Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Quản trị vốn lưu động trong doanh nghiệp vừa và nhỏ tại TPHCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (563.78 KB, 95 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH















PHẠM TRINH HIẾU



QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TRONG
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH




LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ








TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2010


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH















PHẠM TRINH HIẾU



QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TRONG

DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH



CHUYÊN NGÀNH : QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ : 60.34.05



LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. NGÔ QUANG HUÂN




TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2010


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các phân
tích và kết quả nêu trong luận văn là thành quả nghiên cứu khoa học của bản
thân.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về kết quả này.


Người làm luận văn
Phạm Trinh Hiếu














MỤC LỤC

Trang
Trang phụ bìa
Lời cam ñoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình
Danh mục các phụ lục
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài 1
3. Ý nghĩa thực tiễn của ñề tài 2

4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 2
5. Các phương pháp thực hiện ñề tài 2
6. Bố cục luận văn 3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỐN LƯU ĐỘNG VÀ
QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG 4
1.1. Vốn lưu ñộng 4
1.1.1. Khái niệm vốn lưu ñộng 4
1.1.2. Phân loại vốn lưu ñộng 4
1.1.3. Các chỉ tiêu ño lường hiệu quả sử dụng vốn lưu ñộng 6
1.1.4. Phương pháp xác ñịnh nhu cầu vốn lưu ñộng của doanh nghiệp 8
1.2. Quản trị vốn lưu ñộng 10
1.2.1. Khái niệm quản trị vốn lưu ñộng 10
1.2.2. Tầm quan trọng của quản trị vốn lưu ñộng 10
1.2.3. Các nguyên tắc quản trị vốn lưu ñộng 11
1.2.4. Phân loại quản trị vốn lưu ñộng 12
1.3. Quản trị tiền mặt 12
1.3.1. Khái niệm tiền mặt và quản trị tiền mặt 12
1.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng quản trị tiền mặt 12
1.3.3. Tầm quan trọng quản trị tiền mặt 13
1.3.4. Quản trị vốn ñầu tư vào tiền mặt và chứng khoán 13
1.3.5. Quản trị số dư tồn quỹ tiền mặt 14
1.3.6. Dự báo tiền mặt 16
1.4. Quản trị khoản phải thu 18
1.4.1. Khái niệm khoản phải thu và quản trị khoản phải thu 18
1.4.2. Các yếu tố ảnh hưởng quản trị khoản phải thu 18
1.4.3. Tầm quan trọng quản trị khoản phải thu 19
1.4.4. Quản trị chính sách tín dụng 19
1.4.5. Quản trị số dư khoản phải thu 23
1.5. Quản trị hàng tồn kho 23
1.5.1. Khái niệm và phân loại hàng tồn kho 23

1.5.2. Tầm quan trọng quản trị hàng tồn kho 24
1.5.3. Các yếu tố ảnh hưởng quản trị hàng tồn kho 25
1.5.4. Quản trị chi phí hàng tồn kho 25
1.5.5. Quản trị số dư hàng tồn kho 27
1.6. Quản trị khoản phải trả 28
1.6.1. Khái niệm khoản phải trả và quản trị khoản phải trả 28
1.6.2. Tầm quan trọng quản trị khoản phải trả 28
1.6.3. Quản trị thanh toán khoản phải trả 28
1.6.4. Quản trị số dư khoản phải trả 30
1.7. Mô hình quản trị vốn lưu ñộng tại các doanh nghiệp Châu Âu 30
1.7.1. Khái niệm quản trị vốn lưu ñộng hiện ñại 31
1.7.2. Vai trò quản trị vốn lưu ñộng hiện ñại 32
1.7.3. Phương pháp quản trị vốn lưu ñộng hiện ñại 33
1.8. Tổng quan doanh nghiệp nhỏ và vừa 34
1.8.1. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa 34
1.8.2. Quá trình hình thành và phát triển DNNVV từ năm 2000 35
1.8.3. Vai trò DNNVV ñối với nền kinh tế 37
1.8.4. Định hướng phát triển DNNVV 39
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 40
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI
CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI TPHCM 42
2.1. Thực trạng quản trị vốn lưu ñộng tại các DNNVV tại TPHCM 42
2.1.1. Phương pháp khảo sát 42
2.1.2. Quản trị tiền mặt 43
2.1.3. Quản trị khoản phải thu 44
2.1.4. Quản trị hàng tồn kho 45
2.1.5. Quản trị khoản phải trả 47
2.1.6. Quản trị vốn lưu ñộng hiện ñại 48
2.1.7. Lợi ích quản trị vốn lưu ñộng 48
2.1.8. Nguyên nhân ảnh hưởng quản trị vốn lưu ñộng 49

