Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

Nâng cao hiệu quả tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại chi nhánh ngân hàng thương mại cổ phần công thương Bình Dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (691.33 KB, 82 trang )



i

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Tp. HCM



TRẦN THỊ THU THẢO




NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI
CHI NHÁNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG BÌNH DƯƠNG




Chuyên ngành: Kinh tế tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60.31.12



LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ




NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. LÊ THỊ MẬN






TP. Hồ Chí Minh – Năm 2010


ii

LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận
văn là trung thực. Tôi sẽ chịu trách nhiệm trước nhà trường về nội dung tôi ñã trình bày
trong luận văn này.
Học viên ký tên



Trần Thị Thu Thảo




















iii

MỤC LỤC
Trang phụ bìa ………………………………………………………………………… i
Lời cam ñoan ………………………………………………………………………… ii
Mục lục ……………………………………………………………………………… iii
Danh mục các từ viết tắt ………………………………………………………………vi
Danh mục các bảng, biểu ñồ ………………………………………………………….vii
Lời mở ñầu ………………………………………………………………………… viii
1.Sự cần thiết của ñề tài ……………………………………………………………viii
2. Mục tiêu của ñề tài ……………………………………………………………… ix
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ………………………………………………… ix
4. Phương pháp nghiên cứu ………………………………………………………….x
5. Kết cấu, nội dung nghiên cứu …………………………………………………… x
CHUƠNG I: TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA. 1
1.1 Tín dụng ngân hàng:
1

1.1.1 Khái niệm: 1
1.1.2 Đặc ñiểm của tín dụng ngân hàng: 1
1.1.3 Phân loại tín dụng ngân hàng: 2
1.1.3.1 Căn cứ vào thời hạn tín dụng:
2
1.1.3.2 Căn cứ vào ñối tượng tín dụng:
2
1.1.3.3 Căn cứ vào mục ñích sử dụng vốn:
3
1.1.3.4 Căn cứ vào tính chất ñảm bảo tín dụng:
4
1.1.4 Vai trò của tín dụng ngân hàng ñối với nền kinh tế: 4
1.2 Các chỉ tiêu do lường hiệu quả tín dụng:
6
1.2.1 Hiệu quả tài chính 6
1.2.2 Hiệu quả về mặt kinh tế - xã hội: 8
1.3 Doanh nghiệp nhỏ và vừa:
8
1.3.1 Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa: 8
1.3.2 Đặc ñiểm doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam: 9
1.3.3 Lợi ích của việc phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam: 11
1.3.4 Những cơ hội, khó khăn và thách thức ñối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa
ở Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế: 13
1.3.4.1 Cơ hội:
13
1.3.4.2 Khó khăn:
15
1.3.5 Lợi ích của việc mở rộng và nâng cao hiệu quả tín dụng ngân hàng ñối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa: 16
KẾT LUẬN CHƯƠNG I:

20
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TÀI TRỢ DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN CÔNG THƯƠNG BÌNH DƯƠNG. 21


iv

2.1 Giới thiệu sơ lược về Chi nhánh ngân hàng thương mại cổ phần Công thương
Bình Dương và doanh nghiệp nhỏ và vừa trên ñịa bàn tỉnh Bình Dương.
21
2.1.1 Giới thiệu về Chi nhánh ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Bình
Dương. 21
2.1.1.1 Sự ra ñời và quá trình phát triển của Chi nhánh ngân hàng thương mại cổ
phần Công thương Bình Dương.
21
2.1.1.2 Mô hình, bộ máy tổ chức quản lý:
23
2.1.2 Các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên ñịa bàn tỉnh Bình Dương 25
2.1.2.1 Tình hình kinh tế xã hội trên ñịa bàn tỉnh Bình Dương.
25
2.1.2.2 Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên ñịa bàn tỉnh Bình Dương:
27
2.1.2.2.1 Qui mô doanh nghiệp nhỏ và vừa trên ñịa bàn tỉnh Bình Dương: 27
2.1.2.2.2 Cơ cấu ngành nghề: 29
2.2 Thực trạng hoạt ñộng tín dụng tài trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi nhánh
ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Bình Dương:
30
2.2.1 Tình hình hoạt ñộng của Chi nhánh ngân hàng thương mại cổ phần Công
thương Bình Dương: 30

2.2.1.1 Về nguồn vốn huy ñộng:
30
2.2.1.2 Về dư nợ cho vay:
33
2.2.1.3 Cân ñối giữa huy ñộng vốn và cho vay tại Chi nhánh ngân hàng thương
mại cổ phần Công thương Bình Dương:
36
2.2.2 Tình hình hoạt ñộng cho vay ñối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi nhánh
ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Bình Dương: 37
2.2.2.1 Dư nợ cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi nhánh ngân hàng
thương mại cổ phần Công thương Bình Dương:
37
2.2.2.2 Dư nợ cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa phân theo cơ cấu ngành nghề
tại Chi nhánh ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Bình Dương:
38
2.2.2.3 Dư nợ cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa phân theo thành phần kinh tế
tại Chi nhánh ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Bình Dương
39
2.2.3 Những thuận lợi và khó khăn trong cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi
nhánh ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Bình Dương: 40
2.2.3.1 Những kết quả ñạt ñược:
40
2.2.3.2 Những khó khăn, tồn tại:
41
2.2.3.3 Nguyên nhân:
43
2.2.3.3.1 Nguyên nhân từ các doanh nghiệp nhỏ và vừa: 43
2.2.3.3.2 Nguyên nhân từ Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt
Nam và từ Chi nhánh Bình Dương: 45
2.2.3.3.3 Nguyên nhân khác: 48

KẾT LUẬN CHƯƠNG II
50


v

CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN CÔNG THƯƠNG BÌNH DƯƠNG. 51
3.1 Định hướng phát triển kinh tế tỉnh Bình Dương ñến năm 2020:
51
3.2 Chiến lược kinh doanh chính của ngân hàng thương mại cổ phần Công thương
Việt Nam sau cổ phần hoá:
52
3.3 Định hướng phát triển của Chi nhánh ngân hàng thương mại cổ phần Công
thương Bình Dương:
53
3.3.1 Kế hoạch kinh doanh năm 2010: 53
3.3.2 Định hướng phát triển của Chi nhánh ngân hàng thương mại cổ phần Công
thương Bình Dương: 54
3.4. Các giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa.
55
3.4.1 Giải pháp nghiệp vụ 55
3.4.1.1 Về ñiều kiện cấp tín dụng.
55
3.4.1.2 Về ñịnh giá tài sản bảo ñảm
56
3.4.1.3 Công tác huy ñộng vốn.
56
3.4.1.4 Công tác cho vay.

