Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Các giải pháp phát triển dịch vụ huy động vốn của ngân hàng Đầu tư và phát triển chi nhánh Quảng Ngãi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 105 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH




PHẠM NGỌC NGUYỆN TUYỀN



CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ
HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
CHI NHÁNH QUẢNG NGÃI




LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ







TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2010
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH



PHẠM NGỌC NGUYỆN TUYỀN


CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ
HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
CHI NHÁNH QUẢNG NGÃI


Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60.31.12

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. LẠI TIẾN DĨNH





TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2010
LỜI CAM ĐOAN



Tôi xin cam ñoan nội dung luận văn “Các giải pháp phát triển dịch vụ huy ñộng
vốn của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Quảng Ngãi” là công trình
nghiên cứu của tôi.
Các số liệu trung thực và kết quả trong luận văn chưa từng ñược công bố trong bất

kỳ công trình nghiên cứu nào.




TPHCM, ngày 20 tháng 10 năm 2010
Tác giả





Phạm Ngọc Nguyện Tuyền
MỤC LỤC


LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn ñề tài
2. Mục tiêu nghiên cứu
3. Phạm vi, ñối tượng nghiên cứu
4. Phương pháp nghiên cứu
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
6. Kết cấu của ñề tài


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NHTM 1
1.1 Những vấn ñề chung về dịch vụ huy ñộng vốn 1
1.1.1 Dịch vụ huy ñộng vốn của NHTM 1
1.1.2 Phân loại huy ñộng vốn của NHTM 2
1.1.2.1 Phân loại theo tính chất huy ñộng 3
1.1.2.2 Phân loại theo ñối tượng khách hàng 3
1.1.2.3 Phân loại theo mục ñích huy ñộng 4
1.1.2.4 Phân loại theo kỳ hạn 6
1.1.2.5 Phân loại theo loại tiền 6
1.1.3 Các chỉ tiêu ñánh giá dịch vụ huy ñộng vốn hiệu quả 7
1.1.3.1 Chi phí vốn huy ñộng/tổng vốn huy ñộng . 7
1.1.3.2 Chênh lệch thu,chi lãi/chi phí trả lãi của ngân hàng 8
1.1.3.3 Quy mô huy ñộng vốn bình quân ñầu người 9
1.1.3.4 Quy mô huy ñộng vốn/chi phí tiền lương 10
1.1.3.5 Sự ồn ñịnh vốn huy ñộng của các hình thức huy ñộng vốn 11
1.1.4 Các tỷ lệ bảo ñảm an toàn huy ñộng vốn 12
1.1.4.1 Tỷ lệ dự trữ 12
1.1.4.2 Các tỷ lệ bảo ñảm an toàn huy ñộng vốn 12
1.1.5 Đặc ñiểm của nguồn vốn huy ñộng 15
1.1.6 Nguyên tắc vốn huy ñộng 15
1.1.6.1 Tuân thủ pháp luật trong huy ñộng vốn 15
1.1.6.2 Thỏa mãn yêu cầu kinh doanh với chi phí thấp nhất 16
1.1.6.3 Ngăn ngừa sự giảm sút bất thường của vốn huy ñộng 17
1.1.7 Một số vấn ñề liên quan ñến dịch vụ huy ñộng vốn 17
1.2 Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng ñến dịch vụ huy ñộng vốn 18
1.2.1 Vai trò của huy ñộng vốn 18
1.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng ñến dịch vụ huy ñộng vốn 18
1.2.2.1 Các nhân tố chủ quan 18
1.2.2.2 Các nhân tố khách quan 20

1.3 Kinh nghiệm phát triển dịch vụ huy ñộng vốn của một số ngân hàng trên thế giới
và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam 21
1.3.1 Kinh nghiệm của Ngân hàng Bangkok – Thái Lan 21
1.3.2 Kinh nghiệm của Ngân hàng Standard Chartered – Singapore 22
1.3.3 Bài học kinh nghiệm về việc phát triển dịch vụ huy ñộng vốn cho NHTM
Việt Nam 23
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 25


CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN
HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH QUẢNG NGÃI 26
2.1 Tổng quan về BIDV Quảng Ngãi 26
2.1.1 Sơ lược về BIDV 26
2.1.2 Sơ lược về BIDV Quảng Ngãi 27
2.1.3 Sơ ñồ tổ chức của BIDV Quảng Ngãi 27
2.1.4 Kết quả hoạt ñộng kinh doanh của BIDV Quảng Ngãi từ 2007-2009 28
2.2 Thực trạng phát triển dịch vụ huy ñộng vốn của BIDV Quảng Ngãi trong thời
gian qua 29
2.2.1 Kết quả huy ñộng vốn của BIDV Quảng Ngãi qua các năm 29
2.2.1.1 Quy mô huy ñộng vốn 29
2.2.1.2 Cơ cấu huy ñộng vốn 30
2.2.2 Hiệu quả huy ñộng vốn của BIDV Quảng Ngãi 37
2.2.2.1 Chi phí huy ñộng vốn/tổng vốn huy ñộng 37
2.2.2.2 Chênh lệch thu, chi lãi/chi phí trả lãi 38
2.2.2.3 Huy ñộng vốn bình quân ñầu người 39
2.2.2.4 HĐV/CP tiền lương 39
2.2.3 Thị phần huy ñộng vốn của BIDV Quảng Ngãi so với các NHTM khác 40
2.3 Tình hình phát triển dịch vụ hỗ trợ huy ñộng vốn của BIDV Quảng Ngãi
42

2.4 Đánh giá về hoạt ñộng huy ñộng vốn của BIDV Quảng Ngãi 47
2.5 Phân tích SWOT về dịch vụ huy ñộng vốn của BIDV Quảng Ngãi 54
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 59