2.1.9. Kết luận kết quả khảo sát 49
2.2. Nhân tố ảnh hưởng ñến quản trị vốn lưu ñộng của DNNVV 50
2.2.1. Phân tích môi trường bên ngoài 50
2.2.2. Phân tích môi trường bên trong 54
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 56
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ QUẢN TRỊ VỐN LƯU
ĐỘNG TẠI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI TPHCM 57
3.1. Giải pháp quản trị vốn lưu ñộng tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa 57
3.1.1. Giải pháp quản trị tiền mặt 57
3.1.2. Giải pháp quản trị khoản phải thu 58
3.1.3. Giải pháp quản trị hàng tồn kho 59
3.1.4. Giải pháp quản trị khoản phải trả 60
3.1.5. Giải pháp quản trị vốn lưu ñộng hiện ñại 61
3.1.6. Các giải pháp hỗ trợ khác 63
3.2. Kiến nghị quản trị vốn lưu ñộng tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa 64
3.2.1. Đối với Nhà Nứơc 64
3.2.2. Đối với các trung tâm nghiên cứu khoa học, các trường
ñại học, các tổ chức khoa học và giáo dục ñào tạo khác 65
3.2.3. Đối với các hiệp hội nghề nghiệp, hiệp hội doanh nghiệp,
các tổ chức hỗ trợ doanh nghiệp 66
3.2.4. Đối với các doanh nghiệp 67
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 68
PHẦN KẾT LUẬN 69
Tài liệu tham khảo
Phụ lục


















DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT



C2C (Customer to Cash) : Bán hàng thu tiền
DIH (Days Inventory Held) : Kỳ luân chuyển hàng tồn kho
DNNVV : Doanh nghiệp nhỏ và vừa
DPO (Days Payables Outstanding) : Kỳ thanh toán nợ phải trả
DSO (Days Sales Outstanding) : Kỳ thu hồi tiền bán hàng
DWC (Days Working Capital) : Chu kỳ vốn lưu ñộng
EOQ (Economic order quantity) : Mô hình lượng ñặt hàng tối ưu
F2F (Forecast to Fulfil) : Lập kế hoạch thực hiện
GDP (Gross Domestic Product) : Tổng sản phẩm quốc nội
JIT (Just In Time) : Mô hình sản xuất hiện ñại
P2P (Purchase to Pay) : Mua hàng thanh toán



















DANH MỤC CÁC BẢNG

Trang
1. Bảng 2.1: Tốc ñộ tăng trưởng GDP, thời kỳ 2004 - 2008 (%) 51































DANH MỤC CÁC HÌNH


Trang
1. Hình 1.1 : Chu kỳ vốn lưu ñộng ñơn giản 7
2. Hình 1.2: Trình tự ra quyết ñịnh bán chịu 21
3. Hình 1.3 : Ba quy trình chính trong hoạt ñộng kinh doanh 32




























DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC


PHỤ LỤC : Kết quả khảo sát ứng dụng quản trị vốn lưu ñộng trong các
doanh nghiệp nhỏ và vừa.
1. Bảng 1 : Kết quả thống kê ñặc ñiểm các doanh nghiệp nhỏ và vừa tham
gia cuộc khảo sát về ứng dụng quản trị vốn lưu ñộng.

