Tải bản đầy đủ (.doc) (84 trang)

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – CHI NHÁNH HUYỆN CHÂU THÀNH, AN GIANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (625.57 KB, 84 trang )

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN
DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ
VỪA TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – CHI NHÁNH
HUYỆN CHÂU THÀNH, AN GIANG
Sinh viên thực hiện
LÊ NGỌC THI
MSSV: 1154020435
LỚP: ĐH TC-NH 6E
Cần Thơ, 2015
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
  
Giảng viên hướng dẫn
Ths. Lý Thị Phương Thảo
Sinh viên thực hiện
LÊ NGỌC THI
MSSV: 1154020435
LỚP: ĐH TCNH 6E
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN
DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ
VỪA TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ


PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – CHI NHÁNH
HUYỆN CHÂU THÀNH, AN GIANG
Cần Thơ, 2015
Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
AGRIBANK – Chi nhánh huyện Châu Thành, An Giang
LỜI CẢM ƠN

Qua bốn năm học tại khoa Kế Toán – Tài chính Ngân Hàng, trường Đại học Tây
Đô, được sự giúp đỡ tận tình của quý thầy cô và các bạn, em đã tích lũy cho mình
được nhiều kiến thức. Vì thế qua đợt thực tập này thật sự là một cơ hội tốt cho em
để kiểm nghiệm những gì mình đã học và hiểu rộng hơn thực tế.
Nhân dịp hoàn thành báo cáo chuyên đề tốt nghiệp, em xin chân thành cảm ơn
đến Ban Giám hiệu, quý thầy cô bộ môn khoa Kế Toán – Tài Chính Ngân Hàng và
đặc biệt là sự hướng dẫn tận tâm và nhiệt tình của cô Lý Thị Phương Thảo đã giúp
em hoàn thành báo cáo thực tập này.
Bên cạnh đó em xin chân thành gửi đến Ban Giám đốc Ngân hàng Nông Nghiệp
Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Châu Thành, An Giang
cùng toàn thể các anh chị trong ngân hàng lời cảm ơn sâu sắc nhất, nhất là anh chị
trong bộ phận tín dụng đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ và hướng dẫn em học hỏi và bổ
sung cho em nhiều kiến thức để đề tài của em hoàn thành.
Xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đối với gia đình, bạn bè và tất cả mọi người
đã động viên, khích lệ và tận tình giúp đỡ em trong suốt quá trình hoàn thành
chuyên đề tốt nghiệp.
Cuối cùng em xin chúc quý thầy cô, Ban lãnh đạo cùng các cô, chú, anh, chị tại
Ngân hàng có nhiều sức khỏe, hạnh phúc và luôn thành công trong công việc.
Cần Thơ, ngày 02 tháng 04 năm 2015
Sinh viên thực hiện
Lê Ngọc Thi
GVHD: Ths. Lý Thị Phương Thảo i SVTH: Lê Ngọc Thi
Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại

AGRIBANK – Chi nhánh huyện Châu Thành, An Giang
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
…………………………………………
………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Cần Thơ, ngày 02 tháng 04 năm 2015
Thủ trưởng đơn vị
GVHD: Ths. Lý Thị Phương Thảo ii SVTH: Lê Ngọc Thi
Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại

AGRIBANK – Chi nhánh huyện Châu Thành, An Giang
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
…………………………………………
………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Cần Thơ, ngày 02 tháng 4 năm 2015
Giảng viên hướng dẫn

GVHD: Ths. Lý Thị Phương Thảo iii SVTH: Lê Ngọc Thi
Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
AGRIBANK – Chi nhánh huyện Châu Thành, An Giang
Lý Thị Phương Thảo
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU 1
1.1. Lý do chọn đề tài 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu 2
1.1. Mục tiêu chung 2
1.2. Mục tiêu cụ thể 2
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 2
1.4. Phương pháp nghiên cứu 3
1.5. Cấu trúc chuyên đề 3
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN 4
Những vấn đề cơ bản về tín dụng ngân hàng 4
1. Bản chất của tín dụng 4
2. Chức năng của tín dụng 4
1. Dựa vào mục đích của tín dụng 7
2. Dựa vào hình thức đảm bảo 7
3. Dựa vào thời hạn tín dụng 7
4. Dựa vào phương pháp hoàn trả 7
5. Dựa vào hình thái giá trị của tín dụng 8
6. Dựa vào xuất xứ tín dụng 8
7. Dựa vào đối tượng tín dụng 8
1. Khái niệm nâng cao hiệu quả tín dụng NHTM 9
2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng 9
3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng DNNVV của NHTM 11
1. Vốn vay được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi theo kỳ hạn đã thỏa thuận 14
2. Vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích 14
3. Vốn vay phải được đảm bảo bằng giá trị vật tư hàng hóa tương đương 14

Những vấn đề cơ bản về Doanh nghiệp nhỏ và vừa 14
2.2 1 Khái niệm Doanh nghiệp nhỏ và vừa 14
2.2 2 Đặc điểm DNNVV 15
2.2 3 Vai trò của DNNVV đối với nền kinh tế 17
2.2 4 Vai trò tín dụng ngân hàng đối với DNNVV 19
2.2 5 Thuận lợi và khó khăn của DNNVV khi vay vốn ngân hàng 21
GVHD: Ths. Lý Thị Phương Thảo iv SVTH: Lê Ngọc Thi
Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
AGRIBANK – Chi nhánh huyện Châu Thành, An Giang
Thuận lợi 21
Các chính sách vĩ mô của Nhà nước ngày càng hướng đến sự phát
triển của các DNNVV, có thể thấy rằng hành lang pháp lý và môi trường
kinh doanh ngày càng thuận lợi để khuyến khích các doanh nghiệp phát
triển về số lượng cũng như chất lượng. Ngày 30/6/2009, Chính phủ ban
hành nghị định số 56/2009/NĐ-CP, quy định các chính sách trợ giúp và
quản lý nhà nước về trợ giúp phát triển DNNVV. Chính sách này bao gồm
các giải pháp và kinh phí thực hiện được đưa vào kế hoạch hằng năm và 5
năm của các Bộ, Ngành, địa phương và nền kinh tế quốc dân. Mục tiêu của
chương trình này là ưu tiên giúp các DNNVV 21
Không chỉ có sự hỗ trợ từ các ngân hàng trong nước, các DNNVV
cũng nhận được sự trợ giúp khá ưu đãi đến từ các tổ chức tín dụng nước
ngoài. Trong thời gian qua, ngân hàng vẫn nỗ lực tìm kiếm khách hàng
cũng như dành những chính sách ưu đãi cho các đối tượng mà họ chú
trọng, trong đó đáng chú ý là nhóm các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Hiểu rõ
việc tiếp cận vốn của các DNNVV thường gặp khó khăn so với các doanh
nghiệp nhà nước, chương trình SMEDF III - chương trình cho vay được
các ngân hàng phối hợp với Ban Quản lý các Dự án tín dụng quốc tế –
NHNN và Cơ quan hợp tác quốc tế Nhật Bản (JICA) ra đời nhằm hỗ trợ
nguồn vốn trung dài hạn với lãi suất ưu đãi cho các DNNVV để đầu tư mới
hoặc mở rộng hoạt động sản xuất, kinh doanh đã góp phần đáng kể trong

