Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Nghiên cứu sử dụng một số chế phẩm sinh học để xử lý chất độn chuồng trong chăn nuôi gà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.57 KB, 11 trang )






NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG MỘT SỐ CHẾ PHẨM SINH HỌC ĐỂ XỬ LÝ CHẤT
ĐỘN CHUỒNG TRONG CHĂN NUÔI GÀ
Phùng Đức Tiến, Nguyễn Thị Nga, Lưu Xuân Phúc, Đỗ Thị Nhung
Trung tâm Nghiên cứu Gia cầm Thụy Phương
TÓM TẮT
Sử dụng Superclean và Mistral trong việc xử lý chất ñộn chuồng 1 tuần/ lần với
khối lượng 100 g/m2 trong chăn nuôi gà lông màu trong ñiều kiện chuồng kín và
chuồng hở cho phương thức nuôi nhốt và bán chăn thả làm giảm ẩm ñộ chất của chất
ñộn chuồng từ 2 – 4% và tổng số vi khuẩn hiếu khí giảm ñi 10 lần. Các chỉ tiêu về vi
sinh vật ở lô sử dụng superclean lượng vi khuẩn hiếu khí tổng số và vi khuẩn E.coli
giảm rõ rệt. Ở lô sử dụng Mistral lượng vi khuẩn có giảm nhưng ít hơn so với lô sử
dụng Superclean. Khối lượng cơ thể gà tăng 6% và tiêu tốn thức ăn giảm 6% khi gà
ñược 9 tuần tuổi ñối với gà lương phượng nuôi nhốt có sử dụng các chất xử lý chất ñộn
chuồng.
1. Đặt vấn ñề
Ngày nay, cùng với nhịp ñộ phát triển chung của xã hội, nghành chăn nuôi ở
nước ta ñang ngày càng lớn mạnh, ñặc biệt là chăn nuôi theo hướng công nghiệp. S

phát triển nhanh chóng của hướng sản xuất này ñã ñáp ứng ñược phần nào nhu cầu về
th c phẩm (thịt, trứng, sữa ) cho người tiêu dùng. Tuy nhiên, s phát triển nhanh
chóng này ñã nảy sinh ra một vấn ñề ñó là s
ô nhiễm môi trường, s lây lan dịch bệnh
có xu hướng tăng lên, các chất khí ñộc hại như khí NH
3
, khí H
2


S ñược sinh ra trong quá
trình chăn nuôi ñã ñe doạ tr
c tiếp ñến sức khoẻ của con người, ñồng thời còn tạo ra
mùi hôi khó chịu
Trong khi ñặc ñiểm của chăn nuôi nói chung và chăn nuôi gà lông màu nói
riêng của nước ta xuất phát ñiểm từ nền chăn nuôi nhỏ nên công nghệ lạc hậu, cơ sở vật
chất yếu kém, trình ñộ kỹ thuật của người chăn nuôi còn hạn chế. Mặt khác, chăn nuôi
gà còn ñang tồn tại nhiều loại con giống, quy mô và phương thức chăn nuôi khác nhau
nên chưa ñáp ứng ñược yêu cầu trong phòng ngừa dịch bệnh dẫn tới hiệu quả chăn nuôi
còn chưa cao. Ngoài ra, do vị trí ñịa lý nước ta năm trải dài trên nhiều vĩ ñộ khác nhau
nên có nhiều mùa và vùng khí hậu khác biệt nhau nên gây khó khăn cho ngành chăn
nuôi nói chung và gia cầm nói riêng trong giải quyết vấn ñề ảnh hưởng của thời tiết tới
tính trạng sức khoẻ và năng suất vật nuôi. Như vậy, ñể ngành chăn nuôi gà tiếp tục phát
triển trong tình hình hiện nay ñòi hỏi phải có nhiều giải pháp quản lý và kỹ thuật ñồng
bộ ñể từng bước thực hiện chăn nuôi theo hướng an toàn sinh học.
Để thực hiện chăn nuôi gà an toàn sinh học, bên cạnh các giải pháp ngăn ngừa
mầm bệnh, cần tạo ra môi trường sống tốt cho gà, trong ñó chất ñộn chuồng chiếm vị
trí quan trọng vì hầu hết trong thời gian nuôi, gà tiếp xúc rất mật thiết với phân và chất
ñộn chuồng. Nghiên cứu sử dụng một số chế phẩm sinh học ñể xử lý chất ñộn chuồng
trong chăn nuôi gà là một nội dung trong ñề tài “Nghiên cứu áp dụng các giải pháp