2. Bảng 2 : Kết quả thống kê ý kiến ñánh giá các lợi ích mong ñợi từ quản trị
vốn lưu ñộng.
3. Bảng 3 : Kết quả thống kê ý kiến ñánh giá các phương pháp quản trị tiền
mặt ñang ñược ứng dụng tại doanh nghiệp
4. Bảng 4 : Kết quả thống kê ý kiến ñánh giá các phương pháp quản trị
khoản phải thu ñang ñược ứng dụng tại doanh nghiệp
5. Bảng 5 : Kết quả thống kê ý kiến ñánh giá các phương pháp quản trị hàng
tồn kho ñang ñược ứng dụng tại doanh nghiệp
6. Bảng 6 : Kết quả thống kê ý kiến ñánh giá các phương pháp quản trị
khoản phải trả ñang ñược ứng dụng tại doanh nghiệp.
7. Bảng 7 : Kết quả thống kê ý kiến ñánh giá các phương pháp quản trị vốn
lưu ñộng hiện ñại ñang ñược ứng dụng tại doanh nghiệp.
8. Bảng 8 : Kết quả thống kê ý kiến ñánh giá nguyên nhân doanh nghiệp
chưa áp dụng ñủ các phương pháp quản trị vốn lưu ñộng.









1
PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của ñề tài
Các doanh nghiệp nhỏ và vừa là thành phần kinh tế quan trọng của nền
kinh tế thị trường Việt Nam. Trong bối cảnh cuộc khủng hoảng kinh tế toàn
cầu, các doanh nghiệp nhỏ và vừa luôn phải ñối mặt trước những nguy cơ phá

sản như giảm doanh thu do nhu cầu tiêu dùng giảm, nguồn vốn vay bị thu hẹp,
lãi suất vay tăng cao, thu hồi nợ khó khăn dẫn ñến tình trạng thiếu vốn, mất
tính thanh khoản. Mặc dù, Nhà Nước ñặc biệt quan tâm hỗ trợ các doanh
nghiệp nhỏ và vừa thông qua các chính sách kích thích kinh tế như hỗ trợ lãi
suất vay, miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế nhập khẩu. Tuy nhiên,
vấn ñề hết sức cấp bách và cần thiết là các doanh nghiệp nhỏ và vừa ngoài
việc quản lý vốn chặt chẽ nhằm duy trì hoạt ñộng sản xuất kinh doanh vượt
qua giai ñoạn khủng hoảng hiện nay, còn biết cách sử dụng vốn hiệu quả từ
những gói chính sách kích thích kinh tế của Nhà Nước.
Quản trị vốn lưu ñộng là một trong những biện pháp hỗ trợ cần thiết
cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa hiện nay. Chỉ cần những cải thiện nhỏ trong
quản lý tiền mặt, nợ phải thu, hàng tồn kho, nợ phải trả sẽ làm tăng nội lực
vốn doanh nghiệp và giảm nhu cầu tài chính bên ngoài.
2. Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài
Đề tài ñược thực hiện nhằm ñạt các mục tiêu sau:
- Đánh giá thực trạng quản trị vốn lưu ñộng tại các doanh nghiệp nhỏ và
vừa tại thành phố Hồ Chí Minh.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị vốn lưu ñộng
trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
2
3. Ý nghĩa thực tiễn của ñề tài
Đề tài có ý nghĩa thực tiễn trong việc ñưa ra những giải pháp thiết thực
góp phần ứng dụng quản trị vốn lưu ñộng hiện ñại phù hợp với ñiều kiện của
các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại thành phố Hồ Chí Minh nhằm giúp các
doanh nghiệp tăng hiệu quả sử dụng vốn lưu ñộng, tăng lợi nhuận và giảm rủi
ro thiếu hụt vốn lưu ñộng trong tình hình kinh tế khó khăn hiện nay.

4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
a) Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của ñề tài là công tác quản trị vốn lưu ñộng tại

các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
b) Phạm vi của ñề tài
Luận văn ñược thực hiện dựa trên kết quả ñiều tra khảo sát thực tiễn về
tình hình quản trị vốn lưu ñộng trong phạm vi giới hạn tại 50 doanh nghiệp
nhỏ và vừa tại thành phố Hồ Chí Minh.

