Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

giao tuan 28

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (281.91 KB, 28 trang )

Trường Tiểu Học Mỹ Phước 1
TUAÀN 28
Thứ
Môn Tiết Tên bài dạy
Thứ hai
Ngày
21-3-2011
CHÀO CỜ
TĐ-KC
TOÁN
ĐĐ
55-28
136
28
Sinh hoạt đầu tuần
Cuộc chạy đua trong rừng (● , * )
So các số trong phạm vi 100.000
Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ( ●, * )
Thứ ba
Ngày
22-3-2011
CT
T

55
137
56
Cuộc chạy đua trong rừng
Luyện tập
Cùng vui chơi
Thứ tư


Ngày
24-3-2011
LTVC
T
TV
TNXH
28
138
28
55
Nhân hóa – ôn cách đặt câu và trả lời câu hỏi “ để
làm gì “dấu chấm – chấm hỏi – chấm than .
Luyện tập
Ôn chữ hoa T ( tt )
Thú ( tt ) ( ● )
Thứ năm
Ngày
25-3-2011
CT
T
TC
56
139
28
Nhớ - viết : cùng vui chơi
Diện tích một hình
Làm đồng hồ để bàn ( tiết 1 )
Thứ sáu
Ngày
26-3-2011

TLV
T
TNXH
GDNGLL
SHTT
28
140
28
28
Kể lại trận thi đấu thể thao ( ● )
Đơn vị đo diện tích , xăng ti mét vuông
Mặt trời ( * )
Trồng và chăm sóc cây hoa ở trường ( tt )
Tuần 28
GV : Nguyễn Hoàng Thanh
Trường Tiểu Học Mỹ Phước 2
Tuần : 28
Thứ hai, ngày 21 tháng 3 năm 2011
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN : 57-28
CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG ( °, * ) liên hệ
I/u cầu :
A- Tập đọc:
-Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con.
-Hiểu nội dung câu chuyện: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan,
coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại. ( trả lời được các câu hỏi sách giáo
khoa )
Kể lại được từng đoạn câu chuyện dưa theo tranh minh họa . ( khá –giỏi ) kể lại được từng
đoạn câu chuyện bằng lời của ngựa con
●Tự nhận thức , xác định giá trị bản thân lắng nghe tích cực , tư duy phê phán , kiểm sốt
cảm xúc .

-Đọc trơi chảy , biết phối hợp với điệu bộ cử chỉ , nét mặt
*Cuộc chạy đua trong rừng của các lồi vật thật vui vẻ , đáng u . câu chuyện giúp chúng
ta thêm u mến các lồi vật
II/ Ph ương tiện dạy học
Tranh minh họa câu chuyện trong SGK
III/ Tiến trình lên lớp :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1/ Ổn đònh :
2/ KTBC :
3/ Bài mới :
a.Khám phá
-Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa truyện,
nói về tranh (Cuộc đua của muông thú trong
rừng. Ngựa con đang dừng lại, cúi nhìn bộ
móng của mình sắp bò long ra, vẻ rất đau đớn.
Các con thú khác: hươu, nai, thỏ cáo… chạy vượt
lên ). Điều gì đã xảy ra với Ngựa Con? Chú đã
chiến thắng hay thất bại trong cuộc đua? Lí do
vì sao? Đọc câu chuyện này các em sẽ biết rõ
điều ấy. Ghi tựa.
Kết nối :
Luyện đọc trơn :
-GV đọc mẫu lần 1 : Giọng to, rõ ràng.
-HS đọc từng câu. Chú ý đến cách phát âm từ
khó và sửa cho HS.
-Lắng nghe.
-HS nhắc lại.
-HS đọc câu tiếp nối.
-HS phát âm các từ khó do HS nêu.
-HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài

GV : Nguyễn Hồng Thanh
Trường Tiểu Học Mỹ Phước 3
-Hướng dẫn phát âm.
-Đọc đoạn – Kết hợp giải nghóa một số từ khó
theo phần chú giải SGK.
Thảo luận nhóm
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc từng đoạn.
Luyện đọc hiểu : hỏi đáp trước lớp – trình bày ý
kiến cá nhân
-1hs đọc đoạn 1.
+ Ngựa Con chuẩn bò tham dự hội thi như thế
nào?
+ Ngựa Cha khuyên nhủ con điều gì?
+ Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội
thi?
+Ngựa Con rút ra bài học gì? ( liên hệ giáo dục )
Thực hành
Luyện đọc lại:
-GV đọc mẫu và hướng dẫn Hs đọc đúng nội
dung.
-Nhận xét, rút kinh nghiệm.
 Kể chên:
Dựa vào 4 tranh minh họa 4 đoạn câu chuyện,
kể lại toàn chuyện bằng lời kể của Ngựa Con.
Hướng dẫn HS kể chuyện theo lời Ngựa Con.
-GV HD quan sát kó từng tranh trong SGK,nói
nhanh nội dung trong tranh.
-Yêu cầu bốn HS tiếp nối nhau kể lại từng đoạn
của câu chuyện theo lời Ngựa Con.

-Yêu cầu vài HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Đọc từng đoạn trong nhóm
-Một nhóm chọn một đoạn đọc.
-HS đọc thầm từng đoạn và TLCH
-Chú sửa soạn cho cuộc đua không biết
chán. Chú mải mê soi bóng mình dưới
dòng suối trong veo để thấy hình ảnh
mình hiện lên với bộ đồ nâu tuyệt đẹp, với
cái bờm dài được chải chuốt ra dáng một
nhà vô đòch.
- Ngựa Cha chỉ thấy con chỉ mãi ngắm
vuốt, khuyên con: phải đến bác thợ rèn để
xem lại bộ móng. Nó cần thiết cuộc đua
hơn là bộ đồ đẹp.
- Ngựa Con chuẩn bò cuộc thi không chu
đáo. Để đạt kết quả tốt trong cuộc thi,
đáng lẽ phải lo sửa sang bộ móng sắt thì
Ngựa Con chỉ lo chải chuốt, không nghe
lời khuyên của Cha. Giữa chừng cuộc đua,
một cái móng lung lay rồi rời ra làm chú
phải bỏ dở cuộc thi.
- Đừng bao giờ chủ quan, dù là việc nhỏ
nhất.
-Hai tốp (mỗi tốp 3 em) tự phân vai (người
dẫn chuyện, Ngựa Cha, Ngựa Con ) đọc
lại chuyện.
-Một HS khá giỏi đọc yêu cầu của bài, sau
đó giải thích cho các bạn rõ; kể lại câu
chuyện bằng lời của Ngựa Con là như thế
nào? (nhập vai mình là Ngựa Con, kể lại

câu chuyện, xưng “tôi” hoặc xưng “mình”.
-Tranh 1: Ngựa Con mải mê soi bóng mình
dưới nước.
-Tranh 2: Ngựa Cha khuyên con nên đến gặp
bác thợ rèn.
-Tranh 3: Các đối thủ đang chuẩn bò cho cuộc
thi.
-Tranh 4: Ngựa Con phải bỏ dở cuộc đua vì
hỏng móng.
GV : Nguyễn Hồng Thanh
Trường Tiểu Học Mỹ Phước 4
-Cả lớp nhận xét bình chọn bạn kể hay nhất.
4.Áp dụng
-HS nêu lại ý nghóa câu chuyện.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà tiếp tục luyện kể toàn bộ câu
chuyện theo lời Ngựa Con.
- Bốn HS tiếp nối nhau kể lại từng đoạn
của câu chuyện theo lời Ngựa Con.
-HS nhắc lại nội dung câu chuyện: Làm
việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu
chủ quan, coi thường những thứ tưởng
chừng nhỏ thì sẽ thất bại.
Toán : 136
SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100.000
I/Yêu cầu:
- Biết so sánh các số trong phạm vi 10.000
- - Biết tìm số lớn nhất ‘ số bé nhất trong một nhóm bốn số mà các số là số có năm chữ số
( bài tập cần làm : 1,2,3,4 ( a)
- Ham thích mơn học , thích tìm tòi khám phá , giải được các bài tốn có năm chữ số

II/Lên lớp:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1/ Ổn đònh:
2/KTBC: Luyện tập 100.000
-Học sinh làm 2 bài tập hôm trước GV ra về
nhà.
-1 HS lên bảng giải.
-Lớp quan sát và nhận xét.
3/ Bài mới:
Giới thiệu bài:
Củng cố các quy tắc so sánh các số trong phạm
vi 100.000
a/GV viết bảng 999 1012 rồi yêu cầu HS so
sánh ( điền dấu < > = )
-HS nhận xét: 999 có số chữ số ít hơn số chữ số
của 1012 nên 999 < 1012
b/ GV viết 9790 9786 và yêu cầu HS so sánh 2
số này.
c/GV cho hs làm tiếp.
3772 3605 4597 5974
8513 8502 655 1032
+ GV viết lên bảng số 100.000 và 99.999 hướng
dẫn HS nhận xét
Thực hành
-HS lên bảng sửa Bài 4/146
Bài giải:
Số chỗ chưa người ngồi là
7000 – 5000 = 2000 ( chỗ )
Đáp số: 2000 chỗ ngồi
-HS nhận xét.

