt Super M ( 96,12- 98,21%) [4] và Super M
3
( 94,66-98,30%) [1]
Khối lợng cơ thể qua các giai đoạn
Bảng 7: Khối lợng cơ thể qua các giai đoạn tuổi

Trống (A) Mái ( B) Trống (C) Mái (D)
Tuần
tuổi
Tham
số
Thực tế

So với
Hãng
(%)
Thực
tế
So với
Hãng
(%)

Thực
tế
So với
Hãng
(%)
Thực
tế
So với
Hãng
(%)
n(con)

80 166 72 296
X(g) 1176,12

98,83 1122,2

98,44

1098,33

96,34

987,5 99,75

SE (g)

16,13 6.98 11,56 4.32
4
Cv(%)


12,27 8,8 9,82 7,53
n(con)

64 167 64 254
X (g) 2584,84

99,42 2269,46

97,82

2388,59

99,94

1834,24

96,52

SE (g)

20,57 13,96 26,79 14,06
8
Cv(%)

6,36 7,95 8,96 12,46
n(con)

60


160

60 250
X (g) 4296,0

98,55 3508,3

99,10

3829,0

99,45

2884,0

98.09

SE(g) 76,152


44,855


85,907

43,4
20
Cv(%)

7,9274



7,0028


10,034

8,2425


n(con)

60 148 59 241
X (g) 4401,17

3819,32

4252,02

3144,23


SE(g) 45,63 27,17 52,91 18,38
24
Cv(%)

8,03 8,65 9,56 9,16
ở 4 tuần tuổi khối lợng cơ thể các dòng so với tiêu chuẩn của hãng đạt 96,6
99,75%.
Khối lợng 8 tuần tuổi đối với trống A: 2584,84g; mái B: 2269,46g; trống C 2388,59g;

mái D: 1834,24g. So với tiêu chuẩn đạt: 99,42%; 97,82%; 99,94%; 96,52% [3]. Đến 24
tuần tuổi là giai đoạn kết thúc thời kỳ hậu bị và bắt đầu bớc vào gia đoạn sinh sản.
Đối với trống A: 4401,17 g; mái B: 3819,32 g; trống C: 4252,02 g; mái D: 3144,23g.
Lợng thức ăn tiêu thụ qua các giai đoạn
Bảng 8: Lợng thức ăn tiêu thụ qua các giai đoạn tuổi
Trống (A) Mái (B) Trống (C) Mái (D)
Tuần
tuổi

TA/con
(Kg)
So với
Hãng
(%)
TA/con
(Kg)
So với
Hãng
(%)
TA/con
(Kg)
So với
Hãng
(%)
TA/con
(Kg)
So với
Hãng
(%)


4
0-4 1984,03

1941,70

1913,27

1886,56


5-8 4439,76

99,10 4140,08

99,10 4222,91

98,09 3504,56

99,45
0-8 6423,79

97,75 6081,78

96,48 6136,18

97,34 5391,11

99,14
9-24


26376,13

99.42 22431,25

96.52 25289,81

99.94 18385,27

97,82
0-24

32799,92

99,05 28513,03

96,51 31425,36

99,61 23776,38

98,12
Lợng thức ăn tiêu thụ/con từ 0 - 8 tuần tuổi: trống A 6423,79g, mái B 6081,78g, trống
C,6136,18g, mái D 5391,11 so với tiêu chuẩn của hãng đạt 96,48% - 99,14%.
Giai đoạn từ 0 - 24 tuần tuổi: trống A 32799,92g, mái B 28513,03g, trống C 31425,36,
mái D 23776,38 so với tiêu chuẩn của hãng lần lợt đạt 99,05%, 96,51%, 99,61%,
98,12%[5].
Tuổi thành thục
Bảng 9: Tuổi đẻ, khối lợng cơ thể, khối lợng trứng
khi tỷ lệ đẻ đạt 5%, 50% và đạt đỉnh cao
Chỉ tiêu
Mái (B)