CHƯƠNG 3
CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN
HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CN QUẢNG NGÃI 60
3.1 Dự báo tình hình kinh tế - xã hội và tình hình huy ñộng vốn của các NHTM Việt
Nam trong thời gian tới 60
3.1.1 Tình hình kinh tế - xã hội 60
3.1.1.1 Tình hình kinh tế - xã hội thế giới 60
3.1.1.2 Tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam 63
3.1.2 Dự báo tình hình huy ñộng vốn của các NHTM thời gian tới 64
3.1.3 Xu hướng nhu cầu của khách hàng ñối với ngân hàng 66
3.2 Định hướng phát triển dịch vụ huy ñộng vốn của BIDV Quảng Ngãi 68
3.3 Một số giải pháp phát triển dịch vụ huy ñộng vốn của BIDV Quảng Ngãi 69
3.3.1Giải pháp về chính sách huy ñộng vốn (giá, sản phẩm) 69
3.3.2Giải pháp về phát triển khách hàng 74
3.3.3 Giải pháp về cải cách thủ tục hành chánh 75
3.3.4 Giải pháp về kênh phân phối (mạng lưới) 76
3.3.5 Giải pháp về công nghệ 78
3.3.6 Giải pháp về nhân sự 79
3.3.7 Giải pháp về công tác Marketing 81
3.4 Kiến nghị 85
3.4.1 Đối với Ngân hàng Nhà nước và cơ quan quản lý Nhà nước 85
3.4.2 Đối với Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam 86
3.4.3 Đối với BIDV Quảng Ngãi 87
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 88
PHẦN KẾT LUẬN 89
Tài liệu tham khảo

Phụ lục
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

ATM Máy rút tiền tự ñộng
BIDV Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam
BIDV H.O Hội sở chính Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam
BIDV QUẢNG NGÃI
Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng
Ngãi
CKH Có kỳ hạn
CP Chi phí
GTCG Giấy tờ có giá
HĐV Huy ñộng vốn
HĐVCK Huy ñộng vốn cuối kỳ
KKH Không kỳ hạn
NH Ngân hàng
NH ĐT&PT Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam
NHCT Ngân hàng Công thương Việt Nam
NHNN Ngân hàng Nhà nước
NH NN&PTNT Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn
NHNT Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam
NH SGTT Ngân hàng Sài Gòn thương tín
NHTM Ngân hàng thương mại
NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần
NHTMQD Ngân hàng thương mại quốc doanh
NH XNK Ngân hàng Xuất Nhập Khẩu
TCKT Tổ chức kinh tế
TDH Trung dài hạn
USD Đô la Mỹ
VNĐ Việt Nam ñồng


DANH MỤC CÁC BẢNG


Bảng 2.1 Kết quả hoạt ñộng kinh doanh của BIDV Quảng Ngãi từ năm 2007-2009
28
Bảng 2.2 Quy mô huy ñộng vốn của BIDV Quảng Ngãi 29
Bảng 2.3 Tăng trưởng huy ñộng vốn của BIDV Quảng Ngãi 29
Bảng 2.4 Cơ cấu huy ñộng vốn theo loại tiền của BIDV Quảng Ngãi 30
Bảng 2.5 Cơ cấu huy ñộng vốn theo ñối tượng khách hàng 32
Bảng 2.6 Cơ cấu huy ñộng vốn theo thời hạn gửi tiền 33
Bảng 2.7 Cơ cấu kỳ hạn tiền gửi của cá nhân 34
Bảng 2.8 Cơ cấu kỳ hạn của TCKT 36
Bảng 2.9 Quy mô vốn huy ñộng/chi phí vốn huy ñộng 37
Bảng 2.10 Chênh lệch thu, chi lãi/chi phí trả lãi 38
Bảng 2.11 HĐV bình quân ñầu người và HĐV/CP Tiền lương 39
Bảng 2.12 Tình hình huy ñộng vốn của BIDV Quảng Ngãi so với các NHTM khác
trên ñịa bàn 40
Bảng 2.13 Số lượng thẻ BIDV-ATM phát hành tại BIDV Quảng Ngãi 43
Bảng 2.14 Kết quả hoạt ñộng thanh toán lương 46
Bảng 2.15 Lãi suất huy ñộng vốn của các ngân hàng ngày 31/12/2007 48








DANH SÁCH CÁC HÌNH



Hình 1.1: Sơ ñồ về dịch vụ huy ñộng vốn của NHTM 2
Hình 2.1 Biểu ñồ huy ñộng vốn của BIDV Quảng Ngãi 30
Hình 2.2 Biểu ñồ cơ cấu huy ñộng theo loại tiền 31
Hình 2.3 Biểu ñồ cơ cấu huy ñộng vốn theo ñối tượng khách hàng 33
Hình 2.4 Biểu ñồ cơ cấu huy ñộng vốn theo kỳ hạn 34
Hình 2.5 Biểu ñồ huy ñộng vốn của cá nhân theo kỳ hạn 35
Hình 2.6 Biểu ñồ huy ñộng vốn của TCKT theo kỳ hạn 37
Hình 2.7 Biểu ñồ về thị phần của các ngân hàng tại Quảng Ngãi 41








PHẦN MỞ ĐẦU


1. Lý do chọn đề tài
Sau 3 năm gia nhập WTO, nền kinh tế Việt Nam ñã có những bước phát triển
vượt bậc. Nhưng trong hai năm qua, nền kinh tế các nước trên thế giới nói chung
và Việt Nam nói riêng ñã trải qua cuộc khủng hoảng trầm trọng về mọi mặt: tăng
trưởng kinh tế kéo theo lạm phát cao, sau ñó giảm sút mạnh do tác ñộng của cuộc
khủng hoảng tài chính, nguy cơ giảm phát. Trong khoảng thời gian 2007-2009,
Ngân hàng Nhà nước (NHNN) ñã phải áp dụng các chính sách tiền tệ khi nới lỏng
khi thắt chặt, các chính sách này ñã phát huy tác dụng nhất thời trong việc kiềm
chế lạm phát nhờ những ñóng góp quan trọng nhất của ngành ngân hàng thông qua