57
3.4.1.5 Chú trọng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
60
3.4.1.6 Phát triển mạng lưới.
61
3.4.1.7 Thành lập bộ phận tổng hợp.
61
3.4.2 Giải pháp thuộc về các doanh nghiệp nhỏ và vừa: 62
3.4.2.1 Cần xem trọng công tác thực hiện báo cáo tài chính:
62
3.4.2.2 Nâng cao trình ñộ nguồn nhân lực:
62
3.4.2.3 Tăng cường ñổi mới thiết bị, công nghệ trong doanh nghiệp:
63
3.4.2.4 Liên doanh, liên kết giữa các doanh nghiệp:
63
3.4.2.5 Xây dựng văn hoá doanh nghiệp.
64
3.4.3 Các giải pháp hỗ trợ 64
3.4.3.1 Đối với Chính phủ
64
3.4.3.2 Đối với ngân hàng Nhà nước
66
3.4.3.3 Đối với hiệp hội doanh nghiệp nhỏ và vừa
67
KẾT LUẬN CHƯƠNG III
69
KẾT LUẬN 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO 71








vi


DANH MỤC NHỮNG TỪ VIỆT TẮT

APEC: Diễn ñàn hợp tác kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương.
ASEAN: Hiệp hội các nước Đông Nam Á.
CP: Cổ phần
DN: Doanh nghiệp.
DNNN: Doanh nghiệp nhà nước
DNTN: Doanh nghiệp tư nhân.
DNNVV: Doanh nghiệp nhỏ và vừa.
GDP: Tổng sản phẩm quốc nội.
GNP: Tổng sản phẩm quốc dân.
HTX Hợp tác xã
NHNN: Ngân hàng nhà nước.
NH TMCP CT: Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương.
OECD: Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế.
ISO: Tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hoá.
TCTD: Tổ chức tín dụng.
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn.
TMCP: Thương mại cổ phần.
UBND: Ủy ban nhân dân.
WTO: Tổ chức thương mại thế giới.








vii

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ

Bảng:

Tên Trang
2.1 Tốc ñộ tăng trưởng GDP ở tỉnh Bình Dương 26
2.2 Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa ñăng ký kinh doanh qua các năm tại
Bình Dương.
28
2.3 Quy mô và cơ cấu ngành nghề doanh nghiệp trên ñịa bàn tỉnh Bình
Dương.
29
2.4 Nguồn vốn huy ñộng của Chi nhánh ngân hàng thương mại cổ phần
Công thương Bình Dương.
30
2.5 Cơ cấu nguồn vốn huy ñộng tại Chi nhánh ngân hàng thương mại cổ
phần Công thương Bình Dương
32
2.6 Dư nợ cho vay của Chi nhánh ngân hàng thương mại cổ phần Công
thương Bình Dương.
33

2.7 Cơ cấu dư nợ cho vay tại Chi nhánh ngân hàng thương mại cổ phần
Công thương Bình Dương.
35
2.8 Dư nợ cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại chi nhánh ngân hàng
thương mại cổ phần Công thương Bình Dương
37
2.9 Dư nợ cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa phân theo cơ cấu ngành nghề 38
2.10 Dư nợ cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa phân theo thành phần kinh tế 39
Biểu
ñồ

2.1 Bộ máy tổ chức của Chi nhánh ngân hàng thương mại cổ phần Công
thương Bình Dương.
24
2.2 Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa ñăng ký kinh doanh qua các năm 28
2.3 Quy mô, cơ cấu ngành nghề doanh nghiệp nhỏ và vừa trên ñịa bàn tỉnh
Bình Dương.
29
2.4 So sánh giữ vốn huy ñộng và cho vay tại Chi nhánh ngân hàng thương
mại cổ phần Công thương Bình Dương.
36










viii

LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của ñề tài:
Trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày càng có vai trò
quan trọng trọng việc phát triển kinh tế xã hội. Ở nước ta, doanh nghiệp nhỏ và vừa là
một bộ phận có những ñóng góp to lớn cho nền kinh tế, góp phần thúc ñẩy quá trình
công nghiệp hoá, hiện ñại hoá ñất nước. Hiện nay, doanh nghiệp nhỏ và vừa ñã ñóng
góp ñáng kể vào GDP cả nước, làm tăng kim ngạch xuất khẩu, thu hút một lực lượng
lao ñộng ñáng kể, tạo nhiều công ăn việc làm, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế và
khai thác những tiềm năng của nền kinh tế. Tuy nhiên, doanh nghiệp nhỏ và vừa còn
tồn tại nhiều khó khăn như khả năng tài chính hạn hẹp, máy móc thiết bị lạc hậu và
không ñồng bộ, trình ñộ quản lý yếu kém, trình ñộ chuyên môn thấp,…
Do nguồn tài chính hạn hẹp, ñiều kiện và khả năng huy ñộng vốn thấp, không
nhận ñược sự hỗ trợ nhiều về vốn từ ngân hàng, các tổ chức tín dụng, các quỹ ñầu tư
nên quá trình tích tụ và tập trung vốn ñể tái ñầu tư phát triển, mở rộng sản xuất kinh
doanh diễn ra khó khăn và chậm chạp. Do ñó, ñể phát huy vai trò doanh nghiệp nhỏ và
vừa trong quá trình phát triển nền kinh tế ñất nước, cần phải tăng cường nguồn cung
vốn cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, trong ñó kênh cung ứng vốn tín dụng của ngân hàng
phải ñược quan tâm phát triển vì những ưu ñiểm vốn có của nó.
Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam là một trong những
ngân hàng rất quan tâm ñến việc phát triển các sản phẩm dịch vụ dành cho doanh
nghiệp nhỏ và vừa, thực tế thời gian qua trong hệ thống ngân hàng thương mại cổ phần
Công thương, hoạt ñộng tín dụng ñối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ñã nâng cao về số
lượng lẫn chất lượng.
Tuy nhiên việc phát triển tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi nhánh
ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Bình Dương vẫn còn một số khó khăn,
hạn chế mặc dù loại hình doanh nghiệp này có những ñã có những ñóng góp không nhỏ



ix

vào sự phát triển của Chi nhánh ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Bình
Dương.
Trước thực tế hoạt ñộng tín dụng ñối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi nhánh
ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Bình Dương, tôi ñã chọn nghiên cứu và
thực hiện luận văn thạc sĩ kinh tế với ñề tài: “NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG BÌNH DƯƠNG”.
2. Mục tiêu của ñề tài:
Mục tiêu của ñề tài làm sáng tỏ những vấn ñề sau:
- Cơ sở lý luận về tín dụng ngân hàng.
- Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa ñối với nền kinh tế xã hội và nhu cầu
vốn của doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Phân tích thực trạng, khó khăn, thuận lợi và nguyên nhân trong hoạt ñộng tín
dụng tài trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi nhánh ngân hàng thương mại
cổ phần Công thương Bình Dương.
- Trên cơ sở lý luận và phân tích thực trạng, từ ñó nêu ra một số giải pháp
nâng cao hiệu quả tín dụng ñối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi nhánh
ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Bình Dương.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu của ñề tài là: Hoạt ñộng tín dụng ñối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa.
- Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu giữa lý luận và thực tế hoạt ñộng tín dụng ñối
với doanh nghiệp nhỏ và vừa trong thời gian qua tại Chi nhánh ngân hàng thương mại
cổ phần Công thương Bình Dương, từ ñó ñưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt
ñộng tín dụng ñối với doanh nghiệp nhỏ và vừa.





