Tải bản đầy đủ (.pptx) (18 trang)

báo cáo thực tập tốt nghiệp- TÌM HIỂU VỀ CÔNG TY TNHH MTV DUNG DỊCH KHOAN VÀ DUNG DỊCH GIẾNG KHOAN – DMC -WS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (536.52 KB, 18 trang )

Trường đại học bà rịa – vũng tàu
khoa hóa học và công nghệ thực phẩm
BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH
ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU VỀ CÔNG TY TNHH MTV DUNG DỊCH
KHOAN VÀ DUNG DỊCH GIẾNG KHOAN – DMC -WS
GVHD: ThS Trần Thị Thúy
SVTH: Trần Thành Đôi
Lớp: DH11H1
I. Tổng quan về công ty
II. Dung dịch khoan
III. Xác định các tính
chất của dung dịch
khoan
IV. Kết luận
Nội dung
I.
Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH MTV dung dịch khoan và
dung dịch giếng khoan DMC – WS
Công ty TNHH MTV dung dịch khoan
và dung dịch giếng khoan DMC – WS
thuộc tổng công ty dung dịch khoan
và hóa phẩm dầu khí , thành viên
của tập đoàn dầu khí quốc gia Việt
Nam.
Chức
năng
Nghiên
cứu
Cung cấp
dịch vụ
Kinh


doanh
Khái niệm
Khái niệm
II. Dung dịch khoan
Chức năng
Phân loại
Phân
loại
Dung dịch
khoan gốc
nước
Dung dịch
đất sét
Dung
dịch
polyme
Dung dịch
khoan gốc
dầu
Dung dịch
nhũ tương

Hóa chất để pha dung dịch khoan
Nhìn chung, các loại dung dịch khoan dù là dung dịch gốc nước, dung dịch
gốc dầu, hay là dung dịch nhũ tương đều có những thành phần chủ yếu sau:
Hệ GLYTROL 13033
Sea Water DV
DV – GLYTROL MC KLASEAL
Soda Ash DV - PACLV
Biosafe API Ecaluation clay

Potassium chloride Biosafe
CaCO
3
Barite
DV - PACOAT DV - SUPERVIS
DV - FLOHT
Chất tạo cấu trúc và tăng độ nhớt:
Tên gọi Chức năng phụ
Sét dùng cho nước ngọt (Sét bentonite)

Tạo lớp lọc hiệu quả
Sét dùng cho nước mặn (Attatupulgit)

Tạo cấu trúc và tăng độ nhớt
Polyme cao phân tử (polyacrilamit)

Tạo cấu trúc và tăng độ nhớt
HEC (Hydroxyl Ethyl Xenlulo)

Tạo cấu trúc và tăng độ nhớt
Xanvis Tạo cấu trúc và tăng độ nhớt
Barit ( BaSO
4
): tỷ trọng trung bình là 4,3
Hecmatit ( Fe
2
O
3
) tỷ trọng trung bình là 4,9- 5,3
Siderit ( FeCO

3
): tỷ trọng trung bình là 3,7-3,9
Xođa ( Na
2
CO
3
): tỷ trọng trung bình thay đổi 2,6-2,8 dùng cho chất lỏng có
Những chất làm nặng tiêu biểu
Chất ức chế sự trương nở đất sét
Bất kì hóa phẩm nào thuộc loại này
được dùng cũng phải đảm bảo có ảnh
hưởng nhỏ đến độ nhớt phễu và độ
nhớt dẻo để sự mất áp do ma sát là
nhỏ nhất. Các chất ức chế sét thường
sử dụng là: Kali Clorua (KCl),
Polyalkylen, glycol, phèn Nhôm- Kali…
Chất bôi trơn
Chất bôi trơn là các phụ gia gốc dầu mỏ hoặc gốc dầu thực vật, có tác dụng
bôi trơn, làm giảm ma sát giữa các bộ khoan cụ và dung dịch khoan, ống
chống thành giếng trong quá trình khoan và gia cố thành giếng.
Đặc tính lý hóa và yêu cầu kỹ thuật:
-Hình dạng ngoài : chất lỏng, màu sắc không chuẩn hóa.
-Độ hòa tan: phân tán hoặc tan trong nước biển.
-Độ bền nhiệt: có thể lên tới 150
o
C
Nếu dung dịch có tính bazo cao dễ làm phá vỡ cấu trúc thành hệ, tăng khả năng phân tán sét
và gây khó khăn cho gọi dòng sản phẩm
Dung dịch có tính axit cao làm tăng khả năng đông đặc của dung dịch, làm giảm lượng nước
thoát ra từ dung dịch khoan đi vào vỉa đồng thời gây ăn mòn bộ khoan cụ

Chất tạo PH
III. Xác định các tính chất của dung dịch khoan
1. Xác định độ nhớt (Rheology):
Hình 4 : Nhớt kế Marsh Hình5. Máy Viscometer(nhớt kế Fann)
2. Xác định trọng lượng riêng
(ρ, kg/m
3
):
Hình 6. Phù kế Hình 7. Tỉ trọng kế dạng cân
3. Đo độ thải nước (B, cm
3
/30’)
Hình 9.Máy API FLUID LOSS
Hình 8. cấu tạo máy API FLUID LOSS
4. Đo độ trương nở sét với SWELLMETER
THIẾT BỊ NÉN SÉT SWELLMETER
IV. Kết luận
Việc nghiên cứu và pha chế dung dịch khoan và hóa phẩm dầu khí của công
ty DMC –WS có ý nghĩa vô cùng to lớn cho nghành công nghiệp dầu khí tại
Việt Nam nói riêng và công nghiệp dầu khí trên thế giới nói chung. Không
chỉ có ý nghĩa to lớn về mặt kỹ thuật công ty DMC- WS còn mang lại cho
Tổng công ty DMC (công ty trực thuộc của nhà nước) một nguồn lợi nhuận
rất đáng kể về kinh tế
Thank you

×