Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

toán 4 tuàn 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (85.08 KB, 10 trang )

Giáo án lớp 4 GV : Diễm Phương
Ngày soạn : 4/04/2010 Ngày dạy : 05/04/2010
TUẦN : 30 MÔN :Toán
TIẾT : 146 BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG
I/.Mục đích yêu cầu :
1/ Kiến thức : HS củng cố :
- Thực hiện các phép tính về phân ,tìm phân số của một số
-Biết tìm phân số của một số vàø tính được diện tích của hình bình hành.
-Giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó.
2/ Kó năng : rèn kó năng làm bài tập chính xác
3/ Thái độ : Yêu thích học toán –tự giác làm bài
II/.Chuẩn bò : GV : Bảng phụ- phiếu bài tập 4
HS : vở BT- nháp
III/.Hoạt động dạy học chủ yếu :
1.Ổn đònh:
2.KTBC:-GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau :
Chò hơn em 8 tuổi . Tuổi em bằng 3/5 tuổi chò . tính tuổi của mỗi người.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:Giới thiệu bài: luyện tập chung
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi chú
Bài 1
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài trên bảng lớp sau đó hỏi HS
về:
+Cách thực hiện phép cộng, phép trừ,
phép nhân, phép chia phân số.
+Thứ tự thực hiện các phép tính trong
biểu thức có phân số.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
-Yêu cầu HS đọc đề bài.


-Muốn tính diện tích hình bình hành ta
làm như thế nào ?
-Yêu cầu HS làm bài.

-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào bảng con
-HS cả lớp theo dõi bài chữa của GV,
sau đó trả lời câu hỏi
-1 HS đọc trước lớp
-1 HS trả lời trước lớp, cả lớp theo dõi
và nhận xét.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào nháp.
Bài giải
Chiều cao của hình bình hành là:
18 Í
9
5
= 10 (cm)
1
Giáo án lớp 4 GV : Diễm Phương
-GV chữa bài, có thể hỏi thêm HS về
cách tính giá trò phân số của một số.
Bài 3
-Yêu cầu HS đọc đề toán
+Bài toán thuộc dạng toán gì ?
+Nêu các bước giải bài toán về tìm hai
số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
-Yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài và cho điểm HS.

* Bài 4
-GV tiến hành tương tự như bài tập 3.
- GV thu 5 phiếu làm nhanh chấm
*Bài 5
-Yêu cầu HS tự làm bài. ( làm theo
nhóm tổ )
- Gọi các nhóm trình bày
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Diện tích của hình bình hành là:
18 Í 10 = 180 (cm
2
)
Đáp số: 180 cm
2
-1 HS đọc trước lớp
+Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của
hai số đó.
- Bước 1: Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán.
-Bước 2: Tìm giá trò của một phần bằng
nhau.
-Bước 3: Tìm các số.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở.
Bài giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 (phần)
Số ô tô có trong gian hàng là:
63 : 7 Í 5 = 45 (ô tô)
Đáp số: 45 ô tô
-HS trả lời câu hỏi của GV

- HS làm vào phiếu
Đáp số: 10 tuổi
-HS thảo luận làm bài
-HS trình bày
4.Củng cố: -Nêu nội dung luyện tập
-GV nhận xét tiết học
5.Dặn dò:ø HS về nhà xem lại bài- chuẩn bò bài sau : Tỉ lệ bản đồ
* Điều chỉnh bổ sung :
2




Giáo án lớp 4 GV : Diễm Phương
Ngày soạn : 5/04/2010 Ngày dạy : 06/04/2010
TUẦN : 30 MÔN :Toán
TIẾT : 147 BÀI : TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I/.Mục đích yêu cầu :
1/ Kiến thức : Bước đầu nhận biết được ý nghóa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì
2/ Kó năng : làm BT thành thạo
3/ Thái độ : Yêu thích học toán –tự giác làm bài
II/.Chuẩn bò :
*GV : -Bảng phụ
-Bản đồ Thế giới, bản đồ Việt Nam, bản đồ một số tỉnh, thành phố.
*HS : vở BT- nháp
III/.Hoạt động dạy học chủ yếu :
1.Ổn đònh:
3-KTBC: Gọi 1Hs làm bài
Mẹ hơn con 24 tuổi . tuổi mẹ bằng 5/3 tuổi con. Tính tuổi mỗi người.
GV nhận xét – ghi điểm