x

4. Phương pháp nghiên cứu:
Sử dụng các phương pháp: phương pháp thống kê, phương pháp tổng hợp,
phương pháp so sánh,…
5. Kết cấu nội dung nghiên cứu:
Ngoài phần mở ñầu và kết luận, ñề tài ñược trình bày gồm 3 phần:
Chương I: Tổng quan về tín dụng ngân hàng và hoạt ñộng tín dụng ngân hàng
ñối với doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Chương II: Thực trạng hoạt ñộng tín dụng tài trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
Chi nhánh ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Bình Dương.
Chương III: Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng ñối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa tại Chi nhánh ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Bình Dương.



1

CHUƠNG I: TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA.

1.1. Tín dụng ngân hàng:
1.1.1. Khái niệm: Tín dụng ngân hàng là quan hệ giữa một bên là ngân
hàng, các tổ chức tín dụng với các pháp nhân hoặc thể nhân trong nền kinh tế.
Trong nền kinh tế thị trường ngân hàng ñóng vai trò là một tổ chức tài chính trung
gian, quan hệ tín dụng ngân hàng ñược thể hiện qua hai khâu:
- Khâu huy ñộng vốn: Ngân hàng là một chủ thể ñi vay, huy ñộng khai thác
các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi chưa sử dụng ñể hình thành nên nguồn vốn cho
vay. Hoạt ñộng này ñược thực hiện dưới hình thức ngân hàng huy ñộng tiền gửi từ

các cá nhân, doanh nghiệp, vay mượn qua các hợp ñồng hoặc dưới hình thức phát
hàng trái phiếu, kỳ phiếu ngân hàng trên thị trường……
- Khâu cho vay: Trên cơ sở nguồn vốn huy ñộng ñược, ngân hàng sẽ thực
hiện phân phối cho vay cấp tín dụng lại cho các chủ thể có nhu cầu về vốn trong nền
kinh tế. Đối tượng cho vay chủ yếu là các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế với
mục ñích sử dụng vốn tín dụng cho các hoạt ñộng sản xuất kinh doanh.
1.1.2. Đặc ñiểm của tín dụng ngân hàng:
- Về hình thức biểu hiện: Hoạt ñộng của tín dụng ngân hàng ñược thực hiện
dưới hình thái tiền tệ gồm tiền mặt và bút tệ. Do ñặc tính về lĩnh vực ngành nghề
kinh doanh ñể tập trung lượng vốn lớn từ nhiều chủ thể, cũng như phân phối ñáp
ứng nhu cầu vốn cho các chủ thể kịp thời và ñầy ñủ, ngân hàng vận dụng vốn dưới
hình thái tiền tệ ñể phục vụ cho hoạt ñộng kinh doanh của mình.
- Chủ thể trong quan hệ tín dụng ngân hàng: Ngân hàng thương mại, các tổ
chức tín dụng ñóng vai trò là chủ thể trung tâm. Ngân hàng vừa thực hiện vai trò là
chủ thể ñi vay trong khâu huy ñộng, vừa thực hiện vai trò là chủ thể cho vay trong
khâu phân phối cho vay.
- Quá trình vận ñộng và phát triển của tín dụng ngân hàng không hoàn toàn
phù hợp với quy mô phát triển của sản xuất và lưu thông hàng hoá: Xuất phát từ ñặc


2

ñiểm tín dụng ngân hàng ñược cấp dưới hình thái tiền tệ có thể ñáp ứng các nhu cầu
khác nhau ngoài nhu cầu sản xuất và lưu thông hàng hóa, giá trị của món tín dụng
có thể không ñồng nhất với giá trị mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh trong từng
giai ñoạn phát triển kinh tế.
Trong nền kinh tế thị trường tín dụng ngân hàng trở thành loại hình tín dụng
phổ biến, ñáp ứng mọi nhu cầu bổ sung vốn của nền kinh tế; tín dụng ngân hàng
không chỉ ñáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn của nền kinh tế, ñáp ứng nhu cầu vốn
ngắn hạn ñể dự trữ vật tư hàng hóa, trang trải chi phí sản xuất, thanh toán các khoản

nợ mà còn tham gia cấp vốn ñầu tư trung, dài hạn, ñáp ứng các nhu cầu về ñầu tư
xây dựng cơ sở hạ tầng, cải tiến ñổi mới kỹ thuật, mua sắm tài sản cố ñịnh… Ngoài
ra tín dụng ngân hàng còn ñáp ứng một phần nhu cầu tiêu dùng cá nhân.
1.1.3. Phân loại tín dụng ngân hàng:
1.1.3.1. Căn cứ vào thời hạn tín dụng:
Tín dụng ngân hàng bao gồm ba loại:
- Tín dụng ngắn hạn: Tín dụng ngắn hạn có thời hạn ñến 1 năm, thường ñáp
ứng nhu cầu bổ sung vốn lưu ñộng cho các doanh nghiệp hoặc phục vụ cho nhu cầu
tiêu dùng bức thiết của dân cư.
- Tín dụng trung hạn: Tín dụng trung hạn có thời hạn trên 1 năm ñến 5 năm.
Loại tín dụng này ñược sử dụng ñể bổ sung vốn mua sắm tài sản cố ñịnh, cải tiến,
ñổi mới kỹ thuật, ñổi mới và xây dựng các công trình có quy mô nhỏ và thời gian
thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: Tín dụng dài hạn là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm.
Tín dụng dài hạn ñược sử dụng ñể hỗ trợ vốn xây dựng cơ bản, ñầu tư xây dựng các
công trình có quy mô lớn, kỹ thuật và công nghệ hiện ñại có thời gian hoàn vốn dài.
1.1.3.2. Căn cứ vào ñối tượng tín dụng:
Tín dụng ngân hàng ñược chia thành hai loại:
- Tín dụng vốn lưu ñộng: Tín dụng vốn lưu ñộng thể hiện vốn cho vay ñể bổ
sung vốn lưu ñộng cho các tổ chức kinh tế. Trên thực tế, loại tín dụng này ñược
thực hiện dưới hình thức: cho vay ñể dự trữ hàng hóa, cho vay các khoản chi phí


3

phát sinh trong các công ñoạn của chu kỳ sản xuất kinh doanh, cho vay ñể thanh
toán các khoản nợ.
- Tín dụng vốn cố ñịnh: Tín dụng vốn cố ñịnh là loại tín dụng ñược cấp ñể bổ
sung vốn cố ñịnh hình thành nên tài sản cố ñịnh; cải tiến kỹ thuật; mở rộng sản
xuất; xây dựng các công trình mới. Thời gian tín dụng là trung và dài hạn.

