Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

bài 1: Hình hộp chữ nhật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (75.03 KB, 4 trang )

Ngày soạn:13/03/2011
Chương IV : HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG − HÌNH CHÓP ĐỀU
A. HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG
Tiết 55: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
− HS nắm được (trực quan) các yếu tố của hình hộp chữ nhật
− Biết xác đònh số mặt, số đỉnh, số cạnh của một hình hộp chữ nhật. Ôn lại khái niệm
chiều cao hình hộp chữ nhật.
− Làm quen với các khái niệm điểm, đường thẳng, đoạn trong không gian, cách ký hiệu.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : − Mô hình lập phương, hình hộp chữ nhật, thước đo đoạn thẳng
− Bao diêm, hộp phấn, hình lập phương khai triển
− Tranh vẽ một số vật thể trong không gian
− Thước kẻ, phấn màu bảng có kẻ ô vuông
2. H ọc sinh : − Mang các vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương
− Thước kẻ, bút chì, giấy kẻ ô vuông
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Kiểm tra bài cũ : (5’) Đặt vấn đề và giới thiệu chương :
GV đưa ra mô hình lập phương, hình hộp chữ nhật, tranh vẽ một số vật thể trong không
gian và giới thiệu :
Ở tiểu học chúng ta đã làm quen với một số hình không gian như hình hộp chữ
nhật, hình lập phương, đồng thời trong cuộc sống hàng ngày ta thường gặp nhiều hình
không gian như hình lăng trụ, hìn chóp, hình trụ, hình cầu,
(Vừa nói GV vừa chỉ vào mô hình, tranh vẽ hoặc đồ vật cụ thể). Đó là những hình mà các
điểm của chúng có thể không cùng nằm trong một mặt phẳng.
− Chương IV chúng ta sẽ được học về hình lăng trụ đứng, hình chóp đều. Thông qua đó ta
sẽ hiểu được một số khái niệm cơ bản của hình học không gian như :
+ Điểm, đường thẳng, mặt phẳng trong không gian
+ Hai đường thẳng song song, đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt
phẳng song song
+ Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc


Hôm nay ta được học một hình không gian quen thuộc, đó là hình hộp chữ nhật
2. Bài mới :
1
HĐ1 : Hình hộp chữ nhật 12’
GV đưa ra hình hộp chữ nhật và giới
thiệu một mặt của hình hộp chữ nhật,
đỉnh, cạnh của hình hộp chữ nhật rồi :
Hỏi : Hình hộp chữ nhật có mấy mặt,
các mặt là hình gì ?
Hỏi : Hình hộp chữ nhật có mấy đỉnh,
mấy cạnh ?
− GV yêu cầu 1HS lên chỉ rõ mặt,
đỉnh, cạnh của hình hộp chữ nhật
− GV đưa tiếp hình lập phương và hỏi :
Hình lập phương có 6 mặt là hình gì ?
tại sao hình lập phương là hình hộp chữ
nhật
GV yêu cầu HS đưa ra các vật có dạng
hình hộp chữ nhật, hình lập phương và
chỉ ra mặt, đỉnh, cạnh của hình đó (HS
hoạt động theo nhóm để số vật thể
quan sát được nhiều)
HS cả lớp quan sát hình
hộp chữ nhật
Trả lời : Một hình hộp
chữ nhật có 6 mặt, mỗi
mặt đều là hình chữ nhật
Trả lời : Một hình hộp
chữ nhật có 8 đỉnh, có 12
cạnh

− 1HS lên chỉ mặt, đỉnh,
cạnh của hình hộp chữ
nhật
− Trả lời : Hình lập
phương có 6 mặt đều là
hình vuông. Vì hình
vuông cũng là hình chữ
nhật nên hình lập phương
cũng là hình hộp chữ
nhật
HS : Đưa ra các vật thể
có dạng hình hộp chữ
nhật, hình lập phương
như : bao diêm, hộp
phấn, hộp bút, miếng gỗ
hình lập phương và
trao đổi trong nhóm học
tập để hiểu đâu là mặt,
đỉnh, cạnh của hình.
1. Hình hộp chữ nhật
(hình 69)
− Hình 69 cho ta hình
ảnh của hình hộp chữ
nhật, nó có 6 mặt là
hình chữ nhật.
− Hình hộp chữ nhật
có : 6 mặt, 8 đỉnh và
12 cạnh.
− Hai mặt của hình
hộp chữ nhật không

có cạnh chung gọi là
hai mặt đối diện (là
hai mặt đáy), khi đó
các mặt còn lại được
xem là các mặt bên.
− Hình lập phương là
hình hộp chữ nhật có
6 mặt là hình vuông
ví dụ : bể nuôi cá
vàng có hình hộp chữ
nhật
(hình 70 SGK)
2
C a ïn h
M a ët
Đ ỉ n h
HĐ 2 : Mặt phẳng và đường thẳng
20’
GV vẽ và hướng dẫn HS vẽ hình hộp
chữ nhật ABCD. A’B’C’D’ trên bảng
kẻ ô vuông
Các bước :
− Vẽ hình chữ nhật ABCD nhìn phối
cảnh thành hình bình hành ABCD
− Vẽ hình chữ nhật AA’D’D
− Vẽ CC’ // và bằng DD’.
Nối C’D’
Vẽ các nét khuất BB’ (// và bằng AA’),
A’B’ ; B’C’
Sau đó GV yêu cầu HS thực hiện ? tr