nghiệp vụ huy ñộng vốn tiền gửi trong dân cư và các tổ chức tín dụng và kiểm soát
hoạt ñộng tín dụng. Bên cạnh ñó, giữa năm 2009, Chính phủ Việt Nam ñưa ra gói
kích cầu nhằm vực dậy nền kinh tế ñang ảm ñạm sau lạm phát năm 2008. Chính
sách này ñã ảnh hưởng trực tiếp ñến hoạt ñộng tín dụng của các ngân hàng khiến
dư nợ của các ngân hàng tăng lên mạnh mẽ. Để có nguồn vốn cung ứng cho hoạt
ñộng tín dụng, các NHTM ñua nhau tăng cường huy ñộng vốn, tạo nên sư cạnh
tranh khốc liệt hơn giữa các ngân hàng.
Trong 3 năm trở lại ñây, nhất là khi Nhà máy lọc dầu số 1 Dung Quất ñi vào
hoạt ñộng, chi nhánh các NHTMCP liên tục ñược thành lập tại Quảng Ngãi. Tuy
nhiên, Quảng Ngãi vẫn là một tỉnh miền Trung còn gặp nhiều khó khăn về kinh tế.
Với ñịa bàn hoạt ñộng nhỏ hẹp lại tồn tại quá nhiều ngân hàng (3 NHTMNN và 11
CN NHTMCP), do vậy, sự cạnh tranh của các ngân hàng ngày càng gay gắt. Các
NHTM ñua nhau tăng lãi suất, tăng cường hoạt ñộng quảng cáo, khuyến mãi, ña
dạng hóa sản phẩm, chất lượng dịch vụ ñể thu hút khách hàng. Điều này khiến cho
các khách hàng bối rối, họ không gửi tiền ñể tích trữ như trước nữa mà chủ yếu
gửi tiền ñể kiếm lợi nhuận. Do vậy, họ thường chọn các NHTM có lãi suất cao.
Thực tế này ñã làm giảm lượng huy ñộng của các NHTMNN mặc dù có thương
hiệu nhưng lãi suất thấp hơn các NHTMCP.
Nằm trong khối các NHTMNN, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Chi nhánh
Quảng Ngãi (sau ñây gọi là BIDV Quảng Ngãi) cũng không trách khỏi thực tế
này, thị phần huy ñộng vốn của BIDV Quảng Ngãi ngày càng giảm.
Từ thực tế ñó, tác giả ñã chọn ñề tài “Các giải pháp huy ñộng vốn tại Ngân
hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Quảng Ngãi”. Với luận văn của mình, tác giả
mong góp một phần nhỏ trong công tác huy ñộng vốn tại ñơn vị.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về hoạt ñộng huy ñộng vốn của ngân hàng thương
mại nói chung.
- Tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng ñến hoạt ñộng huy ñộng vốn của Ngân hàng
Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Quảng Ngãi. Đánh giá thực trạng hoạt ñộng huy
ñộng vốn, phân tích cơ hội và thách thức trong hoạt ñộng huy ñộng vốn của Ngân

hàng Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Quảng Ngãi.
- Đề xuất các giải pháp nhằm phát triển hoạt ñộng huy ñộng vốn của Ngân
hàng Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Quảng Ngãi.
3. Phạm vi, đối tượng nghiên cứu
- Phạm vi nghiên cứu:
• Phạm vi không gian: tình hình phát triển hoạt ñộng dịch vụ huy ñộng vốn
của BIDV Quảng Ngãi.
• Phạm vi thời gian: các vấn ñề liên quan tới hoạt ñộng dịch vụ huy ñộng
vốn, các nhân tố ảnh hưởng ñến sự phát triển hoạt ñộng dịch vụ huy ñộng vốn của
BIDV Quảng Ngãi trong khoảng thời gian từ 2007 ñến 2009.
- Đối tượng nghiên cứu:
Luận văn chỉ tập trung nghiên cứu dịch vụ huy ñộng vốn tiền gửi của các cá
nhân và tổ chức kinh tế tại Quảng Ngãi, không ñi sâu nghiên cứu vào nguồn vốn
ñiều lệ và các quỹ.
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng phương pháp thống kê, so sánh và phân tích. Trong ñó, tác giả
khảo sát những yếu tố ảnh hưởng ñến hoạt ñộng huy ñộng vốn của NHTM, thống
kê tình hình hoạt ñộng của BIDV Quảng Ngãi. Trên cơ sở ñó so sánh và phân tích
kết quả hoạt ñộng qua các năm, phân tích các yếu tố tác ñộng ñến hoạt ñộng huy
ñộng vốn của BIDV Quảng Ngãi và phân tích nguy cơ cạnh tranh. Từ ñó ñưa ra
giải pháp cần thiết ñể phát triển hoạt ñộng huy ñộng vốn của BIDV Quảng Ngãi.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
Huy ñộng vốn là một mảng hoạt ñộng dịch vụ cơ bản và quan trọng tại các
ngân hàng thương mại. Bất kỳ một ngân hàng thương mại nào, dù mới thành lập
hay ñã hoạt ñộng lâu năm ñều phải tập trung ñẩy mạnh hoạt ñộng dịch vụ này.
Nhất là ñối với các NHTM Việt Nam, khi trình ñộ và khả năng cung cấp các dịch
vụ ngân hàng hiện ñại còn hạn chế, thì nguồn thu nhập chủ yếu vẫn là từ hoạt ñộng
huy ñộng tiền gửi ñể cho vay.
Tiền gửi của khách hàng mang lại nguồn vốn cho các NHTM ñể thực hiện
công tác tín dụng nhằm mục ñích hưởng chênh lệch lãi suất. Một khi nguồn tiền