-HS tự so sánh: Số có ít chữ số hơn là số
bé hơn.
+ Hai số có cùng 4 chữ số
+ Ta so sánh từng cặp chữ số cùng hàng từ
trái sang phải
+ Chữ số hàng nghìn đều là 9
+ Chữ số hàng trăm đều là 7
+ Ở hàng chục có 9 > 8
=>Vậy 9790 > 9786
-HS nhận xét + 1 em lên bảng điền dấu <
> =.
GV : Nguyễn Hồng Thanh
Trường Tiểu Học Mỹ Phước 5
Bài 1: Điền dấu < ,>, =.
-HS làm miệng trước lớp, giải thích cách so
sánh hai số.
Bài 2:
-Gọi 1 HS nêu yêu cầu đề bài.
-Yêu cầu hs làm phiếu BT.
- Sau 3 phút, GV thu phiếu nhận xét và ghi
điểm.
Bài 3: -Gọi 1 HS nêu yêu cầu đề bài.
a/Tìm số lớn nhất trong các số sau: 83269;
92368; 68932.
b/Tìm số bé nhất trong các số sau: 74203;
100.000; 54307; 90241.
-Nhận xét – ghi điểm.
Bài 4:/147
-Gọi 1 HS nêu yêu cầu đề bài.
-Chia lớp làm 2 dãy cùng thi đua xếp đúng và

nhanh.
- Nhận xét – ghi điểm.
4.Củng cố –Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bò bài sau Luyện tập.
-HS làm miệng + nhận xét
-1 HS nêu yêu cầu.
-Làm phiếu học tập
89.156 < 98.516 67628 < 67728
69.731 > 69713 89999> 90000
79650 = 79650 78659 >76860
- Số lớn nhất là 92368.
- Số bé nhất là 54307.
-Nhận xét
+ 1 HS đọc yêu cầu + giải vào vở.
-Số thứ tự từ bé đến lớn là: 8258; 16999;
30620; 31855.
-Số thứ tự từ lớn đến bé 76253; 65372;
56372; 56327.
-Lắng nghe và rút kinh nghiệm.
******************************************************************
ĐẠO ĐỨC : 28 + 29
BÀI 13: TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC (° , * )
I.Yêu cầu:Giúp HS hiểu:
- Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước
- Nêu được cách sử dụng nước và bảo vệ nguồn nước khỏi bị ơ nhiễm , biết làm những việc phù
hợp với khả năng để bảo vệ nguồn nước ở gia đình và địa phương .
( khá – giỏi ) biết vì sao cần phải bảo vệ nguồn nước , sử dụng tiết kiệm nước , khơng đồng tình
với những hành vi sử dụng lãng phí nước hoặc làm ơ nhiễm nguồn nước .
●Kĩ năng lắng nghe ý kiến các bạn , kĩ năng trình bày các ý tưởng tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước

ở nhà trường và ở nhà , kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin liên quan đến tiết kiệm và bảo vệ
nguồn nước ở nhà và ở trường , kĩ năng bình luận và lựa chọn các giải pháp tốt nhất để tiết kiệm ,
bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trường , kĩ năng đảm nhận trách nhiệm tiết kiệm và bảo vệ nguồn
nước ở nhà và ở trường .
-Biết thực hành tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở nhà , ở trường và ở địa phương nơi cư trú .
*Quý trọng nguồn nước. Có ý thức sử dụng tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. Tàn thành,
học tập những người biết tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. Không lãng phí và làm ô nhiễm
nguồn nước
-Tham gia vào các hoạt động, phong trào tiết kiệm nước ở đòa phương.
GV : Nguyễn Hồng Thanh
Trường Tiểu Học Mỹ Phước 6
II; ph ư ơng tiện dạy học
-Vở BT ĐĐ 3.
-Bảng từ. Phiều bài tập.
-4 ảnh chụp cảnh đang sử dụng nước (ở miền núi và đồng bằng hay miền biển). Ảnh chụp
dùng trong hoạt động 2 tiết 1.
III. Ti ến trình lên lớp
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-Tại sao ta phải tôn trọng thư từ, tài sản của
người khác?
-Nhận xét chung.
3.Bài mới:
a.khám phá : Nước rất cần thiết đối với cuộc
sống với con người. Nước dùng trong sinh
hoạt (ăn, uống, ) dùng trong lao động sản
xuất. Nhưng nguồn nước không phải là vô
tận. Vì thế chúng ta cần phải biết sử dụng
nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. Ghi

tựa.
Kết nối
b.Hoạt động 1: Nước sạch rất cần thiết với
sức khoẻ và đời sống của con người-thảo
luận nhóm
-Yêu cầu HS Thảo luận nhóm về 4 bức ảnh
được phát:
-Nội dung các tranh vẽ cảnh ở đâu? (miền
núi, miền biển hay đồng bằng).
-Trong mỗi tranh em thấy con người đang
dùng nước để làm gì?
-Theo em nước được dùng để làm gì? Nó có
vai trò như thế nào đối với đời sống con
người?
-Theo dõi, nhận xét, bổ sung và kết luận:
-Nước được sử dụng ở mọi nơi (miền núi,
miền biển hay đồng bằng). Nước được dùng
để ăn uống, để sản xuất. Nước có vai trò
quan trọng và cần thiết để duy trì sự sống,
sức khoẻ cho con người.
-2 HS nêu, lớp lắng nghe và nhận xét.
- Thư từ, tài sản là sở hữu riêng tư của từng
người. Mỗi người có quyền giữ bí mật riêng. Vì
thế cần phải tôn trọng thư từ, tài sản của
người khác, không xâm phạm thư từ, tài sản
của người khác.
-Lắng nghe giới thiệu.
-HS chia nhóm, nhận tranh và thảo luận
trả lời câu hỏi.
-Ảnh 1 được chụp ở miền núi; ảnh 2, 3

chụp ở đồng bằng; ảnh 4 chụp ở cảnh
biển.
+Ảnh 1: dùng nước để tắm giặt.
+Ảnh 2: dùng nước để tưới cây.
+Ảnh 3: dùng nước để ăn uống.
+Ảnh 4: dùng nước để làm mát không khí.
-Nước được dùng để ăn uống, sinh hoạt.
Nước có vai trò quan trọng đối với con
người.
-Đại diện 1 vài nhóm trình bày. Các nhóm
khác bổ sung nhận xét.
Lắng nghe.
GV : Nguyễn Hồng Thanh
Trường Tiểu Học Mỹ Phước 7
Hoạt động 2: Cần thiết phải tiết kiệm và bảo
vệ nguồn nước dự án
-Treo 4 bức tranh lên bảng.
Tranh 1: Đất ruộng nứt nẻ vì thiếu nước.
Tranh 2: Nước sông đen đặc và đầy rác bẩn.
Tranh 3: Em bé uống nước bẩn bò đau bụng.
Tranh 4: Em bé vặn vòi nước nhưng không có
nước.
-Yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời câu
hỏi:
1. Bức tranh vẽ gì? Tại sao lại thế?
-Quan sát tranh lên bảng.
-Các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi:
Tranh 1: Vẽ cánh đồng nứt nẻ vì bò thiếu
*****************************************************************************
Thứ ba , ngày 22 tháng 3 năm 2011