việc tháo gỡ khó khăn cho các doanh nghiệp và nhận được sự hưởng ứng
tích cực 21
Với nhiều chính sách kinh tế vĩ mô quan trọng như thông tư
36/2014/TT – NHNN, luật đầu tư sửa đổi (Dự thảo đã được thông qua) hay
những tác động tích cực từ những chính sách đã bắt đầu có hiệu lực từ năm
2014 như nghị định 92/2013/NĐ – CP, có thể nói năm 2014 là năm mà các
DNNVV nhận được rất nhiều điều kiện thuận lợi cho sự phát triển sau này
đặc biệt là trong việc tiếp cận vốn ngân hàng 21
Khó khăn 22
Trong cộng đồng doanh nghiệp Việt Nam thì DNNVV là loại hình
doanh nghiệp chiếm đa số và chủ yếu trong nền kinh tế. Loại hình doanh
GVHD: Ths. Lý Thị Phương Thảo v SVTH: Lê Ngọc Thi
Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
AGRIBANK – Chi nhánh huyện Châu Thành, An Giang
nghiệp này đóng vai trò quan trọng, nhất là tạo việc làm, tăng thu nhập cho
người lao động, giúp huy động các nguồn lực xã hội cho đầu tư, kinh tế
phát triển nhanh, bền vững, cải thiện, ổn định và nâng cao mức sống của
mọi tầng lớp nhân dân, trước hết là người lao động. Cụ thể, về lao động,
hàng năm, DNNVV tạo thêm 500.000 lao động mới, sử dụng hơn 50% lao
động xã hội, tạo ra 40 % số hàng hoá tiêu dùng và xuất khẩu, đóng góp hơn
40% GDP và 30% thu nộp ngân sách Nhà nước, là nhân tố quan trọng
trong việc ổn định đời sống, xoá đói giảm nghèo… Tuy nhiên, trong thời
điểm hiện tại, cộng đồng DNNVV vẫn gặp phải một số hạn chế cố hữu như
khó khăn trong tiếp cận chính sách, ưu đãi, mặt bằng sản xuất và đặc biệt,
tiếp cận vốn vay là một trong những khó khăn lớn nhất của các DNNVV. 22
Nhu cầu vay tín chấp của các DNNVV luôn được xem xét một cách có
thận trọng. Ngân hàng hầu như chỉ cho các doanh nghiệp có tài sản thế
chấp vay. Do độ rủi ro cao vì ngân hàng hoàn toàn có khả năng bị mất vốn
khi đối tượng vay không có bất cứ tài sản nào để đảm bảo, thêm vào đó
những hạn chế về vốn cũng như uy tín các DNNVV vẫn chưa cao. Đó là

những rào cản khiến cho việc vay vốn của các DNNVV vẫn còn là vấn đề
hết sức khó khăn. Theo Quyết định số 14 của Thủ tướng đã “mở đường”
cho việc vay tín chấp, tuy nhiên loại vay này phụ thuộc vào uy tín của
doanh nghiệp. Với tốc độ tăng trưởng của DNNVV đã tăng lên quá nhanh
trong thời gian qua, các ngân hàng không thể kiểm soát được mức độ an
toàn khi giải ngân vốn cho loại hình doanh nghiệp này 22
Thực tế cho thấy, nguyên nhân chính gây nên khó khăn trong việc
tiếp cận vốn vay của doanh nghiệp nằm ở chỗ chuẩn cho vay của ngân
hàng. Các doanh nghiệp thường không đáp ứng được một số điều kiện cho
vay của ngân hàng như doanh nghiệp phải có lãi trên 2 năm, không có nợ
quá hạn, không nợ thuế, phương án kinh doanh khả thi, có tài sản thế chấp.
Những yêu cầu này là rào cản DNNVV tiếp cận nguồn vốn vay vì thông
thường doanh nghiệp gặp khó khăn không có tài sản lớn thế chấp, hoặc nếu
có thì trong điều kiện thủ tục xác nhận quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng
tài sản phức tạp như hiện nay, doanh nghiệp có thể bỏ lỡ cơ hội vay vốn.
Thông thường, doanh nghiệp có tài sản là bất động sản thường dễ vay hơn;
GVHD: Ths. Lý Thị Phương Thảo vi SVTH: Lê Ngọc Thi
Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
AGRIBANK – Chi nhánh huyện Châu Thành, An Giang
đối với tài sản là hàng tồn kho luân chuyển, các khoản phải thu, máy móc
tự chế, nguyên vật liệu thường rất khó được ngân hàng chấp nhận, nếu
được chấp nhận thì được định giá thấp không đáp ứng quyền lợi của doanh
nghiệp. Vì vậy việc ngân hàng đáp ứng nhu cầu vốn cho các DNNVV còn ở
mức hạn chế là điều có thể hiểu được 22
Đối với các DNNVV, tính minh bạch về tài chính còn gặp nhiều khó
khăn trong khi ngân hàng cho vay phải căn cứ vào báo cáo tài chính. Việc
giải ngân vốn của các DNNVV sẽ dễ dàng hơn nếu như các doanh nghiệp có
thông tin minh bạch về tài sản cùng với một dự án kinh doanh khả thi.
Nhưng đây là điều không dễ đối với các DNNVV vì đa phần những báo cáo
tài chính của doanh nghiệp chỉ mang tính chất đối phó. Sổ sách, chứng từ

kế toán không cụ thể, cùng đó là khả năng lập dự án còn quá kém, do đó
không tạo được uy tín tưởng của ngân hàng trong vấn đề xét duyệt 23
Lược khảo tài liệu 23
CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ
VỪA TẠI AGRIBANK – CN CHÂU THÀNH, AN GIANG 24
Giới thiệu về AGRIBANK – CN huyện Châu Thành, An Giang 24
i. Giới thiệu khái quát 24
ii. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý 24
1. Cơ cấu tổ chức 24
2. Chức năng, nhiệm vụ từng phòng ban 25
iii. Quy trình thẩm định, phê duyệt cho vay khách hàng doanh nghiệp
28
Thu thập thông tin cần thiết về khách hàng và phương án/dự án vay
vốn. 28
Rà soát, đánh giá đầy đủ tính hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ, mục đích
vay vốn 28
Thu thập thông tin về quan hệ tín dụng từ CIC 28
Chấm điểm, xếp hạng khách hàng tại thời điểm thẩm định (trừ
trường hợp khách hàng mới thành lập chưa đủ thông tin chấm điểm tín
dụng) 28
GVHD: Ths. Lý Thị Phương Thảo vii SVTH: Lê Ngọc Thi
Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
AGRIBANK – Chi nhánh huyện Châu Thành, An Giang
Thẩm định về các điều kiện vay vốn: đánh giá năng lực pháp lý, năng
lực hành vi dân sự; đánh giá tính hợp pháp của mục đích vay vốn; phân
tích, đánh giá năng lực tài chính của khách hàng tại thời điểm vay vốn;
phân tích đánh giá tính khả thi, hiệu quả khả năng trả nợ của phương
án/dự án vay vốn; thẩm định về bảo đảm tiền vay 28
Đánh giá các yếu tố rủi ro của khoản vay và đề xuất biện pháp phòng
ngừa, giảm thiểu rủi ro 28