gửi huy ñộng không ñáp ứng nhu cầu phát triển hoạt ñộng tín dụng, các NHTM có
thể phải ñi vay tiền trên thị trường liên ngân hàng với lãi suất cao ñể cho vay lại,
khi ñó hiệu quả hoạt ñộng sẽ giảm. Nếu sử dụng nguồn vốn tự có ñể cho vay,
nguồn lực ñầu tư cho công nghệ và tài sản cố ñịnh sẽ giảm, việc này làm giảm khả
năng hiện ñại hoá hoạt ñộng ngân hàng, ảnh hưởng ñến khả năng cạnh tranh của
ngân hàng về dài hạn.
Trong giai ñoạn hiện nay và sắp tới, khi hàng rào bảo hộ ñối với NHTM Việt
Nam ngày càng ñược nới lỏng và xoá bỏ theo cam kết hội nhập, nguy cơ bị cạnh
tranh ngày càng cao. Trong ñó các ngân hàng nước ngoài với năng lực cao hơn, uy
tín và kinh nghiệm lâu năm hơn sẽ là ñối thủ cạnh tranh trực tiếp của các NHTM
Việt Nam. Thị trường chứng khoán, thị trường bất ñộng sản và nhiều kênh huy
ñộng vốn mới ra ñời và phát triển sẽ góp phần làm giảm thị phần hoạt ñộng của
NHTM Việt Nam, cụ thể là giảm thị phần nguồn vốn huy ñộng. Điều này sẽ ảnh
hưởng tới hiệu quả hoạt ñộng của các NHTM Việt Nam, gián tiếp ảnh hưởng tới
sự phát triển của nền kinh tế.
Tuy nhiên, nếu có các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh trong hoạt ñộng
huy ñộng vốn, xây dựng chính sách huy ñộng vốn hấp dẫn, linh hoạt, ña dạng
cùng với chiến lược quảng cáo tốt các ngân hàng thương mại có thể ổn ñịnh và
phát triển nguồn vốn huy ñộng, từ ñó góp phần ổn ñịnh và phát triển các mảng
hoạt ñộng khác nói chung.
Vì vậy, việc tìm hiểu nguy cơ cạnh tranh, phân tích thực trạng phát triển hoạt
ñộng huy ñộng vốn, từ ñó giúp BIDV nói chung và BIDV Quảng Ngãi nói riêng
xây dựng giải pháp huy ñộng vốn phù hợp là hết sức cần thiết, vừa có ý nghĩa
khoa học, vừa có ý nghĩa thực tiễn ñối với BIDV Quảng Ngãi trong bối cảnh nền
kinh tế hiện nay và khi hội nhập kinh tế quốc tế.
6. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở ñầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương
- Chương 1: Cơ sở lý luận về dịch vụ huy ñộng vốn của NHTM.
- Chương 2: Thực trạng phát triển dịch vụ huy ñộng vốn của Ngân hàng Đầu
tư và Phát triển Chi nhánh Quảng Ngãi.

- Chương 3: Các giải pháp phát triển dịch vụ huy ñộng vốn của Ngân hàng
Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Quảng Ngãi.
1
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỂ DỊCH VỤ HUY ĐỘNG VỐN

1.1 Những vấn ñề chung về dịch vụ huy ñộng vốn
1.1.1 Dịch vụ huy ñộng vốn của NHTM
Dịch vụ huy ñộng vốn (HĐV) là một trong những nghiệp vụ chủ yếu và quan
trọng nhất của Ngân hàng thương mại (NHTM). Dịch vụ này mang lại nguồn vốn ñể
ngân hàng có thể thực hiện các dịch vụ khác như cấp tín dụng và cung cấp các dịch
vụ ngân hàng cho khách hàng. Nhìn vào bảng cân ñối tài sản của NHTM thấy rằng
nghiệp vụ HĐV ñược phản ánh bên phần tài sản Nợ. Do vậy, huy ñộng vốn còn
ñược gọi là nghiệp vụ tài sản nợ.
Theo Nghị ñịnh 59/2009/NĐ-CP ngày 16/7/2009 của Chính phủ về tổ chức và
hoạt ñộng của NHTM có hiệu lực ngày 15/09/2009 (Nghị ñịnh này thay thế Nghị
ñịnh 49/2000/NĐ-CP ngày 12/9/2000 của Chính phủ, nhằm cụ thể hóa việc thi hành
Luật các TCTD), NHTM ñược huy ñộng vốn dưới các hình thức sau ñây:
- Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác dưới các
hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác.
- Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá (GTCG) khác ñể
huy ñộng vốn của tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài khi ñược Thống ñốc
NHNN chấp nhận.
- Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt ñộng tại Việt Nam và của các tổ
chức tín dụng nước ngoài.
- Vay vốn ngắn hạn của Ngân hàng Nhà nước theo quy ñịnh của Luật ngân
hàng Nhà nước Việt Nam.
NHTM huy ñộng vốn từ nhiều nguồn khác nhau: của cá nhân, các công ty kinh
doanh, các công ty tài chính, các cơ quan chính quyền, kho bạc nhà nước (KBNN),
2

các TCTD nước ngoài, người nước ngoài… Trong ñó, các NHTM thường chú trọng
nhiều ñến hai nguồn huy ñộng vốn chủ yếu: tiền gửi của các tổ chức kinh tế và tiền
gửi cá nhân.

Hình 1.1: Sơ ñồ về dịch vụ huy ñộng vốn của NHTM












1.1.2 Phân loại huy ñộng vốn của NHTM
Các hình thức huy ñộng vốn ảnh hưởng rất lớn ñến khối lượng vốn huy ñộng
ñược, vì vậy việc ñưa ra các hình thức huy ñộng phù hợp, linh hoạt là ñiều hết sức
cần thiết ñối với ngân hàng bởi như vậy việc khai thác ñược hết các nguồn vốn từ
các doanh nghiệp và cá nhân trong mọi thành phần kinh tế rất quan trọng.
Nguồn tiền ñược truyền tải ñến ngân hàng theo nhiều kênh khác nhau, với các
hình thức phân loại khác nhau.