ả lý, kỹ thuật phát triển chăn nuôi gà lông màu, an toàn sinh học trong ñiều kiện
trại, hộ tại một số vùng chăn nuôi trọng ñiểm” Nh
m xác ñịnh hiệu quả của việc sử
dụng một số chế phẩm sinh học ñể xử lý chất ñộn chuồng trong chăn nuôi gà.
2. V

t li u và phương pháp
2.1. Vật liệu
Sử dụng Mistral và Superclean
Thành phần của Mistral: magiê cacbonat: 10,2g; Canxi cacbonat: 70,1g; Chất
mang vừa ñủ 1kg
Thành phần của Superclean: Tinh dầu thảo dược:10g. Bạc hà:100g; Bột quế:
200g; Luctobacilus piantarum: 3x10
8
CFU; Bacilus negaterium: 2x10
3
CFU; Bacilus
celusoe methanius: 3x10
3
CFU; Sulfur bateria: 2x10
4
CFU;Nitrobacter: 3x10
3
CFU
Amylase:1.500.000UI; Protease:10.000UI; Yucca: 100g; Tá dược vừa ñủ: 1kg

2.2. Phương pháp
* Đối tượng: gà lương phượng lai nuôi thịt từ 0-9 tuần tuổi
* Bố trí thí nghiệm:
- Lô1: không sử dụng chất xử lý ñộn chuồng
- Lô 2: sử dụng Mistral rắc dưới nền chuồng và sử dụng trấu làm chất ñộn
chuồng. 100g/1m2/ 1 tuần/lần
- Lô 3: sử dụng Superclean rắc dưới nền chuồng và sử dụng trấu làm chất ñộn
chuồng. 100g/1m2/ 1tuần/lần
Số gà cho 1 lô thí nghiệm là 200 con và ñược lặp lại 3 lần. Thí nghiệm th
c hiện

trên cả 2 kiểu chuồng nuôi là nuôi nhốt trong chuồng nền và nuôi bán chăn thả. Đồng
thời th
c hiện trên cả 2 vụ: Đông xuân và hè thu
* Thời gian th
c hiện: 2009 - 2010
* Địa ñiểm th
c hiện:
Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương: nuôi gà và theo dõi các chỉ tiêu
kinh tế kỹ thuật, ñộ ẩm trong chuồng nuôi
Trung tâm kiểm tra vệ sinh thú y trung ương 1: Phân tích mẫu vi sinh vật trong
chuồng nuôi gà thí nghiệm
Trung tâm y tế Bộ Nông nghiệp và PTNT: Phân tích khí NH3, CO2, H2S trong
chuồng nuôi gà thí nghiệm
*Các chỉ tiêu theo dõi:
- Độ ẩm không khí chuồng nuôi
- Nồng ñộ các khí: NH
3
, H
2
S, CO2

- Tổng số vi khuẩn hiếu khí, E.coli, salmonella
- Các chỉ tiêu sản xuất của ñàn gà
3. Kết quả và thảo luận
3.1. Kết quả theo dõi chỉ tiêu vệ sinh chuồng trại
3.1.1. Theo dõi ñộ ẩm trong chuồng nuôi






Bảng 1. Độ ẩm trong chuồng theo tuần tuổi (%) vụ hè thu
( trung bình trong tuần)

Kiểu chuồng 1 Kiểu chuồng 2
Tuầ
n
tuổi
Lô 1
Đốichứng

Lô 2
Mistral
Lô 3
Superclea
n
Lô1
Đốichứng

Lô 2
Mistral
Lô 3
Superclea
n
1 80.17 71.33 75.87 80.61 75.23 77.50
2 83.15 71.12 75.77 81.17 76.16 78.56
3 83.34 72.43 76.21 82.43 77.47 79.10
4 82.54 73.24 76.32 80.65 73.59 77.25
5 83.23 72.67 78.46 81.76 74.65 77.06
6 81.65 74.44 78.76 84.30 75.49 78.12