5. Các phương pháp thực hiện ñề tài
Luận văn ñược thực hiện dựa trên phương pháp ñịnh tính với các yếu tố
sau :
- Phương pháp thu thập dữ liệu: phỏng vấn trực tiếp chủ doanh nghiệp
hoặc trưởng phòng tài chính kế toán trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa ñể lấy
thông tin ñiền vào các bảng câu hỏi ñiều tra. Các doanh nghiệp nhỏ và vừa
ñược chọn theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên trong các ngành sản xuất,
thương mại, dịch vụ khác nhau.
- Phương pháp phân tích dữ liệu: các dữ liệu thu thập ñược xử lý bằng
phần mềm SPSS 16.0 qua phương pháp thống kê mô tả. Các kết quả qua xử lý
sẽ ñược phân tích và tổng hợp ñể nêu lên thực trạng quản trị vốn lưu ñộng và
ñề ra các giải pháp phù hợp.
3
6. Bố cục luận văn
Kết cấu của luận văn gồm có ba chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận vốn lưu ñộng và quản trị vốn lưu ñộng.
- Chương 2: Thực trạng quản trị vốn lưu ñộng tại các doanh nghiệp nhỏ
và vừa tại thành phố Hồ Chí Minh.
- Chương 3: Giải pháp và kiến nghị quản trị vốn lưu ñộng tại các doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại thành phố Hồ Chí Minh.

























4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỐN LƯU ĐỘNG VÀ
QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG

1.1. VỐN LƯU ĐỘNG
1.1.1. Khái niệm vốn lưu ñộng
Vốn lưu ñộng của doanh nghiệp là nguồn vốn ñầu tư của doanh nghiệp
vào tài sản lưu ñộng. Tài sản lưu ñộng là những tài sản ngắn hạn và thường
xuyên luân chuyển trong quá trình kinh doanh. Trên bảng cân ñối kế toán của
doanh nghiệp, tài sản lưu ñộng ñược thể hiện ở khoản tiền mặt, các chứng

khoán có khả năng thanh khoản cao, các khoản phải thu và dự trữ tồn kho.
Vốn lưu ñộng ròng ñược thể hiện qua công thức sau:
Vốn lưu ñộng ròng = Tài sản ngắn hạn - Nợ ngắn hạn
Mức chênh lệch giữa các tài sản lưu ñộng và các khoản nợ ngắn hạn gọi
là vốn lưu ñộng ròng, nhưng các nhà quản trị tài chính thường gọi nó một
cách ñơn giản là vốn lưu ñộng. Nợ ngắn hạn chủ yếu là các khoản nợ phải trả
về hàng mua hoặc nợ vay vốn lưu ñộng phải trả trong ngắn hạn. Khi doanh
nghiệp ñang sử dụng hàng mua mà chưa phải thanh toán ngay có nghĩa là
doanh nghiệp ñang chiếm dụng ñược thêm một nguồn vốn lưu ñộng của nhà
cung cấp. Do ñó, nợ ngắn hạn mà chủ yếu là khoản phải trả cũng có ảnh
hưởng lớn ñến nguồn vốn lưu ñộng ròng của doanh nghiệp.
1.1.2. Phân loại vốn lưu ñộng
a. Phân loại theo vai trò từng loại vốn lưu ñộng trong quá trình sản
xuất kinh doanh
Theo cách phân loại này, vốn lưu ñộng ñược chia thành :
5
- Vốn lưu ñộng trong khâu dự trữ sản xuất : bao gồm giá trị của vật tư,
nhiên liệu, phụ tùng thay thế, công cụ lao ñộng.
- Vốn lưu ñộng trong khâu sản xuất : bao gồm giá trị của sản phẩm dở
dang, bán thành phẩm, thành phẩm.
- Vốn lưu ñộng trong khâu lưu thông bao gồm : giá trị của thành phẩm,
vốn bằng tiền, các khoản ñầu tư ngắn hạn, các khoản phải thu.
Cách phân loại này cho thấy vai trò và sự phân bố của từng loại vốn
trong từng khâu của quá trình kinh doanh. Từ ñó, doanh nghiệp có thể ñiều
chỉnh cơ cấu sao cho có hiệu quả sử dụng cao nhất.
b. Phân loại theo hình thái biểu hiện
Theo cách này, người ta chia vốn lưu ñộng ra làm ba loại :
- Vốn bằng tiền bao gồm vốn bằng tiền (kể cả vàng, bạc, ñá quý), các
khoản ñầu tư ngắn hạn.
- Vốn vật tư hàng hóa bao gồm giá trị vật tư, vật tư, nhiên liệu, phụ tùng

