TUẦN 28
Thứ hai ngày tháng năm 2005
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
-----------------------------------
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: KHO BÁU
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Đọc lưu loát được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Biết thể hiện lời của từng nhân vật cho phù hợp.
2. Kỹ năng:
- Hiểu ý nghóa các từ mới: cơ ngơi, đàng hoàng, hão huyền, kho báu, bội thu và các thành ngữ:
hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, của ăn của để.
- Hiểu ý nghóa của truyện: Ai biết quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó sẽ
cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
3. Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc và 3
phương ánh ở câu hỏi 4 để HS lựa chọn.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’)
- Ôn tập giữa HK2.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Sau bài kiểm tra giữa kì, các con sẽ bước vào
tuần học mới. Tuần 28 với chủ đề Cây cối.
- Treo bức tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi:
Tranh vẽ cảnh gì?
- Hai người đàn ông trong tranh là những người
rất may mắn, vì đã được thừa hưởng của bố
mẹ họ một kho báu. Kho báu đó là gì? Chúng
ta cùng tìm hiểu qua bài tập đọc Kho báu.
Phát triển các hoạt động (27’)
Luyện đocï đoạn 1, 2:
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu đoạn 1, 2. Chú ý giọng đọc:
Giọng kể, đọc chậm rãi, nhẹ nhàng. Đoạn 2 đọc
giọng trầm, buồn, nhấn giọng ở những từ ngữ thể
hiện sự mệt mỏi của hai ông bà và sự hão huyền
của hai người con.
Đoạn cuối đọc với giọng hơi nhanh, thể hiện hành
động của hai người con khi họ tìm vàng.
Hai câu cuối, đọc với giọng chậm khi hai người
con đã rút ra bài học của bố mẹ dặn.
b) Luyện phát âm
- Hát
- Hai người đàn ông đang ngồi
ăn cơm bên cạnh đống lúa cao
ngất.
- Mở SGK trang 83.
- Theo dõi và đọc thầm theo.
1
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc
bài. Ví dụ:
+ Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã.(HS phía
Nam)
- Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng.
- Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này. (Tập
trung vào những HS mắc lỗi phát âm)
- Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa
lỗi cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn
- Nêu yêu cầu đọc đoạn, sau đó yêu cầu HS
chia bài thành 3 đoạn.
Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
- Trong đoạn văn này, tác giả có dùng một số
thành ngữ để kể về công việc của nhà nông.
Hai sương một nắng để chỉ công việc của
người nông dân vất vả từ sớm tới khuya.
Cuốc bẫm, cày sâu nói lên sự chăm chỉ cần cù
trong công việc nhà nông.
- Yêu cầu HS nêu cách ngắt giọng 2 câu văn
đầu tiên của bài. Nghe HS phát biểu ý kiến,
sau đó nêu cách ngắt giọng đúng và tổ chức
cho HS luyện đọc.
- Gọi 1 HS đọc lại đoạn 1.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
- Yêu cầu 1 HS đọc lại lời của người cha, sau
đó tổ chức cho HS luyện đọc câu này.
- Yêu cầu 1 HS đọc lại đoạn 2.
- Gọi HS đọc đoạn 3. Sau đó theo dõi HS đọc
và sửa những lỗi sai nếu các em mắc phải.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp,
GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh,
đọc cá nhân.
- Tìm từ và trả lời theo yêu cầu
của GV:
+ Các từ đó là: quanh năm, hai
sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu,
mặt trời, dặn dò, cơ ngơi đàng
hoàng, hão huyền, chẳng thấy, nhờ
làm đất kỹ, của ăn của để,…
- 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân,
sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp
từ đầu cho đến hết bài.
- Chia bài thành 3 đoạn theo
hướng dẫn của GV:
+ Đoạn 1: Ngày xưa … một cơ ngơi
đàng hoàng.
+ Đoạn 2: Nhưng rồi hai ông bà
mỗi ngày một già yếu … các con
hãy đào lên mà dùng.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- 1 HS khá đọc bài.
- Nghe GV giải nghóa từ.