XSE
Tiêu
chuẩn
Mái (D)
XSE
Tiêu
chuẩn
Tỷ lệ đẻ đạt 5%

+ Tuổi đẻ(ngày tuổi) 175 182 168 182
+ Khối lợng cơ thể (g) n=30 con

388049,57 328554,71

+ Khối lợng trứng (g) n=100 quả

74,620,92 69,350,85

Tỷ lệ đẻ đạt 50%

+ Tuổi đẻ(ngày tuổi) 199 183

+ Khối lợng cơ thể (g) n=30 con

412752,68 340254,52

+ Khối lợng trứng (g) n=100 quả

84,720,60 77,0 75,960,53 82,8
Tỷ lệ đẻ đạt đỉnh cao


+ Tuổi đẻ(ngày tuổi) 224 224

+ Khối lợng cơ thể (g) n=30 con

422945,68 350044,63

+ Khối lợng trứng (g) n=100 quả

91,830,62 92,0 88,770,65 90,9
Tuổi thàng thục của vịt Super Heavy sớm hơn so với khuyến cáo của hãng từ 7 - 14
ngày [5].
Khối lợng trứng khi tỷ lệ đẻ đạt 50%: mái B 84,72g đạt 110% so với hãng, mái D
đạt75,96g đạt 91,74%so với hãng. Khi tỷ lệ đẻ đạt đỉnh cao khối lợng trứng của mái B
91,83g, mái D 88,77g lần lợt đạt 99,81%, 97,66% so với hãng [5] và tơng đơng với
khối lợng trứng của vịt Super M
3
[1].
Bảng 11: Tỷ lệ đẻ, năng suất trứng và tiêu tốn thức ăn/10 trứng
Mái (B) Mái (D)
Tuần
đẻ
Mái BQ
(con)
TLĐ
(%)
NST
(quả)
TTTĂ/10
trứng(kg)


MáiBQ
(con)
TLĐ
(%)
NST
(quả)
TTTĂ/10
trứng(kg)

1-4 145,9 58,07 16,26 8,42 239,4 47,3 12,8 5,74
5-8 143,3 70,73 19,8 5,27 239,0 88,5 23,9 3,86
9-12 139,9 77,29 21,7 4,56 238 83,14

23,31

4,01
13-16

131,38

76,03 21,21 4,84 230,8 86,68

24,15

3,68
17-20

116,02


73,79 20,58 4,75 224,9 89,09

24,85

3,57
21-24

115,25

65,70 18,40 5,26 222,38

74,71

20,92

3,72
25-28

105,25

50,37 14,10 7,39 215,59

66,84

18,72

4,04

5
TB 67,91 5,78 76,61


4,09
Tổng 132,05 148,56


Tỷ lệ đẻ trung bình của mái B /28 tuần đẻ đạt 67,91% so với hãng (75,56%) đạt
89,88% [5] Mái D tỷ lệ đẻ trung bình trên /28 tuần đẻ đạt 76,61% so với của hãng
(73,64%) đạt 96,12%[5].
Năng suất trứng/mái /28 tuần đẻ mái B 132,05 quả so với hãng (148 quả) đạt
89,16%[5]. Mái D năng suất trứng/mái 28 tuần đẻ đạt 148,56 quả so với hãng (156
quả) đạt 95,12%[5].
Bảng 10: Khảo sát trứng ở 38 tuần tuổi
Mái (B) (n =30) Mái (D) (n =30)
Chỉ tiêu ĐVT
X
SE
Cv (%)
X
SE
Cv (%)
Khối lợng trứng g 96,820,914 5.170 91.550.978 5,849
Tỷ lệ lòng trắng % 61,571,035 9,28 57,690,63 6,02
Tỷ lệ lòng đỏ % 27,311,028 20,62 31,390,495 8,64
Dầy vỏ mm 385,124,86 6,93 375,844,003 5,83
Chỉ số lòng đỏ 0,420,018 23,76 0,390,004 6,09
Chỉ số lòng trắng 0,110,002 11,59 0,100,003 14,26
Màu 11,570,116 5,51 11,400,133 6,41
Đơn vị Haugh Hu 91,120,84 5,04 86,521,05 6,57
Bảng 12: Tỷ lệ phôi và kết quả ấp nở đến 28 tuần đẻ
Chỉ tiêu Trống (A) x Mái (B) Trống (C) xMái (D)