thay thế, công cụ lao ñộng, giá trị của sản phẩm dở dang, bán thành phẩm,
thành phẩm.
- Vốn trong thanh toán là nợ phải thu, các khoản ký cược, ký quỹ ngắn
hạn.
c. Phân loại theo nguồn hình thành
Xét về nguồn hình thành, vốn lưu ñộng có thể hình thành từ các nguồn :
vốn ñiều lệ, vốn tự bổ sung, vốn vay, vốn liên doanh, liên kết.
Cách phân loại này cho thấy cơ cấu nguồn tài trợ cho nhu cầu vốn lưu
ñộng của doanh nghiệp. Mỗi nguồn tài trợ ñều có chi phí sử dụng vốn riêng.
Do ñó, doanh nghiệp cần xem xét cơ cấu nguồn tài trợ tối ưu ñể giảm chi phí
sử dụng vốn.


6
M
VLĐ
360
L
1.1.3. Các chỉ tiêu ño lường hiệu quả sử dụng vốn lưu ñộng
a. Chỉ tiêu phản ánh tốc ñộ luân chuyển vốn lưu ñộng
Tốc ñộ luân chuyển vốn lưu ñộng có thể ño bằng hai chỉ tiêu là số lần
luân chuyển (số vòng quay vốn) và kỳ luân chuyển vốn (số ngày của một
vòng quay vốn). Vốn lưu ñộng luân chuyển càng nhanh thì hiệu suất sử dụng
vốn lưu ñộng của doanh nghiệp càng cao và ngược lại.
- Số lần luân chuyển vốn lưu ñộng phản ánh số vòng quay vốn ñược
thực hiện trong một thời kỳ nhất ñịnh, thường tính trong một năm. Công thức
tính toán như sau :
L = (1.1)

Trong ñó : L là số lần luân chuyển (số vòng quay) của vốn lưu ñộng trong kỳ

M là tổng mức luân chuyển vốn trong kỳ (doanh thu thuần)
VLĐ là vốn lưu ñộng bình quân trong kỳ
Số vòng quay vốn càng nhiều chứng tỏ vốn lưu ñộng càng ñược sử
dụng có hiệu quả.
- Kỳ luân chuyển vốn phản ánh số ngày ñể thực hiện một vòng quay
vốn lưu ñộng. Công thức xác ñịnh như sau :

K = (1.2)

Trong ñó : K là kỳ luân chuyển vốn lưu ñộng.
b. Chu kỳ vốn lưu ñộng
Chu kỳ vốn lưu ñộng là khoảng thời gian tính từ khi doanh nghiệp
thanh toán khoản phải trả về hàng mua phục vụ cho sản xuất kinh doanh. Qua
quá trình sản xuất, vốn lưu ñộng ñược kết tinh trong hàng tồn kho từ nguyên
vật liệu ñến bán thành phẩm rồi thành phẩm. Vốn lưu ñộng chỉ ñược thu hồi
khi thu ñược các khoản phải thu nhờ bán thành phẩm (Hình 1.1).
7








Hình 1.1: Chu kỳ vốn lưu ñộng ñơn giản
Chu kỳ vốn lưu ñộng ñược tính bằng tổng của kỳ thu hồi tiền bán hàng
và kỳ luân chuyển hàng tồn kho trừ ñi kỳ thanh toán nợ ngắn hạn. Chu kỳ vốn
lưu ñộng giúp các nhà quản lý có những biện pháp thích hợp nhằm tăng hiệu
quả sử dụng vốn lưu ñộng tại từng khâu riêng biệt trong quá trình hoạt ñộng

sản xuất kinh doanh.
Công thức xác ñịnh như sau :
DWC = DSO + DIH – DPO (1.3)
Trong ñó : DWC là chu kỳ vốn lưu ñộng
DSO là kỳ thu hồi tiền bán hàng
DIH là kỳ luân chuyển hàng tồn kho
DPO là kỳ thanh toán nợ phải trả
- Kỳ thu hồi tiền bán hàng DSO (Days Sales Outstanding) ñược tính
như sau:
Kỳ thu hồi tiền bán hàng = Số dư trung bình khoản phải thu x 365 ngày

(1.4)
Thời gian thu hồi tiền bán hàng ño lường hiệu quả hoạt ñộng quản lý
vốn lưu ñộng của doanh nghiệp. DSO cho biết số ngày trung bình mà công ty
Tiền
Bán thành phẩm
Khoản phải trả
Nguyên vật liệu Thành phẩm
Khoản phải thu
Tổng doanh thu trả chậm
8
cần ñể thu hồi lại tiền bán hàng. DSO cao nghĩa là doanh nghiệp mất nhiều
thời gian ñể thu hồi số tiền ñã bán hàng và ngược lại DSO thấp cho thấy năng
lực thu hồi công nợ của doanh nghiệp tốt.