7 84.55 75.88 77.63 83.58 76.77 76.89
8 85.34 77.56 80.36 84.32 75.09 77.45
9 85.10 78.32 80.38 83.45 76.54 79.25
Kiểu chuồng 1: Kiểu chuồng nuôi thông thoáng tự nhiên có sân chơi
Kiểu chuồng 2: Kiểu chuồng nuôi nhốt thông thoáng tự nhiên

Độ ẩm chất ñộn chuồng và nhiệt ñộ của chuồng nuôi cao sẽ làm tăng hoạt ñộng
, phát triển của vi khuẩn trong chất ñộn chuồng Chất ñộn chuồng lưu giữ nguồn chính
của các các vi sinh vật ñáp ứng với s
nhiễm khuẩn trong ñàn gà. Các mầm bệnh (có
nguồn từ phân, steptococcus, colibacilles, bacteria, …) nhân lên nhanh chóng khi gặp
ñiều kiện lý tưởng (Elliot và Collins, 1982).





Bảng 2. Độ ẩm trong chuồng theo tuần tuổi vụ ñông xuân (%)
(trung bình trong tuần)

Kiểu chuồng 1 Kiểu chuồng 2
Tuần
tuổi
Lô1
Đốichứng
Lô2
Mistral
Lô 3
Superclea
n

Lô1
Đốichứng
Lô2
Mistral
Lô 3
Superclea
n
1 80.30 75.39 76.12 81.21 72.50 80.00
2 80.15 74.23 77.57 80.46 73.97 79.17
3 79.67 73.50 77.45 80.29 72.35 77.28
4 79.12 71.59 76.68 79.45 71.15 77.19
5 79.33 74.86 76.34 80.10 72.14 77.26
6 80.47 73,50 77.56 80.25 73.87 78.65
7 80.56 72.76 78.10 79.48 75.17 77.21
8 76.26 71.39 75.34 77.56 72.19 76.38
9 77.35 71.15 76.90 78.34 71.90 77.54

Độ ẩm không khí trong chuồng nuôi ở các lô sử dụng chế phẩm sinh học ñều
giảm so với lô ñôi chứng nhưng ở lô 2 sử dụng Mistral có ñộ ẩm thấp nhất so với lô ñối
chứng và lô sử dung superclen. Cả 3 lô ñộ ẩm ñều ở mức cho phép của 10TCN 679 -
2006 (55-85%) ở tất cả các tuần tuổi ở cả hai mùa là hè thu và ñông xuân





3.1.2. Nồng ñộ khí thải trong chuồng nuôi
Bảng 3. Nồng ñộ khí thải trong chuồng nuôi theo mùa vụ
Kiểu chuồng 1 Kiểu chuồng 2
Mùa vụ

L«1
Đốichứng

L«2
Mistral
L« 3
Superclean

L«1
Đốichứng

L«2
Mistral
L« 3
Superclean

H2S(ppm)
Hè thu 2.304a 2.257a 2.046b 2.652a 2.556a 2.451b
Đông xuân

2.334a 1.999b 2.177a 2.806a 2.714a 2.688b
NH3(ppm)
Hè thu 3.172a 2.728b 2.708b 2.986a 2.663b 2.732a
Đông xuân

2.938a 2.562b 2.642b 3.053a 2.891b 2.752b
CO2(%)
Hè thu 0.044 0.044 0.041 0.050 0.044 0.042
Đông xuân


0.045 0.043 0.041 0.048 0.044 0.044
Ngưỡng cho phép H2S tối ña theo 10TCN679-2006 là 5ppm
Ngưỡng cho phép NH3 tối ña theo 10TCN679-2006 là 10 ppm<10
Ghi chú
: Theo hàng ngang các số có chữ cái giống nhau thì sự sai khác giữa chúng
không có ý nghĩa thống kê và ng c lại( theo kiểu chuồng)