Tổng trứng vào ấp (quả) 12650 28024
Tỷ lệ phôi/trứng ấp (%) 90,03 92,87
Tỷ lệ nở/trứng ấp (%) 69.75 78,55
Tỷ lệ nở/tổng phôi (%) 77,47 84,58
Tỷ lệ phôi mái B đạt 90,03%, mái D đạt 92,87%. Nh vậy tỷ lệ phôi của vịt Super
Heavy nuôi tại Việt Nam có tỷ lệ phôi cao hơn hãng (85-86%). Cao hơn cả vịt Super
M
3
( 75,96-78,04%) [1] Super M (86,21-89,99%) [2].
Tỷ lệ nở/tổng trứng ấp mái B đạt 69,75% so với hãng đạt 108,98%, mái D đạt 78,55%
so với hãng đạt 117,12%[5]
Trên đàn bố mẹ
Tỷ lệ nuôi sống qua các giai đoạn tuổi
Bảng 13: Tỷ lệ nuôi sống giai đoạn con (%)
Tuần tuổi Trống (AB) Mái (CD)
0 - 4 100 100
5 - 8 98,20 99,75
0 - 8 98,02 99,75
Tỷ lệ nuôi sống của hai dòng từ 0 8 tuần đạt từ 99,75%-100%. Kết quả cho thấy đàn
vịt Super Heavy bố mẹ đã bắt đầu thích nghi tốt với khí hậu Việt Nam.
Khối lợng cơ thể qua các giai đoạn tuổi

Bảng14: Khối lợng cơ thể qua các giai đoạn tuổi
Trống (AB) Mái (CD)
Tuần
tuổi
Tham số
Thực tế
So với Hãng
(%)

Thực tế
So với Hãng
(%)
4 n(con) 60 400

6
X(g) 1095,41 92,44 951,65 93,32
SE (g) 10,39 5,82

Cv(%) 7,36 12,44
n(con) 49 397
X (g) 2423,67 94,18 2079,10 96,24
SE (g) 42,27 9,16
8
Cv(%) 12,21 9,55
Khối lợng cơ thể 8 tuần: trống (AB ) 2206,53(g), mái (CD) 2079,10(g).
Lợng thức ăn tiêu thụ qua các giai đoạn tuổi

Bảng 15: Lợng thức ăn tiêu thụ qua các giai đoạn tuổi
Trống (AB) Mái (CD)
Tuần tuổi
TA/con (g)

So với Hãng (%) TA/con (g) So với Hãng (%)
0-4 1900,4 96,71 1815,0 102,32
5-8 4445,0 99,22 3675,0 106,06
0-8 6345.4 97,96 5490 104,19
Lợng thức ăn tiêu thụ/con từ 0 - 8 tuần tuổi: trống (AB) 6423,79g, mái (CD) 5490g so
với tiêu chuẩn của hãng đạt 97,96% - 104,19% [5].
ết Luận và đề nghị