Tập đọc : 56
CÙNG VUI CHƠI
I/Yêu cầu :
- Biết ngắt nhịp ở các dòng thơ , đọc lưu lốt từng khổ thơ
-Hiểu nội dung bài: Các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui.Trò chơi giúp các bạn tinh
mắt, dẻo chân, khỏe người. Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra
chơi để có sức khỏe, để vui hơn và học tốt hơn.( trả lời được các câu hỏi sách giáo khoa ) Khá –
giỏi : bước đđầu biết đọc bài thơ với giọng cảm xúc
Học thuộc lòng bài thơ.
II/ Chuẩn bò: Tranh minh họa nội dung bài học.
III/ Lên lớp:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1/ Ổn đònh:
2/ KTBC:
-HS kể chuyện bài: Cuộc chạy đua trong
rừng. + Câu hỏi.
-Nhận xét
3/ Bài mới:
a.Giới thiệu: Thể thao không những đem lại
sức khỏe mà còn đem lại niềm vui, tình thân
ái. Bài thơ Cùng vui chơi sẽ cho ta thấy điều
đó. Ghi tựa
- GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt với giọng tha
thiết, tình cảm. HD HS cách đọc.
- Hướng dẫn HS đọc từng câu và kết hợp
luyện phát âm từ khó.
-Hai HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Cuộc
chạy đua trong rừng theo lời Ngựa Con ( mỗi
em kể 2 đoạn). + Trả lời câu hỏi.
-HS nhắc lại

-Lắng nghe.
- HS đọc đúng các từ khó.
- Mỗi HS đọc 2 dòng thơ, tiếp nối nhau đọc từ
đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng.
GV : Nguyễn Hồng Thanh
Trường Tiểu Học Mỹ Phước 8
- Hướng dẫn đọc từng khổ thơ và giải nghóa
từ khó.
- YC 4HS nối tiếp nối nhau đọc từng khổ
thơ trước lớp.
- YC HS đọc chú giải để hiểu nghóa các từ
khó.
- YC 2 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2 trước
lớp, mỗi HS đọc 2 khổ.
- YC HS luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
b.Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-1 HS đọc lại toàn bài thơ.
+ Bài thơ tả hoạt động gì của HS?
+ HS chơi đá cầu vui và khéo léo như thế
nào?
+ Em hiểu chơi vui học càng vui là thế nào?
d/ Học thuộc lòng bài thơ:
- Cả lớp nhìn bài thơ trên bảng.
- Xoá dần bài thơ.
-YC HS đọc thuộc lòng bài thơ, sau đó gọi
HS đọc trước lớp.
- Nhận xét cho điểm.
4/ Củng cố – Dặn dò:
-Bài thơ khuyên mọi người điều gì?

- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc bài và chuẩn bò bài sau.
- Đọc từng khổ trong bài theo HD của GV.
- 4 HS đọc bài chú ý ngắt đúng nhòp thơ.
-1 HS đọc chú giải.
-2 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi
bài SGK.
- Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS đọc 1 khổ.
- 2 nhóm thi đọc nối tiếp.
- HS đọc thầm các khổ thơ và TLCH.
- Chơi đá cầu trong giờ ra chơi.
-Trò chơi rất vui mắt: quả cầu giấy màu xanh,
bay lên rồi bay xuống đi từng vòng từ chân
bạn này sang chân bạn kia. HS vừa chơi vừa
cười hát.
- Chơi vui làm hết mệt nhọc, tinh thần thoải
mái, tăng thêm tình đoàn kết, học tập sẽ tốt
hơn.
- HS đọc cá nhân.
- 2 – 3 HS thi đọc trước lớp cả bài.
-Khuyên nhủ mọi người chăm chơi thể thao,
chăm vận động để có sức khoẻ, để vui hơn và
học tập được tốt hơn.
Chính tả( nghe – viết) : 55
CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I/Yêu cầu:
- Nghe viết đúng bài chính tả , trình bày đúng hình thức bài văn xi
-Viết đúng bài tập các âm, dấu thanh dễ viết sai.
- Rèn ý thức viết đúng chính tả , ham học chính tả , rèn tính cẩn thận chu đáo
II/ Chuẩn bò: Bài viết chính tả.

III/ Lên lớp:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1/Ổn đònh:
2/ KTBC:
-Hai HS viết bảng lớp + cả lớp viết vào nháp:
GV : Nguyễn Hồng Thanh
Trường Tiểu Học Mỹ Phước 9
-Gọi 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng
con.
Nhận xét
3/ Bài mới:
a/ GTB: - Ghi tựa:
b/ HD viết chính tả:
* Trao đổi về ND đoạn viết:
- GV đọc đoạn văn 1 lần.
* HD cách trình bày:
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong đoạn văn có những chữ nào phải
viết hoa? Vì sao?
* HD viết từ khó:
- YC HS tìm từ khó rồi phân tích.
- YC HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
*Viết chính tả:
- GV đọc bài cho HS viết vào vở.
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
* Soát lỗi:
* Chấm bài:
Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét .
c/ HD làm BT:
Bài 2:

- Gọi HS đọc YC.
- YC HS tự làm.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
4/ Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét tiết học, bài viết HS.
-Dặn HS về nhà ghi nhớ các quy tắc chính
tả.
- Chuẩn bò bài sau.
mênh mông, bến bờ,rên rỉ, mệnh lệnh.
-HS nhắc lại
-Lắng nghe dò theo sách.
-3 câu
-Các chữ đầu bài, đầu đoạn, đầu câu và tên
nhân vật – Ngựa Con.
-Viết chữ khó vào bảng con: khỏe, giàng,
nguyệt quế, mải ngắm, thợ rèn.
-HS viết bài.
-Đổi cheo vở để kiềm tra.
-Chấm chữa bài.
- HS đọc YC trong SGK.
- 2 HS lên bảng làm. HS lớp làm vào vở.
- Đọc lởi giải và làm vào vở.
- Lời giải:
Giải a: thiếu niên – nai nòt – khăn lụa- thắt
lỏng, rủ sau lưng – sắc nâu sẫm – trời lạnh
buốt –mình nó –chú nó –từ xa lại.
Giải b: mười tám tuổi –ngực nở –da đỏ như lim
–người đứng thẳng – vẻ đẹp của anh –hùng
dũng như một chàng hiệp só.
TOÁN : 137

LUYỆN TẬP
I/Yêu cầu: Giúp HS
-Luyện đọc và nắm được thứ tự các số có 5 chữ số tròn nghìn , tròn trăm và tròn chục
-Luyện tập biết so sánh các số so sánh các số. ( bài tập cần làm : 1,2b,3,4a
- Biết làm tính với các số trong phạm vi 100.000 ( tính viết và tính nhẩm )
II/ Chuẩn bò: Bộ mảnh bìa viết sẵn các chữ số o, 1, 2 8,9
III/ Lên lớp:
GV : Nguyễn Hồng Thanh
Trường Tiểu Học Mỹ Phước 10
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1.Ổn đònh:
2. KTBC: So sánh các số trong phạm vi 100000.
-Yêu cầu HS lên bảng viết.
-Nhận xét
3. Bài mới:
a. Giới thiệu: + Ghi tựa.
b.Luyện tập:
Bài 1: Bài tập YC chúng ta làm gì?
- YC HS suy nghó tự làm bài.
- Nhận xét – ghi điểm.
Bài2: Làm việc theo nhóm.
-HD tương tự bài 1.
-Yêu cầu HS làm việc theo 4 nhóm.
-Đại diện nhóm lên báo cáo .
- Nhận xét – ghi điểm.
Bài 3 : Tính nhẩm.
-Yêu cầu HS nêu miệng trước lớp, HS khác nghe
và nhận xét.
Bài 4: Yêu cầu HS tự làm.
+ Tìm số lớn nhất có 5 chữ số (99 999)