Xác định phương thức và mức cho vay, phương thức trả nợ 28
Tiến hành lập báo cáo thẩm định trong đó nêu rõ đề xuất đồng
ý/không đồng ý cho vay. Chuyển toàn bộ hồ sơ qua bộ phận kiểm soát 28
Trường hợp khoản vay không thuộc quy định phải thông qua Hội
đồng tín dụng, trình Người phê duyệt xem xét ra quyết định phê duyệt cho
vay. 28
Trường hợp khoản vay thuộc quy định phải thông qua Hội đồng tín
dụng, giao cho Người thẩm định chuẩn bị hồ sơ, tài liệu họp Hội đồng tín
dụng. Ngược lại, nếu đề xuất không đồng ý cho vay, nêu rõ lý do không
đồng ý cho vay, trình Người phê duyệt xem xét ra quyết định 28
Nếu đồng ý cho vay: 29
Nếu từ chối cho vay: Thông báo cho khách hàng việc từ chối cho vay
trong đó nêu rõ lý do từ chối cho vay 29
iv. Tình hình hoạt động kinh doanh của NHNo & PTNT – CN Châu
Thành, An Giang giai đoạn 2012-2014 30
Phân tích hoạt động tín dụng tại AGRIBANK – CN huyện Châu Thành,
An Giang 31
3.2 1 Tình hình nguồn vốn 31
1.4.2.2 Vốn huy động 32
2.4.2.2 Vốn điều chuyển 33
3.2 2 Hoạt động cho vay tại AGRIBANK – CN Châu Thành 34
Hoạt động cho vay là hoạt động chính chủ yếu và quan trọng nhất
của bất kì một NHTM nào. Sự chuyển hóa từ vốn tiền gửi sang vốn tín
dụng để bổ sung cho nhu cầu SXKD trong nền kinh tế không chỉ có ý nghĩa
GVHD: Ths. Lý Thị Phương Thảo viii SVTH: Lê Ngọc Thi
Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
AGRIBANK – Chi nhánh huyện Châu Thành, An Giang
đối với nền kinh tế mà cả đối với bản thân ngân hàng. Bởi vì, nhờ có cho
vay mà tạo ra nguồn thu nhập chủ yếu cho ngân hàng để từ đó bồi hoàn lại
tiền gửi khách hàng, bù đắp các chi phí kinh doanh và tạo ra được lợi

nhuận cho ngân hàng. Tuy nhiên, hoạt động cho vay là hoạt động mang
tính rủi ro lớn vì vậy cần quản lý các khoản cho vay một cách chặt chẽ thì
mới có thể ngăn ngừa hoặc giảm thiểu rủi ro 34
Vì hoạt động cho vay là một trong những hoạt động mang lại nhiều
lợi nhuận cho ngân hàng, do vậy trong định hướng hoạt động của mình chi
nhánh luôn chú trọng đến công tác cho vay, tuy vậy việc phát triển hoạt
động cho vay đòi hỏi phải cả lượng và chất 34
ĐVT: triệu đồng 35
Phân tích hoạt động cho vay đối với DNNVV tại AGRIBANK – CN Châu
Thành 39
3.3.1. Doanh số cho vay 39
3.3.1.1. Doanh số cho vay theo kỳ hạn 39
3.3.1.2. Doanh số cho vay theo ngành kinh tế 40
3.3.2. Doanh số thu nợ 42
3.3.2.1. Doanh số thu nợ theo kỳ hạn 42
3.3.2.2. Doanh số thu nợ theo ngành kinh tế 43
3.3.3. Dư nợ cho vay 44
3.3.3.1. Dư nợ cho vay theo kỳ hạn 45
3.3.3.2. Dư nợ cho vay theo ngành kinh tế 47
3.3.4. Nợ xấu 48
Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại AGRIBANK – CN huyện Châu
Thành, An Giang 49
3.4 1 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng 49
1.4.2.2 Hệ số thu nợ DNNVV 49
2.4.2.2 Dư nợ DNNVV/Tổng dư nợ 49
3.4.2.2 Vòng quay vốn tín dụng 50
Vòng quay vốn tín dụng DNNVV giúp ta đánh giá được hiệu quả hoạt động
của đồng vốn tín dụng cho DNNVV qua tính luân chuyển của nó. Đồng vốn quay
vòng càng nhanh càng có hiệu quả, đem lại lợi nhuận cho ngân hàng thu nhập từ lãi
suất, đồng thời cũng giảm bớt rủi ro phát sinh các khoản nợ quá hạn. Qua bảng số

