Trờng tiểu học ngọc minh
đề thi giữa học kỳ II
Môn: Tiếng việt - Lớp 5
Năm học: 2010 - 2011
A. Kiểm tra đọc:
I. Đọc thành tiếng:(5 điểm)
* GV chuẩn bị thăm và cho HS bốc thăm sau đó chuẩn bị và đọc một trong các đoạn của
các bài tập đọc sau:
- Thăm số 1:
Đọc đoạn từ Trần Thủ Độ là ngời có công lập nên nhà Trần,.Ngời ấy van mãi, ông
mới tha cho.
Trong bài tập đọc: Thái s Trần Thủ Độ - SGKTV5 Tập 3, trang 15.
- Thăm số 2:
Đọc đoạn từ Trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp,.nhà tài trợ đặc biệt
của Cách Mạng.
Trong bài tập đọc: Nhà tài trợ đặc biệt của Cách Mạng. - SGKTV5 Tập 2, trang 20.
- Thăm số 3:
Đọc đoạn từ Ông Nhụ bớc ra cái võng,Có trờng học có nghĩa trang
Trong bài tập đọc: Lập làng giữ biển - SGK, TV5 Tập 2, trang 36.
- Thăm số 4:
Đọc đoạn từ Thừa lệnh, lính đo vải xé ngay số tiền của nhà chùa mất.
Trong bài tập đọc: Phân xử tài tình - SGK,TV5 Tập 2, trang 46.
- Thăm số 5:
Đọc đoạn từ Đền Thợng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnhđể ở bức hoành
phi treo chính giữa .
Trong bài tập đọc: Phong cảnh đền Hùng - SGK-TV5 Tập 2, trang 68.
- Thăm số 6:
Đọc đoạn từ Từ sáng sớm, một ngời mà thầy mang ơn rất nặng.
Trong bài tập đọc: Nghĩa thầy trò - SGK,TV5 Tập 2, trang 79.
* GV nêu một câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc để học sinh trả lời.
II. Đọc thầm và làm bài tập:(5 điểm) - 30 phút
Đọc thầm bài : Luật tục xa của ngời Ê - đê (Sách Tiếng Việt, lớp 5 tập 2,
trang 56) . Khoanh vào ý đúng các câu trả lời sau:
Câu 1: Ngời xa đặt ra luật tục để làm gì?
a) Bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng.
b) Để già làng quản lý họ hàng gia tộc.
c) Để chống lại các buôn làng khác đến xâm chiếm.
Câu 2: Kể những việc mà ngời Ê - đê xem là có tội:
a) Tội lấy nhiều vợ.
b) Tội bỏ buôn làng đi nơi khác sinh sống.
c) Tội không hỏi mẹ cha, tội ăn cắp, tội giúp kẻ có tội, tội dẫn đờng cho địch
đánh buôn làng.
Câu 3: Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê - đê quy định xử phạt rất
công bằng.
a) Tội nặng thì phạt ít tiền.
b) Tội nhẹ thì phạt nhiều tiền.
c) Tội nhỏ thì xử nhẹ ( phạt tiền một song). Tội lớn thì xử phạt nặng ( phạt tiền
một co). Ngời phạm tội là ngời bà con anh em cũng xử vậy.
Câu 4: Tìm 1 danh từ (hoặc 1 động từ ) có thể kết hợp với từ an ninh ở mỗi ý sau(các
danh từ hoặc động từ ở mỗi ý phải khác nhau):
- an ninh.
- an ninh.
- an ninh.
- an ninh.
1
Câu 5: Tìm cặp từ hô ứng thích hợp với mỗi chỗ trống trong câu.
a) Ma to , gió thổi mạnh.
b) Trời hửng sáng, nông dân ra đồng.
c) Thuỷ Tinh dâng nớc cao , Sơn Tinh làm núi cao
B. Kiểm tra viết:
I. Chính tả: ( Thời gian viết 20 phút).
Viết bài: Phong cảnh Đền Hùng ( Trang 68 - Tiếng Việt lớp 5 tập 2).
Viết đoạn: Trớc Đền Hùng rửa mặt, soi gơng.
II. Tập làm văn: ( Thời gian 40 phút).
Đề bài: Hãy tả lại một đồ vật mà em thích nhất.
2
Trờng tiểu học Ngọc Minh
H.D chấm Đề kiểm tra giữa học kỳ II
Năm học: 2009 2010.
Môn: Tiếng Việt lớp 5
A. Kiểm tra đọc:(10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
- GV đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:
1. Đọc thành tiếng:(4 điểm)- Cụ thể:
* Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1điểm
- đọc sai từ 2 đến 4 tiếng : 0,5 điểm ; đọc sai quá 5 tiếng không cho điểm.
* ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu các cụm từ : 1điểm .
- Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2đến 3 chỗ trừ :0,5điểm
- Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: Không cho điểm.
* Giọng đọc bớc đầu có biểu cảm:1 điểm.
- Giọng đọc cha thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm
- Giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: Không cho điểm.
* Tốc độ đọc đạt yêu cầu(không quá 1 phút): 1 điểm.
- Đọc từ trên 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm;
- Đọc quá 2 phút: Không cho điểm.
2. Trả lời câu hỏi:(1 điểm) - Cụ thể:
- Trả lời đúng câu hỏi GV nêu: 1 điểm.
- Trả lời cha đủ ý hoặc diễn đạt cha rõ ràng: 0,5 điểm.
- Trả lời sai hoặc không trả lời đợc: không cho điểm.
II. Đọc thầm và trả lời câu hỏi:(5điểm)
Câu 1: Khoanh tròn vào A. ( 1 điểm)
Câu 2: Khoanh tròn vào C. ( 1 điểm)
Câu 3: Khoanh tròn vào C. ( 1 điểm)
Mỗi ý khoanh đúng 1 điểm.
Câu 4: Các từ có thể kết hợp với từ an ninh là: ( 0,5 điểm)
- Bảo vệ, trật tự, cơ quan, giữ vững
Điền đúng các từ theo y/c đợc 0,5 điểm.
Câu 5: Các cặp từ hô ứng thích hợp là: ( 1,5 điểm)
a) Ma càng to , gió càng thổi mạnh.
b) Trời vừa hửng sáng, nông dân đã ra đồng.
c) Thuỷ Tinh dâng nớc cao bao nhiêu, Sơn Tinh làm núi cao bấy nhiêu.
Điền đúng các cặp từ hô ứng thích hợp mỗi ý đợc 0,5 điểm.
B. Kiểm tra viết:(10 điểm)
I. Viết chính tả:(5 điểm)
3
- Bài viết đúng và đủ đoạn văn quy định, không mắc lỗi chính tả(phụ âm đầu, vần,
dấu thanh), chữ viết rõ ràng: 0,5 điểm.
- Bài viết đúng chính tả đủ đoạn văn quy định. Nếu mắc lỗi chính tả(phụ âm đầu,
vần, dấu thanh) trừ 0,5 điểm.
- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bầy
bẩn, trừ 1 điểm toàn bài.
II. Tập làm văn: (5 điểm).
Đảm bảo các yêu cầu sau đợc 5 điểm:
- Viết đợc đoạn văn ngắn (khoảng 12 câu trở lên) miêu tả đợc đồ vật mà em thích
nhất đủ các bộ phận đủ 3 phần(mở bài, thân bài, Kết bài) theo yêu cầu đã học.
- Viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trình bầy bài sạch.
* Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức
điểm: 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5.
Hết
4