+ Tìm số bé nhất có 5 chữ số (10 000)
-Nhận xét và ghi điểm.
Bài 5:Yêu cầu HS giải vào vở.
-Gọi 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT.
-Nận xét, phê điểm.
4.Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Tuyên dương một số bạn học tiến bộ.
-Xem bài sau Luyện tập ( tiếp )
-2 HS lên viết kết quả bài 4.
a/ 8258; 16999; 30620; 31855.
b/ 76253; 65372; 56372; 56327.
-Điền số vào ô trống + Nhận xét để rút ra
quy luật, viết các số tiếp theo.
VD: 99 600 99 601 99 602 99 603
-Lớp chia làm 4 nhóm cùng làm. Đại diện
các nhóm lên dán kết quả.
b/3 000+2< 3200
6 500+200 < 6 621
8 700 -700=8 000
9 000+900 < 10 000
-HS giải, sau đó nêu miệng.
a/ 8000 – 3000 = 5000 6000 + 3000 = 9000
7000 + 500 = 7500 9000 + 900 + 90 = 9990
b/ 3000 x 2 = 6000 7600 – 300 = 7300
200 + 8000 : 2 = 200 + 4000 = 4200
300 + 4000 x2 = 300 + 8000 = 8300
-Nhận xét
-HS trả lời:99 999
10 000

3254 8326 1326
+ 2473 - 4916 x 3
5727 3410 3978
8460 6
24 1410
06
00
Thú tư , ngày 23 tháng 3 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU : 28
NHÂN HÓA
GV : Nguyễn Hồng Thanh
Trường Tiểu Học Mỹ Phước 11
ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI - ĐỂ LÀM
GÌ?
DẤU CHẤM, CHẤM HỎI, CHẤM THAN.
I/ Yêu cầu :
- Xác định được cách nhân hóa cây cối , sự vật và bước đầu năm được tác dụng của nhân hóa
( bài tập 1 )
- Tìm được bộ phận trả lời câu hỏi dể “ làm gì “ ( bài tập 2
- Đặt đúng dấu chấm , dấu chấm hỏi , dấu chấm than vào ơ trống trong câu sau ( bài tập 3 )
II/ Chuẩn bò: Bảng lớp viết 3 câu văn ở bài tập 2.
3 tờ phiếu viết truyện vui ở bài tập 3.
III/ Lên lớp:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1/ Ổn đònh:
2/ KTBC:
3/Bài mới:
a.Giới thiệu bài + Ghi tựa.
b.Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài1:

- HS đọc yêu cầu bài tập.
-Gv nhắc lại yêu cầu: BT cho 2 câu a và b.
Mỗi câu là một khổ thơ. Các em có nhiệm vụ:
Tìm trong 2 khổ thơ, cây cối và sự vật tự xưng
là gì? Chỉ ra cách xưng hô đó có tác dụng gì?
-Cho HS đọc 2 khổ thơ.
Hỏi: Cây cối và sự vật trong hai khổ thơ tự
xưng là gì?
Hỏi: Cách xưng hô đó có tác dụng gì?
-GV nhận xét,
Bài 2: GV đính bảng.
-HS đọc yêu cầu bài tập.
-GV nhắc lại yêu cầu BT theo SGK.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS lên bảng làm bài (đã chuẩn bò trên
bảng phụ).
-GV nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài 3:
- 1HS đọc. Lớp lắng nghe.
-Lắng nghe và ghi nhận.
-Đọc thầm 2 khổ thơ.
-HS: Bèo lục bình xưng là tôi, xe lu tự xưng
thân mật là tớ khi nói về mình.
-Cách xưng hô ấy làm cho ta có cảm giác
bèo lục bình và xe lu giống như 1 người bạn
gần gũi đang nói chuyện cùng ta.
- Lớp nhận xét.
-1HS đọc yêu cầu của bài + Suy nghó làm.
-3 HS lên bảng gạch dưới bộ phận câu trả
lời cho câu hỏi “Để làm gì?”

-Cả lớp nhận xét.
Câu a: Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ
móng.
Câu b: Cả một vùng sông Hồng nô nức làm lễ, mở
hội để tưởng nhớ ông.
Câu c: Ngày mai, muông thú trong rừng mở hội thi
chạy để chọn con vật nhanh nhất.
GV : Nguyễn Hồng Thanh
Trường Tiểu Học Mỹ Phước 12
-HS đọc yêu cầu bài tập.
-GV nhắc lại yêu cầu BT theo SGK.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS lên bảng làm bài (đã chuẩn bò trên
bảng phụ). GV dán 3 tờ phiếu.
Lưu ý HS: Tất cả những chữ sau các ô vuông
đều đã viết hoa. Nhiện vụ của em là điền dấu
chấm, đấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than vào
chỗ thích hợp.
-GV nhận xét chốt lời giải đúng.
4.Củng cố – Dặn dò: GV yêu cầu HS chú ý
các hiện tượng nhân hóa sự vật, con vật khi
đọc thơ, văn.
-Xem lại bài tập 3 và tập kể lại truyện vui
Nhìn bài của bạn .
-1HS đọc yêu cầu.
-Cả lớp theo dõi rồi tự làm.
-3 HS lên bảng làm bài
-Thứ tự các dấu cần điền. ? ! . ? ! !
-Cả lớp theo dõi + nhận xét
-HS chép lời giải đúng vào vở.

-Lắng nghe và thực hiện.
Toán : 138
LUYỆN TẬP
I/Yêu cầu: Giúp HS:
-Luyện đọc, viết số, so sánh các số trong phạm vi 100.000
-Nắm thứ tự các số trong phạm vi 100.000.
-Luyện dạng bài tập tìm thành phần chưa biết của phép tính , tìm thành phần chưa biết của
phép tính và giải tốn có lời văn
II/ Chuẩn bò: 1 số phép tính.
III/ Lên lớp:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1/Ổn đònh:
2/ KTBC: Luyện tập
-GV gọi 1 HS lên bảng sửa bài tập.
-Nhận xét.
3/ Bài mới:
a.Giới thiệu: + Ghi tựa.
b.Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: -1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-BT yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi báo cáo.
-Chữa bài và cho điểm HS.
-HS lên bảng sửa bài tập 5/148
-Nhận xét
-1 HS đọc: BT yêu cầu viết số thích hợp
vào chỗ chấm.
-HS thảo luận nhóm đôi + báo cáo.
a/3897; 3898; 3899; 3900; 3901; 3902.
b/24 686; 24 687; 24 688; 24 689; 24 700; 24 701.
c/99 995; 99 996; 99 997; 99 998; 99 999; 100 000.

-Yêu cầu HS đọc các dãy số vừa tìm được.
-Giải vào vở.
GV : Nguyễn Hồng Thanh
Trường Tiểu Học Mỹ Phước 13
Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-BT yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số hạng, số bò
trừ, thừa số và số bò chia chưa biết của một
phép tính.
-Gọi 2 HS lên bảng làm. Lớp làm bài vào vở
BT.
-Gọi HS nhận xét, GV nhận xét ghi điểm.
Bài 3:
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Bài toán cho biết những gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Hướng dẫn tóm tắt:
3 ngày: 315 m mương
8 ngày: …… m mương?
-YC HS làm bài.
-Gọi 1 HS lên bảng giải.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4: Yêu cầu HS xếp 1 hình thang được ghép
bởi 8 hình tam giác.
-Yêu cầu HS sử dụng bộ đồ dùng học tập để
xếp dưới sự hướng dẫn của GV.
-Nhận xét tuyên dương những em xếp nhanh.
4. Củng cố –Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Tuyên dương HS có tiến bộ trong tiết học.

-Xem bài sau Diện tích của một hình.
-HS đọc yêu cầu.
-Tìm thành phần chưa biết của phép tính.
-4 HS nhắc lại 4 qui tắc.
- Nhận xét.
-HS làm bài.
a/ X + 1536 = 6924 b/ X-636 = 5618
X = 6924 - 1536 X = 5618 + 636
X= 5388 X = 6254
c/ X x 2= 2826 d/ X :3 = 1628
X= 2826 :2 X = 1628 x 3
X= 1413 X = 4884
-Nhận xét
-HS đọc đề bài + giải vào vở.
-HS tự trả lới theo bài toán.
-1 HS lên bảng giải.
Bài làm
Số mét mương đào trong 1 ngày là:
315 : 3 = 105 ( m)
Số mét mương đào trong 8 ngày là:
105 x 8 = 840 (m)
Đáp số: 840 mét
-HS xếp trên bộ đồ dùng môn toán, sau
khi xếp xong mang sản phẩm cho Gv xem.
-Lắng nghe và ghi nhận.
Tập viết : 28
ÔN CHỮ HOA: T (TIẾP THEO)
I/ Yêu cầu:
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T ( 1 dòng chữ Th ) L ( 1 dòng ) viết đúng tên riêng
THĂNG LONG ( 1 dòng ) và câu ứng dụng ( 1 lần ) .