liệu tính toán ta thấy vòng quay vốn tín dụng DNNVV qua ba năm đạt ở mức khá
GVHD: Ths. Lý Thị Phương Thảo ix SVTH: Lê Ngọc Thi
Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
AGRIBANK – Chi nhánh huyện Châu Thành, An Giang
tốt, duy chỉ năm 2014 hệ số này giảm so với các năm trước đó. Cụ thể, năm 2012 là
1,14 vòng/năm, năm 2013 là 1,37 vòng/năm. Năm 2014, tốc độ tăng trưởng của dư
nợ cao hơn so với doanh số thu nợ giảm, do đó hệ số này giảm xuống còn 1,04
vòng/năm. Những năm gần đây, ngân hàng dần mở rộng cho vay vốn trung, dài hạn
nên cũng đã ảnh hưởng đến độ lớn của vòng quay vốn tín dụng 50
4.4.2.2 Nợ xấu DNNVV/Tổng dư nợ DNNVV 51
Chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu phân tích thực chất tình hình chất lượng tín dụng tại
ngân hàng. Tổng nợ xấu của ngân hàng bao gồm nợ quá hạn, nợ quá hạn chuyển về
nợ trong hạn, chính vì vậy chỉ tiêu này cho thấy thực chất tình hình chất lượng tín
dụng tại ngân hàng, đồng thời phản ánh khả năng quản lý tín dụng của ngân hàng
trong khâu cho vay, đôn đốc thu hồi nợ của ngân hàng đối với các khoản vay 51
Qua bảng tính ta thấy ngân hàng luôn duy trì được tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư
nợ của DNNVV luôn dưới mức 3% cho thấy ngân hàng luôn chú trọng đến công tác
kiểm tra, theo dõi tình hình sử dụng nợ của khách hàng, thực hiện tốt các khâu trong
quy trình tín dụng. Cụ thể, năm 2012 tỷ lệ này ở mức 2,52% và giảm xuống 2,30%
trong năm 2013. Đến năm 2014, nợ xấu/tổng dư nợ DNNVV lên đến 2,81%, tỷ lệ
này khá cao tuy nhiên vẫn nằm trong mức cho phép. Kết quả cho thấy mức độ rủi ro
tín dụng là không cao, chi nhánh luôn kiểm soát được mức độ rủi ro tín dụng đối
với nhóm khách hàng doanh nghiệp trong giới hạn cho phép. Tuy nhiên, nợ xấu đột
ngột tăng cao trong một thời kỳ nhất định là dấu hiệu cho thấy hoạt động tín dụng
không an toàn, chất lượng tín dụng đang bị đe dọa. Trong thời gian tới chi nhánh
cần có những biện pháp quản lý và duy trì việc ổn định khoản nợ quá hạn tối thiểu
nhất trong hoạt động cho vay đối với DNNVV hiện tại cũng như trong tương lai,
hạn chế xảy ra trường hợp nợ xấu 51
3.4 2 Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng đối với DNNVV tại
AGRIBANK – CN Châu Thành 51

3.4.2.1. Kết quả đạt được 51
3.4.2.2. Những vấn đề còn tồn tại 52
CHƯƠNG 4. GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI AGRIBANK – CHI NHÁNH HUYỆN
CHÂU THÀNH, AN GIANG 55
4.1.2. Nguyên nhân của những khó khăn mà DNNVV chưa tiếp cận được
vốn 55
4.1 1 Nguyên nhân khách quan 55
4.1 2 Nguyên nhân chủ quan 55
4.2.2. Định hướng hoạt động tín dụng của ngân hàng 56
4.2 1 Xu hướng của hoạt động cho vay doanh nghiệp trong thời gian
tới 56
GVHD: Ths. Lý Thị Phương Thảo x SVTH: Lê Ngọc Thi
Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
AGRIBANK – Chi nhánh huyện Châu Thành, An Giang
4.2 2 Quan điểm và chiến lược phát triển chung của NHNo & PTNT –
CN huyện Châu Thành, An Giang 57
4.3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động tín dụng đối với DNNVV
tại NHNo & PTNT Việt Nam – CN huyện Châu Thành, An Giang 58
4.3 1 Quản lý và thẩm định chặt chẽ các yếu tố ảnh hưởng đến tính
lành mạnh trong quan hệ tín dụng với DNNVV 58
4.3 2 Nâng cao công tác thẩm định khách hàng 59
4.3 3 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tín dụng trong quan hệ với
các DNNVV thông qua công tác đào tạo, tái đào tạo và tuyển dụng 61
4.3 4 Hoàn thiện quy trình thẩm định tín dụng chặt chẽ và đảm bảo
thực hiện đúng quy trình trước khi giải ngân 62
Mục đích của tín dụng là đầu tư bổ sung vốn cho khách hàng phục vụ
các nhu cầu sản xuất kinh doanh, nhưng để chủ trương mở rộng tín dụng
của các ngân hàng thương mại cổ phần đối với các DNNVV được thành
công thì một trong những vấn đề cần quan tâm là hoạt động tín dụng phải

tuân theo đúng quy trình, không bỏ qua, không làm tắt đặc biệt chú trọng
vào công tác thẩm định dự án nhằm có được những đánh giá đúng đắn
nhất về khách hàng, về dự án đầu tư 62
Việc thẩm định tín dụng tập trung chủ yếu vào các vấn đề như:
phương án, dự án vay vốn phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện, nguyên tắc
tín dụng theo quy định cụ thể đối với từng loại tín dụng đó, đảm bảo chắc
chắn rằng sau khi giải ngân ngân hàng sẽ thu hồi được nợ cả gốc và lãi
đúng kỳ hạn mà ngân hàng và khách hàng đã thoả thuận trong hợp đồng
tín dụng; hồ sơ, thủ tục vay vốn của khách hàng phải đầy đủ, hợp lệ, hợp
pháp theo chế độ quy định, nếu xảy ra tranh chấp tố tụng thì nó đảm bảo
an toàn về pháp lý cho ngân hàng. Những tồn tại nhất định trong công tác
thẩm định chủ yếu do trình độ, năng lực chuyên môn của cán bộ tín dụng
chưa cao, vì vậy trong thẩm định, cán bộ tín dụng cần tập trung một số vấn
đề sau: 62
GVHD: Ths. Lý Thị Phương Thảo xi SVTH: Lê Ngọc Thi
Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
AGRIBANK – Chi nhánh huyện Châu Thành, An Giang
Ngoài những nội dung trên, khi thẩm định còn có các yếu tố như môi
trường xã hội, thẩm định về phương diện tổ chức quản lý thực hiện và vận
hành dự án 63
Trong quá trình thẩm định dự án hoặc phương án vay vốn của doanh
nghiệp, nếu có vấn đề nào đó mà cán bộ ngân hàng chưa có đủ điều kiện
hoặc trình độ để thẩm định thì cần phải phối hợp với các cơ quan chức
năng có thẩm quyền giúp đỡ để thẩm định đạt được chất lượng cao nhất
như: thẩm định về phương diện kỹ thuật, thị trường của những dự án
trung, dài hạn. Để công tác thẩm định được đầy đủ, chính xác, ngân hàng
thương mại cổ phần cần thu thập thông tin từ nhiều phía, trên nhiều
phương diện, ngoài những thông tin do doanh nghiệp cung cấp, ngân hàng
cần phải thu thập thông tin từ bên ngoài như thông tin về chiến lược phát
triển quy hoạch vùng, lãnh thổ, thông tin thị trường, bạn hàng, người thân

