Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề thi khảo sát HSG lớp 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (97.35 KB, 3 trang )

TRƯỜNG THCS QUANG YÊN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VÒNG 2
MÔN: SINH HỌC - LỚP 8
NĂM HỌC: 2010 - 2011
Thời gian làm bài: 120 phút.
Câu 1 (5 điểm):
a. Nêu đặc điểm các nhóm máu ở người? Khi truyền máu cần chú ý những gì?
b. Khi quan sát sơ đồ hệ tuần hoàn người và dựa vào hiểu biết của mình em
hãy nêu cách xác định và chức năng động mạch, mao mạch, tĩnh mạch. Tĩnh
mạch nào trong vòng tuần hoàn chứa máu đỏ tươi? Tại sao?
c. Nguyên nhân giúp máu chảy từ các tĩnh mạch ở chân về tim được?
Câu 2 (1 điểm): Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
Tinh bột Man tô Glucô.
a. Chặng 1 và 2 có thể thực hiện ở những bộ phận nào của ống tiêu hoá và sự
tham gia của các Enzim nào?
b. Tại sao khi vỗ béo lợn, người ta thường bổ sung thêm tinh bột vào khẩu
phần ăn?
Câu 3 (1 điểm): Hãy giải thích tại sai khi lao động chân tay nặng, nhịp hô hấp
tăng?
Câu 4 (2 điểm): Vì sao cơ thể người có thể bài xuất nước tiểu theo ý muốn?
Vì sao ở trẻ nhỏ có hiện tượng tiểu đêm trong giấc ngủ (tè dầm)?
C©u 5 (1 ®iÓm): Phân tích những đặc điểm phù hợp giữa cấu tạo và chức
phận của hồng cầu.
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
1 2
TRƯỜNG THCS QUANG YÊN ĐÁP ÁN THI HỌC SINH GIỎI VÒNG 2
MÔN: SINH HỌC - LỚP 8
NĂM HỌC: 2010 - 2011
Câu 1 (5 điểm)
a. Đặc điểm các nhóm máu ở người
Trong máu: + Có 2 loại kháng nguyên (ngưng kết nguyên) A, B. (0,25 điểm)
+ Có 2 loại kháng thể (ngưng kết tố) α, β. (0,25 điểm)


Người có 4 nhóm máu: A, B, O và AB.
- Nhóm máu A hồng cầu có ngưng kết nguyên A, huyết tương có ngưng
kết tố β. (0,25 điểm)
- Nhóm máu B hồng cầu có ngưng kết nguyên B, huyết tương có ngưng
kết tố α. (0,25 điểm)
- Nhóm máu AB hồng cầu có ngưng kết nguyên AB, huyết tương không
có ngưng kết tố α, β. (0,25 điểm)
- Nhóm máu O hồng cầu không có ngưng kết nguyên, huyết
tương có ngưng kết tố α, β. (0,25 điểm)
* Khi truyền máu cần lưu ý:
- Xác định nhóm máu người cho và nhóm máu người nhận: Vì khi truyền máu,
máu của người cho không tương hợp với máu người nhận, làm cho hồng cầu
trong máu người cho vón cục trong máu người nhận, người nhận bị tắc mạch
có thể bị tử vong. (0,25 điểm)
+ Sự tương hợp về nhóm máu thể hiện qua sơ đồ sau: (0,25 điểm)
(Các mũi tên chỉ khả năng cho máu)
- Xác định máu người cho không có HIV, không có độc tố, không mang các
mầm bệnh…(0,25 điểm)
b. * Động mạch: Xuất phát từ tim (Tâm thất) đến đầu các mao mạch. (0,25
điểm)
+ Chức năng: Đưa máu từ tim đến các mao mạch. (0,25 điểm)
* Tĩnh mạch: Từ cuối mao mạch đến tim (Tâm nhĩ). (0,25 điểm)
+ Chức năng: Đưa máu từ mao mạch về tim. (0,25 điểm)
* Mao mạch: Là mạch máu nhỏ nối liền giữa Động mạch với tĩnh mạch.
(0,25 điểm)
+ Chức năng: Trao đổi chất và trao đổi khí giữa máu và tế bào. (0,25 điểm)
- Tĩnh mạch chứa máu đỏ tươi là tĩnh mạch phổi vì máu giàu ôxi, nghèo
cacbonic. (0,25 điểm)
c. Nguyên nhân
O

O
A
B
AB
AB
A
B
- Do sự co cơ xung quanh tĩnh mạch. (0,25 điểm)
- Hệ thống van tổ chim. (0,25 điểm)
- Sức hút của tim. (0,25 điểm)
- Sức hút của lồng ngực. (0,25 điểm)
Câu 2 (1 điểm)
a. Chặng 1: Ở khoang miệng và ruột non với sự tham gia của men Amilaza.
(0,25 điểm)
Chặng 2: Ở ruột non với sự tham gia của men Mantaga. (0,25 điểm)
b. Bỗ béo lợn phải tăng thêm tinh bột vì: Tinh bột dưới tác dụng của Enzim
tiêu hoá biến đổi thành Glucô. Khi lượng Glucô trong cơ thể thừa quá nhiều
được chuyển hoá thành Lipit. (0,5 điểm).
Câu 3 (1 điểm)
Khi lao động chân tay nặng, hệ cơ phải hoạt động nhiều tiêu tốn nhiều O
2
để
ôxi hoá chất dinh dưỡng tạo ra năng lượng cho cơ thể hoạt động và thải nhiều
CO
2
, làm cho hàm lượng CO
2
trong máu tăng lên. Chính lượng CO
2
này tác

động vào trung khu hô hấp làm tăng nhịp hô hấp để cung cấp đủ O
2
cho cơ thể
và thải CO
2
ra ngoài không khí.
Câu 4 (2 điểm). Mỗi ý đúng cho 1 điểm.
- Ở người, khi ý thức hình thành thì phía dưới cơ vòng trơn của ống đái còn
có loại cơ vân, lúc này đã phát triển hoàn thiện, cơ này có khả năng co rút theo
ý muốn. Vì vậy, cơ thể có thể bài xuất nước tiểu theo ý muốn.
- Ở trẻ nhỏ, do cơ vân thắt bóng đái phát triển chưa hoàn chỉnh nên khi lượng
nước tiểu nhiều gây căng bóng đái, sẽ có luồng xung thần kinh gây co cơ bóng
đái và mở cơ trơn ống đái để thải nước tiểu, điều này thường xảy ra ở trẻ nhỏ,
đặc biệt là ở giai đoạn sơ sinh.
Câu 5 (1 điểm). Mỗi ý đúng cho 0,25 điểm.
- Hình Dạng: Hình dĩa, lõm 2 mặt  Làm tăng diện tích tiếp xúc của HC với
O
2
và CO
2
- Cấu tạo:
+ Không có nhân Giảm bớt tiêu tốn năng lượng cho HC trong khi làm việc.
+ Có Hemoglobin  Kết hợp lỏng lẻo với O
2
và CO
2
; giúp vận chuyển và
trao đổi các khí dễ dàng.
+ Có số lượng nhiều  Vận chuyển được nhiều khí cho cơ thể khi lao động
nhiều, kéo dài.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×