Vốn huy ñộng
Tiền gửi của
kh

ách

h
àng

Vốn ñi vay
Vốn phát hành
Tiền ký gửi Tiền tiết kiệm
Chứng chỉ tiền gửi, trái
phi
ếu
, k


phi
ếu
, c
ác

GTCG

Tiền gửi
KKH

Tiền gửi
CKH

Tiết kiệm
KKH


Tiết kiệm
CKH

3
1.1.2.1 Phân loại theo tính chất huy ñộng:
- Vốn chủ ñộng: là nguồn vốn ngân hàng chủ ñộng dòng tiền vào ra của vốn
( gốc và lãi) và thời hạn hoàn trả. Nguồn vốn này bao gồm tiền gửi không kỳ hạn và
có kỳ hạn của khách hàng tổ chức kinh tế và cá nhân.
- Vốn bị ñộng: là nguồn vốn ngân hàng không chủ ñộng ñược dòng tiền vào
ra của vốn (gốc và lãi) và thời hạn hoàn trả. Nguồn vốn này bao gồm tiền gửi không
kỳ hạn và có kỳ hạn của khách hàng tổ chức kinh tế và cá nhân.
1.1.2.2 Phân loại theo ñối tượng khách hàng:
Khách hàng là nhân tố quan trọng trong hoạt ñộng của ngân hàng. Chính vì
vậy, trong hoạt ñộng của ngân hàng sẽ ñược tổ chức theo nhiều hình thức khác nhau
tùy theo ñối tượng sử dụng.
- Tiền gửi của cá nhân:
Khách hàng cá nhân chiếm ña số trong ñối tượng hoạt ñộng của ngân hàng.
Các hoạt ñộng dịch vụ của ngân hàng với ñối tượng khách hàng này cũng rất ña
dạng, ñặc biệt ñối với hoạt ñộng huy ñộng vốn. Với mục ñích gửi tiền chủ yếu là tiết
kiệm, bảo quản, ñem lại khả năng sinh lời cho mình thì khách hàng cá nhân ñã ñem
lại một lượng vốn huy ñộng ñáng kể cho ngân hàng với số tiền nhàn rỗi của mình.
Đồng thời lượng vốn huy ñộng ñược thì rất ổn ñịnh góp phần làm cho ngân hàng có
thể dễ dàng sử dụng lượng vốn này ñể thực hiện các hoạt ñộng ñầu tư của mình một
cách hiệu quả nhất.
- Tiền gửi của các tổ chức kinh tế:
Không chỉ khách hàng cá nhân mới ñóng vai trò quan trọng trong hoạt ñộng
của ngân hàng mà các tổ chức kinh tế (TCTK) cũng góp phần tạo nên sự ña dạng
trong hoạt ñộng của ngân hàng. Trong dịch vụ huy ñộng vốn của ngân hàng, lượng
vốn huy ñộng từ khách hàng là các TCKT cũng chiếm phần lớn.
Tuy nhiên, mục ñích gửi tiền của ñối tượng khách hàng này khác so với

khách hàng cá nhân nên ngân hàng chỉ sử dụng ñược một phần nhỏ trong lượng vốn
4
huy ñộng ñược ñó là số dư trên tài khoản của các tổ chức kinh tế. Bởi vì mục ñích
gửi tiền của ñối tượng khách hàng này là dùng ñể thanh toán cũng như tiến hành các
giao dịch khác nên lượng vốn huy ñộng sẽ không có thời gian cố ñịnh gây khó khăn
cho ngân hàng trong việc ñem vốn ñi ñầu tư sinh lời. Tuy nhiên, không phải lúc nào
các TCKT gửi tiền với mục ñích thanh toán, bới với số tiền nhàn rỗi sẽ ñược hưởng
lãi nếu doanh nghiệp gửi tiền gửi có kỳ hạn.
- Tiền gửi của các tổ chức tín dụng khác:
Trên thực tế tiền gửi của các tổ chức tín dụng (TCTD) khác là vốn vay của
ngân hàng thương mại ñối với các tổ chức ñó nhằm tạo khả năng thanh toán cho
ngân hàng. Tuy nhiên trong một số trường hợp, với những ngân hàng có một lượng
vốn huy ñộng lớn có thể ñem gửi tại các ngân hàng khác nhằm mục ñích hưởng một
phần lãi hoặc ñược hưởng lãi ñiều hòa từ Hội sở chính của các ngân hàng ñó. Điều
này giúp ngân hàng thương mại giảm bớt một phần chi phí, ñem lại lợi nhuận cao
hơn cho ngân hàng.
1.1.2.3 Phân loại theo mục ñích huy ñộng:
- Tiền gửi thanh toán:
Là hình thức huy ñộng vốn của NHTM bằng cách mở cho khách hàng tài
khoản gọi là tài khoản tiền gửi thanh toán. Tài khoản này mở cho các ñối tượng
khách hàng cá nhân hoặc tổ chức có nhu cầu thực hiện thanh toán qua ngân hàng.
Mục ñích của doanh nghiệp hoặc cá nhân gửi vào ngân hàng ñể nhờ ngân hàng giữ
và thanh toán hộ. Trong phạm vi số dư cho phép, ngân hàng sẽ ñáp ứng nhu cầu
thanh toán cho khách hàng khi họ có yêu cầu. Nhìn chung, lãi suất của loại tiền gửi
này rất thấp nhưng thay vào ñó, chủ tài khoản có thể ñược hưởng những dịch vụ
ngân hàng với mức chi phí thấp.
- Tiền gửi có kỳ hạn:
Tiền gửi có kỳ hạn (CKH) ñược xác ñịnh trước với một lãi suất cao hơn so
với lãi suất của tiền gửi thanh toán. Có thể nói, ñây là nguồn vốn có chi phí cao nhất
5