Nồng ñộ khí NH3 ở 2 lô thí nghiệm có s
sai khác so với lô ñối chứng. Ở lô ñối
chứng nồng ñộ NH3 cao hơn so với 2 lô có sử dụng chất sử lý ñộn chuồng, tuy nhiên ở
cả 3 lô nồng ñộ NH3 ñều ở dưới ngưỡng tối ña cho phép. Theo mùa vụ thì hàm lượng
khí NH3 cũng không có s
thay ñổi. Kết quả này cũng phù hợp với nghiên cứu của
Elliott and Collins, 1982; Car et al, 1990; Nahm, 2002 khi các các tác giả này chỉ ra
rằng ảnh hưởng của ñộ ẩm và nhiệt ñộ không làm ảnh hưởng ñến nồng ñộ NH3 trong
chuồng nuôi gà Brojler
Với nồng ñộ khí H2S, ở lô ñối chứng nồng ñộ H2S cao hơn so với 2 lô có sử
dụng chất xử lý ñộn chuồng.
Nồng ñộ CO2 ở cả 3 lô thí nghiệm ở các kiểu chuồng nuôi và mùa vụ ñều
không có s
thay ñổi ñáng kể





Trong chuồng gà, khí ammonia (≥ 20 – 25 ppm) ảnh hưởng bất lợi ñến sức khỏe
và s
an toàn của ñàn gà (Dawkins và ctv, 2004;) dẫn ñến làm giảm hiệu quả chuyển
hóa thức ăn, tăng chi phí ñể chuyển ammonia ra bên ngoài qua hệ thống thông khí

(Moore et al., 1995). Biểu hiện mở rộng (8 - 10h) với cùng mức ammonia ñó cũng ñã
cho thấy ảnh hưởng tiêu c
c ñến s an toàn của hoạt ñộng của con người (Kirychuk et
al., 2006). Do vậy nồng ñộ khí NH3 có ảnh hưởng rất lớn ñến môi trường chăn nuôi
3.1.3. Ch tiêu vi sinh vật trong chuồng nuôi
Ngưỡng cho phép Vi khuẩn hiếu khí trong chuồng nuôi (10TCVN-2006):
10
6
/m3
Các chỉ tiêu về vi sinh vật ở lô sử dụng superclean lượng vi khuẩn hiếu khí tổng số
và vi khuẩn E.coli giảm rõ rệt. Ở lô sử dụng Mistral lượng vi khuẩn có giảm nhưng ít hơn
so với lô sử dụng Superclean. Lượng Salmonella <10 có nghĩa là không phát hiện có
Salmonella tất cả các lô
Bảng 4. Chỉ tiêu vi sinh vật trong chuồng nuôi
Kiểu chuồng 1 Kiểu chuồng 2
Mùa vụ L«1
Đốichứng

L«2
Mistral
L« 3
Superclean

L«1
Đốichứng

L«2
Mistral
L« 3
Superclean


Vi khuẩn hiếu khí tổng số
Hè thu 9,7x10
5
8,5x10
4
6,7x10
4
7,8x10
5
4,5x10
3
9,3x10
3
Đông xuân

6,7x10
5
6,2x10
4
4,6x10
4
6,1x10
5
5,6x10
3
7,2x10
4
E.coli
Hè thu 4,9x10

5
3,3x10
4
4,1x10
4
5,9x10
5
4,6x10
4
1,5x10
3
Đông xuân

7,7x10
5
6,5x10
4
3,5x10
4
7,5x10
5
5,6x10
4
3,2x10
3
Salmonella
Hè thu <10 <10 <10 <10 <10 <10
Đông xuân