- Luyện đọc câu:
Ngày xưa,/ có hai vợ chồng người
nông dân kia/ quanh năm hai sương
một nắng,/ cuốc bẫm cày sâu.// Hai
ông bà thường ra đồng từ lúc gà
gáy sáng/ và trở về khi đã lặn mặt
trời.//
- Luyện đọc câu:
Cha không sống mãi để lo cho các
con được.// Ruộng nhà có một kho
báu./ các con hãy tự đào lên mà
dùng.// (giọng đọc thể hiện sự lo
lắng)
- 1 HS đọc bài.
- 1 HS đọc lại đoạn 3.
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1,
2, 3. (Đọc 2 vòng).
- Lần lượt từng HS đọc trước
nhóm của mình, các bạn trong
nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
2
- Nhận xét, cho điểm.
e) Cả lớp đọc đồng thanh
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Tiết 2.
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc
cá nhân, các nhóm thi đọc nối
tiếp, đọc đồng thanh 1 đoạn
trong bài.
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: KHO BÁU (TT)
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’)
- Tiết 1
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Tiết 2.
Phát triển các hoạt động (27’)
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
- GV đọc mẫu toàn bài lần 2.
- Gọi 1 HS đọc phần chú giải.
- Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, chòu khó
của vợ chồng người nông dân.
- Nhờ chăm chỉ làm ăn, họ đã đạt được điều gì?
- Tính nết của hai con trai của họ ntn?
- Tìm từ ngữ thể hiện sự mệt mỏi, già nua của hai
ông bà?
- Trước khi mất, người cha cho các con biết điều gì?
- Theo lời cha, hai người con đã làm gì?
- Kết quả ra sao?
- Gọi HS đọc câu hỏi 4.
- Treo bảng phụ có 3 phương án trả lời.
- Yêu cầu HS đọc thầm. Chia nhóm cho HS thảo
luận để chọn ra phương án đúng nhất.
- Hát
- HS theo dõi bài trong SGK.
- 1 HS đọc bài.
- Quanh năm hai sương một nắng,
cuốc bẫm cày sâu, ra đồng từ lúc
gà gáy sáng trở về nhà khi đã lặn
mặt trời. Họ hết cấy lúa, lại trồng
khoai, trồng cà, họ không cho đất
nghỉ, mà cũng chẳng lúc nào ngơi
tay.
- Họ gây dựng được một cơ ngơi
đàng hoàng.
- Hai con trai lười biếng, ngại làm
ruộng, chỉ mơ chuyện hão huyền.
- Già lão, qua đời, lâm bệnh nặng.
- Người cho dặn: Ruộng nhà có một
kho báu các con hãy tự đào lên
mà dùng.
- Họ đào bới cả đám ruộng lên để
tìm kho báu.
- Họ chẳng thấy kho báu đâu và
đành phải trồng lúa.
- Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu?
- HS đọc thầm.
1. Vì đất ruộng vốn là đất tốt.
2. Vì ruộng hai anh em đào bới để
tìm kho báu, đất được làm kó nên
3
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
- Kết luận: Vì ruộng được hai anh em đào bới để tìm
kho báu, đất được làm kó nên lúa tốt.
- Theo con, kho báu mà hai anh em tìm được là gì?
- Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của câu chuyện.
- Qua câu chuyện con hiểu được điều gì?
- Cho điểm HS.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- Chuẩn bò bài sau: Bạn có biết.
lúa tốt.
3. Vì hai anh em trồng lúa giỏi.
- 3 đến 5 HS phát biểu.
- 1 HS nhắc lại.
- Là sự chăm chỉ, chuyên cần.
- Chăm chỉ lao động sẽ được ấm
no, hạnh phúc./ Ai chăm chỉ lao
động yêu quý đất đai sẽ có cuộc
sống ấm no, hạnh phúc.
- 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của
câu chuyện.
- Câu chuyện khuyên chúng ta phải
chăm chỉ lao động. Chỉ có chăm
chỉ lao động, cuộc sống của chúng
ta mới ấm no, hạnh phúc.
