Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

luận văn quản trị kinh doanh Hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Thành Tú từ năm 2008 tời năm 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (574.21 KB, 43 trang )

MỤC LỤC
MỤC LỤC 1


 !"!#$%& &#'
()#*#+#%,#-.
ĐẶC ĐIỂM CHỦ YẾU CỦA CÔNG TY THATUCO TRONG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH : 6
'+/#012 $%& &#'3
4+56+/#01$%& &#'3
'172 89%*#!$%& &#'3
:;52 59<= 59>
& %50?=@A>
& %50/=@A= 59B
:;5+CD/
:;5EFG
4H %50*#%$I+/##6? 2 $%
:EFG*# 9?JKL#3
.:;5I@MI5?2N O
.:;5O
.:;5@MP
.:;55?2N G
PHẦN 3 23
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
THÀNH TÚ TỪ NĂM 2008 TỚI 2011: 23
QR*#!!"
'#/@M32=N!"
S ?2=N!".
'/=@A!"O
QR*#! #I=A#DP
QR*#!5TTU#D2 @M= 59>


QR*#!5TTU@)>
AG2 @M= 59B
PHẦN 4 32
MỘT SỐ NỘI DUNG CHỦ YẾU TRONG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP CỦA
CÔNG TY TNHH THÀNH TÚ 32
PHẦN 5 35
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA 35
CÔNG TY TNHH THÀNH TÚ 35
.'+9#%+$%& &#' 5N).
.'+9.
.&13
.:@)#3
.:@)!"3
.:@)@M3
.:@)+CD/O
.:@)U=HO
.QR  2 $%& &#'7BO
MỞ ĐẦU
Việt Nam đang được biết tới là một quốc gia phát triển một cách bùng nổ.
Những thành phố tràn ngập ô tô và một con số dường như không thể đếm được về
số lượng xe máy. Những tòa nhà văn phòng mới và những panô quảng cáo được
dựng lên hàng ngày, biểu trưng cho 1 kỷ nguyên mới của đất nước, và đó là những
tin vui cho ngành công nghiệp sơn.
Theo như Hiệp hội Sơn và Mực in Việt Nam, hiện cả nước đang có khoảng
130 công ty sơn Liên doanh và trong nước. Tăng trưởng về nhu cầu sơn tại Việt
Nam trong năm 2007 đã được tính toán vào khoảng 22% và cũng với con số tương
tự như vậy được dự đoán trong năm 2008. Hiệp hội cũng tin rằng thị trường sơn sẽ
tăng trưởng bền vững hơn với tốc độ 10-15% trong 3 đến 4 năm tới.
Với một nghành kinh tế đầy tiềm năng và có sức tăng trưởng mạnh mẽ như vậy.
Đã thực sự gây tò mò và thu hút tôi muốn tìm hiểu sâu hơn về nghành kinh tế này.

Ngoài ra do bản thân tôi có mối quan hệ thân thiết với công ty TNHH Thành Tú,
là công ty đang hoạt động trong lĩnh vực phân phối sơn tại thị trường Quảng Ninh.
Chính vì những lý do như trên , mà tôi đã quyết định lựa chọn công ty Trách Nhiệm
Hữu Hạn Thành Tú là đại điểm để đến thực tập và thực hiện các bài báo cáo của mình.
Sau một thời gian thực tập và tìm hiểu về công ty TNHH Thành Tú tôi đã
hoàn thiện bài báo cáo của mình, dưới sự giúp đỡ nhiệt tình của đại diện công ty
TNHH Thành Tú và Đặc biệt là nhờ sự tận tình hướng dẫn của thầy PGS.TS Trần
Việt Lâm.
Bài báo cáo của tôi được trình bày gồm 5 phần như sau :
Phần 1. Quá trình ra đời và phát triển của công ty.
Phần 2: Đặc điểm chủ yếu của công ty Thatuco trong hoạt động sản xuất
kinh doanh.
Phần 3 :Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Thành Tú từ
năm 2008 tời năm 2011
Phần 4: Một số nội dung chủ yếu trong công tác quản trị doanh nghiệp của
công ty TNHH Thành tú
Phần 5: Định hướng phát triển của công ty TNHH Thành tú.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THÀNH TÚ
PHẦN 1.QUÁ TRÌNH RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
1.1. Lịch sử hình thành
1.1.1. Giới thiệu chung
Công ty TNHH Thành Tú (Thanh Tu CO) được thành lập theo giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh số 2202001464 do sở Kế hoạch và Đầu tư thị xã Quang
Ninh cấp lần 1 ngày 26/12/2006, có trụ sở chính tại : số nhà 85/ đường Triều
Dương/ phường Trần Phú/ thành phố Móng Cái.
Tên giao dịch: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THÀNH TÚ.
Tên viết tắt: THANH TU CO., LTD
Trụ sở chính: số nhà 85/ đường Triều Dương/ phường Trần Phú/ thành phố
Móng Cái.