của ngân hàng. Đồng thời, do tính ổn ñịnh cao trong kỳ hạn bởi mục ñích gửi tiền
của các cá nhân hay các TCKT là ñể hưởng lãi. Các khoản cho vay của ngân hàng
chủ yếu ñược tài trợ bằng nguồn vốn này.
- Tiền gửi tiết kiệm:
+ Tiết kiệm không kỳ hạn (KKH): là loại tiền gửi mà người gửi tiền (chủ
tài khoản) ñược sử dụng một cách chủ ñộng và linh hoạt, không bị ràng buộc về mặt
thời gian. Đây là loại tiền gửi có chi phí sử dụng vốn thấp nên tập trung huy ñộng
nguồn vốn này thì hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng mới có hiệu quả. Để thu hút
ñược nguồn vốn này thì ngân hàng phải cung cấp dịch vụ có nhiều tiện ích, an toàn,
nhanh chóng và chính xác. Ngân hàng thường sử dụng nguồn vốn này ñể cho vay
ngắn hạn.
+ Tiết kiệm có kỳ hạn (CKH): là loại tiền gửi mà người gửi tiền chỉ có thể
rút ra khi ñáo hạn. Tuy nhiên trong trường hợp bình thường, các ngân hàng vẫn cho
khách hàng rút tiền với ñiều kiện chỉ ñược hưởng lãi với lãi suất không kỳ hạn hoặc
lãi suất kỳ hạn theo thời hạn gửi thực tế.
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn có thể phân chia thành nhiều loại căn cứ vào
phương thức trả lãi:
 Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn lĩnh lãi ñầu kỳ.
 Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn lĩnh lãi cuối kỳ.
 Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn lĩnh lãi theo ñịnh kỳ (tháng hoặc quý).
- Phát hành các giấy tờ có giá:
Các giấy tờ có giá (GTCG) là công cụ Nợ do ngân hàng phát hành ñể huy
ñộng vốn trên thị trường. Nguồn vốn này tương ñối ổn ñịnh ñể sử dụng cho một mục
ñích nào ñó. Lãi suất của loại này phụ thuộc vào sự cần thiết của việc huy ñộng vốn
nên thường cao hơn lãi suất tiền gửi có kỳ hạn thông thường.
6
Các giấy tờ có giá do ngân hàng thương mại phát hành bao gồm kỳ phiếu, trái
phiếu, chứng chỉ tiền gửi có kỳ hạn và chứng chỉ tiết kiệm là những phướng pháp
hữu hiệu ñể các ngân hàng huy ñộng vốn có kỳ hạn.
1.1.2.4 Phân loại theo kỳ hạn:

- Tiền gửi ngắn hạn:
Đây là nguồn vốn ngân hàng huy ñộng trong khoảng thời gian ngắn hạn và
thường xác ñịnh là từ 0 cho ñến 12 tháng.
Có thể chia thành nhiều kỳ hạn: 1 tuần, 2 tuần, 3 tuần, 1 tháng, 2 tháng, 3
tháng, 4 tháng, 5 tháng, 6 tháng, 7 tháng, 8 tháng, 9 tháng, 10 tháng, 11 tháng, 12
tháng.
- Tiền gửi trung và dài hạn:
Là vốn mà ngân hàng huy ñộng nguồn vốn trung và dài hạn với thời gian từ
12 tháng trở lên. Đây là nguồn vốn ổn ñịnh ñược ngân hàng sử dụng với mục ñích
ñầu tư mang lại lợi nhuận cho ngân hàng.
Có thể chia thành nhiều kỳ hạn: 13 tháng, 18 tháng, 24 tháng, 36 tháng,…
1.1.2.5 Phân loại theo loại tiền:
- Vốn huy ñộng bằng VNĐ:
Ngân hàng huy ñộng vốn bằng VNĐ thông qua tất cả các hình thức huy ñộng
vốn khác nhau với các mục ñích sử dụng khác nhau. Trong nguồn vốn ngân hàng
huy ñộng ñược thì nguồn vốn huy ñộng bằng VNĐ chiếm tỷ trọng cao, ñáp ứng các
nhu cầu về sử dụng vốn của ngân hàng.
- Vốn huy ñộng bằng ngoại tệ:
Ngoài huy ñộng vốn bằng VNĐ, ngân hàng cũng tiến hành huy ñộng vốn
bằng ngoại tệ. Số vốn huy ñộng bằng ngoại tệ quy ra VNĐ cũng chiếm tỷ lệ lớn
trong hoạt ñộng của ngân hàng. Mục ñích huy ñộng vốn bằng ngoại tệ của ngân
hàng nhằm ñáp ứng nhu cầu thanh toán quốc tế cũng như các hoạt ñộng kinh doanh
ngoại tệ của khách hàng cũng như ngân hàng.
7
Vốn huy ñộng bằng ngoại tệ của ngân hàng chủ yếu là USD hoặc EUR.

1.1.3 Các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả dịch vụ huy ñộng vốn:
Ngân hàng huy ñộng vốn bằng nhiều hình thức khác nhau. Mỗi hình thức huy
ñộng vốn ñem lại cho NHTM một nguồn vốn có tính chất khác nhau, với chi phí
khác nhau. Để ñánh giá hiệu quả hoạt ñộng huy ñộng vốn của một NHTM ta cần