<10 <10 <10 <10 <10 <10

3.2. Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
3.2.1. Khối
ượng cơ thể của ương phượng ai qua các tuần tuổi (gram) theo kiểu
chuồng và mùa vụ (n= 50 con x 3 lần lặp lại)
Bảng 5. Khối l ng cơ thể của gà lương ph ng lai qua các tuần tuổi (gram) theo vụ
hè thu
Kiểu chuồng 1 Kiểu chuồng 2
Tu
ần
Lô1 Lô2 Lô 3 Lô1 Lô2 Lô 3





tuổi Đốichứng Mistral Superclea
n
Đốichứng Mistral Superclea
n
1 113.23 133.10 125.00 112.91 113.11 113.76
2 234.56 273.30 257.23 253.60 261.63 260.29
3 476.45 496.60 497.44 495.71 501.47 501.61
4 765.00 789.13 754.06 752.66 766.87 761.18
5 1024.56 1100.33 1047.08 1045.04 1060.01 1053.84
6 1245.12 1324.12 1351.82 1337.63 1371.90 1362.42
7 1623.34 541.23 1679.77 1662.16 1679.10 1691.76
8 2000.23 2076.250 2011.27 2009.16 2013.18 2027.83
9 2102.76a 2163.80a 2284.71b 2218.01a 2269.79a 2361.69b
ểu chuồng 1: Kiểu chuồng nuôi thông thoáng tự nhiên có sân chơi
Kiểu chuồng 2: Kiểu chuồng nuôi nhốt thông thoáng tự nhiên


Khối lượng cơ thể ở hai phương thức nuôi và hai kiểu chuồng nuôi là tương
ñương nhau.
Khối lượng cơ thể lúc 9 tuần tuổi ở lô 3 cao hơn lô 1 và lô 2 ở cả hai vụ hè thu
và ñông xuân.





Bảng 6. ố l ng cơ thể gà theo vụ ñông xuân
Kiểu chuồng 1 Kiểu chuồng 2
Tuần
tuổi
Lô1
Đốichứng

Lô2
Mistral
Lô 3
Superclea
n
Lô1
Đốichứng

Lô2
Mistral
Lô 3
Superclea
n

1 120.45 130.10 119.17 121.91 123.11 132.76
2 220.17 235.43 246.20 245.76 234.12 256.21
3 406.32 434.65 425.78 417.36 433.55 441.61
4 715.67 754.21 724.17 732.33 745.86 753.18
5 998.77 1023.32 1011.21 1023.24 1036.12 1039.34
6 1211.13 1302.89 1299.14 1276.76 1268.34 1271.43
7 1534.44 1554.56 1579.97 1588.34 1601.13 1602.56
8 1967.76 2034.34 2015.23 2046.56 2067.18 2056.77
9 2112.54 2163.80 2245.98 2134.55 2179.65 2213.69

3.2.2. T
l nuôi sống qua các tuần tuổi
Bảng 7. Tỷ lệ nuôi sống qua các tuần tuổi (%) theo vụ hè thu
Kiểu chuồng 1 Kiểu chuồng 2
Tuần
tuổi
Lô1
Đốichứng
Lô2
Mistral
Lô 3
Superclea
n
Lô1
Đốichứng

Lô2
Mistral
Lô 3
Superclea

n
1 100.00 100.00 100.00 99.44 100.00 99.63
2 97.33 98.67 98.67 99.00 99.33 99.22
3 96.67 98.00 98.67 98.10 98.34 98.74
4 96.67a 97.33b 98.67b 97.33 98.54 98.53
5 96.67 97.33 98.00 96.91 98.67 98.21
6 95.33 97.33 98.00 96.63 97.26 98.17
7 95.33 96.67 98.00 96.55 96.34 97.75
8 94.67 96.67 98.00 95.36 96.67 97.56
9 94.67a 96.67b 98.00b 95.18 96.67 97.18

Bảng 8. Tỷ lệ nuôi sống qua các tuần tuổi (%) theo vụ ñông xuân
Kiểu chuồng 1 Kiểu chuồng 2
Tu
ần
Lô1
Lô2 Lô 3 Lô1 Lô2 Lô 3





tuổi Đốichứng Mistral Superclea
n
Đốichứng

Mistral Superclea
n
1 98.60 99.07 99.00 99,16 99.06 99,57
2 97.20 97.67 97.33 98,85 97.94 99,13