1.1.3.3. Căn cứ vào mục ñích sử dụng vốn:
Tín dụng ngân hàng gồm:
- Tín dụng phục vụ sản xuất lưu thông hàng hóa: Loại tín dụng này ñược cấp
cho các chủ thể kinh doanh nhằm hỗ trợ vốn ñể mở rộng hoạt ñộng sản xuất và lưu
thông hàng hóa.
- Tín dụng tiêu dùng: Đây là loại hình tín dụng ñáp ứng các nhu cầu tiêu
dùng của các cá nhân. Mục ñích của tín dụng tiêu dùng là hỗ trợ cải thiện ñời sống
vật chất, sinh hoạt cho các thành viên trong xã hội, kích thích tiêu dùng, tạo ñiều
kiện nâng cao năng suất lao ñộng, ñồng thời tín dụng tiêu dùng cũng giúp cho các
doanh nghiệp tăng doanh số tiêu thụ, mở rộng thị trường, hướng ñến tối ña hóa lợi
nhuận kinh doanh. Tín dụng ngân hàng sẽ ngày càng mở rộng và phát triển, cả về
giá trị cũng như hình thức, cùng với tiến trình phát triển của kinh tế thị trường. Ở
những quốc gia có nền kinh tế phát triển, thu nhập người dân rất cao nhưng tín dụng
tiêu dùng phát triển rất mạnh thông qua phương thức cấp tín dụng mà hàng hóa,
dịch vụ ñược cung ứng cho người tiêu dùng một cách tốt nhất.
Căn cứ vào hình thức cấp tín dụng, tín dụng tiêu dùng có hai loại:
+ Hình thức cấp tín dụng bằng tiền: Chủ yếu do ngân hàng thương mại, các
tổ chức tín dụng thực hiện.
+ Hình thức cấp tín dụng bằng hàng hóa: Do các doanh nghiệp trực tiếp sản
xuất kinh doanh thực hiện, ñược biểu hiện thông qua quan hệ mua bán trả góp cho
người tiêu dùng.


4

1.1.3.4. Căn cứ vào tính chất ñảm bảo tín dụng:
Tín dụng ngân hàng chia thành các loại:
- Tín dụng không có bảo ñảm trực tiếp: Khoản tín dụng ñược cấp không có
giá trị vật tư, hàng hóa hoặc tài sản làm bảo ñảm trực tiếp mà chỉ dựa trên uy tín, sự
tín nhiệm của cá nhân, tổ chức tín dụng ñối với bên nhận tín dụng.Vì vậy, loại hình

tín dụng này còn có tên gọi là tín dụng tín chấp.
Mặc dù không có tài sản hoặc hàng hóa trực tiếp làm bảo ñảm, nhưng so với
loại tín dụng có bảo ñảm thì tín dụng tín chấp có mức ñộ rủi ro hấp hơn. Bởi lẽ, với
tín dụng tín chấp khi cấp tín dụng người cho vay ñã kiểm soát rất chặt chẽ năng lực
tài chính, hiệu quả của dự án cho vay, khả năng hoàn trả vốn vay ñúng hạn và
những rủi ro tiềm tàng có thể xảy ra ñối với bên cho vay. Đối với tín dụng có ñảm
bảo trực tiếp, xuất phát từ bản chất của tín dụng là dựa trên niềm tin, cho nên khi
xét duyệt tín dụng do có một số yếu tố chưa ñảm bảo an toàn về hạn chế rủi ro, nên
người cho vay yêu cầu người ñi vay phải áp dụng một số phương thức ñể ñảm bảo
khi cấp tín dụng.
- Tín dụng có ñảm bảo trực tiếp: Loại tín dụng này ñược thực hiện khi người
ñi vay có một khối lượng hàng hóa, tài sản tương ñương, ñược dùng trực tiếp ñể
ñảm bảo cho món nợ vay. Trên thực tế, loại hình tín dụng này ñược thực hiện dưới
các hình thức như: cho vay thế chấp, cho vay cầm cố hoặc bảo lãnh, hoặc dưới dạng
thuê mua.
1.1.4. Vai trò của tín dụng ngân hàng ñối với nền kinh tế:
- Tín dụng ngân hàng giữ một vai trò hết sức quan trọng trong việc cung ứng
vốn cho nền kinh tế và sử dụng hiệu quả nhất các nguồn tiền tiết kiệm huy ñộng
ñược trong dân chúng.
- Trong quá trình hoạt ñộng do ñặc ñiểm luân chuyển vốn trong quá trình
kinh doanh luôn tạo ra sự không ăn khớp về thời gian và quy mô giữa nhu cầu vốn
và khả năng tài trợ nên dẫn ñến tình trạng thiếu hụt vốn, nguồn vốn tín dụng ngắn
hạn giúp cho doanh nghiệp giải quyết các vấn ñề cung ứng vốn lưu ñộng ñể ñảm