- Rèn tính cẩn thận , chu đáo
II/ Đồ dùng:
-Mẫu chữ viết: T (Th).
GV : Nguyễn Hồng Thanh
Trường Tiểu Học Mỹ Phước 14
-Tên riêng và câu ứng dụng.
-Vở tập viết 3/2.
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh:
2/ KTBC:
-Thu chấm 1 số vở của HS.
- Gọi 1 HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng của
tiết trước.
- HS viết bảng từ:Tân Trào
- Nhận xét – ghi điểm.
3/ Bài mới:
a/ GTB: Ghi tựa.
b/ HD viết chữ hoa:
* Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa:
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những
chữ hoa nào?
- HS nhắc lại qui trình viết các chữ T, Th, L
- YC HS viết vào bảng con.
c/ HD viết từ ứng dụng:
-HS đọc từ ứng dụng.
-Em biết gì về Thăng Long?
- Giải thích: Thăng Long là tên cũ của thủ đô
Hà Nội do vua Lí Thái Tổ đặt. Theo sử sách
thì khi dời kinh đô từ Hoa Lư ra thành Đại

La. Lí Thái Tổ mơ thấy rồng vàng bay lên, vì
vậy vua đổi tên Đại La Thành Thăng Long.
-QS và nhận xét từ ứng dụng:
-Nhận xét chiều cao các chữ, khoảng cách
như thế nào?
-Viết bảng con, GV chỉnh sửa.
d/ HD viết câu ứng dụng:
- HS đọc câu ứng dụng:
-Giải thích: Câu ứng dụng khuyên ta năng
tập thể dục cho con người khỏe mạnh như
uốùng rất nhiều thuốc bổ.
- HS nộp vở.
- 1 HS đọc: Tân Trào
Dù ai đi ngược về xuôi/ Nhớ ngày giỗ
Tổ mồng mười tháng ba.
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết b/con.
-HS lắng nghe.
- Có các chữ hoa: T,Th, L.
- 2 HS nhắc lại. (đã học và được hướng dẫn)
-3 HS lên bảng, HS lớp viết b/ con: T,Th, L
-2 HS đọc Thăng Long.
-HS nói theo hiểu biết của mình.
- HS lắng nghe.
-Chữ t, g, h, cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao
một li. Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 con
chữ o.
- 3 HS lên bảng viết , lớp viết bảng con:
-3 HS đọc.
GV : Nguyễn Hồng Thanh
Trường Tiểu Học Mỹ Phước 15

-Nhận xét cỡ chữ.
-HS viết bảng con chữ Thể.
e/ HD viết vào vở tập viết:
- GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở
TV 3/2. Sau đó YC HS viết vào vở.
- Thu chấm 10 bài. Nhận xét.
4/ Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học chữ viết của HS.
-Về nhà luyện viết phần còn lại, học thuộc
câu ca dao.
-Chữ g, h, y, t, b cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại
cao một li. Khoảng cách giữa các chữ bằng 1
con chữ o.
- 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con.
-HS viết vào vở tập viết theo HD của GV.
-1 dòng chữ Th cỡ nhỏ.
-1 dòng chữ T, L, cỡ nhỏ.
-2 dòng Thăng Long cỡ nhỏ.
-4 dòng câu ứng dụng.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI : 55
THÚ (tiếp theo) ( °)
I/Yêu cầu: Sau bài học,:
-Nêu ích lợi của các loài thú đối với con người
-Quan sát hình vẻ và chỉ được bộ phận bên ngồi của lồi thú ( nêu được một số thí dụ về thú
nhà và thú rừng , biết những động vật có lơng mao , đẻ con và ni con bằng sữa được gọi là
thú hay động vật có vú )
●Kĩ năng xác định ; xác định giá trị , xây dựng niềm tin vào sự cần thiết trong việc bảo vệ các
lồi thú rừng , kĩ năng hợp tác : tìm kiếm các lựa chọn , các cách làm để tun truyền , bảo vệ
các lồi thú rừng ở địa phương .
-Có ý thức bảo vệ loài thú.

II/ Ph ương tiện dạy học : Tranh SGK.
III/ Tiến trình dạy học
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1/ Ổn đònh:
2 /KTBC: Thú nhà.
Nhận xét
3/ Bài mới:
Khám phá : + Ghi tựa
Kết nối
Hoạt động 1: Kể tên các thú rừng mà em biết
-Quan sát và thảo luận nhóm
Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát hình các
loài thú rừng trong SGK.
-Yêu cầu HS làm việc theo nhóm: Kể tên các
loài thú rừng, chỉ và gọi tên các bộ phận cơ
-HS đọc nội dung bài và TLCH
-HS nhắc lại.
-HS quan sát tranh + Nhóm trưởng điều khiển
các bạn thảo luận: Kể tên các con thú rừng mà
em biết.
-HS làm việc theo nhóm 6. Lần lượt kể tên các
loài thú rừng, ghi vào giấy. Sau đó chọn một
con thú bất kì nêu những bộ phận bên ngoài
của con vật đó trước nhóm.
GV : Nguyễn Hồng Thanh
Trường Tiểu Học Mỹ Phước 16
thể một số con vật đó, nêu những điểm giống
và khác nhau của chúng.
-Yêu cầu các nhóm lên bảng chỉ vào hình, nói
tên con vật và các bộ phận bên ngoài.

-Yêu cầu các nhóm nêu những điểm giống và
khác của thú rừng.
*Kết luận:
Là động vật có xương sống, có lông mao, đẻ
con và nuôi con bằng sữa.
Hoạt động 2: Ích lợi của thú- thu thập và xử
lí thơng tin
Thực hành
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm và hoàn thành
phiếu BT.
-Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo
luận.
-GV kết luận: Đáp án: Câu 1,3,4 nối với b.
Cón 2,5 nối với a.
-Kết kuận: Thú rừng cung cấp các dược liệu
quý và nguyên liệu để trang trí và mó nghệ.
Thú rừng giúp thiên nhiên và cuộc sống tươi
đẹp.
4- Áp dụng
-Chúng ta cần làm gì để các loài thú không bò
mất đi?
-Cần bảo vệ và chăm sóc các loài thú rừng vì
nó giúp ích nhiều cho chúng ta. Đó là việc
làm rất cần thiết.
-Chuẩn bò bài sau: Thực hành đi thăm thiên
nhiên.
-Cả nhóm nêu những điểm giống và khác nhau
giữa các loài thú rừng.
-Đại diện các nhóm lên trình bày, mỗi nhóm
giới thiệu về 1 con. Các nhóm khác nhận xét

bổ sung.
-Đại diện hai nhóm, nhóm khác bổ sung.
-1 HS nhắc lại.
-Nhận phiếu, cùng làm bài tập.
1. Da hổ báo, hươu nai
2. Mật gấu.
3. Sừng tê giác, hươu nai.
4. Ngà voi.
5. Nhung hươu
a.Cung cấp dược
liệu q.
b.Nguyên liệu để
làm đồ mó nghệ
trang trí.
-Đại diện 2 nhóm nêu, các nhóm khác bổ
sung.
-HS nhắc lại.
-HS đọc bài ghi nhớ SGK.
-Cần bảo vệ thú rừng, không săn bắt thú rừng
bừa bãi, không chặt phá rừng.
-Về nhà thực hiện.
****************************************************************************
Thứ năm , ngày 24 tháng 3 năm 2011
GV : Nguyễn Hồng Thanh
Trường Tiểu Học Mỹ Phước 17
Chính tả( nhớ –viết ) : 56
CÙNG VUI CHƠI
I/ Yêu cầu: Rèn kó năng viết chính tả:
- Nhớ và viết lại chính xác các khổ thơ 2, 3, 4 của bài Cùng vui chơi , trình bày đúng khổ thơ ,
dòng thơ 5 chữ