3 96.00 96.93 96.67 98,32 97.24 98,70
4 95.40a 96.27 96.00 99,16 96.71 98,70b
5 95.20 95.77 96.00 98,85 96.12 97.67
6 95.00 95.60 95.67 96.66 95.88 96.93
7 95.00 95.60 95.54 96.34 95.88 96.69
8 94 34 94.77 95.00 95.45 95.67 96.00
9 94.34 94.45 95.00 95.00 95.54 96.00

Tỷ lệ nuôi sống vụ hè thu cao hơn vụ ñông xuân. Ở lô 3 có tỷ lệ nuôi sống cao
hơn lô 1 và lô 2. Ở lô 1 có tỷ lệ nuôi sống thấp nhất.
3.2.3. Tiêu tốn thức ăn qua các tuần tuổi
Bảng 9. T
u tốn thức ăn qua các tuần tuổi vụ hè thu (kg thức ăn/kg khối l ng cơ thể)
Kiểu chuồng 1 Kiểu chuồng 2
Tuần
tuổi
Lô1
Đốichứng
Lô2
Mistral
Tuần tuổi Lô1
Đốichứng
Lô2
Mistral
Tuần tuổi
1 1.21 1.22 1.21 1.23 1.21 1.21
2 1.49 1.42 1.40 1.50 1.49 1.45
3 1.61 1.57 1.55 1.67 1.62 1.61
4 1.78 1.73 1.71 1.77 1.74 1.76
5 1.88 1.84 1.83 1.89 1.84 1.87

6 2.03 1.94 1.93 1.22 2.02 2.03
7 2.12 2.07 2.02 2.21 2.04 2.08
8 2.20 2.15 2.10 2.18 2.13 2.12
9 2.41 2.32 2.24 2.43 2.35 2.32
Bảng 10. Tiêu tốn thức ăn qua các tuần tuổi vụ ñông xuân (kg thức ăn/kg khối l ng
cơ thể)
Kiểu chuồng 1 Kiểu chuồng 2
Tuần
tuổi
Lô1
ốichứng
Lô2
Mistral
Lô 3
Superclea
n
Lô1
Đốichứng
Lô2
Mistral
Lô 3
Superclea
n
1 1.25 1.22 1.23 1.26 1.24 1.26





2 1.50 1.49 1.46 1.56 1.52 1.53

3 1.65 1.59 1.58 1.66 1.64 1.63
4 1.79 1.75 1.76 1.81 1.78 1.80
5 1.90 1.87 1.88 1.95 1.92 1.93
6 2.06 1.97 1.96 2.25 2.12 2.20
7 2.15 2.10 2.15 2.40 2.21 2.30
8 2.24 2.23 2.32 2.45 2.32 2.43
9 2.44 2.36 2.28 2.50 2.48 2.46

Như vậy tiêu tốn thức ăn /kg tăng khối lượng ở lô ñối chứng cao hơn so với lô
sử dụng chế phẩm sinh học nhưng s
sai khác không có ý nghĩa thống kê. Tiêu tốn
thức ăn/kg tăng khối lượng ở các lô tương ñối phù hợp với kết quả nghiên cứu của
Phùng Đức Tiến và cộng s năm 2006 (2,49kg).
3.3. Chênh lệch chi phí cho 1 kg khối lượng
Bảng 9. Chênh lệch chi phí cho 1 kg khối l
ng
(ñơn v tính: nghìn ñồng)
Chỉ tiêu Kiểu chuồng 1 Kiểu chuồng 2
TuÇn tuæi
L«1
ốichứng
L«2
Mistral
L« 3
Superclea
n
L«1
ốichứng
L«2
Mistral