TOÁN
KIỂM TRA
-----------------------------------
MÔN: ĐẠO ĐỨC
Tiết: GIÚP ĐỢ NGƯỜI KHUYẾT TẬT (TT)
I. Mục tiêu
1Kiến thức:
- Người khuyết tật là những người mà cơ thể, trí tuệ có phần thiếu hụt. Họ yếu đuối và phải
chòu nhiều thiệt thòi trong cuộc sống nên chúng ta cần phải giúp đỡ họ.
- Nếu được giúp đỡ, cuộc sống của người tàn tật sẽ bớt khó khăn hơn, họ sẽ vui hơn.
2Kỹ năng:
- Thông cảm với người khuyết tật.
- Đồng tình với những ai biết giúp đỡ người khuyết tật.
- Phê bình, nhắc nhở những ai không biết giúp đỡ người khuyết tật hoặc chê chọc người khuyết
tật.
3Thái độ: Bước đầu thực hiện hành vi giúp đỡ người khuyết tật trong những tình huống cụ thể.
II. Chuẩn bò
- GV: Nội dung truyện Cõng bạn đi học (theo Phạm Hổ). Phiếu thảo luận.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Giúp đỡ người khuyết tật (tiết 1)
- Vì sao Tứ phải cõng Hồng đi học?
- Những người ntn thì được gọi là người khuyết tật?
- Em hãy nêu những việc nên làm và không nên làm
đối với người khuyết tật.
- GV nhận xét.
3. Bài mới
- Hát
- HS trả lời, bạn nhận xét.
- HS nêu những việc nên làm và
không nên làm đối với người
khuyết tật.
4
Giới thiệu: (1’)
- Giúp đỡ người khuyết tật (tiết 2)
Phát triển các hoạt động (27’)
Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến thái độ.
- Yêu cầu HS dùng tấm bìa có vẽ khuôn mặt mếu
(không đồng tình) và khuôn mặt cười (đồng tình)
để bày tỏ thái độ với từng tình huống mà GV đưa
ra.
- Các ý kiến đưa ra:
Giúp đỡ người khuyết tật là việc làm không cần
thiết vì nó làm mất thời gian.
Giúp đỡ người khuyết tật không phải là việc của
trẻ em.
Chỉ cần giúp đỡ người khuyết tật là thương binh
đã đóng góp xương máu cho đất nước.
Giúp đỡ người khuyết tật là trách nhiệm của các
tổ chức bảo vệ người tàn tật không phải là việc
của HS vì HS còn nhỏ và chưa kiếm ra tiền.
Giúp đỡ người khuyết tật là việc mà tất cả mọi
người nên làm khi có điều kiện.
- Nêu kết luận: Chúng ta cần giúp đỡ tất cả những
ngườikhuyết tật, không phân biệt họ có là thương
binh hay không. Giúp đỡ người khuyết tật là trách
nhiệm của tất cả mọi người trong xã hội
Hoạt động 2: Xử lý tình huống.
- Yêu cầu HS thảo luận tìm cách xử lý các tình
huống sau:
Tình huống 1: Trên đường đi học về Thu gặp 1
nhóm bạn học cùng trường đang xúm quanh và
trêu trọc 1 bạn gái nhỏ bé, bò thọt chân học cùng
trường. Theo em Thu phải làm gì trong tình
huống đó.
Tình huống 2: Các bạn Ngọc, Sơn, Thành, Nam
đang đá bóng ở sân nhà Ngọc thì có 1 chú bò
hỏng mắt đi tới hỏi thăm nhà bác Hùng cùng
xóm. Ba bạn Ngọc, Sơn, Thành nhanh nhảu đưa
chú đến tận đầu làng chỉ vào gốc đa và nói:
“Nhà bác Hùng đây chú ạ!” Theo em lúc đó
Nam nên làm gì?