- Làm đúng các bài tập phân biệt các tiếng dễ viết sai: dấu hỏi/ dấu ngã.
- Rèn cách viết chính tả , chinh xác , u mơn học
II/ Chuẩn bò: Bài viết.
III/ Lên lớp:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1/ Ổn đònh:
2/ KTBC:
- Gọi HS đọc và viết các từ khó của tiết
chính tả trước.
- Nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới:
a/ GTB: Nêu mục tiêu bài học. - Ghi tựa:
b/ HD viết chính tả:
* Trao đổi về ND đoạn viết:
-GV yêu cầu 1 HS đọc bài thơ 1 lần.
-Gọi thêm 1 vài HS đọc 3 khổ cuối.
* HD cách trình bày:
+ Bài thơ tả hoạt động gì của HS?
+ Em hiểu chơi vui học càng vui là thế nào?
+Bài yêu cầu chúng viết mấy khổ? Mỗi
khổ có mấy dòng thơ?
* HD viết từ khó:
-YC HS tìm từ khó rồi phân tích.
-YC HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
*Viết chính tả:
-GV yêu cầu HS gấp SGK tự nhớ lại bài và
viết vào vở.
-Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
* Soát lỗi:
* Chấm bài:

-Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét.
c/ HD làm BT:
Bài tập 2a.
-HS đọc yêu cầu BT.
-2 HS viết bảng lớp các từ ngữ + cả lớp ghi
vào b/con (ngực nở, da đỏ, vẻ đẹp, hùng dũng.
hiệp só )
-1 HS đọc HTL bài thơ Cùng vui chơi.
-2 HS đọc thuộc 3 khổ thơ cuối.
- Chơi đá cầu trong giờ ra chơi.
- Chơi vui làm hết mệt nhọc, tinh thần thoải
mái, tăng thêm tình đoàn kết, học tập sẽ tốt
hơn.
-3 khổ, mỗi khổ có 4 dòng thơ.
-HS nêu các từ khó, sau đó tập viết những từ
ngữ dễ viết sai. Ví dụ: quả cầu giấy, lộn
xuống, dẻo chân, …
-HS gấp SGK, viết bài vào vở.
-Dùng bút chì chữa lỗi.
-HS nộp 10 bài cho GV đành giá.
GV : Nguyễn Hồng Thanh
Trường Tiểu Học Mỹ Phước 18
-GV nhắc lại yêu cầu BT: Nhiệm vụ của
các em là tìm các từ chứa tiếng bắt đầu
bằng âm l hoặc n có nghóa đã nêu trong các
câu.
-Yêu cầu HS làm BT theo 4 nhóm trên 4 tờ
giấy A
4
mà GV đã chuẩn bò.

-Sau đó dán lên bảng, GV cùng HS đáng giá
nhận xét và ghi điểm cho các nhóm.
4. Củng cố –Dặn dò:
-Nhắc HS nhớ tên các môn thể thao
-Tiếp tục chuẩn bò nội dung cho tiết TLV:
Kể lại 1 trận thi đấu thể thao ; Viết lại 1 tin
thể thao.
-1 HS đọc yêu cầu.
-Lắng nghe.
-HS chia nhóm 4 sau đó cùng nhau thảo luận
làm bài.
-Cả lớp theo dõi + nhận xét.
Đáp án:
a/ bóng ném – leo núi – cầu lông.
b/ bóng rổ – nhảy cao - võ thuật.
Toán : 139
DIỆN TÍCH CỦA MỘT HÌNH
I/Yêu cầu: Giúp HS
- Làm quen với khái niệm diện tích. Có biểu tượng về diện tích qua hoạt động so sánh diện
tích các hình.
-Biết được: Hình này nằm trọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn diện tích hình
kia, một hình được tách thành hai hình thì diện tích hình đó bằng tổng diện tích hai hình đã
tách ;
- u thích tốn , vận dụng vào giải tốn liên quan
II/ Chuẩn bò: Các miếng bìa, các hình ô vuông thích hợp có các màu khác nhau để minh họa.
III/ Lên lớp:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1/ Ổn đònh:
2/ KTBC:
-GV yêu cầu HS lên bảng giải bài tập

1/149.
-Thu vở 5 HS đánh giá.
-Nhận xét.
3/ Bài mới:
-Giới thiệu + Ghi tựa.
-Giới thiệu biểu tượng về diện tích.
Ví dụ 1: GV có 1 hình tròn (miếng bìa đỏ
hình tròn) một hình chữ nhật (miếng bìa
trắng hình chữ nhật). Đặt hình chữ nhật trọn
trong hình tròn, Ta nói: Diện tích hình chữ
nhật bé hơn diện tích hình tròn (GV chỉ vào
phần mặt miếng bìa trắng bé hơn phần mặt
- 1 HS giải :
a/ 3897; 3698; 3899; 3900; 3901; 3902.
b/ 24686; 24687; 24688; 24689; 24700; 24701.
c/ 99995; 99996; 99997; 99998; 99999; 100.000.
-HS nhắc lại.
-HS theo dõi thao tác của GV.
-Nêu ra được các nhận xét của GV.
GV : Nguyễn Hồng Thanh
Trường Tiểu Học Mỹ Phước 19
miếng bìa màu đỏ).
Ví dụ 2: Giới thiệu 2 hình A, B ( trong là 2
hình có dạng khác nhau, nhưng có cùng 1
số ô vuông như nhau
Ví dụ 3: GV giới thiệu tương tự như trên
cho HS thấy được khi tách các ô vuông của
một hình thành 2 hình thì diện tích không
thay đổi.
Luyện tập

Bài 1 /150.
-1 HS nêu yêu cầu BT.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm.
-Câu nào sai, câu nào đúng?
-Đại diện các nhóm báo cáo.
-GV nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài 2:
-1 HS nêu yêu cầu BT.
-HS trả lời miệng.
a/ Hình P gồm bao nhiêu ô vuông?
Hình Q có bao nhiêu ô vuông?
b/ So sánh diện tích hình P với diện tích
hình Q.
-GV gọi HS nhận xét sau đó GV chốt lời
giải đúng
Bài 3: So sánh diện tích hình A với diện
tích hình B.
-Yêu cầu HS làm bài vào VBT.
-Thu 5-10 bài chấm điểm nhận xét.
4.Củng cố- Dặn dò:
-Về nhà làm bài 1 vào vở.
-Xem bài Đơn vò đo diện tích Xăng-ti-mét
vuông.
-HS thấy được 2 hình A và B có diện tích bằng
nhau. HS có khái niệm “do” diện tích qua các
ô vuông đơn vò. Hai hình A và B có cùng số ô
vuông nên diện tích bằng nhau.
-Hình P tách thành hình M và N thì diện tích
hình P bằng tổng diện tích hình M và N. (có
thể thấy hình P gồm 10 ô vuông, hình M gồm 6

ô vuông, hình N gồm 4 ô vuông, 10 ô vuông =
6 ô vuông + 4 ô vuông).
-HS đọc yêu cầu + thảo luận nhóm.
-Đại diện nhóm báo cáo + nhận xét .
-Câu b đúng, câu a, c sai .
-1 HS nêu.
-11 ô vuông
-10 ô vuông
-Hình P (có 11 ô vuông) nhiều hơn hình Q (có
10 ô vuông ) nên diện tích hình P lớn hơn diện
tích hình Q.
- HS đọc yêu cầu + giải vào vở
- Hình vuông B gồm 9 ô vuông bằng nhau, cắt
theo đường chéo của nó để được hai hình tam
giác, sau đó ghép thành hình A.
Từ đó hình A và B có diện tích bằng nhau (đều
bằng 9 ô vuôn).
THỦ CÔNG : 28
LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN
I.Mục tiêu:
 HS biết cách làm đồng hồ để bàn bằng giấy thủ công.
GV : Nguyễn Hồng Thanh
Trường Tiểu Học Mỹ Phước 20
 Làm được đồng hồ để bàn đúng quy trình kó thuật, ĐỒNG HỒ tương đối
cân đối . trang trí đẹp
 HS yêu thích sản phẩm mình làm được.
II. Chuẩn bò:
-Mẫu đồng hồ để bàn làm bằng giấy thủ công (hoặc bìa màu).
-Đồng hồ để bàn.
-Tranh quy trình làm đồng hồ để bàn.