Văn Phòng: số nhà 85/ đường Triều Dương/ phường Trần Phú/ thành phố
Móng Cái.
Tel: 033883822– Fax: 033772414– Email:
Đăng ký kinh doanh số: 2202001464
Vốn điều lệ: 2.000.000.000 đồng
Vốn pháp định: 6.000.000.000 đồng
1.1.2. Nhiệm vụ
Thực hiện tốt nội dung hoạt động của công ty trong các lĩnh vực kinh doanh
chính như: phân phối sơn và bột bả tường các loại , kinh doanh khách sạn du lịch và
dịch vụ, trang trí nội thất, thương mại xuất nhập khẩu tổng hợp.
Lấy dịch vụ phân phối và phát triển hệ thống phân phối sơn làm hoạt động
kinh doanh chính của công ty, từ bàn đạp đó nâng cao chất lượng dịch vụ logistic
của công ty, xây dựng hình ành thương hiệu trong lòng khách hàng
Góp phần chung vào việc phát triển ngành xây dựng của nước ta, nâng cao
năng lực cạnh tranh của các công ty trong nước.
Chấp hành đúng các chế độ, chính sách pháp luật của Đảng và Nhà nước, cùng
các công ước quốc tế.
Xây dựng đội ngũ cán bộ, công nhân viên có đầy đủ trình độ năng lực, kiến
thức nghiệp vụ, phục vụ cho quá trình hoạt động của công ty.
Không ngừng áp dụng các tiến bộ của khoa học kỹ thuật, công nghệ thông tin,
và các biện pháp để cải tiến, hoàn thiện tổ chức cùng các mặt hoạt động của công ty
để mang lại hiệu quả cao nhất.
1.1.3. Lịch sử phát triển :
Công ty ThanhTuCo hiện nay khi mới đầu được thành lập năm 2006, số nhà
85/ đường Triều Dương/ phường Trần Phú/ thành phố Móng Cái. Trải qua nhiều
năm hoạt động công ty đã có những sự thay đổi như sau:
Năm 2006-2008 : Công ty ThanhTuCo bắt đầu đi vào hoạt động . Công ty
gồm những thành viên trong gia đình tự góp vốn và điều hành.Thời gian này, công
ty hoạt động ở mảng chính là: phân phối sơn LuckyHouse ( nhà phân phối độc
quyền cấp 1 tại Quảng Ninh) .

Năm 2008-2009: Công ty ThaTuCo tập trung vào mảng kinh doanh sơn
LuckyHouse và cụ thể là: nhận thầu sơn các công trình lớn trong tỉnh Quảng Ninh
và bước đầu thực hiện việc xây dựng hệ thống các đại lý cấp 2 .
Năm 2009- 2011: Thời kỳ phảt tiển bùng nổ mạng lưới phân phối sơn cấp 2
trên khắp các quận, huyện trong tỉnh Quảng Ninh. Đem lại nguồn doanh thu và lợi
nhuận tăng mạnh cho công ty trong giai đoạn này. Đồng thời công ty ThaTuCo bắt
đầu quan tâm tới vấn đề tăng cường về chất cũng như lượng của đội ngũ nhân lực.
Năm 2011- hiện tại : Đây là giai đoạn phát triển ổn định của công ty. Số
lượng đại lý không tăng thêm, công ty thay đổi chiến lược tập trung phát triển theo
chiều sâu : tăng cường chất lượng nhân lực, năng cao thương hiệu công ty, đầu tư
về dịch vụ sau bán hàng.
Bảng số 1: tên các thành viên góp vốn của công ty ThaTuCo năm 2006
STT Tên thành viên
Giá trị vốn góp
(triệu đồng)
Phần vốn góp
(%)
Chức vụ
1 Vũ Thị Nhỡ 1.500 75 Giám đốc
2 Phạm Thị Hương Lan 200 10 Kế toán trưởng
3 Bùi Văn Lượng 300 15 Phó giám đốc
Nguồn: công ty ThaTuCo
Bảng số 2: sự thay đổi về số lượng đại lý cấp 2 của công ty ThaTuCo từ năm
2006 tới năm 2011
STT Giai đoạn Số đại lý
Tăng thêm
Tốc độ tăng trưởng
(năm N/năm N-1)
1 2006 1
2 2007 3 2 300%