quen … hoặc thông tin từ những cơ quan có liên quan với các DNNVV,
thông qua đó, cán bộ tín dụng phân tích, xử lý thông tin để có thể đưa ra
quyết định đúng đắn nhất trong công tác tín dụng. Trong hoạt động thẩm
định tín dụng, cán bộ ngân hàng phải triệt để tuân thủ đúng quy trình
thẩm định tín dụng nhằm hạn chế những rủi ro có thể xảy ra cho ngân
hàng.63
4.3 5 Tăng cường kiểm soát nợ và hạn chế nợ quá hạn dẫn đến nợ
xấu, nâng cao chất lượng tín dụng 64
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ 67
2.2. Kết luận 67
2.2. Kiến nghị 68
5.2 1 Đối với Cơ quan quản lý Nhà nước 68
5.2 2 Đối với Ngân hàng Nhà nước 69
5.2 3 Đối với NHNo & PTNT – CN Châu Thành, An Giang 69
Ngân hàng cần tiếp tục quan tâm, tăng cường công tác tiếp thị, giới
thiệu sản phẩm cho vay đối với các DNNVV. Việc làm này sẽ giúp ngân
hàng từng bước chiếm dần thị phần cho vay, nâng cao và củng cố vị thế của
mình trên thị trường tài chính. Việc quảng bá ngân hàng sẽ giúp ngân hàng
GVHD: Ths. Lý Thị Phương Thảo xii SVTH: Lê Ngọc Thi
Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
AGRIBANK – Chi nhánh huyện Châu Thành, An Giang
tiếp cận được với các khách hàng doanh nghiệp thông qua các chương
trình quảng cáo, quảng bá hình ảnh ngân hàng… 70
5.2 4 Đối với các Hiệp hội doanh nghiệp 70
Việt Nam nói chung và An Giang nói riêng có nhiều Hiệp hội doanh
nghiệp như: Hiệp hội doanh nghiệp trẻ, Hiệp hội doanh nghiệp nhỏ và vừa,
các Hiệp hội doanh nghiệp cùng ngành… Tuy nhiên, việc hỗ trợ của Hiệp
hội đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa, đặc biệt là hỗ trợ công tác huy
động vốn trong thời gian qua chưa đem lại kết quả khả quan, chưa tương
xứng với các tiềm năng của các Hiệp hội. Việc có những hiệp hội doanh

nghiệp đứng ra bảo lãnh sẽ đem lại khả năng thuận lợi đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa trong quan hệ vay vốn với ngân hàng thương mại cổ
phần. Vì vậy, các Hiệp hội doanh nghiệp nên thường xuyên tổ chức các lớp
tập huấn, các lớp đào tạo, giới thiệu các kỹ thuật sản xuất mới, cũng như
kinh nghiệm trong công tác quản lý cho các doanh nghiệp thuộc hiệp hội
nghề nghiệp của mình 70
5.2 5 Đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa 71
GVHD: Ths. Lý Thị Phương Thảo xiii SVTH: Lê Ngọc Thi
Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
AGRIBANK – Chi nhánh huyện Châu Thành, An Giang
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng 30
Bảng 3.3: Tình hình sử dụng vốn tại AGRIBANK – CN Châu Thành 35
Bảng 3.4: Doanh số cho vay DNNVV theo kỳ hạn 39
Bảng 3.5: Doanh số cho vay DNNVV theo ngành kinh tế 41
Bảng 3.6: Doanh số thu nợ DNNVV theo kỳ hạn 42
Bảng 3.7: Doanh số thu nợ DNNVV theo ngành kinh tế 44
Bảng 3.8: Dư nợ cho vay DNNVV theo kỳ hạn 45
Bảng 3.9: Dư nợ cho vay DNNVV theo ngành kinh tế 47
Bảng 3.10: Nợ xấu DNNVV theo kỳ hạn 48
Bảng 3.11: Hệ số thu nợ DNNVV 49
Bảng 3.12: Dư nợ DNNVV/Tổng dư nợ 49
Bảng 3.13: Vòng quay vốn tín dụng DNNVV 50
Bảng 3.14: Nợ xấu DNNVV/Tổng dư nợ DNNVV 51
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Tỷ trọng doanh số cho vay DNNVV theo ngành kinh tế 41
Biểu đồ 3.2: Tỷ trọng dư nợ DNNVV theo kỳ hạn 45
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức NHNo & PTNT – CN Châu Thành 25
Hình 3.2: Lưu đồ quy trình thẩm định, phê duyệt cho vay khách hàng doanh

nghiệp 29
GVHD: Ths. Lý Thị Phương Thảo xiv SVTH: Lê Ngọc Thi
Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
AGRIBANK – Chi nhánh huyện Châu Thành, An Giang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBTD – Cán bộ tín dụng
CN – Chi nhánh
DNNVV – Doanh nghiệp nhỏ và vừa
DSCV – Doanh số cho vay
ĐVT – Đơn vị tính
NHNo & PTNT – Ngân hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn
NHNN – Ngân hàng Nhà nước
NHTM – Ngân hàng Thương mại
PGD – Phòng Giao dịch
TCTD – Tổ chức tín dụng
TSĐB – Tài sản đảm bảo
TSTC – Tài sản thế chấp
SXKD – Sản xuất kinh doanh
GVHD: Ths. Lý Thị Phương Thảo xv SVTH: Lê Ngọc Thi
Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
AGRIBANK – Chi nhánh huyện Châu Thành, An Giang
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
1.1. Lý do chọn đề tài
Sau khi gia nhập WTO, sức ép cạnh tranh gay gắt với các doanh nghiệp nước
ngoài đòi hỏi các doanh nghiệp Việt Nam, nhất là các doanh nghiệp nhỏ và vừa
(DNNVV) phải luôn đổi mới công nghệ, trang thiết bị và mở rộng sản xuất. Ngày
nay, DNNVV giữ một vị trí rất quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế của đất
nước. Theo Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam (VINASME) có đến
97.5% doanh nghiệp đăng ký ở Việt Nam là DNNVV chiếm trong tổng số doanh
nghiệp có đăng kí thành lập, khu vực này đã tạo ra công ăn việc làm cho một số