L« 3
Superclea
n
Chi phí th
ức
ăn/kg P
24.25 23.40 22.60 24.65 24.15 23.90
Ti
ền thuốc thú
y
2.90 2.50 2.10 3.10 2.50 1.90
Tiền chế phẩm
sinh học
0 1.90 2.80 0 1.70 2.40
Chi phí /kg P 27.15 27.80 27.50 27.75 28.35 28.20
(Các chi phí như tiền con giống, công chăm sóc, tiền vaccine ở các lô là như nhau, chỉ
khác nhau ở chi phí thức ăn/kg P, tiền thuốc và tiền chế phẩm sinh học)
4. Kết luận
Sử dụng Superclean và Mistral trong việc xử lý chất ñộn chuồng 1 tuần/ lần với
khối lượng 100 g/m
2
trong nuôi gà lông màu trong ñiều kiện chuồng kín và chuồng hở
cho phương thức nuôi nhốt và bán chăn thả làm giảm ẩm ñộ chất của chất ñộn chuồng
từ 2 – 4% và tổng số vi khuẩn hiếu khí giảm ñi 10 lần. Các chỉ tiêu về vi sinh vật ở lô sử
dụng superclean lượng vi khuẩn hiếu khí tổng số và vi khuẩn E.coli giảm rõ rệt. Ở lô sử
dụng Mistral lượng vi khuẩn có giảm nhưng ít hơn so với lô sử dụng Superclean.






Nồng ñộ NH
3
:. Ở lô ñối chứng nồng ñộ NH3 cao hơn so với 2 lô có sử dụng
chất xử lý ñộn chuồng, tuy nhiên ở cả 3 lô nồng ñộ NH3 ñều ở dưới ngưỡng tối ña cho
phép. Các lô có sử dụng chất xử lý chất ñộn chuồng có nồng ñộ NH
3
giảm ñi từ 0.62
ñến 1,33 lần ở cả 2 phương thức nuôi. Theo mùa vụ thì hàm lượng khí NH3 cũng
không có s thay ñổi.
Các chỉ tiêu về vi khuẩn trong không khí: Các chất xử lý không có tác dụng làm
giảm tổng số vi khuẩn hiếu khí cũng như vi khuẩn gây dung huyết trong không khí
chuồng nuôi trong cả 2 mùa vụ.
Khối lượng cơ thể gà tăng 6% và tiêu tốn thức ăn giảm 6% khi gà ñược 9 tuần
tuổi ñối với gà lương phượng nuôi nhốt có sử dụng các chất xử lý chất ñộn chuồng.
Chênh lệch thu chi ở lô có sử dụng chất ñộn chuồng cao hơn so với lô ñối chứng
cao nhất là 650 ñồng/kg khối lượng, tuy nhiên về mùi hôi và ñộ ẩm trong chuồng ñược
cải thiện rõ rệt
Tài liệu tham khảo
1.
a L. E., F. W. Wheaton, and L. W. Douglass. 1990. Empirical models to determine
ammonia concentrations from broiler chicken litter. Trans. ASAE 33:1337–1342.
2. Dawkins, M. S., C. A. Donnelly, and T. A. Jones. 2004. Chicken welfare is influenced
more by housing conditions than by stocking density. Nature 427:342–344.
3. Kirychuk, S. P., J. A. Dosman, J. S. Reynolds, P. Willson, A. Senthilselvan, J. J. R.
Feddes, H. L. Classen, and W. Guenter. 2006. Total dust and endotoxin in poultry
operations: Comparison between cage and floor housing and respiratory effects in
workers. J. Occup. Environ. Med. 48:741–748.
4. Elliott, H. A., and N. E. Collins. 1982. Factors affecting ammonia release in broiler
litter. Trans. ASAE 25:413–424

5. Moore, P. A., and D. M. Miller. 1994. Decreasing phosphorus solubility in poultry
litter with aluminum, calcium, and iron amendments. J. Environ. Qual. 23:325–330.
6. Nahm, K. H. 2002. Efficient feed nutrient utilization to reduce pollutants in poultry
and swine manure. Crit. Rev. Environ. Sci. Technol. 32:1–16.
7. Phùng Đức tiến, Nguyễn Thị Nga, Nguy
n Huy Đạt, Phạm Minh Hường, Dương
Thị oanh, Cao Đình Tuấn, Nguy
n Hồng Dung. Thử nghiệm giải pháp sử dụng
anolít và một số chế phẩm sinh học ñể thay thế thuốc kháng sinh trong chăn nuôi gà
thịt. Tạp chí chăn nuôi số 10 năm 2006



×