3 2008 5 2 160%
4 2009 10 5 200%
5 2010 18 8 180%
6 2011 25 7 139%
1.1.4. Ngành nghề kinh doanh và sản phẩm cảu công ty ThaTuCo
•Ngành nghề kinh doanh theo giấy đăng ký kinh doanh:
 Kinh doanh sơn và bột bả tường các loại
 Kinh doanh khách sạn du lịch và dịch vụ
 Tư vấn thiết kế xây dựng và trang trí nội thất
 Thương mại xuất nhập khẩu tổng hợp
•Sản phẩm của công ty.
Công ty ThaTuCo ký kết trở thành đại lý cấp 1 độc quyền phân phối sơn của
hãng sơn Lucky House tại Quảng Ninh .Sản phẩm của công ty gồm các chủng loại
sau:
 Bột bả tường
 Sơn lót
 Sơn phủ nội và ngoại thất
 Sơn sàn công nghiệp
 Sản phẩm kinh tế
1.2. Giới thiệu khái quát về sơn Lucky House:
Công ty TNHH Sơn Lucky House Việt Nam thành lập năm 1996, là 1 trong
những đơn vị cung cấp sơn hàng đầu tại Việt Nam. Từ ngày thành lập, với ý thức
xây dựng thương hiệu Lucky House trở thành một thương hiệu mạnh trên thị
trường, đến nay, tại mỗi vùng địa bàn sơn Lucky House đều có các chi nhánh và
nhà phân phối hoạt động hiểu quả.
Năm 2004, Công ty TNHH Sơn Lucky House Việt Nam đã được tổ chức
Quacert cấp giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001-2000
Nguyên tắc hoạt động: duy trì sự ổn định sản phẩm, tìm cơ hội cải tiến liên
tục, đáp ứng sự thỏa mãn của khách hàng.
Thành tích đạt được: trong quá trình hoạt động, công ty sơn Lucky House đã

trực tiếp cung cấp hoặc cung cấp và thi công đồng bộ, góp phần hoàn thiện nhiều
công trình đạt chất lượng cao qua đó đã đạt được sự tín nhiệm của nhiều chủ đầu tư,
các công ty tư vấn và các nhà thầu trên toàn quốc.
Danh mục hệ thống sản phẩm của Lucky House: Bột bả tường, Sơn lót ,Sơn
phủ nội và ngoại thất, Sơn sàn công nghiệp, Sản phẩm kinh tế.
PHẦN 2
ĐẶC ĐIỂM CHỦ YẾU CỦA CÔNG TY THATUCO TRONG
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH :
2.1.Cơ cấu tổ chức của công ty ThaTuCo.
2.1.1. Sơ đồ về cơ cấu tổ chức công ty ThaTuCo:
Sơ đồ 1: cơ cấu tổ chức công ty ThaTuCo
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của bộ máy quản trị công ty ThaTuCo :
Giám đốc điều hành:
Thừa lệnh hội đồng cổ đông, thực hiện đôn đốc các công việc diễn ra hằng
ngày.
Điều hành các cuộc họp, các bản kế hoạch kinh doanh, các yêu cầu nghiệp vụ.
Thực hiện các hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động của công ty, các
phòng ban, các trưởng phòng, cùng với nhân viên công ty.
Hội Đồng Cổ
Đông
Giám Đốc Điều
Hành
Quan hệ trực tuyến:
Quan hệ chức năng:
-
quan hệ chức năng:
- -
Phòng:Tài
chính-kế
toán