- Kết luận: Có nhiều cách khác nhau để giúp đỡ
người khuyết tật. Khi gặp người khuyết tật đang
gặp khó khăn các em hãy sẵn sàng giúp đỡ họ hết
sức vì những công việc đơn giản với người bình
thường lại hết sức khó khăn với những
ngườikhuyết tật.
Hoạt động 3: Liên hệ thực tế.
- Yêu cầu HS kể về 1 hành động giúp đỡ hoặc chưa
giúp đỡ người khuyết tật mà em làm hoặc chứng
kiến.
- Tuyên dương các em đã biết giúp đỡ người khuyết
tật và tổng kết bài học.
- Nghe ý kiến và bày tỏ thái độ
bằng cách quay mặt bìa thích hợp.
- Mặt mếu.
- Mặt mếu.
- Mặt mếu.
- Mặt mếu.
- Mặt cười.
- Chia nhóm và làm việc theo
nhóm để tìm cách xử lý các tình
huống được đưa ra.
+ Thu cần khuyên ngăn các bạn và an
ủi giúp đỡ bạn gái.
+ Nam ngăn các bạn lại, khuyên các
bạn không được trêu trọc người
khuyết tật và đưa chú đến nhà bác
Hùng.
- Một số HS tự liên hệ. HS cả lớp theo
dõi và đưa ra ý kiến của mình khi bạn
kể xong.
5
Thứ ba ngày tháng năm 2005
MÔN: CHÍNH TẢ
Tiết: KHO BÁU
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn Ngày xưa … trồng cà.
2Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ua/ ; l/n; ên/ ênh.
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng lớp ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả.
- HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’)
- Ôn tập giữa HK2
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Giờ Chính tả hôm nay các em sẽ viết một
đoạn trong bài Kho báu và làm các bài tập
chính tả phân biệt ua/ ; l/n; ên/ ênh.
Phát triển các hoạt động (27’)
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần chép
- Đọc đoạn văn cần chép.
- Nội dung của đoạn văn là gì?
- Những từ ngữ nào cho em thấy họ rất cần cù?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong đoạn văn những dấu câu nào được sử
dụng?
- Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- MN: cuốc bẫm, trở về, gà gáy.
d) Chép bài
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Hát
- Theo dõi và đọc lại.
- Nói về sự chăm chỉ làm lụng
của hai vợ chồng người nông
dân.
- Hai sương một nắng, cuốc bẫm
cày sâu, ra đồng từ lúc gà gáy
sáng đến lúc lặn mặt trời, hết
trồng lúa, lại trồng khoai,
trồng cà.
- 3 câu.
- Dấu chấm, dấu phẩy được sử
dụng.
- Chữ Ngày, Hai, Đến vì là chữ
đầu câu.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh
các từ khó.
- 2 HS lên bảng viết từ, HS dưới
lớp viết vào nháp.
- Đọc đề bài.
- 2 HS lên bảng làm, HS dưới
6
- Yêu cầu HS lên bảng làm bài.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Yêu cầu HS đọc các từ trên sau khi đã điền
đúng.
Bài 3a
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- GV chép thành 2 bài cho HS lên thi tiếp sức.
Mỗi HS của 1 nhóm lên điền 1 từ sau đó về
chỗ đưa phấn cho bạn khác. Nhóm nào xong
trước và đúng thì thắng cuộc.
- Tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thắng
cuộc.
Bài 3b
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS lên bảng làm.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
Cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả
- Chuẩn bò bài sau: Cây dừa.
lớp làm vào Vở bài tập Tiếng
Việt.
- voi h vòi; mùa màng.
thû nhỏ; chanh chua.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- Đọc đề bài.
- Thi giữa 2 nhóm.
Ơn trời mưa nắng phải thì
Nơi thì bừa cạn, nơi thì cày sâu
Công lênh chẳng quản bao lâu
Ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng
Ai ơi, đừng bỏ ruộng hoang,
Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu.
- Đọc đề bài.
- 2 HS lên bảng làm. HS dưới
lớp làm vào Vở bài tập Tiếng
Việt.
Cái gì cao lớn lênh khênh
Đứng mà không tựa ngã kềnh ngay ra.