Kết Luận
Trên đàn vịt ông bà
Tỷ lệ nuôi sống giai đoạn 0-24 tuần tuổi: Trống (A) 97,56%, mái (B) 98,4%, trống (C)
93,15%, mái (D) 98,00%.
Khối lợng cơ thể ở 8 tuần tuổi đối với trống (A): 2584,84g; mái (B): 2269,46g; trống
(C) 2388,59g; mái (D): 1834,24g. So với tiêu chuẩn đạt: 99,42%; 97,82%; 99,94%;
96,52%. Đến 24 tuần tuổi đối với trống (A): 4401,17 g; mái (B): 3819,32 g; trống (C):
4252,02 g; mái (D): 3144,23g.
Lợng thức ăn tiêu thụ/con từ 0 - 24 tuần tuổi: trống (A) 32799,92g, mái (B)
28513,03g, trống (C) 31425,36, mái (D) 23776,38 so với tiêu chuẩn của hãng lần lợt
đạt 99,05%, 96,51%, 99,61%, 98,12%.
Tỷ lệ đẻ trung bình của mái (B) 28 tuần đẻ đạt 67,91% so với hãng đạt 89,88%, mái
(D) tỷ lệ đẻ trung bình trên 28 tuần đẻ đạt 76,61% so với của hãng đạt 96,12%. Năng
suất trứng/mái (B) 132,05 quả so với hãng đạt 89,16%, mái (D) năng suất trứng/mái 28
tuần đẻ đạt 148,56 quả so với hãng đạt 95,12%.
Tỷ lệ phôi Trống (A) x mái (B) đạt 90,03%, Trống (C) x mái (D) đạt 92,87%.Tỷ lệ
nở/tổng trứng ấp Trống (A) x mái (B) đạt 69,75% so với hãng đạt 108,98%, Trống (C)
x mái (D) đạt 78,55% so với hãng đạt 117,12%. Nh vậy tỷ lệ nở/tổng trứng cao hơn
so với hãng.
Trên đàn vịt bố mẹ
Tỷ lệ nuôi sống của dòng trống và dòng mái đạt từ: 99,88 - 100%.
Khối lợng cơ thể 8 tuần: trống (AB) 2423,67(g), mái (CD) 2079,10(g).
Lợng thức ăn tiêu thụ/con từ 0 - 8 tuần tuổi: trống (AB) 6423,79g, mái (CD) 5490g so
với tiêu chuẩn của hãng đạt 97,96% - 104,19%.
Đề nghị
Tiếp tục cho theo dõi các chỉ tiêu trên đàn vịt ông bà, bố mẹ và con thơng phẩm.
Tài liệu tham khảo

7
1. Phùng Đức Tiến, Nguyễn ngọc Dụng, Vũ Đức Cảnh, Lê Thị Nga, Hoàng Văn Lộc, Nguyễn Thị Lành, Phạm

Thị Xuân, Nguyễn Thị Luyến (2007)
Kết quả bớc đầu nghiên cứu khả năng sản xuẩt của 4 dòng vịt Super M3 ông bà nhập nội ( Nhà xuất bản Nông
Nghiệp)
2.Nguyễn Ngọc Dụng, Phùng Đức Tiến, Lê Thị Nga, Hoàng Văn Lộc, Nguyễn Thị Lành, Vũ Đức Cảnh, Khuất
Thị Tuyên ( 2006)
Chọn lọc nâng cao khả năng sản xuất của vịt CV Super M dòng ông (CB), dòng bà (CB2) nuôi tại trạm nghiên
cứu gia cầm Cẩm Bình ( Nhà xuất bản Nông Nghiệp).
3. Phùng Đức Tiến, Nguyễn Quý Khiêm, Nguyễn Ngọc Dụng, Lê Thị Thu Hiền, Nguyễn Thị Nga, Lê Thị Nga,
Phạm Thị Minh Thu, Nguyễn Thị Lành (2007).
Chăn nuôi gia cầm trang trại
4. Dơng Xuân Tuyển, Hoàng Văn Tiệu, Nguyễn Văn Bắc, Đinh Công Tiến (2004)
Nghiên cứu nuôi vịt CV Super M và CV 2000 theo phơng thức nuôi khô.

5. Cherry Valley grand parent management manual.

×