5

bảo cho hoạt ñộng sản xuất kinh doanh ñược liên tục, ñặc biệt ñối với các doanh
nghiệp có nguồn vốn lưu ñộng thấp.
- Tín dụng ngân hàng là nguồn tài trợ chính thức và phổ biến nhất, là nguồn

vốn mà các doanh nghiệp dễ tiếp cận và thường tìm ñến khi thiếu vốn. So với các
hình thức tài trợ khác thì hình thức tín dụng ngân hàng ñược các doanh nghiệp biết
ñến nhiều nhất. Khi không thể tiếp cận ñược với nguồn này nhưng ñể ñáp ứng nhu
cầu vốn trong sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp thường tìm ñến các nguồn
khác như vay nóng, vay nặng lãi và ñiều này sẽ dẫn ñến việc hình thành các thị
trường tín dụng ngầm gây ảnh hưởng ñến sự phát triển lành mạnh của nền kinh tế.
- Thông qua việc cho các doanh nghiệp vay vốn, vốn tín dụng ngân hàng ñã
giúp các doanh nghiệp hoàn thành tốt nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, tạo tiền ñề cho
việc củng cố, phát triển các quan hệ sản xuất mới.
- Tín dụng ngân hàng như một công cụ thúc ñẩy nền kinh tế phát triển, ñồng
thời phát huy vai trò kiểm soát bằng ñồng tiền của nó gắn liền với hiệu quả sử dụng
vốn của các thành phần kinh tế.
- Tín dụng ngân hàng giúp các doanh nghiệp hiện ñại hoá công nghệ sản
xuất, thúc ñẩy sự ra ñời của các ngành sản xuất mới, nâng cao sức cạnh tranh của
các doanh nghiệp trong quá trình hội nhập kinh tế thế giới.
- Tín dụng ngân hàng còn hỗ trợ cho các doanh nghiệp ở nông thôn, phát
triển kinh tế nông nghiệp tiến hành cơ giới hoá, thâm canh tăng vụ, chuyển ñổi
giống cây trồng, vật nuôi,… sản xuất tập trung các sản phẩm có chất lượng cao, có
lợi thế trong xuất khẩu.
- Tín dụng ngân hàng là một trong những nguồn tài trợ rất cần thiết cho
doanh nghiệp phục vụ cho quá trình hoạt ñộng sản xuất kinh doanh, ñây cũng là
nguồn tài trợ không thể thiếu ñối với các doanh nghiệp, ñặc biệt là trong giai ñoạn
kinh tế khó khăn như hiện nay.


6

1.2. Các chỉ tiêu ño lường hiệu quả tín dụng:
1.2.1. Hiệu quả tài chính: ñược ñánh giá qua một số chỉ tiêu chủ yếu sau:
- Tốc ñộ tăng trưởng dư nợ: là chỉ tiêu ñánh giá tốc ñộ tăng trưởng dư nợ của

ngân hàng thương mại, khả năng ñáp ứng nhu cầu vốn của ngân hàng thương mại
cho nền kinh tế cũng như khả năng hấp thụ vốn ngân hàng của nền kinh tế. Chỉ số
này ñược tính toán như sau:

Chỉ số này càng lớn càng thể hiện khả năng cung ứng vốn cho nền kinh tế
của ngân hàng thương mại cũng như khả năng hấp thụ vốn ngân hàng của nền kinh
tế càng cao.
- Tỷ lệ nợ quá hạn: là chỉ số ño lường chất lượng tín dụng của các ngân hàng
thương mại, nếu chỉ số này thấp thể hiện chất lượng ngân hàng thương mại ñó cao,
rủi ro tín dụng thấp và ngược lại. Chỉ số này ñược tính toán như sau:
Tổng dư nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn = x 100%
Tổng dư nợ
Về chỉ tiêu tổng dư nợ quá hạn hiện nay theo “Quyết ñịnh số 18/2007/QĐ-
NHNN ngày 2/4/2007 về việc sửa ñổi, bổ sung một số ñiều của Quy ñịnh về phân
loại nợ trích lập và sử dụng dự phòng ñể xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt ñộng ngân
hàng của TCTD ban hành theo Quyết ñịnh 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005
của Thống ñốc ngân hàng nhà nước” thì việc phân loại nợ ñể xác ñịnh chất lượng
tín dụng sẽ bao gồm:
+ Nợ nhóm 2 (Nợ cần chú ý).
+ Nợ nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn).
+ Nợ nhóm 4 (Nợ nghi ngờ).
+ Nợ nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn).
Tốc ñộ tăng
trưởng dư nợ
=

=

Tổng dư nợ (năm i+1)


Tổng dư nợ năm i
x 100%



7

Theo cách hiểu của quyết ñịnh này, ta có thể tính một chỉ tiêu mới thay cho
chỉ tiêu nợ quá hạn, ñó là chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu.

Nợ xấu (Nợ nhóm 3 + 4 + 5)
Tỷ lệ nợ xấu = x 100%

5%
Tổng dư nợ
Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ là tỷ lệ ñể ñánh giá chất lượng tín dụng của các
TCTD. Tỷ lệ nợ xấu càng cao thì chất lượng tín dụng càng kém và ngược lại. Nếu
tỷ lệ nợ xấu ≤ 5% thì chất lượng tín dụng xem như bình thường, càng nhỏ hơn 5%
càng tốt. Ngược lại, nếu tỷ lệ nợ xấu lớn hơn 5% thì chất lượng tín dụng ñang có
vấn ñề.
- Vòng quay vốn tín dụng: chỉ tiêu này thể hiện tốc ñộ luân chuyển vốn tín
dụng, phản ánh hiệu quả ñáp ứng nhu cầu vốn cho nền kinh tế. Xét về mặt hiệu quả
kinh doanh của ngân hàng, chỉ số này càng cao thể hiện chi phí hoạt ñộng tín dụng
càng lớn và thời gian khả dụng của vốn tín dụng thấp bởi vì thu nhập của hoạt ñộng
tín dụng ñược tính dựa trên sự hình thành của dư nợ.

Doanh số thu nợ
Vòng quay vốn tín dụng =
Dư nợ bình quân

Trong ñó chỉ tiêu dư nợ bình quân ñược tính bằng phương pháp bình quân
gia quyền.
Vòng quay vốn tín dụng phản ánh tình hình quan hệ tín dụng của khách hàng
vay vốn ñối với ngân hàng, quy mô hoạt ñộng của ngân hàng, ñóng góp của vốn tín
dụng cho nền kinh tế. Vòng quay vốn tín dụng càng lớn chứng tỏ chu chuyển vốn
tín dụng nhanh, tình hình hoạt ñộng tín dụng lành mạnh, ngân hàng thu phí ñược
nhiều hơn.
- Hệ số sinh lời (Lợi nhuận biên tế): là chỉ số hiệu quả quản lý thu nhập của
ngân hàng, chỉ số này cao chứng tỏ ngân hàng ñã có những giải pháp hiệu quả trong


8

việc tăng thu nhập nhưng chi phí thực hiện không tăng mà còn giảm thấp, khoảng
chênh lệch giữa lãi suất bình quân ñầu vào và lãi suất bình quân ñầu ra càng lớn.