Tò vò mà nuôi con nhện
Đến khi nó lớn, nó quện nhau đi
Tò vò ngồi khóc tỉ ti
Nhện ơi, nhện hỡi, nhện đi đằng nào?
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: BẠN CÓ BIẾT
I. Mục tiêu
1Kiến thức:
- Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó: xê-côi-a; bao-báp; xăng-ti-mét các từ dễ lẫn do
ảnh hưởng của phương ngữ.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Đọc toàn bài với giọng bản tin rành mạch, rõ ràng.
2Kỹ năng:
- Hiểu các từ mới trong SGK: tuổi thọ, ước tính, Vườn Quốc gia Cúc Phương.
- Hiểu nội dung bài: Cung cấp thông tin về 5 loại cây lạ trên thế giới (cây lâu năm nhất, cây to
nhất, cây cao nhất, cây gỗ thấp nhất, cây đoàn kết). Có ý thức tìm đọc mục Bạn có biết trên
các báo.
3Thái độ:
- Ham thích môn học.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK. Báo Nhi đồng, Toán tuổi thơ,… Bút dạ, giấy khổ to ghisẵn nội
dung. Các cây lạ mà con biết ở ………………………………………………
1. Cây cao nhất ………………………………………………
2. Cây thấp nhất …………………………………………….
7
3. Cây to nhất ………………………………………………….
Bảng phụ ghi sẵn các từ câu cần luyện đọc.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Kho báu.
- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài
Kho báu.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Giới thiệu mục Bạn có biết trên báo Nhi đồng,
… và nêu: Chuyên mục này có rất nhiều điều
lạ và hấp dẫn. Bài học hôm nay các con sẽ
biết một số điều lạ về thế giới loài cây.
Phát triển các hoạt động (27’)
Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu lần 1.
- Chú ý: giọng rành mạch, rõ ràng, nghỉ hơi dài
sau tiêu đề, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả
để gây ấn tượng.
b) Luyện phát âm
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc
bài. Ví dụ:
+ Tìm các từ có âm đầu l/n trong bài. (HS phía
Bắc)
+ Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã. (HS phía
Nam)
- Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng.
- Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này. (Tập
trung vào những HS mắc lỗi phát âm)
- Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa
lỗi cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn
- Yêu cầu HS HS từng mục trước lớp và tìm
cách luyện đọc các câu dài.
- Yêu cầu HS đọc theo đoạn trước lớp, GV và
cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Hát
- 3 HS đọc nối tiếp, 1 HS đọc cả
bài. Sau đó trả lời câu hỏi 1, 2,
3 của bài.
- Theo dõi, quan sát.
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- Tìm từ và trả lời theo yêu cầu
của GV:
+ Các từ đó là: lâu năm, nối rễ,
chia sẻ, xê-côi-a, bao-báp, xăng-ti-
mét.
+ Các từ đó là: cao nhất, tiệm giải
khát, thước kẻ rẽ, chia sẻ, xê-côi-a,
bao báp, xăng-ti-mét.
- 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân,
sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp
từ đầu cho đến hết bài.
- Tìm cách luyện đọc và đọc các
câu dài
Câu to nhất.// Cây xê-côi-a 6000
tuổi ở Mó to đến mức/ người ta đặt
được cả một tiệm giải khát trong
gốc cây.// Cây bao-báp 4000 tuổi ở
Châu Phi cũng to không kém:/ cả
một lớp 40 HS nắm tay nhau/ mới
ôm được hết thân của nó.//
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1,
2, 3, 4, 5. (Đọc 2 vòng).
8
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
e) Cả lớp đọc đồng thanh
- Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Yêu cầu 1 HS đọc phần chú giải.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:
Nhờ bài viết trên, em biết được những điều gì
mới?
- Vì sao bài báo lại được đặt tên là Bạn có biết?
- Gọi HS đọc câu hỏi 3.
- Phát giấy vàbút dạ cho các nhóm.
- Chú ý hướng HS vào những cây cối ở xung
quanh ta.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày.