- Kỳ luân chuyển hàng tồn kho DIH (Days Inventory Held)

Kỳ luân chuyển hàng tồn kho = Số dư trung bình hàng tồn kho x 365 ngày
(1.5)
Tỷ lệ này cho ta biết số ngày trung bình tồn kho của doanh nghiệp. Số

ngày trung bình càng thấp có nghĩa năng lực giải quyết hàng tồn kho của
doanh nghiệp tốt

- Kỳ thanh toán nợ phải trả DPO (Days Payables Outstanding)

Kỳ thanh toán nợ phải trả = Nợ mua hàng phải trả x 365 ngày (1.6)

Kỳ thanh toán nợ phải trả cho ta biết số ngày trung bình phải thanh toán
các khoản phải trả của doanh nghiệp. DPO càng cao có nghĩa doanh nghiệp
ñang chiếm dụng vốn của các ñối tác kinh doanh khác làm lợi cho hoạt ñộng
kinh doanh của doanh nghiệp.
“Nguồn : Quản trị tài chính ngắn hạn, Nguyễn Tấn Bình năm 2007”[1]
1.1.4. Phương pháp xác ñịnh nhu cầu vốn lưu ñộng của doanh
nghiệp
Nhu cầu vốn lưu ñộng của doanh nghiệp là số vốn lưu ñộng thường
xuyên, cần thiết ñể ñảm bảo hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
ñược tiến hành liên tục và có hiệu quả.
Có hai phương pháp xác ñịnh nhu cầu vốn lưu ñộng của doanh
nghiệp
Giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán
9
a. Phương pháp trực tiếp
Công thức tính toán tổng quát như sau:
k n
V = (M
ij
x N
ij
) (1.7)


i =1 j = 1

Trong ñó: V là nhu cầu vốn lưu ñộng của doanh nghiệp
M là mức tiêu dùng bình quân 1 ngày của loại vốn tính
N là số ngày luân chuyển của loại vốn ñược tính toán
i là số khâu kinh doanh (i = 1, k)
j là loại vốn sử dụng (j=1, n)

Mức tiêu dùng bình quân 1 ngày của một loại vốn nào ñó trong khâu
tính toán ñược tính bằng tổng mức tiêu dùng trong kỳ (theo dự toán chi phí)
chia cho số ngày trong kỳ (tính chẵn 360 ngày/năm)
Số ngày luân chuyển của một loại vốn nào ñó ñược xác ñịnh căn cứ
vào các nhân tố liên quan về ngày luân chuyển của loại vốn ñó trong từng
khâu tương ứng.
Ưu ñiểm của phương pháp tính toán trực tiếp là xác ñịnh ñược nhu
cầu cụ thể của từng loại vốn trong từng khâu kinh doanh. Do ñó, tạo ñiều kiện
tốt cho việc quản lý, sử dụng vốn theo từng loại trong từng khâu sử dụng. Tuy
nhiên do vật tư sử dụng có nhiều loại, quá trình sản xuất kinh doanh thường
qua nhiều khâu vì thế việc tính toán nhu cầu vốn theo phương pháp này tương
ñối phức tạp, mất nhiều thời gian.
b. Phương pháp gián tiếp
Đặc ñiểm của phương pháp gián tiếp là dựa vào kết quả thống kê kinh
nghiệm về vốn lưu ñộng bình quân năm báo cáo, nhiệm vụ sản xuất kinh
doanh năm kế hoạch và khả năng tăng tốc ñộ luân chuyển vốn lưu ñộng năm
kế hoạch ñể xác ñịnh nhu cầu vốn lưu ñộng của doanh nghiệp năm kế hoạch
10
M
1
M