-Giấy thủ công, tờ bìa màu, giấy trắng, hồ gián, …
III. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh
1.Ổn đònh:
2.KTBC: KT đồ dùng của HS.
- Nhận xét tuyên dương.
3. Bài mới:
a.GTB: Nêu mục tiêu yêu cầu bài học. Ghi tựa.
b. Thực hành:
Hoạt động 1: GV HD HS Quan sát và nhận xét:
-GV giới thiệu mẫu đồng hồ để bàn làm bằng giấy
thủ và nêu các câu hỏi để HS quan sát nhận xét:
-GV tạo điều kiện cho HS suy nghó, tìm ra cách làm
đồng hồ để bàn bằng cách gợi ý cho HS mở dần
đồng hồ để thấy được và trả lời.
-Em hãy quan sát nhận xét về hình dạng, màu sắc,
tác dụng của từng bộ phận trên đồng hồ như kim
chỉ giờ, chỉ phút, chỉ giây, các số ghi trên mặt đồng
hồ,…… (Hình 1).
-Liên hệ và so sánh hình dạng, màu sắc các bộ
phận của đồng hồ mẫu với đồng hồ để bàn được sử
dụng trong thực tế. Nêu tác dụng của đồng hồ.
-GV nhận xét và chốt lại qua HĐ2.
Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu.
Bước 1: Cắt giấy
-Cắt 2 tờ bìa màu có chiều dài 24ô, rộng 16ô để
làm đế và làm khung dán mặt đồng hồ.
-Cắt một tờ giấy hình vuông có cạnh dài 10ô, rộng
5ô để làm chân đỡ đồng hồ.
-Cắt một tờ giấy trắng có chiều dài 14ô, rộng 8ô để

làm mặt đồng hồ.
Bước 2: Làm các bộ phận của đồng hồ (khung,
mặt, đế, và chân đỡ đồng hồ).
*Làm khung đồng hồ: Lấy một tờ giấy thủ công
-HS mang đồ dùng cho GV KT.
-HS lắng nghe.
-HS quan sát trả lời theo quan sát được:
VD: Đồng hồ để bàn có dạng hình
vuông, hình tròn, …, nhiều màu sắc. Trên
đồng hồ có các bộ phận cơ bản như: đế,
mặt, kim giờ, kim phút, kim giây, các số
chỉ giờ, ………Đồng hồ có tác dụng giúp
cho ta biết thời gian trong ngày để làm
một số công việc có ích, đảm bào thời
gian,…
GV : Nguyễn Hồng Thanh
Trường Tiểu Học Mỹ Phước 21
dài 24ô, rộng 26ô, gấp đôi chiều dài, miết kó đường
gấp.
-Mở tờ giấy ra, bôi hồ vào đều 4 mép giấy và giữa
tờ giấy. Sau đó gấp lại theo đường dấu gấp giữa,
miết nhẹ cho hai nữa tờ giấy dính chặt vào nhau.
(Hình 2).
-Gấp hình 2 lên 2ô theo dấu gấp (gấp phía có 2
mép giấy để bước sau sẽ dán vào đế đồng hồ). Như
vậy, kích thước của khung đồng hồ sẽ là: dài 16ô,
rộng 19ô. (Hình 3)
*Làm mặt đồng hồ: Lấy tờ giấy làm mặt đồng hồ
gấp làm 4 phần bằng nhau để xác đònh điểm giữa
mặt đồng hồ và 4 điểm đánh số trên mặt đồng hồ.

-Dùng bút chì chấm đậm vào điểm giữa mặt đồng
hồ và gạch vào điểm đầu các nếp gấp. Sau đó, viết
các số 3, 6, 9, 12 vào 4 vạch xung quanh mặt ĐH.
-Cắt dán hoặc vẽ kim chỉ giờ, kim chỉ phút và kim
chỉ giây từ điểm giữa hình. (Hình 4)
*Làm đế đồng hồ: Đặt tờ bìa dài 24ô, rộng 16ô,
mặt kẻ ô ở phía trên, gấp lên 6ô theo đường dấu
gấp. Gấp tiếp 2 lần nữa như vậy. Miết kó các nếp
gấp, sau đó bôi hồ vào nếp gấp ngoài cùng và dán
lại để được tờ bìa dày có chiều dài là 16ô, rộng 6ô
để làm đồng hồ. (Hình 5)
-Gấp hai cạnh dài của hình 5 theo đường dâu gấp,
mỗi bên 1 ô rưỡi, miết cho thẳng và phẳng. Sau đó
mở đường gấp ra, vuốt lại theo đường gấp để tạo
chân đế ĐH. (Hình 6)
*Làm chân đỡ đồng hồ: Đặt tờ giấy hình vuông có
cạnh 10ô lên bàn, mặt kẻ ô ở phía trên. Gấp lên
theo đường dấu gấp 2ô rưỡi. Gấp tiếp 2 lần nữa như
vậy. Bôi hồ đều vào nếp gấp cuối và dán lại được
mảnh bìa có chiều dài 10ô, rộng 2ô rưỡi. (Hình 7)
+Gấp hình 7 lên 2ô theo chiều rộng và miết kó
được hình 7
1
.
Bước 3: Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh
*Dán mặt ĐH vào khung ĐH:
-Đặt tờ giấy làm mặt ĐH vào khung ĐH sao cho
các mép của tờ giấy làm mặt ĐH cách đều các
mép của khung ĐH 1ô và đánh dấu.
-Bôi hồ đều vào mặt sau tờ giấy làm mặt ĐH rồi

dán đúng vào vò trí đã đánh dấu (Hình 8).
GV : Nguyễn Hồng Thanh
Trường Tiểu Học Mỹ Phước 22
*Dán khung ĐH vào phần đế: Bôi hồ vào mặt
trước phần gấp lên 2ô của tờ bìa làm khung ĐH rồi
dán vào phần đế sao cho mép ngoài cùng bằng vơi
mép của chân đế (Hình 9).
*Dán chân đỡ vào mặt sau khung ĐH:
-Bôi hồ đều vào mặt trước phần gấp lên 2ô của
chân đỡ, rồi dán vào giữa mặt đế ĐH. Sau đó bôi
hồ tiếp vào phần con lại của chân đỡ và dán vào
mặt sau khung ĐH (chú ý dán cách mép khung
khoảng 1ô).
-GV tóm tắt lại các bước làm đồng hồ để bàn và tổ
chức cho HS tập làm mặt ĐH để bàn.
4. Củng cố – dặn dò:
-GV nhận xét sự chuẩn bò của HS, tinh thần thái độ
học tập của HS.
-HS nêu lại các bước làm đồng hồ để bàn.
-Dặn dò HS giờ học sau chuẩn bò đầy đủ đồ dùng
để thực hành tiếp.
Thứ sáu , ngày 25 tháng 3 năm 2011
Tập làm văn : 28
VIẾT LẠI MỘT TIN THỂ THAO TRÊN BÁO , ĐÀI ( °)
I/ Yêu cầu:
-Rèn kó năng nói: Kể được 1 số nét chính của 1 trận thi đấu thể thao đã được xem, được
nghe tường thuật giúp người nghe hình dung được trận đấu.
-Rèn kó năng viết: Viết lại được 1 tin thể thao mới đọc được, viết gọn, rõ.,đủ thông tin.
°Tìm và xử lí thơng tin , phân tích , đối chiếu , bình luận , nhận xét . Quản lí thời gian , giao
tiếp lắng nghe và phản hồi tích cực