2.Bài mới: Giới thiệu bài tỉ lệ bản đồ
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi chú
a).Giới thiệu: tỉ lệ bản đồ
-GV treo bản đồ Việt Nam, bản đồ thế giới,
bản đồ một số tỉnh, thành phố và yêu cầu HS
tìm, đọc
-Kết luận: Các tỉ lệ 1 : 10000000 ;
1 : 500000 ; … ghi trên các bản đồ đó gọi là tỉ
lệ bản đồ.
-Tỉ lệ bản đồ 1 : 10000000 cho biết hình
nước Việt Nam được vẽ thu nhỏ mười triệu
lần. Độ dài 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài
10000000 cm hay 100 km trên thực tế.
-Tỉ lệ bản đồ 1 : 10000000 có thể viết dưới
dạng phân số
10000000
1
, tử số cho biết độ dài
thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vò đo độ dài
(cm, dm, m, …) và mẫu số cho biết độ dài
thật tương ứng
b).Thực hành
Bài 1
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu,
-HS tìm và đọc tỉ lệ bản đồ.
-HS nghe giảng.
3
Giáo án lớp 4 GV : Diễm Phương
-Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
+Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 mm

ứng với độ dài thật là bao nhiêu ?
+Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 cm ứng
với độ dài thật trên là bao nhiêu
+Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 m ứng
với độ dài thật là bao nhiêu ?
+Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500, độ dài 1 mm ứng
với độ dài thật là bao nhiêu ?
+Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 5000, độ dài 1 cm ứng
với độ dài thật trên là bao nhiêu
+Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10000, độ dài 1 m ứng
với độ dài thật là bao nhiêu ?
Bài 2
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài trên bảng lớp, sau đó nhận xét
và cho điểm HS.
*Bài 3
-Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
-Gọi HS nêu bài làm của mình, đồng thời
yêu cầu HS giải thích cho từng ý vì sao đúng
(hoặc sai) ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
-1 HS đọc trước lớp
+Là 1000 mm.
+Là 1000 cm.
+Là 1000 m.
+Là 500 mm.
+Là 5000 cm.
+Là 10000 m.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở

-Theo dõi bài chữa của GV.
-1 HS đọc đề- nêu yêu cầu
-4 HS lần lượt trả lời trước lớp:
a).10000 m – Sai vì khác tên đơn vò,
độ dài thu nhỏ trong bài toán có đơn
vò là đề – xi – mét.
b).10000 dm – Đúng vì 1 dm trênbản
đồ ứng với 10000 dm trong thực tế.
c)10000 cm – Sai vì khác tên đơn vò.
d). 1 km – Đúng vì
10000dm=1000m = 1km
4.Củng cố: -GV nhận xét tiết học- GDTT
5 Dặn dò: HS về nhà xem lại các bài tập và chuẩn bò bài sau : ứng dụng tỉ lệ bản đồ
* Điều chỉnh bổ sung :
4
Tỉ lệ bản đồ 1 : 1000 1 : 300 1 : 10000 1 : 500
Độ dài thu nhỏ 1cm 1 dm 1 mm 1 m
Độ dài thật 100 cm 300dm 10000 mm 500 m




Giáo án lớp 4 GV : Diễm Phương
Ngày soạn : 6/04/2010 Ngày dạy : 07/04/2010
TUẦN : 30 MÔN :Toán
TIẾT : 148 BÀI : ỨNG DỤNG TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I/.Mục đích yêu cầu :
1/ Kiến thức : - Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ
2/ Kó năng : -Biết cách tính độ dài thật trên mặt đất từ độ dài thu nhỏ và tỉ lệ bản đồ.
3/ Thái độ : Yêu thích học toán –tự giác làm bài