dựa vào các chỉ tiêu cụ thể. Mỗi chỉ tiêu nêu lên một mặt của hoạt ñộng huy ñộng
vốn của NHTM.
1.1.3.1 Chi phí huy ñộng vốn/huy ñộng vốn cuối kỳ:
Vốn của NHTM ñược chia làm hai loại: Vốn chủ sở hữu và Nợ. Vốn chủ sở
hữu chiếm một tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn của ngân hàng nhưng có thể sử
dụng lâu dài, hình thành nên trang thiết bị, nhà cửa cho ngân hàng và ñặc biệt là
ñược dùng ñể ñảm bảo khả năng thanh toán của ngân hàng.
Nợ chiếm phần lớn trong nguồn vốn của NHTM, nó là nguồn vốn hoạt ñộng
chính ñối với mỗi ngân hàng. Cho nên hầu hết các khoản nợ của NHTM ñều liên
quan ñến chi phí huy ñộng vốn.
Chi phí huy ñộng vốn của ngân hàng bao gồm chi phí trả lãi và chi phí phi trả
lãi. Trong tổng số chi phí vốn huy ñộng thì chi phí trả lãi là chủ yếu. Ngoài ra, còn
có các chi phí khác như: chi phí bảo hiểm tiền gửi, chi phí quản lý, dự trữ bắt buộc,
dự trữ thanh toán, chi phí cho hoạt ñộng marketing, quảng cáo ñể thu hút khách
hàng gửi tiền, chi phí ñể mở các quỹ tiết kiệm, chi phí mua máy móc thiết bị, … và
các chi phí khác liên quan ñến hoạt ñộng huy ñộng vốn.
Chi phí trả lãi mà ngân hàng trả cho khách hàng là chi phí trả lãi dựa trên lãi
suất danh nghĩa, lãi suất ngân hàng công bố cho khách hàng. Chi phí này phụ thuộc
vào rất nhiều yếu tố như kỳ hạn, loại tiền gửi, mục tiêu gửi tiền của khách hàng,
chiến lược kinh doanh của ngân hàng trong từng thời kỳ, tiện ích kèm theo,… Tuy
nhiên, lãi suất thực tế của từng nguồn vốn huy ñộng ñối với ngân hàng là cao hơn
8
bởi vì ngoài chi phí trả lãi, ngân hàng còn phải bỏ ra nhiều loại chi phí khác nữa, chi
phí phi trả lãi. Vì vậy, chỉ tiêu huy ñộng vốn/tổng vốn huy ñộng ñược chia nhỏ ra
làm hai chỉ tiêu khác. Đó là:
- Chi phí trả lãi/tổng vốn huy ñộng cho thấy ñể huy ñộng ñược một ñồng vốn
thì ngân hàng cần phải trả bao nhiêu tiền dựa trên lãi suất công bố cho khách hàng.
- Chi phí phi trả lãi/tổng vốn huy ñộng cho thấy một ñồng vốn huy ñộng ñược
ngân hàng bỏ ra chi phí là bao nhiêu cho việc quản lý, cất giữ, bảo quản, …
Tóm lại, chi phí huy ñộng vốn/huy ñộng vốn cuối kỳ ñược dùng ñể ñánh giá

xem một ñồng vốn ngân hàng huy ñộng ñược cần phải bỏ ra bao nhiêu chi phí.
Như vậy, khi xem xét hiệu quả huy ñộng vốn, chi phí cho một ñồng vốn phải
hợp lý, ñảm bảo các khoản thu nhập có thể bù ñắp ñược chi phí này và có lợi nhuận
cho ngân hàng. Chỉ tiêu này càng thấp thì huy ñộng vốn càng có hiệu quả. Tuy
nhiên, cũng phải thấy rằng ñể giảm chi phí huy ñộng vốn thì cần phải giảm lãi suất
huy ñộng và có các chi phí quản lý, bảo quản, dự trữ vốn huy ñộng một cách tối ưu
nhất. Việc ñưa ra một lãi suất huy ñộng hợp lý là rất quan trọng, lãi suất không quá
cao, ñảm bảo lợi ích ngân hàng, cũng không quá thấp, thu hút ñược khách hàng gửi
tiền. Đồng thời, giảm các chi phí trả lãi cũng sẽ làm cho hiệu quả của hoạt ñộng huy
ñộng vốn của ngân hàng hiệu quả hơn.
1.1.3.2 Chênh lệch thu, chi lãi/chi phí trả lãi của ngân hàng:
Mối liên hệ nguồn vốn và tài sản là mối liên hệ giữa huy ñộng vốn và sử
dụng vốn. Đó là hai mặt của quá trình hoạt ñộng của ngân hàng. Tuy nhiên, ñể ñánh
giá hiệu quả huy ñộng vốn của ngân hàng, tức là khả năng ñáp ứng kịp thời các nhu
cầu về sử dụng vốn hay khả năng sinh lời từ ñồng vốn huy ñộng ñược thì các ngân
hàng cũng thường sử dụng chỉ tiêu chênh lệch thu chi lãi/chi phí trả lãi của ngân
hàng ñể ñánh giá mối liên hệ sinh lời của tài sản và nguồn vốn cũng như hiệu quả
hoạt ñộng huy ñộng vốn.

9
Chênh lệch thu chi lãi Thu lãi – Chi lãi
____________________ = _____________

Chi phí trả lãi Chi phí trả lãi

Chỉ tiêu này cho thấy một ñồng chi phí ngân hàng bỏ ra ñể huy ñộng vốn sẽ
thu ñược bao nhiêu ñồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao cho thấy ngân hàng ñã sử
dụng rất hiệu quả ñồng vốn huy ñộng của mình trong việc tối thiểu hóa chi phí huy
ñộng cho ñồng vốn ñó.
1.1.3.3 Quy mô huy ñộng vốn bình quân ñầu người

Chỉ tiêu này ñược tính bằng tổng số vốn mà ngân hàng huy ñộng ñược trong
một thời kỳ từ khách hàng chia cho tổng số lao ñộng của ngân hàng trong thời kỳ
ñó.
Tổng số vốn huy ñộng
Quy mô huy ñộng vốn bình quân ñầu người = _________________________