Thu nhập ròng
Hệ số sinh lời =
Doanh thu
1.2.2. Hiệu quả về mặt kinh tế - xã hội:
- Giải quyết công ăn việc làm cho lao ñộng trong xã hội, qua ñó mang lại thu
nhập cho nguời lao ñộng, giúp người lao ñộng ổn ñịnh cuộc sống, từ ñó góp phần
ổn ñịnh trật tự xã hội.
- Gia tăng giá trị sản phẩm, hàng hoá, bao gồm cả giá trị gia tăng trực tiếp và
giá trị gia tăng gián tiếp. Đó là những giá trị gia tăng do các dự án có vốn tín dụng
tác ñộng tăng thêm (giá trị gia tăng trực tiếp) và những giá trị thu ñuợc từ các hoạt
ñộng kinh tế khác do phản ứng dây chuyền từ các dự án có vốn tín dụng tạo ra (gia
tăng gián tiếp).
- Thông qua cấp tín dụng cho các tổ chức, cá nhân ñể ñầu tư dây chyền sản
xuất, công nghệ, máy móc thiết bị,… có thể hỗ trợ và ràng buộc các tổ chức, cá

nhân này trong việc bảo vệ môi trường sinh thái.
- Đóng góp quan trọng cho việc tăng thu ngân sách và tăng nguồn thu ngoại
tệ cho quốc gia thông qua hoạt ñộng xuất khẩu.
- Góp phần quan trọng vào việc cải thiện cơ sở vật chất hạ tầng kinh tế xã hội
của các ñịa phương thông qua các chương trình, dự án cho vay phát triển hạ tầng cơ
sở và cải thiện ñời sống vật chất, tinh thần của nhân dân thông qua ñầu tư cho vay
tiêu dùng, cho vay ñầu tư các công trình công cộng phục vụ cho cộng ñồng.
1.3. Doanh nghiệp nhỏ và vừa:
1.3.1. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa:
Theo Nghị ñịnh của chính phủ số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 về trợ
giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp nhỏ và vừa
ñược ñịnh nghĩa
là cơ sở kinh doanh ñã ñăng ký kinh doanh theo quy ñịnh pháp luật, ñược chia thành


9

ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương
ñương tổng tài sản ñược xác ñịnh trong bảng cân ñối kế toán của doanh nghiệp)
hoặc số lao ñộng bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên), cụ thể như
sau:
Doanh nghiệp
siêu nhỏ
Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa Quy mô

Khu vực
Số lao ñộng Tổng nguồn
vốn
Số lao ñộng


Tổng nguồn
vốn
Số lao
ñộng
I. Nông, lâm
nghiệp và
thủy sản
10 người trở
xuống
20 tỷ ñồng
trở xuống
từ trên 10
người ñến
200 người
từ trên 20 tỷ
ñồng ñến
100 tỷ ñồng
từ trên 200
người ñến
300 người
II. Công
nghiệp và
xây dựng
10 người trở
xuống
20 tỷ ñồng
trở xuống
từ trên 10
người ñến
200 người

từ trên 20 tỷ
ñồng ñến
100 tỷ ñồng
từ trên 200
người ñến
300 người
III. Thương
mại và dịch
vụ
10 người trở
xuống
10 tỷ ñồng
trở xuống
từ trên 10
người ñến
50 người
từ trên 10 tỷ
ñồng ñến 50
tỷ ñồng
từ trên 50
người ñến
100 người


Nguồn: Nghị ñịnh của chính phủ số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009.
1.3.2. Đặc ñiểm doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam:
Thứ nhất: Năng lực quản lý
Các doanh nghiệp có bộ máy tổ chức gọn nhẹ, có hiệu quả, các quyết ñịnh
quản lý ñược ñưa ra và thực hiện nhanh chóng, không ách tắc, phiền hà từ ñó tiết
kiệm ñược tối ña chi phí quản lý.

Trình ñộ quản lý doanh nghiệp nhỏ và vừa trong sản xuất kinh doanh còn
nhiều hạn chế, thiếu các thông tin về thị trường trong nước và ngoài nước. Do vậy
mà các doanh nghiệp nhỏ và vừa khó có khả năng thâm nhập, mở rộng thị phần kể
cả thị phần trong nước và quốc tế.


10
Các doanh nghiệp nhỏ và vừa thường không ñủ ñiều kiện hoặc chưa quan
tâm ñúng mức ñến các chương trình kinh doanh ñến tính chiến lược lâu dài mà
thường là kinh doanh theo ngắn hạn. Do ñó các doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam
tham gia vào thị trường không mang tính ñịnh hướng chiến lược, không xây dựng
chiến lược sản phẩm mang tính cạnh tranh và chiếm lĩnh thị trường, các doanh
nghiệp nhỏ và vừa chưa quan tâm hoặc chưa ñủ khả năng ñể xây dựng và phát triển
thương hiệu cho sản phẩm.
Thứ hai: Trình ñộ kỹ thuật công nghệ
Các doanh nghiệp nhỏ và vừa thường có ñịa ñiểm hoạt ñộng, kinh doanh
không ổn ñịnh. Cơ sở vật chất và trình ñộ kỹ thuật kém, lạc hậu, không ñồng bộ. Do
ñó sẽ gặp khó khăn trong việc ứng dụng khoa học công nghệ và kỹ thuật hiện ñại
vào sản xuất kinh doanh.
Các doanh nghiệp nhỏ và vừa hiện nay phần lớn sử dụng công nghệ lạc hậu,
so với các doanh nghiệp có quy mô lớn thì doanh nghiệp nhỏ và vừa rất khó tiếp
cận với thị truờng công nghệ, máy móc và trang thiết bị tiên tiến hiện ñại do thiếu
những thông tin về thị trường này, họ cũng khó tiếp cận các dịch vụ tư vấn hỗ trợ
trong việc xác ñịnh công nghệ thích hợp và hiệu quả, giúp họ cải tiến sản xuất, nâng
cao chất lượng sản phẩm. Chính những sự yếu kém về công nghệ, thiếu thông tin về
các dịch vụ hỗ trợ mà năng suất lao ñộng nói chung còn thấp, sản phẩm làm ra có
chất lượng thấp, hàm lượng chất xám ít nên chưa ñáp ứng ñược yêu cầu của thị
trường, chưa ñủ sức cạnh tranh và chiếm lĩnh thị trường kể cả trong nước lẫn quốc
tế.
Các doanh nghiệp nhỏ và vừa thường gặp khó khăn khi tuyển chọn lao ñộng

có trình ñộ tay nghề cao vì lương thấp, các chế ñộ về bảo hiểm, y tế và ñiều kiện lao
ñộng cũng không ñược tốt như doanh nghiệp lớn.
Thứ ba: Phát triển ña ngành nghề
Doanh nghiệp nhỏ và vừa ở nước ta tồn tại và phát triển ở hầu hết các ngành,
lĩnh vực và mọi thành phần kinh tế từ công nghiệp, nông nghiệp ñến thương mại và
dịch vụ, từ kinh tế nhà nước ñến kinh tế tư nhân, hợp tác xã và các doanh nghiệp