II/.Chuẩn bò :*GV : Bảng phụ - phiếu bài 1
-Bản đồ Trường mầm non xã Thắng Lợi vẽ sẵn trên giấy khổ to.
*HS : vở BT- nháp
III/.Hoạt động dạy học chủ yếu :
1.Ổn đònh:
2.KTBC: -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm bài tập
+Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài thu nhỏ là 1 cm,1dm thì độ dài thật là bao nhiêu ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:Giới thiệu bài: ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi chú
a).Giới thiệu bài toán 1
-GV treo bản đồ Trường mầm non xã
Thắng Lợi và nêu bài toán SGK
-Hướng dẫn giải:
+Trên bản đồ, độ rộng của cổng trường
thu nhỏ là xăng-tỉ lệ-mét ?
+Bản đồ Trường mầm non xã Thắng Lợi
vẽ theo tỉ lệ nào ?
+1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là
bao nhiêu xăng-ti-mét ?
+2 cm trên bản đồ ứng với độâ dài thật là
bao nhiêu xăng-ti-mét ?
-Yêu cầu HS trình bày lời giải của bài
toán.
b).Giới thiệu bài toán 2
-Gọi 1 HS đọc đề bài toán 2 trongSGK.

+Độ dài thu nhỏ trên bản đồ của quãng
đường Hà Nội – Hải Phòng dài bao nhiêu
mi-li-mét ?

-Nghe GV nêu bài toán và tự nêu
lại.
+Là 2 cm.
+Tỉ lệ 1 : 300.
+Là 300 cm.
+Với 2 Í 300 = 600 (cm)
-HS trình bày như SGK.(vào bảng
con)
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc
trong SGK.
+Dài 102 mm.
5
Giáo án lớp 4 GV : Diễm Phương
+Bản đồ được vẽ với tỉ lệ nào ?
+1 mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là
bao nhiêu mi-li-mét ?
+102 mm trên bản đồ ứng với độ dài thật
là bao nhiêu mi-li-mét ?
-Yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán.
c).Thực hành
Bài 1
-Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
-Yêu cầu HS đọc cột thứ nhất, sau đó hỏi:
+Hãy đọc tỉ lệ bản đồ.
+Độ dài thu nhỏ trên bản đồ là bao
nhiêu ?
+Vậy độ dài thật là bao nhiêu ?
+Vậy điền mấy vào ô trống thứ nhất ?
-Yêu cầu HS làm tương tự với các trường
hợp còn lại, sau đó gọi 1 HS chữa bài trước

lớp.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
-Gọi 1 HS đọc đề bài toán, sau đó yêu cầu
HS tự làm bài.
- Gv nhận xét -chấm điểm
*Bài 3
-Tiến hành tương tự như bài tập 2.
+Tỉ lệ 1 : 1000000.
+Là 1000000 mm.
+Là 102 Í 1000000 = 102000000
(mm)
-HS trình bày như SGK.( Vào bảng
con)
-1HS đọc đề bài trong SGK.
- HS nhận phiếu và đọc
+Tỉ lệ 1 : 500000.
+Là 2 cm.
+Là: 2 cm Í 500000 = 1000000
cm.
+Điền 1000000 cm.
-HS cả lớp làm bài, sau đó theo dõi
bài chữa của bạn.
-1 HS đọc đề bài trước lớp.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào nháp .
Bài giải
Chiều dài thật của phòng học đó là:
4 Í 200 = 800 (cm)
800 cm = 8 m

Đáp số: 8 m
- HS nhận xét bài bạn
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở
Đáp số: 675 km
4.Củng cố: -GV nhận xét tiết học.GDTT
5 Dặn dò:HS về nhà xem chuẩn bò bài sau
* Điều chỉnh bổ sung :
6