0
Công thức tính
V
nc
= V
LĐ0
x x ( 1 + t) (1.8)

Trong ñó : V
nc
: là nhu cầu vốn lưu ñộng năm kế hoạch
M
1,
M
0
: là tổng mức luân chuyển vốn lưu ñộng năm kế hoạch và
năm báo cáo

V
LĐ0
:

là số dư bình quân vốn lưu ñộng năm báo cáo
t : là tỷ lệ giảm (tăng) số ngày luân chuyển vốn lưu ñộng
năm kế hoạch so với năm báo cáo
với t = [(K1 – K0) x 100% ] / K0
K1 : là kỳ luân chuyển vốn lưu ñộng năm kế hoạch
K0 : là kỳ luân chuyển vốn lưu ñộng năm báo cáo

Phương pháp gián tiếp trong xác ñịnh nhu cầu vốn lưu ñộng có ưu

ñiểm là tương ñối giản ñơn, giúp doanh nghiệp ước tính ñược nhanh chóng
nhu cầu vốn lưu ñộng năm kế hoạch ñể xác ñịnh nguồn tài trợ phù hợp.
“Nguồn : Quản trị tài chính ngắn hạn, Nguyễn Tấn Bình năm 2007”[1]
1.2. QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG
1.2.1. Khái niệm quản trị vốn lưu ñộng
Quản trị vốn lưu ñộng của doanh nghiệp là việc lựa chọn và ñưa ra các
quyết ñịnh liên quan ñến việc sử dụng vốn lưu ñộng, tổ chức và thực hiện các
quyết ñịnh ñó nhằm tăng hiệu quả sử dụng vốn lưu ñộng, phát huy tối ña vai
trò của vốn lưu ñộng trong hoạt ñộng sản xuất kinh doanh.
1.2.2. Tầm quan trọng của quản trị vốn lưu ñộng
Quản trị vốn lưu ñộng giữ vai trò quan trọng trong hoạt ñộng sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp
- Đảm bảo vốn lưu ñộng ñầy ñủ và kịp thời cho hoạt ñộng sản xuất kinh
doanh, ñảm bảo khả năng thanh khoản của doanh nghiệp.
11
- Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm và ñạt hiệu quả nhằm nâng cao lợi
nhuận của doanh nghiệp.
- Giám sát, kiểm tra chặt chẽ tình hình sử dụng vốn lưu ñộng.
Vốn lưu ñộng dư thừa hoặc thiếu hụt ñều gây ra những hậu quả khôn
lường. Thiếu hụt vốn lưu ñộng làm mất khả năng thanh toán các khoản nợ ñến
hạn và có thể dẫn ñến phá sản. Vốn lưu ñộng thừa sẽ làm tăng chi phí sản xuất
kinh doanh và bỏ lỡ các cơ hội kinh doanh khác.
1.2.3. Các nguyên tắc quản trị vốn lưu ñộng
Các nhà quản trị thường dựa vào các nguyên tắc này ñể xác ñịnh mức
vốn lưu ñộng phù hợp với doanh nghiệp mình.
a. Nguyên tắc phân tán rủi ro
Đây là sự cân nhắc giữa lợi nhuận và rủi ro. Rủi ro là khi doanh nghiệp
không thanh toán nghĩa vụ khi nợ ñến hạn. Các nhà quản trị thường muốn
giảm rủi ro này bằng cách duy trì mức vốn lưu ñộng cao.
b. Nguyên tắc chi phí vốn

Các nhà quản trị luôn tạo sự cân bằng giữa rủi ro và chi phí vốn. Vì
thông thường rủi ro thấp thì chi phí vốn cao, chi phí thấp thì rủi ro cao.
c. Nguyên tắc ñịnh vị vốn
Phụ thuộc vào kế hoạch ñầu tư vào tài sản lưu ñộng. Doanh nghiệp tăng
vốn lưu ñộng sẽ làm tăng giá trị doanh nghiệp thể hiện qua 2 công thức sau :
- Phần trăm (%) vốn lưu ñộng trên tổng tài sản
- Phần trăm (%) vốn lưu ñộng trên tổng doanh thu
d. Nguyên tắc kỳ hạn thanh toán
Các doanh nghiệp cần cân ñối các nguồn vốn ñể thanh toán các khoản
phải trả ñến hạn.