- Bình chọn nhóm có bản tin hay nhất.
- Đọc mục Bạn có biết sẽ có tác dụng gì?
- Tìm một số mục Bạn có biết trong các báo
cho HS đọc và hỏi lại nội dung từng tin đó.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Gọi 5 HS nối tiếp nhau đọc lại toàn bài.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà sưu tầm các tin trên mục Bạn
có biết để kể cho các bạn và người thân nghe.
Về nhà chuẩn bò bài sau: Cây dừa.
- Lần lượt từng HS đọc trước
nhóm của mình, các bạn trong
nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- 1 HS đọc bài.
- Đọc thầm.
- 3 HS trả lời: Em biết trên thế
giới có những cây nào sống lâu
năm nhất, cây nào to nhất, cây
gỗ nào thấp nhất, cây nào
đoàn kết nhất, các cây đó mọc
ở vùng nào.
- Vì đó là những tin lạ mà mọi
người chưa biết./ Vì đó là
những tin sẽ gây ngạc nhiên
cho mọi người./ Đặt tên như
vậy để gợi trí tò mò của mọi
người./
- Hãy nói về cây cối ở làng, phố
phường hay trường em.
- HS làm việc theo nhóm.
- HS phải nói được: tên của cây,
các chi tiết về độ cao, độ thấp,
và to của cây.
- HS trình bày kết quả thảo luận.
- Sẽ biết được nhiều điều mới lạ
trên thế giới.
- 3 đến 5 HS đọc báo.
MÔN: TOÁN
Tiết: ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS.
- n lại về quan hệ giữa đơn vò và chục, giữa chục và trăm
- Nắm được đơn vò nghìn, hiểu được quan hệ giữa trăm và nghìn.
2Kỹ năng: Biết cách đọc và viết các số tròn trăm.
3Thái độ: Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bò
- GV:
+ 10 hình vuông biểu diễn đơn vò, kích thước 2,5cm x 2,5cm
+ 20 hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, kích thước 25cm x 2,5cm. Có vạch chia thành 10 ô.
9
+ 10 hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, kích thước 25cm x 2,5cm. Có vạch chia thành
100 hình vuông nhỏ.
+ Các hình trên làm bằng bìa, gỗ, hoặc nhựa, có thể gắn lên bảng cho HS quan sát.
+ Bộ số bằng bìa hoặc nhựa gắn được lên bảng.
+ Mỗi HS chuẩn bò một bộ ô vuông biểu diễn số như trên, kích thước mỗi ô vuông là 1cm
x 1cm.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Luyện tập chung.
- Gọi HS sửa bài 3
Bài giải
Số HS trong mỗi nhóm là:
12 : 4 = 3 (học sinh)
Đáp số: 3 học sinh
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Các em đã được học đếm số nào?
- Từ giờ học này, chúng ta sẽ tiếp tục học đến các
số lớn hơn 100, đó là các số trong phạm vi 1000.
Bài học đầu tiên trong phần này là Đơn vò, chục,
trăm, nghìn.
Phát triển các hoạt động (27’)
Hoạt động 1: n tập về đơn vò, chục và t răm.
- Gắn lên bảng 1 ô vuông và hỏi có mấy đơn vò?
- Tiếp tục gắn 2, 3, . . . 10 ô vuông như phần bài học
trong SGK và yêu cầu HS nêu số đơn vò tương tự
như trên.
- 10 đơn vò còn gọi là gì?
- 1 chục bằng bao nhiêu đơn vò?
- Viết lên bảng: 10 đơn vò = 1 chục.
- Gắn lên bảng các hình chữ nhật biểu diễn chục và
yêu cầu HS nêu số chục từ 1 chục (10) đến 10 chục
(100) tương tự như đã làm với phần đơn vò.
- 10 chục bằng mấy trăm?
- Viết lên bảng 10 chục = 100.
Hoạt động 2: Giới thiệu 1 nghìn.
a. Giới thiệu số tròn trăm.
- Gắn lên bảng 1 hình vuông biểu diễn 100 và hỏi:
Có mấy trăm.