96 SGK
GV đặt hình hộp chữ nhật lên bàn yêu cầu HS
xác đònh hai đáy của hình hộp và chỉ ra chiều
cao tương ứng
GV đặt thước thẳng như hình 71(b) tr 96 SGK,
yêu cầu 1 HS đọc to độ dài AA’(đó là chiều
cao của hình hộp)
GV cho HS thay đổi hai đáy và xác
đònh chiều cao tương ứng
GV giới thiệu : điểm, đoạn thẳng, một phần
mặt phẳng như SGK
GV lưu ý HS : trong không gian đường thẳng
kéo dài vô tận về hai phía, mặt phẳng trải
rộng về mọi phía.
Hỏi : Hãy tìm hình ảnh của mặt phẳng,
của đường thẳng ?
GV chỉ vào hình hộp chữ nhật ABCD.
A’B’C’D’ nói : ta có đoạn thẳng AB nằm
trong mặt phẳng ABCD, ta hình dung kéo dài
AB về hai phía được đường thẳng AB, trải
rộng mặt phẳng ABCD về mọi phía ta được
mặt phẳng (ABCD). Đường thẳng AB đi qua
hai điểm A và B của mặt phẳng (ABCD) thì
mọi điểm của nó đều thuộc mặt phẳng
(ABCD), ta nói đường thẳng AB nằm trong
mặt phẳng (ABCD)
HS : vẽ hình hộp chữ
nhật trên kẻ ô vuông
theo các bước GV hướng
dẫn

HS : đọc đề bài và kể
tên các mặt, các đỉnh và
các cạnh của hình hộp
1HS lên có thể xác đònh
hai đáy của hình hộp là :
ABCD và A’B’C’D’, khi
đó chiều cao tương ứng
là AA’
HS thay đổi hai đáy và
xác đònh chiều cao tương
ứng
HS : nghe GV trình bày
HS : có thể chỉ ra :
− Hình ảnh của mặt phẳng
như trần nhà, sàn nhà, mặt
tường, mặt bàn
− Hình ảnh của đường thẳng
như : đường mép bảng, đường
giao giữa hai bức tường
HS : nghe GV trình bày
2. Mặt phẳng và
đường thẳng :
Ta có thể xem :
− Các đỉnh : A, B,
C, như là các điểm
− Các cạnh : AD, DC,
CC’; như là các
đoạn thẳng
− Mỗi mặt, chẳng hạn
mặt ABCD, là một

phần của mặt phẳng
(ta hình dung mặt
phẳng trải rộng về
mọi phía).
Đường thẳng đi qua
hai điểm A, B của mặt
phẳng (ABCD) thì
nằm trọn trong mặt
phẳng đó (tức là mọi
điểm của nó đều
thuộc mặt phẳng)
3
A
B
C
D
A ’
B ’
C ’
D ’
HĐ 3 : Luyện tập
Bài tập 1 tr 96 : 6’
(GV treo bảng phụ đề bài và hình vẽ
72 SGK)
GV yêu cầu HS làm miệng kể tên
những cạnh bằng nhau của hình hộp
chữ nhật ABCD. MNPQ
Bài 2 tr 96 SGK :
(đề bài và hình 72 đưa lên bảng phụ)
GV gọi HS lần lượt làm miệng câu a

và b
HS : đọc đề bài và quan
sát hình vẽ 72 SGK
1HS đứng tại chỗ kể tên
những cạnh bằng nhau
của hình hộp chữ nhật
HS : đọc đề bài và quan
sát hình vẽ 73 SGK
2 HS lần lượt làm miệng
HS
1
: câu a
HS
2
: câu b
Bài tập 1 tr 96 :
Những cạnh bằng
nhau của hình hộp chữ
nhật ABCD. MNPQ là
:
AB = MN = QP = DC
BC = NP = MQ = AD
AM = BN = CP = DQ
Bài 2 tr 96 SGK :
a) Vì tứ giác CBB
1
C
1
là hình chữ nhật nên 0
là trung điểm của

đoạn CB
1
thì 0 cũng là
trung điểm của đoạn
BC
1
b) K là điểm thuộc
cạnh CD thì K không
thể là điểm thuộc
cạnh BB
1
.
4. Hướng dẫn học ở nhà : 2’
− HS tập vẽ hình hộp chữ nhật, hình lập phương
− Bài tập về nhà : 3 ; 4 tr 97 SGK− Bài tập 1 ; 3 ; 5 tr 104, 105 SBT
− Ôn công thức tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật (toán lớp 5)
− Tiết sau học tiếp “Hình hộp chữ nhật”
4

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×