lượng lao động không nhỏ, đóng góp vào phân nửa GDP của nước ta. Nhưng để
thúc đẩy phát triển DNNVV đòi hỏi phải giải quyết hàng loạt các khó khăn mà các
doanh nghiệp này đang gặp phải liên quan đến nhiều vấn đề. Trong đó khó khăn lớn
nhất, cơ bản nhất, phổ biến nhất, làm tiền đề cho các khó khăn đó là việc đầu tư một
lượng vốn không nhỏ để hoạt động kinh doanh, phát triển và cạnh tranh được trên
thị trường, mà vốn tự có của doanh nghiệp chỉ đáp ứng được một phần nào nhu cầu
vốn của họ. Do đó, ngân hàng chính là nơi mà các doanh nghiệp này đến để giải
quyết các khâu về vốn.
Tín dụng của các Ngân hàng thương mại (NHTM) là một trong những hình thức
sử dụng vốn đối với các doanh nghiệp nói chung và DNNVV nói riêng. Tuy nhiên,
thực tế trong những năm vừa qua DNNVV gặp rất nhiều khó khăn bởi vì ảnh hưởng
của khủng hoảng kinh tế toàn cầu. Đồng thời nguồn vốn tín dụng ngân hàng đầu tư
cho phát triển DNNVV còn rất hạn chế vì các DNNVV khó đáp ứng đầy đủ điều
kiện vay vốn ngân hàng. Bên cạnh đó khi tiếp cận nguồn vốn tín dụng thì các doanh
nghiệp lại sử dụng vốn chưa hợp lý và hiệu quả. Vì thế tín dụng đối với DNNVV là
một vấn đề cấp thiết và quan trọng đối với các ngân hàng, vì chất lượng tín dụng
liên quan trực tiếp đến quá trình hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Với bất kỳ
quốc gia nào, bất kỳ một nền kinh tế nào thì vốn luôn là yếu tố hàng đầu giải quyết
sự tăng trưởng kinh tế, để giải quyết khó khăn về vốn cho các DNNVV đã và đang
là một vấn đề cấp bách mà Đảng, Nhà nước, bản thân các doanh nghiệp, các tổ chức
tín dụng cũng phải quan tâm giải quyết.
Xuất phát từ những quan điểm đó và thực trạng hoạt động của các DNNVV hiện
nay em đã chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng đối với Doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
(AGRIBANK) – CN huyện Châu Thành, AnGiang” với mục đích nghiên cứu và
GVHD: ThS. Lý Thị Phương Thảo 1 SVTH: Lê Ngọc Thi
Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
AGRIBANK – Chi nhánh huyện Châu Thành, An Giang
chỉ ra được tầm quan trọng của tín dụng đối với DNNVV cùng với việc đề ra những
giải pháp hợp lý nhất.

1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.1. Mục tiêu chung
Đề tài tập trung chủ yếu vào việc phân tích thực trạng hoạt động tín dụng tại
NHNo & PTNT – CN huyện Châu Thành, An Giang để thấy được những vấn đề tồn
tại, cần giải quyết. Từ đó, đề xuất các giải pháp, khuyến nghị tín dụng hữu hiệu
nhằm khắc phục những mặt hạn chế, phát huy những ưu điểm, góp phần mở rộng,
nâng cao chất lượng tín dụng của ngân hàng và phát triển DNNVV.
1.2. Mục tiêu cụ thể
- Thực trạng hoạt động tín dụng DNNVV tại NHNo & PTNT – CN huyện Châu
Thành, An Giang.
- Tổng quan hoạt động tín dụng DNNVV tại NHNo & PTNT – CN huyện Châu
Thành, An Giang.
+ Tình hình huy động vốn
+ Doanh số cho vay tại AGRIBANK - CN Châu Thành, An Giang
+ Dư nợ cho vay tại AGRIBANK - CN Châu Thành, An Giang
+ Phân tích dư nợ cho vay của DNNVV
+ Doanh số thu nợ theo nhóm khách hàng
+ Tổng nợ quá hạn tại AGRIBANK - CN Châu Thành, An Giang
+ Tỷ lệ nợ quá hạn DNNVV
+ Tỷ lệ nợ xấu
- Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng DNNVV tại NHNo & PTNT – CN
huyện Châu Thành, An Giang.
- Đề xuất các giải pháp, khuyến nghị tín dụng hữu hiệu nhằm khắc phục những
mặt hạn chế, phát huy những ưu điểm, góp phần mở rộng, nâng cao chất lượng tín
dụng của ngân hàng và phát triển DNNVV.
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tín dụng đối với DNNVV tại NHNo &
PTNT – CN huyện Châu Thành, An Giang.
GVHD: ThS. Lý Thị Phương Thảo 2 SVTH: Lê Ngọc Thi
Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại

AGRIBANK – Chi nhánh huyện Châu Thành, An Giang
- Thời gian nghiên cứu là thời gian thực tập tại Chi nhánh NHNo & PTNT huyện
Châu Thành (từ 12/01/2015 – 02/04/2015).
- Các số liệu sử dụng trong đề tài là từ năm 2012 - 2014.
1.4. Phương pháp nghiên cứu
Việc phân tích đánh giá được thực hiện thông qua:
- Phương pháp thu thập số liệu, thống kê: từ các số liệu báo cáo do Chi nhánh
cung cấp, tham khảo sách chuyên ngành, thông tin từ báo cáo tài chính, tạp chí, các
trang web có liên quan…
- Phương pháp quan sát: quan sát tình hình thực hiện công tác tín dụng tại Chi
nhánh nhằm nắm bắt những kiến thức cơ bản liên quan đến nghiệp vụ tín dụng của
ngân hàng đề tìm hiểu thực tế.
- Phương pháp phân tích, so sánh số liệu theo chỉ tiêu tuyệt đối và tương đối. Từ
đó đưa ra những nhận xét, kết luận về hoạt động tín dụng của Chi nhánh.
1.5. Cấu trúc chuyên đề
Bố cục đề tài gồm có 5 phần:
- Chương 1: Giới thiệu đề cương nghiên cứu.
- Chương 2: Tổng quan về tín dụng ngân hàng.
- Chương 3: Tín dụng đối với DNNVV tại NHNo & PTNT – CN huyện Châu
Thành, An Giang.
- Chương 4: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối
với DNNVV tại NHNo & PTNT – CN huyện Châu Thành, An Giang.
- Chương 5: Kết luận, kiến nghị.
GVHD: ThS. Lý Thị Phương Thảo 3 SVTH: Lê Ngọc Thi
Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
AGRIBANK – Chi nhánh huyện Châu Thành, An Giang
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN
- Những vấn đề cơ bản về tín dụng ngân hàng
2.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng là quan hệ vay mượn về vốn tiền tệ giữa ngân hàng và các