- Gọi 1 HS lên bảng viết số 100 xuống dưới vò trí
gắn hình vuông biểu diễn 100.
- Gắn 2 hình vuông như trên lên bảng và hỏi: Có
mấy trăm.
- Yêu cầu HS suy nghó và tìm cách viết số 2 trăm.
- Giới thiệu: Để chỉ số lượng là 2 trăm, người ta
dùng số 2 trăm, viết 200.
- Hát
- 3 HS lên bảng sửa bài.
- Số 100.
- Có 1 đơn vò.
- Có 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 đơn vò.
- 10 đơn vò còn gọi là 1 chục.
- 1 chục bằng 10 đơn vò.
- Nêu: 1 chục – 10; 2 chục – 20; . . .
10 chục – 100.
- 10 chục bằng 1 trăm.
- Có 1 trăm.
- Viết số 100.
- Có 2 trăm.
- Một số HS lên bảng viết.
- HS viết vào bảng con: 200.
10
- Lần lượt đưa ra 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 hình vuông
như trên để giới thiệu các số 300, 400, . . .
- Các số từ 100 đến 900 có đặc điểm gì chung?
- Những số này được gọi là những số tròn trăm.
b. Giới thiệu 1000.
- Gắn lên bảng 10 hình vuông và hỏi: Có mấy
trăm?
- Giới thiệu: 10 trăm được gọi là 1 nghìn.
- Viết lên bảng: 10 trăm = 1 nghìn.
- Để chỉ số lượng là 1 nghìn, viết là 1000.
- HS đọc và viết số 1000.
- 1 chục bằng mấy đơn vò?
- 1 trăm bằng mấy chục?
- 1 nghìn bằng mấy trăm?
- Yêu cầu HS nêu lại các mối liên hệ giữa đơn vò và
chục, giữa chục và trăm, giữa trăm và nghìn.
Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành.
a. Đọc và viết số.
- GV gắn hình vuông biểu diễn 1 số đơn vò, một số
chục, các số tròn trăm bất kì lên bảng, sau đó gọi
HS lên bảng đọc và viết số tương ứng.
b. Chọn hình phù hợp với số.
- GV đọc 1 số chục hoặc tròn trăm bất kì, yêu cầu
HS sử dụng bộ hình cá nhân của mình để lấy số ô
vuông tương ứng với số mà GV đọc.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS thực hành tốt,
hiểu bài.
- Dặn dò HS về nhà chuẩn bò bài sau.
- Đọc và viết các số từ 300 đến
900.
- Cùng có 2 chữ số 00 đứng cuối
cùng.
- Có 10 trăm.
- Cả lớp đọc: 10 trăm bằng 1 nghìn.
- HS quan sát và nhận xét: Số 1000
được viết bởi 4 chữ số, chữ số 1
đứng đầu tiên, sau đó là 3 chữ số
0 đứng liền nhau.
- 1 chục bằng 10 đơn vò.
- 1 trăm bằng 10 chục.
- 1 nghìn bằng 10 trăm.
- Đọc và viết số theo hình biểu
diễn.
- Thực hành làm việc cá nhân theo
hiệu lệnh của GV. Sau mỗi lần
chọn hình, 2 HS ngồi cạnh lại
kiểm tra bài của nhau và báo cáo
kết quả với GV.
THỂ DỤC
TRÒ CHƠI
Thứ tư ngày tháng năm 2005
MÔN: LUYỆN TỪ
Tiết:TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI. ĐẶT VÀ TLCH: ĐỂ LÀM GÌ?
I. Mục tiêu
1Kiến thức:
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về cây cối.
- Biết đặt và trả lời câu hỏi cho cụm từ “Để làm gì?”
2Kỹ năng: Củng cố cách dùng dấu chấm, dấu phẩy trong đoạn văn.
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bò
- GV:
+ Bài tập 1 viết vào 4 tờ giấy to, bút dạ.
Cây lương thực, Cây ăn quả Cây lấy gỗ Cây bóng mát Cây hoa
11