12
1.2.4. Phân loại quản trị vốn lưu ñộng
Quản trị vốn lưu ñộng ñược phân loại theo hoạt ñộng quản trị ứng với
từng loại vốn lưu ñộng bao gồm quản trị tiền mặt, quản trị khoản phải thu,
quản trị hàng tồn kho, quản trị nợ phải trả. Trong các bộ phận quản trị vốn lưu
ñộng riêng biệt có các ñặc ñiểm khác nhau về phương pháp quản trị sẽ ñược
nêu cụ thể ở các phần tiếp theo.
1.3. QUẢN TRỊ TIỀN MẶT
1.3.1.Khái niệm tiền mặt và quản trị tiền mặt
Tiền mặt là loại tài sản ngắn hạn có tính thanh khoản cao, phục vụ
những nhu cầu chi tiêu trước mắt và ñột xuất của doanh nghiệp.
Quản trị tiền mặt là quá trình bao gồm quản lý lưu lượng tiền mặt tại
quỹ và tài khoản thanh toán ở ngân hàng, kiểm soát chi tiêu, dự báo nhu cầu
tiền mặt của doanh nghiệp, bù ñắp thâm hụt ngân sách, giải quyết tình trạng
thừa, thiếu tiền mặt trong ngắn hạn cũng như dài hạn.
1.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng quản trị tiền mặt
Bất kỳ một doanh nghiệp nào khi lưu trữ tiền mặt cũng nhằm ñến các
ñộng cơ sau:

- Động cơ hoạt ñộng, giao dịch: Thông suốt quá trình tạo ra các giao
dịch kinh doanh : mua sắm nguyên vật liệu, hàng hóa và thanh toán các chi
phí cần thiết cho doanh nghiệp hoạt ñộng bình thường (trả lương công nhân,
nộp thuế…).
- Động cơ ñầu cơ: là một phản ứng trước dự báo khan hiếm, biến ñộng
giá cả hàng hóa, nguyên vật liệu hoặc sự biến ñộng về tỷ giá hối ñoái trên thị
trường
13
- Động cơ dự phòng: là một hành ñộng dự phòng trước khả năng gia
tăng nhu cầu chi tiêu do tăng quy mô hoạt ñộng sản xuất kinh doanh hoặc
nhanh chóng ñáp ứng những cơ hội kinh doanh ñột xuất.

1.3.3. Tầm quan trọng quản trị tiền mặt
Mục tiêu quản trị tiền mặt là ñể giảm thiểu rủi ro về khả năng thanh
toán, tăng hiệu quả sử dụng tiền, tối thiểu hóa chi phí cơ hội của số tiền mặt
tồn quỹ không sinh lời, ñồng thời ngăn ngừa các hành vi gian lận về tài chính
trong nội bộ doanh nghiệp hoặc của bên thứ ba.
1.3.4. Quản trị vốn ñầu tư vào tiền mặt và chứng khoán
a. Chiến lược thanh khoản thấp
Theo chiến lược thanh khoản thấp, mức ñộ ñầu tư vào tiền mặt và
chứng khoán là tối thiểu. Do ñó, tiền mặt và chứng khoán chỉ chiếm tỷ trọng
nhỏ trong tổng tài sản.
Tuy nhiên, ñiều ñó có nghĩa là dự trữ thanh khoản sẽ giảm ñi và rủi ro
mất khả năng thanh toán tăng lên nếu doanh thu bị ảnh hưởng bởi giai ñoạn
suy thoái của nền kinh tế.
b. Chiến lược thanh khoản vừa
Theo chiến lược thanh khoản vừa, mức ñộ ñầu tư cao hơn vào tiền mặt
và chứng khoán vì vậy rủi ro thanh khoản tương ứng cũng sẽ thấp hơn.
c. Chiến lược thanh khoản cao
Theo chiến lược thanh khoản cao, mức ñộ ñầu tư nhiều vào tiền mặt và

chứng khoán. Rủi ro mất thanh khoản và rủi ro phá sản ñược giảm thiểu nhờ
mức dự trữ thanh khoản cao nhưng khả năng sinh lời của công ty sẽ thấp.

×