11
ñầu tư nước ngoài. Đây chính là khả năng phát triển tổng hợp trong toàn bộ nền
kinh tế quốc dân.
Thứ tư: Năng ñộng, linh hoạt
Các doanh nghiệp nhỏ và vừa có tính năng ñộng và linh hoạt cao trước
những thay ñổi của thị trường, có khả năng chuyển hướng kinh doanh, chuyển
hướng mặt hàng nhanh vì vốn ñầu tư ít, quay vòng nhanh, dễ thu hồi, hiệu quả cao
và ít xảy ra rủi ro. Đây cũng là một khả năng thu hút vốn ñầu tư của dân chúng và
mọi thành phần kinh tế.
Thứ năm: Năng lực tài chính
Do nguồn tài nguyên hạn hẹp, ñiều kiện và khả năng huy ñộng vốn thấp,
không nhận ñược sự hỗ trợ nhiều về vốn từ ngân hàng, các tổ chức tín dụng, các
quỹ ñầu tư nên quá trình tích tụ và tập trung vốn ñể tái ñầu tư phát triển, mở rộng
sản xuất kinh doanh diễn ra chậm chạp. Và cũng vì lý do này mà khi rơi vào tình
trạng suy thoái thì các doanh nghiệp nhỏ và vừa dễ dẫn ñến phá sản.
1.3.3. Lợi ích của việc phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam:
Thứ nhất: Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa là xu hướng chung của thế
giới và phù hợp với tình hình kinh tế Việt Nam.
Hiện nay trên thế giới một mặt xu thế tập trung hoá và toàn cầu hoá ñang làm
tăng nhanh quy mô của các tập ñoàn kinh tế lớn, mặt khác cải cách công nghệ với
tốc ñộ tăng nhanh và nhu cầu thị trường luôn biến ñộng phức tạp lại ñòi hỏi các
doanh nghiệp có quy mô tương ñối nhỏ dễ thích ứng với xu thế ñó. Do dó, ở hầu hết

các quốc gia trên thế giới, dù là nước phát triển hay ñang phát triển, doanh nghiệp
nhỏ và vừa có vị trí rất quan trọng trong nền kinh tế quốc dân của mỗi nước. Nước
ta cũng không ñứng ngoài quy luật chung của nền kinh tế thế giới, trình ñộ phát
triển chung của nền kinh tế Việt Nam hiện nay vẫn là môi trường phù hợp với sự
phát triển của các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Thứ hai: Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa là mục tiêu chiến lược của
nước ta hiện nay


12
Từ tiêu chí xác ñịnh doanh nghiệp nhỏ và vừa cho thấy ñại ña số doanh
nghiệp ở nước ta là doanh nghiệp nhỏ và vừa. Xác ñịnh tầm quan trọng của doanh
nghiệp nhỏ và vừa ñối với sự phát triển kinh tế ñất nước theo xu thế hội nhập kinh
tế quốc tế, Chính phủ ñã có nhiều chính sách, giải pháp lớn nhằm phát huy cao nhất
hiệu quả hoạt ñộng, sức cạnh tranh cũng như tiềm năng của loại hình kinh tế này.
Có thể thấy rõ, hệ thống pháp luật, môi trường kinh doanh ñang dần ñược cải thiện
và ngày càng có chuyển ñộng tích cực. Theo nghị ñịnh 56/2009/NĐ-CP ngày
30/6/2009, phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa là một chiến lược quan trọng trong
chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, ñẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện ñại hoá ñất
nước.
Nhà nước khuyến khích và tạo thuận lợi cho doanh nghiệp nhỏ và vừa phát
huy tính chủ ñộng sáng tạo, nâng cao năng lực quản lý, phát triển khoa học công
nghệ và nguồn nhân lực, mở rộng các mối liên kết với các loại hình doanh nghiệp
khác, tăng hiệu quả kinh doanh và khả năng cạnh tranh trên thị trường, phát triển
sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm và nâng cao ñời sống cho người lao ñộng. Ngoài
ra, Chính phủ ñã có những chính sách hỗ trợ cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa
thông qua những chương trình trợ giúp, khuyến khích ñầu tư, thành lập quỹ bảo
hiểm tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Thứ ba: Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế
- Đóng góp vào GDP: Theo ñánh giá của ngân hàng thế giới, các doanh

nghiệp nhỏ và vừa (SMEs) ñang chiếm khoảng 60% GDP và 70% lực lượng lao
ñộng tại những nước có tổng thu nhập quốc dân (GNP) từ 100-500
USD/người/năm, ñóng góp 50% GDP và chiếm 65% lực lượng lao ñộng tại các
nước thuộc Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế (OECD).
Ở Việt Nam trong thời gian vừa qua, khu vực kinh tế dân doanh có tiềm năng
phát triển lớn giá trị sản phẩm tạo ra chiếm 45% GDP.
- Đóng góp cho ngân sách nhà nước: Với số lượng lớn doanh nghiệp hoạt
ñộng sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp nhỏ và vừa ñóng góp khoảng 17,46% tổng
thu ngân sách nhà nước.


13
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa thu hút ñược một lượng lớn lao ñộng nhàn rỗi,
xoá ñói giảm nghèo, các vấn ñề xã hội: Đất nước ta ñang trong quá trình ñổi mới,
phát triển kinh tế và công nghiệp hoá, hiện ñại hoá là mục tiêu quan trọng ñối với sự
phát triển kinh tế xã hội. Muốn thực hiện mục tiêu ñó với xuất phát ñiểm là quốc gia
ñang phát triển, nghèo nàn lạc hậu với hơn 80% dân số tập trung ở nông thôn, diện
tích ñất ñai bình quân ñầu người thấp, lao ñộng nhàn rỗi và dư thừa ở nông thôn và
trong xã hội là rất lớn, ñòi hỏi phải tập trung tất cả các nguồn lực xã hội vào sản
xuất, kinh doanh, tạo thêm hàng triệu việc làm, góp phần cải thiện thu nhập và ñời
sống nhân dân.
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa còn là các doanh nghiệp vệ tinh, cung ứng các
sản phẩm, dịch vụ, hỗ trợ, thúc ñẩy các doanh nghiệp lớn phát triển, với các doanh
nghiệp nhỏ và vừa hoạt ñộng sản xuất kinh doanh thuận lợi sẽ mở rộng quy mô hoạt
ñộng, dần dần trở thành các doanh nghiệp lớn.
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa cũng góp phần không nhỏ vào việc xuất khẩu
hàng hoá, là lực lượng quan trọng trong việc tăng cường xuất khẩu.
Như vậy việc tạo mọi ñiều kiện thuận lợi ñể phát triển các doanh nghiệp nhỏ
và vừa, nhất là các doanh nghiệp thuộc thành phần kinh tế tư nhân là một ñòi hỏi tất
yếu khách quan của nền kinh tế nhằm góp phần quan trọng cho sự phát triển của