Giáo án lớp 4 GV : Diễm Phương
Ngày soạn : 7/04/2010 Ngày dạy : 08/04/2010
TUẦN : 30 MÔN :Toán
TIẾT : 149 BÀI : ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ
( TIẾP THEO )
I/.Mục đích yêu cầu :
1/ Kiến thức : - Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ
2/ Kó năng : Biết cách tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ dựa vào độ dài thật và tỉ lệ bản đồ
3/ Thái độ : Yêu thích học toán –tự giác làm bài
II/.Chuẩn bò : GV : Bảng phụ - phiếu bài 1
HS : vở BT- nháp
III/.Hoạt động dạy học chủ yếu :
1.Ổn đònh:
2.KTBC: -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm bài tập 3 của tiết 148.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới: Giới thiệu bài:ứng dụng tỉ lệ bản đồ(tt)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi chú

a).Hướng dẫn giải bài toán :
Bài toán 1
-Yêu cầu HS đọc bài toán 1.
+Khoảng cách giữa hai điểm A và B
trên sân trường dài bao nhiêu mét ?
+Bản đồ được vẽ theo tỉ lệ nào ?
+Bài yêu cầu em tính gì ?
+Làm thế nào để tính được ?
+Khi thực hiện lấy độ dài thật giữa hai
điểm A và B chia cho 500 .Khoảng cách
A và B trên bản đồ được yêu cầu tính
theo đơn vò nào ?
-Yêu cầu HS trình bày lời giải bài
toán.
-GV nhận xét bài làm của HS trên
bảng.
-1 HS đọc thành tiếng-Trả lời câu hỏi:
+Là 20 m.
+Tỉ lệ 1 : 500.
+Tính khoảng cách giữa hai điểm A và
B trên bản đồ.
+Lấy độ dài thật chia cho 500.
+Đổi đơn vò đo ra xăng-tỉ lệ-mét vì đề
bài yêu cầu tính khoảng cách hai điểm
A và B trên bản đồ theo xăng-ti-mét.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào nháp
Bài giải
20 m = 2000 cm
Khoảng cách giữa hai điểm A và B

trên bản đồ là: 2000 : 500 = 4 (cm)
Đáp số: 4 cm
7
Giáo án lớp 4 GV : Diễm Phương
Bài toán 2
-Gọi 1 HS đọc đề bài toán 2 trước lớp.
+Bài toán cho em biết những gì ?
+Bài toán hỏi gì ?
-Yêu cầu HS làm bài -GV nhận xét
bài làm của HS.
b). Luyện tập – Thực hành
Bài 1
-Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
+Hãy đọc tỉ lệ bản đồ.
+Độ dài thật là bao nhiêu ki-lô-mét ?
+Vậy độ dài thu nhỏ trên bản đồ là
bao nhiêu xăng-tỉ lệ-mét ?
+Vậy điền mấy vào ô trống ở cột thứ
nhất
-Yêu cầu HS làm tương tự với các
trường hợp còn lại, sau đó gọi 1 HS chữa
bài trước lớp.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
-Gọi 1 HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu
HS tự làm bài.
* Bài 3 -Gọi HS đọc đề bài toán.
+Bài toán cho biết những gì ?
+Bài hỏi gì ?
-Yêu cầu HS làm bài.

-Nhận xét bài làm của HS trên bảng
-1 HS đọc trước lớp
+ Quãng đường Hà Nội – Sơn Tây dài
41 km,tỉ lệ bản đồlà1:1000000.
+Quãng đường Hà Nội – Sơn Tây thu
nhỏ trên bản đồ dài bao nhiêu mm
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào nháp.
Đáp số: 41 mm
-1HS đọc đề bài trong phiếu- trả lời
+Tỉ lệ 1 : 10000.
+Là 5 km. 5 km = 500000 cm.
+Là: 500000 : 10000 = 50 (cm)
+Điền 50 cm.
-HS cả lớp làm bài vào nháp , sau đó
theo dõi bài chữa của bạn.
-1 HS đọc đề bài trước lớp.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào phiếu.
Bài giải
12 km = 1200000 cm
Quãng đường từ A đến B trên bản
đồ :
1200000 : 100000 = 12 (cm)
Đáp số: 12 cm
-1 HS đọc trước lớp
+CD: 15 m và CR :10 m. Tỉ lệ bản đồ
là 1 : 500
+Độ dài của mỗi cạnh hình chữ nhật
thu nhỏ trên bản đồ là bao nhiêu cm