Tổng số lao ñộng huy ñộng vốn

Chỉ tiêu này cho thấy trong một thời kỳ nhất ñịnh, một lao ñộng của ngân
hàng huy ñộng ñược bao nhiêu vốn, hay nói cách khác chỉ tiêu này cho biết năng
suất huy ñộng vốn của lao ñộng hoạt ñộng trong ngân hàng.
Chỉ tiêu này tăng cho thấy năng suất huy ñộng vốn của ngân hàng tăng lên
khi nguồn vốn huy ñộng tăng nhanh hơn số lao ñộng. Tuy nhiên, chỉ tiêu này cũng
tăng nếu sự giảm xuống của nguồn vốn huy ñộng ñược chậm hơn so với sự giảm
xuống của lao ñộng.
Chỉ tiêu huy ñộng vốn bình quân ñầu người tăng qua các năm cho thấy hiệu
quả trong việc huy ñộng vốn của ngân hàng. Tuy nhiên, chỉ tiêu này cũng cho thấy
một cách ñịnh lượng về khả năng huy ñộng vốn của lao ñộng. Chúng không nêu lên
ñược cơ cấu nguồn vốn huy ñộng cũng như các chi phí phải bỏ ra ñể huy ñộng vốn,
sự phù hợp của nguồn vốn huy ñộng với mục tiêu sử dụng vốn.
10
1.1.3.4 Quy mô vốn huy ñộng/chi phí tiền lương
Đối với chỉ tiêu quy mô vốn huy ñộng/chi phí tiền lương cho thấy một ñồng
chi phí phải trả cho một cán bộ sẽ thu ñược bao nhiêu ñồng vốn huy ñộng.

Quy mô vốn huy ñộng Tổng số vốn huy ñộng
__________________ = ___________________
Chi phí tiền lương Tổng tiền lương



Chỉ tiêu này càng cao thì càng thể hiện rõ hiệu quả trong huy ñộng vốn của
ngân hàng.

1.1.3.5 Sự ổn ñịnh vốn huy ñộng của các hình thức huy ñộng vốn
Một hình thức huy ñộng vốn ñược ñánh giá là tốt ngoài những yếu tố như ñáp
ứng nhu cầu với chi phí thấp cần phải có sự ổn ñịnh, tức là không có sự thay ñổi ñột
ngột trong thời gian sử dụng nguồn vốn ñó của ngân hàng.
Thông thường, các nguồn vốn huy ñộng ñều có thể dự tính ñược trước thời
gian sử dụng như tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, …
Vốn huy ñộng phải có sự tăng trưởng ổn ñịnh về mặt số lượng ñể thỏa mãn
nhu cầu tín dụng cũng như nhu cầu của các hoạt ñộng khác. Mặt khác, vốn huy ñộng
ñó cũng cần phải có sự ổn ñịnh về thời gian. Chẳng hạn như, nếu ngân hàng huy
ñộng ñược một nguồn vốn lớn ñáp ứng ñược yêu cầu tín dụng nhưng lại không ñánh
giá ñược khả năng ổn ñịnh của nguồn vốn ñó sẽ làm ảnh hưởng ñến hoạt ñộng của
ngân hàng, tạo cho ngân hàng những rủi ro khó lường trước ñược. Ngược lại, nếu
ngân hàng chỉ huy ñộng ñược nguồn vốn nhỏ nhưng ổn ñịnh về thời gian sẽ làm cho
việc ñầu tư của ngân hàng từ nguồn vốn ñó ñem lại lợi nhuận cao cho ngân hàng.
11
Chỉ tiêu này ñược ñánh giá qua mức ñộ tăng giảm vốn huy ñộng. Nếu vốn
huy ñộng tăng ñều qua các năm, có tốc ñộ gia tăng ổn ñịnh, ñều ñặn thì vốn ñó ñược
coi là có hiệu quả trong việc huy ñộng.
1.1.4 Các tỷ lệ bảo ñảm an toàn huy ñộng vốn
1.1.4.1 Tỷ lệ dự trữ:
- Dự trữ bắt buộc: là số tiền mà TCTD phải gửi tại NHNN ñể thực hiện
chính sách tiền tệ quốc gia. NHNN ñược phép ấn ñịnh một tỷ lệ dự trữ bắt buộc
trong từng thời kỳ nhất ñịnh theo quy ñịnh của Luật NHNN Việt Nam (Luật số
1/1997/QH10) khoản 1 ñiều 20 của luật này ghi rõ: “NHNN Việt Nam quy ñịnh tỷ
lệ dự trữ bắt buộc ñối với từng loại hình tổ chức tín dụng và từng loại tiền gửi với
mức ñộ từ 0% ñến 20% tổng số dư tiền gửi tại mỗi tổ chức tín dụng trong từng thời

kỳ”.
Số tiền gửi bắt buộc = (tỷ lệ dự trữ bắt buộc)*(tổng nguồn vốn huy ñộng
bình quân của ngân hàng).
Mục ñích của dự trữ bắt buộc là bảo vệ quyền lợi của người gửi tiền vào ngân
hàng và ñảm bảo cho NHNN có thể ñiều tiết mức cung tiền của NHTM. Điều này
khiến cho NHTM không sử dụng ñược 100% vốn huy ñộng ñược ñể cho vay.
- Dự trữ sơ cấp: gồm tiền mặt, tiền gửi
+ Tiền mặt, các khoản coi như tiền mặt.
+ Tiền gửi tại NHNN (tiền gửi không kỳ hạn).
+ Tiền gửi tại các ngân hàng khác.
+ Các khoản khách (ngân quỹ ñang thu).
- Dự trữ thứ cấp: là dự trữ không tồn tại bằng tiền mặt và tiền gửi mà bằng
chứng khoán, nghĩa là những khoản chứng khoán ngắn hạn có thể bán ñể chuyển
thành tiền một cách thuận lợi bao gồm tín phiếu kho bạc, hối phiếu ñã ñược chấp
nhận, các giấy nợ ngắn hạn khác. Gọi là dự trữ thứ cấp bởi vì nó chỉ ñược sử dụng
khi các khoản mục dự trữ sơ cấp bị cạn kiệt.

×