nền kinh tế Việt Nam.
1.3.4. Những cơ hội, khó khăn và thách thức ñối với các doanh nghiệp
nhỏ và vừa ở Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế:
1.3.4.1. Cơ hội:
- Mở rộng thị trường cho doanh nghiệp:
Trong nền kinh tế hiện ñại, thị trường là một trong những vấn ñề sống còn
của các doanh nghiệp, bất kể ñó là thị trường tiêu thụ hay thị trường ñầu vào. Việc
mở cửa tự do hoá thương mại và tham gia vào các tổ chức kinh tế và khu vực như
ASEAN, APEC, WTO tạo ñiều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa mở
rộng thị trường sang các nước thành viên và ñược ñối xử bình ñẳng theo các nguyên
tắc tối huệ quốc, quy chế ñối xử quốc gia của các nước thành viên. Là các ñiều kiện


14
ñể doanh nghiệp nhỏ và vừa ña dạng hoá thị trường tiêu thụ sản phẩm, mở ra cơ hội
cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa khai thác thông tin thị trường và tiếp thị, có cơ hội
ñể học hỏi các kinh nghiệm và kỹ năng quản lý tiên tiến từ các nước này.
- Mở ra nhiều cơ hội kinh doanh hơn cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa:
Hội nhập kinh tế quốc tế gắn với quá trình tự do hoá thương mại và ñầu tư
trên cơ sở các cam kết song phương và ña phương mở ra nhiều cơ hội ñầu tư và
kinh doanh trong và ngoài nước bằng nhiều hình thức như liên doanh, liên kết, hợp
tác kinh doanh, thầu phụ, huy ñộng vốn từ nước ngoài, ñầu tư ra nước ngoài,… cho
các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Bên cạnh ñó việc hội nhập kinh tế quốc tế sẽ là ñiều
kiện ñể thu hút nhà ñầu tư nước ngoài vào Việt Nam ñể sản xuất kinh doanh; từ ñó
sẽ tạo ra thị trường tiêu thụ hàng hoá cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nước,
tạo ra thị trường làm thuê, gia công, chế tác, cung cấp linh kiện, lao ñộng cho các
doanh nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài.
- Tạo ra môi trường làm việc bình ñẳng trong thương mại quốc tế và ñược
hưởng các chính sách công khai, minh bạch môi trường kinh doanh trong nước:
Tham gia các tổ chức khu vực và quốc tế trong quá trình hội nhập sẽ tạo ñiều

kiện nâng cao vị thế cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam, các doanh nghiệp
sẽ ñược ñối xử bình ñẳng trên thương trường quốc tế, tránh ñược việc phân biệt ñối
xử của các nước lớn ñối với các nước còn bị xem là nền kinh tế phi thị trường như
Việt Nam. Các tranh chấp của doanh nghiệp nếu có cũng ñược giải quyết công bằng
và hiệu quả hơn, tránh ñược sự chèn ép của các doanh nghiệp hay Chính phủ của
các nước khác.
Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, Việt Nam phải thực hiện công khai, minh
bạch hoá các chính sách, cải cách môi trường kinh doanh trong nước, ñối xử bình
ñẳng giữa các thành phần kinh tế,… theo các cam kết quốc tế. Điều ñó sẽ làm cho
các doanh nghiệp nhỏ và vừa thuận lợi hơn trong hoạt ñộng kinh doanh nhờ hưởng
lợi từ các chính sách này, nó không chỉ giúp cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa thực
hiện nhanh các thủ tục, dễ dàng tiếp cận ñược các nguồn lực mà còn tiết kiệm thời
gian công sức, tiền bạc trong quá trình hoạt ñộng kinh doanh.


15
- Làm cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trở nên năng ñộng hơn:
Môi trường kinh doanh hội nhập sẽ làm cho áp lực cạnh tranh lên các doanh
nghiệp nhỏ và vừa ngày càng gay gắt thêm; vì vậy, ñể tồn tại và phát triển buộc các
doanh nghiệp phải năng ñộng, sáng tạo hơn, không ngừng vươn lên, tích cực ñổi
mới công nghệ, phương thức quản lý. Trong xu thế hội nhập, các doanh nghiệp làm
ăn kém hiệu quả sẽ bị ñào thải, do ñó nó cũng sẽ tạo ra ñộng lực thúc ñẩy các doanh
nghiệp nhỏ và vừa hoạt ñộng ngày càng hiệu quả hơn ñể tồn tại.

1.3.4.2. Khó khăn:
Bên cạnh những cơ hội, thuận lợi như trên, quá trình hội nhập cũng mang lại
không ít khó khăn, thách thức cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Các khó khăn ñó
có thể kể ñến như:
- Hành lang pháp lý, môi trường kinh doanh như hiện nay chưa ñáp ứng
ñược với xu thế phát triển rất nhanh, rất ña dạng của các của các doanh nghiệp

nhỏ và vừa: ñiều này trở thành thách thức lớn, thậm chí còn là lực cản trong tiến
trình phát triển và hội nhập doanh nghiệp.
- Mức ñộ cạnh tranh sẽ trở nên gay gắt và quyết liệt hơn ngay cả thị trường
cung cấp cũng như thị trường tiêu thụ:
Việc mở cửa thị trường sẽ tạo ñiều kiện thuận lợi cho nhiều công ty, doanh
nghiệp của các nước có thể thâm nhập thị trường trong nước. Các công ty, doanh
nghiệp nước ngoài vốn có tiềm lực về vốn, kinh nghiệm, khi thâm nhập thị trường
kinh doanh sòng phẳng với các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nước vốn yếu về
năng lực tài chính, kinh nghiệm thị trường sẽ là thách thức lớn ñối với các doanh
nghiệp nhỏ và vừa trong quá trình phát triển.
- Chênh lệch về trình ñộ phát triển của các doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt
Nam so với các quốc gia trong khu vực và thế giới còn lớn:
Kinh tế Việt Nam có xuất phát ñiểm rất thấp so với các nền kinh tế các nước
trong khu vực và trên thế giới, do ñó trình ñộ về công nghệ sản xuất, kinh nghiệm
quản lý ñiều hành của các doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam sẽ khó cạnh tranh
ngang bằng với các doanh nghiệp của các nước. Thách thức ñó có tính nội tại nhưng

×