đơn vị kinh tế, các cơ quan nhà nước, các tổ chức nhà nước, các tổ chức xã hội và
các tầng lớp dân cư trong một khoản thời gian nhất định theo nguyên tắc hoàn trả cả
vốn lẫn lãi giữa người đi vay và người cho vay như đã thỏa thuận.
Về cơ bản, trong các NHTM hiện nay, tín dụng được chia thành hai mảng chính:
- Tín dụng cá nhân: Phục vụ khách hàng cá nhân, nhu cầu phục vụ đời sống
như: vay mua nhà, mua ôtô, du học, kinh doanh, phục vụ đời sống cá nhân
- Tín dụng doanh nghiệp: phục vụ các khách hàng là doanh nghiệp, nhu cầu
vốn cho sản xuất kinh doanh như: cho vay bổ sung vốn lưu động, mua sắm tài sản,
thanh toán công nợ khác (trừ trường hợp vay trả nợ cho ngân hàng khác),
2.1.2. Bản chất, chức năng của tín dụng
1. Bản chất của tín dụng
- Tín dụng chỉ làm thay đổi quyền sử dụng mà không làm thay đổi quyền sở
hữu vốn tín dụng.
- Thời hạn tín dụng được xác định do thỏa thuận giữa người đi vay và người
cho vay, được ghi rõ trong hợp đồng tín dụng.
- Người sử dụng vốn tín dụng (người cho vay) được nhận một phần thu nhập
theo hình thức lợi tức.
2. Chức năng của tín dụng
 Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ trên cơ sở hoàn trả
- Tập trung vốn tiền tệ: nhờ sự hoạt động của hệ thống tín dụng mà các nguồn
tiền nhàn rỗi được tập trung lại, bao gồm tiền nhàn rỗi của dân chúng, của doanh
nghiệp, các tổ chức đoàn thể xã hội,…
- Phân phối lại vốn tiền tệ: là sự chuyển hóa để sử dụng các nguồn vốn đã tập
trung nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất lưu thông hàng hóa cũng như nhu cầu tiêu
dùng trong toàn xã hội.
Cả hai mặt tập trung và phân phối lại vốn đều thực hiện theo nguyên tắc có
hoàn trả, vì vậy tín dụng có ưu thế rõ rệt, nó kích thích tập trung vốn và thúc đẩy sử
GVHD: ThS. Lý Thị Phương Thảo 4 SVTH: Lê Ngọc Thi
Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
AGRIBANK – Chi nhánh huyện Châu Thành, An Giang

dụng vốn có hiệu quả. Do đó, nhờ chức năng này của tín dụng mà phần lớn nguồn
tiền nhàn rỗi trong xã hội một cách tương đối đã được huy động và sử dụng cho các
nhu cầu sản xuất và đời sống, làm cho hiệu quả sử dụng vốn trong xã hội tăng.
 Tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông cho xã hội
- Tạo điều kiện thay thế tiền kim loại, tiền giấy bằng các phương tiện chi trả
khác như kỳ phiếu, giấy bạc ngân hàng, séc,… Từ đó làm giảm bớt chi phí về in ấn,
phát hành, vận chuyển.
- Tạo điều kiện ra đời loại tiền ghi số, điều này trực tiếp tiết kiệm khối lượng
tiền mặt cần phát hành và lưu thông. Mặt khác, khi công tác thanh toán không dùng
tiền mặt phát triển các doanh nghiệp sẽ làm giảm chi phí bảo quản và cất giữ tiền tại
doanh nghiệp.
- Tạo điều kiện tăng nhanh tốc độ về lưu chuyển tiền tệ.
 Phản ánh và kiểm soát các hoạt động kinh tế
- Thông qua kế hoạch huy động vốn và cho vay của ngân hàng sẽ phản ánh
được mức độ phát triển của nền kinh tế về các mặt như sau: khối lượng tiền tệ trong
xã hội, nhu cầu về vốn của nền kinh tế.
- Qua nghiệp vụ tín dụng, ngân hàng có cái nhìn tổng quát vào cấu trúc tài
chính của từng đơn vị vay vốn, từ đó phát hiện kịp thời những trường hợp vi phạm
chế độ quản lý kinh tế của Nhà nước.
- Thông qua nghiệp vụ trung gian thanh toán hộ, ngân hàng có điều kiện tăng
cường vai trò kiểm soát bằng tiền đối với các đơn vị kinh tế. Vì mọi quá trình hình
thành và sử dụng vốn của doanh nghiệp đều được phản ánh qua số liệu trên những
khoản tiền gửi tại ngân hàng.
2.1.3. Vai trò của tín dụng
 Vai trò của tín dụng đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng
- Hoạt động tín dụng là hoạt động chủ yếu của NHTM, nó quyết định sự tồn tại
và phát triển của một ngân hàng trong nền kinh tế thị trường. Hoạt động tín dụng
mang lại lợi nhuận nhiều nhất cho một NHTM.
- Ngay từ buổi ban đầu, hoạt động của NHTM đã tập trung chủ yếu vào nghiệp
vụ nhận tiền gửi và cho vay để đáp ứng nhu cầu thiếu hụt về vốn của các doanh

nghiệp, tổ chức kinh tế trong quá trình sản xuất kinh doanh hoặc nhu cầu tiêu dùng
cá nhân. Trong quá trình phát triển, mặc dù môi trường kinh doanh có nhiều thay
đổi, nhiều phương pháp, sản phẩm mới, công cụ kinh doanh mới xuất hiện và được
GVHD: ThS. Lý Thị Phương Thảo 5 SVTH: Lê Ngọc Thi
Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
AGRIBANK – Chi nhánh huyện Châu Thành, An Giang
ứng dụng vào kinh doanh song hoạt động tín dụng luôn là hoạt động cơ bản, chiếm
tỷ trọng lớn trong toàn bộ các hoạt động của NHTM. Điều này thể hiện rõ hoạt động
tín dụng là hoạt động bậc nhất của một NHTM.
- Hoạt động tín dụng ngày càng được phát triển một cách đa dạng với sự tham
gia của nhiều chủ thể kinh tế, theo đó quan hệ tín dụng cũng được mở rộng cả về đối
tượng và quy mô làm cho hoạt động tín dụng ngày càng đa dạng và phức tạp hơn.
Để NHTM có thể đứng vững trong điều kiện cạnh tranh thị trường gay gắt và phục
vụ nền kinh tế ngày càng tốt hơn, đòi hỏi các NHTM phải đa dạng hóa hoạt động
kinh doanh của mình, mở rộng phạm vi hoạt động, nghiên cứu và đưa nhiều sản
phẩm mới vào phục vụ khách hàng, và đặc biệt là nâng cao chất lượng tín dụng của
ngân hàng thích ứng tốt với tình hình mới.
 Vai trò tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế thị trường
- Tín dụng ngân hàng huy động các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong tất cả các
thành phần kinh tế để cho các doanh nghiệp, cá nhân vay, góp phần mở rộng sản
xuất kinh doanh và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Vốn là yếu tố hết sức quan trọng
trong quá trình hoạt động của mỗi tổ chức kinh tế. Sự có mặt của TDNH được coi
như là một công cụ để kết nối nhu cầu của người có vốn tạm thời nhàn rỗi và người
thiếu vốn. Lợi tức đi vay và cho vay của ngân hàng luôn là công cụ điều chỉnh các
quan hệ cung cầu vốn tín dụng. Nhờ có ngân hàng mà vốn tiền tệ được vận động
một cách liên lục, điều đó vừa làm tăng khả năng tích lũy tư bản của các ngân hàng,
vừa thúc đẩy quá trình tăng trưởng kinh tế nhờ vào nguồn thu từ việc cấp tín dụng
của ngân hàng.
- Là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển với các ngành kinh tế
mũi nhọn. Ngân hàng cung cấp cho các ngành thực hiện đầu tư theo cả chiều rộng