-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở.
4 Củng cố: -GV nhận xét tiết học
5.Dặn dò: HS về nhà chuẩn bò các dụng cụ để tiết sau
* Điều chỉnh bổ sung :
8
Giáo án lớp 4 GV : Diễm Phương
Ngày soạn : 8/04/2010 Ngày dạy : 09/04/2010
TUẦN : 30 MÔN :Toán
TIẾT : 150 BÀI : THỰC HÀNH
I/.Mục đích yêu cầu :
1/ Kiến thức : -Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế và tập ước lượng.
2/ Kó năng :Thực hành đo độ dài và ước lượng đoạn thẳng trong thực tế
3/ Thái độ : Yêu thích học toán –tự giác làm bài
II/.Chuẩn bò : GV : -GV chuẩn bò cho mỗi nhóm HS một phiếu ghi kết quả thực hành như
sau
HS : vở BT- nháp
III/.Hoạt động dạy học chủ yếu :
1.Ổn đònh:
2.KTBC: -Yêu cầu HS kiểm tra dụng cụ thực hành của các nhóm
3.Bài mới:Giới thiệu bài:thực hành đo độ dài của một số đoạn thẳng trong thực tế.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi chú
a).Hướng dẫn thực hành tại lớp
* Đo đoạn thẳng trên mặt đất
-Chọn lối đi giữa lớp rộng nhất, sau đó
dùng phấn chấm hai điểm A, B trên lối đi.
-HS tiếp nhận vấn đề.
9




Phiếu thực hành
Nhóm:
Ghi kết quả thực hành vào ô trống trên bảng:
1.
Lần đo Chiều dài bảng của lớp học Chiều rộng phòng học Chiều dài phòng học
1
2
3
2. Dùng cọc tiêu chọn 3 điểm thẳng hàng trên mặt đất.
Họ tên Ước lượng độ dài 10 bước chân Độ dài thật của 10 bước chân
-HS chuẩn bò theo nhóm 4, mỗi nhóm: một thước dây cuộn, một số cộc mốc, một số cọc
Giáo án lớp 4 GV : Diễm Phương
-Nêu vấn đề: Dùng thước dây, đo độ dài
khoảng cách giữa hai điểm A và B.
-Nêu yêu cầu: Làm thế nào để đo được
khoảng cách giữa hai điểm A và B ?
-Kết luận cách đo đúng như SGK
-GV và 1 HS thực hành đo độ dài khoảng
cách hai điểm A và B vừa chấm.
* Gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt
đất
-Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trong
SGK
+GV nêu cách gióng các cọc tiêu như sau:
Đóng ba cọc tiêu ở ba điểm cần xác đònh.
Đứng ở cọc tiêu đầu tiên hoặc cọc tiêu
cuối cùng. Nhắm một mắt, nheo mắt còn
lại và nhìn vào cạnh cọc tiêu thứ nhất.
Nếu:

-Nhìn rõ các cọc tiêu còn lại là ba điểm
chưa thẳng hàng.
-Nhìn thấy một cạnh (sườn) của hai cọc
tiêu còn lại là ba điểm đã thẳng hàng.
b). Thực hành ngoài lớp học
-Phát cho mỗi nhóm một phiếu thực hành

-Nêu các yêu cầu thực hành như trong
SGK và yêu cầu thực hành theo nhóm, sau
đó ghi kết quả vào phiếu.
-Báo cáo kết quả thực hành
-Cho HS vào lớp, thu phiếu của các nhóm
và nhận xét kết quả thực hành của từng
nhóm.
-Phát biểu ý kiến trước lớp.
-Nghe giảng.
-Quan sát hình minh hoạ trong SGK
và nghe giảng.
-HS nhận phiếu.thực hành đo bằng
thước dây, bước chân
-Làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4
HS.
-HS báo cáo kết quả
4.Củng cố: -GV nhận xét thực hành. GDTT
5 Dặn dò:HS về nhà chuẩn bò cho tiết thực hành sau.
* Điều chỉnh bổ sung :
10





Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×