- u thích làm văn
II - Ph ương tiện dạy học ò :Bảng lớp viết các gợi ý về 1 trận thi đấu thể thao.
III/ Ti ến trình lên lớp
Hoạt động của gv Hoạt động của HS
1. Ổn đònh:
2. KTBC: GV kiểm tra 2 HS đọc lại bài viết
về những trò vui trong ngày hội.
-Nhận xét
3. Bài mới:
-Khám phá + ghi tựa
- kết nối
Hướng dẫn HS làm bài tập
a/ Bài 1:- Đặt câu hỏi và thảo luận cặp đơi
-HS nhắc lại
-HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp theo dõi.
GV : Nguyễn Hồng Thanh
Trường Tiểu Học Mỹ Phước 23
-GV nhắc HS
+ Có thể kể về buổi thi đấu thể thao các em
đã tận mắt nhìn thấy trên sân vận động, sân
trường hoặc trên ti vi, cũng có thể kể 1 buổi
thi đấu các em nghe tường thuật trên đài
phát thanh nghe qua người khác hoặc nghe
qua sách báo.
-Yêu cầu học sinh khá kể.
Chia sẻ
-Yêu cầu kể theo nhóm, mỗi nhóm 2 HS.
-Cho học sinh thi nhau kể trước lớp.
-GV nhận xét bạn kể hay và sửa từ cho HS.
Thực hành

b/ Bài tập: trình bày ý kiến cá nhân
-Yêu cầu học sinh viết bài vào vở.
-GV nhắc HS chú ý: Tin cần thông báo phải
là một tin thể thao chính xác.
-Cả lớp và GV nhận xét – phê điểm.
4/ Áp dụng
-GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục suy nghó,
hoàn chỉnh lời kể về một trận thi đấu thể
thao đễ có một bài viết hay trong tiết làm
văn sau.
-Lắng nghe
-1HS kể mẫu. Lớp lắng nghe và nhận xét.
-Từng cặp HS kể.
-Một vài HS thi kể trước lớp.
-Cả lớp bình chọn bạn kể hấp dẫn nhất, kể
được khá đầy đủ, giúp người nghe hào hứng
theo dõi và hình dung được trận đấu.
-HS viết bài.
-Một vài HS đọc mẫu tin đã viết.
TOÁN : 140
ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH- XĂNG TI MÉT VNG
I/Yêu cầu: Giúp HS
 Biết xăng-ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 cm.
 Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng-ti-mét vuông.
 u thích mơn học , thích tìm tòi và giải tốn
II/ Hoạt động trên lớp:
Hoạt động gv Hoạt động hs
1/Ổn đònh:
2/ KTBC: Gọi HS lên bảng
-GV nhận xét – ghi điểm.

3/ Bài mới:
a. Giơí thiệu bài - Ghi tựa
b. Giới thiệu xăng-ti-mét vuông:
-Để đo diện tích ta dùng đơn vò diện tích: Xăng
-ti-mét vuông.
-2HS lên bảng sửa bài tập 3 SGK
-So sánh diện tích hình A và hình B.
-HS nhận xét.
-HS nhắc lại
-Lắng nghe.
GV : Nguyễn Hồng Thanh
Trường Tiểu Học Mỹ Phước 24
-Xăng –ti-mét vuông là diện tích hình vuông có
cạnh 1 cm.
-Xăng –ti- mét vuông viết tắt là: cm
2
.
c.Luyện tập:
Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu BT.
-Luyện đọc, viết số đo diện tích theo xăng-ti-
mét vuông. Yêu cầu đọc đúng, viết đúng kí
hiệu cm
2
(chữ số 2 viết trên bên phải cm).
Bài 2:
-Học sinh đọc yêu cầu BT.
-HS hiểu được đo diện tích một hình theo xăng-
ti-mét vuông chính là số ô vuông 1cm
2
có trong

hình đó (bước đầu làm cách đo diện tích hình A
là 6 cm
2
).
-Dựa vào hình mẫu HS tính được diện tích hình
B (vì cũng bằng 6 cm
2
) (gồm có 6 ô vuông diện
tích 1cm
2
).
-GV HD HS so sánh: diện tích hình A bằng diện
tích hình B.
Bài 3:
-Học sinh đọc yêu cầu BT.
-Yêu cầu HS thực hiện phép tính với các số đo
có đơn vò đo là cm
2
.
-Học sinh làm bài vào vở, thu 5 bài chấm điểm
nhận xét.
-Yêu cầu học sinh giải vào VBT.
-GV nhận xét –ghi điểm.
4/ Củng cố – dặn dò:
-Hỏi lại bài. Giáo dục tt cho học sinh khi biết
đơn vò đo diện tích dùng để áp dụng vào thực tế
cuộc sống sau này………
-Nhận xét chung tiết học.
-1 vài HS nhắc lại.
-1 học sinh đọc.

VD: 5 cm
2
đọc là: Năm xăng-ti-mét vuông.
Một trăm hai mi xăng-ti-mét vuông viết
là: 120 cm
2
.
-1 học sinh đọc.
-Học sinh tìm diện tích hình B:
-Hình B gồm có 6 ô vuông 1cm
2
. Như vậy
diện tích hình B là 6cm
2
.
-So sánh: DT hình A = DT hình B = 6cm
2
.
-1 học sinh đọc.
18 cm
2
+ 26 cm
2
= 44cm
2
6 cm
2
x 4 = 24 cm
2
40 cm

2
– 17 cm
2
= 23 cm
2
32 cm
2
: 4 = 8 cm
2
-Lắng nghe và nghi nhận.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI : 56
MẶT TRỜI ( * ) liên hệ
I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
GV : Nguyễn Hồng Thanh
Trường Tiểu Học Mỹ Phước 25
- Nêu được vai trò của mặt trời đối với sự sống trên trái đất ; mặt trời chiếu sáng và sưởi ấm
trái đất .
- Nêu được những việc gia đình đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời
- Tận dụng tối đa ánh sáng mặt trời vào cuộc sơng thường ngày trên trái đất
* Biết mặt trời là nguồn năng lượng cơ bản cho sự sống trên trái đất , biết sử dụng năng lượng
ánh sáng mặt trời vào vào một số việc cụ thể trong cuộc sống hàng ngày .
II. Chuẩn bò:
-Tranh ảnh như SGK trang 110, 111.
III. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh:
2.KTBC: KT sự chuẩn bò bài của HS.
-Nhận xét tuyên dương.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Hằng ngày chúng ta lấy

ánh sáng và nhiệt từ đâu? (HD trả lời). Như
vậy nguồn sáng và nhiệt chính mà chúng sử
dụng đó chính là Mặt Trời. Mặt trời cung
cấp ánh sáng và nhiệt cho chúng ta như thế
nào? Bài học hôm nay sẽ rõ. Ghi tựa.
Hoạt động 1: Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa
toả nhiệt
-Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm và
thảo luận theo 2 câu hỏi sau:
1.Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng
ta vẫn nhìn rõ mọi mặt?
-HS báo cáo trước lớp.
-Lắng nghe và trả lời: Chúng ta lấy ánh sáng từ
đèn điện, từ Mặt Trơi, từ lửa, …
-Tiến hành thảo luận theo nhóm.
-Đại diện các nhóm trình bày ý kiến. Nhóm
trình bày sau chỉ cần bổ sung thêm ý kiến cho
nhóm đã trình bày trước: *Ý kiến đúng là:
1.Ban ngày, không cần đèn nhưng chúng ta vẫn
nhìn rõ mọi vật là nhờ có ánh sáng Mặt Trời.
2.Khi đi ngoài trời nắng, em thấy như thế
nào?
-Tổng hợp các ý kiến của HS.
-Hỏi: Qua kết quả thảo luận, em có những
kết luận gì về Mặt Trời?
-Kết luận: Như vậy, Mặt Trời vừa chiếu
sáng, vừa toả nhiệt.
-Yêu cầu HS lấy ví dụ chứng tỏ Mặt Trời
vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt.
2. Khi ra ngoài trời nắng, em thấy nóng, khát

nước và mệt. Đó là do Mặt Trời toả nhiệt (Sức
nóng) xuống.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến.
-3 – 4 HS trả lời (HS tổng hợp lại từ 2 ý kiến
trên). HS dưới lớp nhận xét bổ sung.
-1 đến 2 HS nhắc lại.
-3 đến 4 HS lấy ví dụ:
+Cây để lâu dưới ánh nắng Mặt Trời sẽ chết khô, héo.
+Đặt đóa nước dưới ánh nắng thấy nước trong đóa vơi đi
và nóng lên do đã được cung cấp nhiệt từ Mặt Trời.
+Ra đường giữa trưa nắng mà không đội mũ thì dễ bò cảm
nắng do không chòu được lâu nhiệt của Mặt Trời…
GV : Nguyễn Hồng Thanh

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×