và chiều sâu, xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý và khai thác triệt để các nguồn lực,
điều này thể hiện qua việc cấp tín dụng cho các dự án, chương trình phát triển để
khuyến khích đẩy nhanh tốc độ dịch chuyển cơ cấu kinh tế.
- Tác động có hiệu quả tới sản xuất, thúc đẩy cạnh tranh trong nền kinh tế thị
trường.
- Góp phần tích cực vào sự phát triển các công ty cổ phẩn.
- Tạo điều kiện cho việc phát triển kinh tế đối ngoại.
2.1.4. Phân loại tín dụng
Tín dụng có thể phân chia thành nhiều loại khác nhau tùy theo những tiêu thức
phân loại khác nhau.
GVHD: ThS. Lý Thị Phương Thảo 6 SVTH: Lê Ngọc Thi
Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
AGRIBANK – Chi nhánh huyện Châu Thành, An Giang
1. Dựa vào mục đích của tín dụng
- Cho vay sản xuất kinh doanh: các khoản vay này thường được sử dụng để
tài trợ vốn lưu động cho các doanh nghiệp hay tài trợ cho việc xây dựng nhà xưởng,
mua sắm máy móc thiết bị, mua nguyên vật liệu tiến hành sản xuất và kinh doanh.
- Cho vay tiêu dùng: là loại tín dụng được cấp phát cho cá nhân để đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng. Loại tín dụng này thường được dùng để mua sắm nhà cửa, xe cộ
và các phương tiện cần thiết khác Hiện nay tín dụng tiêu dùng ngày càng có xu
hướng tăng lên.
2. Dựa vào hình thức đảm bảo
- Tín dụng không có đảm bảo bằng tài sản: là loại tín dụng cấp cho khách
hàng mà không cần có tài sản cầm cố, thế chấp, bảo lãnh. Loại tín dụng này thường
áp dụng cho các khách hàng quen, đã có uy tín với ngân hàng về việc trả đúng và
đầy đủ các khoản nợ của mình trước đây.
- Tín dụng có đảm bảo: là loại tín dụng dựa trên cơ sở có tài sản thế chấp,
cầm cố hay bảo lãnh. Tài sản dùng để thế chấp, cầm cố có thể là nhà xưởng, xe cộ,
trang thiết bị hay tài sản hình thành từ vốn vay, vật có giá hay giấy tờ có giá. Ngoài
ra, để đảm bảo cho khoản vay có thể được thực hiện bằng sự bảo lãnh của bên thứ

ba được ngân hàng chấp nhận.
3. Dựa vào thời hạn tín dụng
- Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn đến 1 năm và được sử dụng
để bổ sung sự thiếu hụt tạm thời về vốn lưu động của doanh nghiệp và phục vụ các
nhu cầu sinh hoạt của các cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ trên 1 năm đến 5 năm và
chủ yếu được sử dụng để mua tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kĩ thuật, mở rộng
sản xuất và xây dựng các công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, được áp dụng để
cấp vốn cho xây dựng cơ bản, đầu tư xây dựng các xí nghiệp mới, các công trình
thuộc cơ sở hạ tầng, cải tiến và mở rộng sản xuất với quy mô lớn.
4. Dựa vào phương pháp hoàn trả
- Tín dụng trả góp: là loại tín dụng mà khách hàng phải hoàn trả vốn gốc và
lãi theo định kỳ. Loại tín dụng này chủ yếu được áp dụng trong cho vay bất động
sản nhà ở, cho vay tiêu dùng, cho vay đối với những người kinh doanh nhỏ, cho vay
trang bị kỹ thuật nông nghiệp.
GVHD: ThS. Lý Thị Phương Thảo 7 SVTH: Lê Ngọc Thi
Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
AGRIBANK – Chi nhánh huyện Châu Thành, An Giang
- Tín dụng hoàn trả một lần: là loại tín dụng mà khách hàng chỉ hoàn trả một
lần vốn gốc và lãi khi đến kỳ hạn đã thỏa thuận.
- Tín dụng hoàn trả theo yêu cầu: là loại tín dụng mà khách hàng có thể hoàn
trả nợ vay bất cứ lúc nào. Loại tín dụng này áp dụng cho những khoản vay thẻ tín
dụng, thấu chi.
5. Dựa vào hình thái giá trị của tín dụng
- Tín dụng bằng tiền: là loại tín dụng mà hình thái giá trị của nó được cung
cấp bằng tiền. Tín dụng bằng bằng tiền gọi là cho vay.
- Tín dụng bằng tài sản: là tín dụng mà hình thái giá trị của nó là bằng tài
sản. Hình thức tín dụng này gọi là cho thuê tài chính. Theo phương thức này, ngân
hàng hoặc các công ty thuê mua (công ty con của ngân hàng) cung cấp trực tiếp tài

sản cho người đi thuê và theo định kỳ người đi thuê phải hoàn trả nợ vay bao gồm cả
gốc và lãi.
6. Dựa vào xuất xứ tín dụng
- Tín dụng trực tiếp: Ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho khách hàng có nhu cầu,
đồng thời khách hàng đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho ngân hàng.
- Tín dụng gián tiếp: là hình thức cấp tín dụng thông qua việc mua bán lại
các khế ước hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán. Ngân
hàng có thể chuyển một vài khâu của hoạt động tín dụng sang các tổ chức trung gian
thu nợ, phát tiền vay… Tổ chức trung gian cũng có thể đứng ra bảo lãnh cho các
thành viên vay, hoặc các thành viên trong nhóm bảo lãnh cho một thành viên vay.
Điều này rất thuận tiện khi người vay không có hoặc không đủ tài sản thế chấp.
7. Dựa vào đối tượng tín dụng
- Tín dụng vốn lưu động: là loại tín dụng được dùng hình thành vốn lưu động
của các tổ chức kinh tế như cho dự trữ hàng hóa đối với doanh nghiệp thương
nghiệp, cho mua để mua phân bón, giống, thuốc trừ sâu đối với các hộ sản xuất nông
nghiệp. Tín dụng lưu động thường được sử dụng để cho vay bù đắp mức vốn lưu
động thiếu hụt tạm thời, loại tín dụng này thường được chia ra làm các loại hình sau:
cho vay dự trữ hàng hóa, cho vay để thanh toán các khoản nợ dưới hình thức chiết
khấu thương phiếu.
- Tín dụng vốn cố định: là loại tín dụng được dùng hình thành tài sản cố định.
Loại tín dụng này thường được dùng để mua tài sản cố định tiên tiến và đổi mới kỹ
GVHD: ThS. Lý Thị Phương Thảo 8 SVTH: Lê Ngọc Thi

×