Phòng:Hàn
h chính-
nhân sự
Phòng:
kinh doanh
Đại lý cấp
2
Xây dựng và duy trì các mối quan hệ với khách hàng, các nhà đầu tư, các cá
nhân tổ chức trong công ty.
Phòng Nghiệp vụ _ Kinh doanh
Phòng nghiệp vụ - kinh doanh hay còn gọi là phòng kinh doanh, phòng là nơi
diễn ra các hoạt động nghiệp vụ giao nhận vận tải của công ty.Trực tiếp tạo ra giá trị
cho công ty.
Thay mặt ban giám đốc ký kết các hợp đồng phân phối sơn. Tìm kiếm xây
dựng các đại lý cấp 2 theo chiến lược công ty.
Nghiên cứu tư vấn cho ban giám đốc các chủ trương, chính sách của nhà nước
về lĩnh vực liên quan tới các mảng kinh doanh của công ty.
Tạo dựng và duy trì quan hệ, với khách hang lớn và tổng công ty sơn, Các
công ty du lịch.
Tạo dựng và duy trì mối quan hệ làm ăn lâu dài với khách hàng, trên cơ sợ tôn
trọng khác hàng, nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ đối với khách hàng.
Thực hiện dịch vụ chăm sóc khách hàng như: tư vấn cho khách hàng về các
sản phẩm sơn…, cùng các thắc mắc khiếu nại.
Trực tiếp thực hiện các hoạt động giao nhận hàng hóa . Tiến hành kiểm hóa
hàng hóa…
Phòng Tài chính – kế toán:
Tài chính:
Thực hiện các nghiệp vụ lưu chuyển tiền tệ, vốn kinh doanh của công ty, đảm
bảo cho công ty hoạt động bình thường.
Đảm bảo đủ lượng tiền măt tại công ty, thanh toán các hóa đơn hàng đối với

phòng nghiệp vụ.
Xây dựng chính sách huy động vốn, các nhà đầu tư, thêm vào đó là hoạt động
duy trì mức nợ/ vốn chủ sở hữu hợp lý.
Kế toán:
Nghiên cứu thực thiện các văn bản về chế độ, chính sách, nghiệp vụ kế toán,
thuế đối với doanh nghiệp
Lập kế hoạch thu chi tài chính, giúp ban giam đốc thực hiện điều hành các
hoạt động thu chi tài chính, quản lý các khoản thu nhận, chi phí trong công ty.
Theo dõi, giám sát thực hiện các kế hoạch tài chính.
Lập và phân tích báo cáo tài chính định kỳ, tổng hợp, báo cáo quyết toán tài chính
nắm, phân tích các hoạt động kinh tế tài chính, đề xuất kịp thời các phương án, giải
pháp tích cực phục vụ công tác kinh doanh và quản trị kinh doanh của công ty.
Phòng Hành chính _ Nhân sự:
Hành chính:
Giúp việc trực tiếp cho giám đốc điều hành trong công việc hằng ngày.
Tiếp nhận và xử lý các văn bản đến, đi, lưu trữ quản lý công văn, tài liệu, văn
bản liên quan đến các hoạt động của công ty.
Quản lý các văn bản, giấy tờ, điều lệ, nội quy liên quan của công ty.
Quản lý tài sản văn phòng, tổ chức mua sắm, nâng cấp, sửa chữa phương tiện
làm việc đáp ứng hoạt động của công ty.Tổ chức công tác lễ tân, tiếp khách, trực
điện thoại, đảm bảo thông tin liên lạc giữa các phòng ban.
Tổ chức các buổi họp, lễ, giao lưu, gặp gỡ các đối tác, khách hàng trong và
ngoài công ty.
Nhân sự
Quản lý các nhân viên trong công ty về số lượng, thời gian làm việc, thực hiện
các bảng chấm công.
Thực hiện chế độ trả lương thưởng và các khoản phụ cấp trong công ty, các
chế độ nghỉ ốm, thai sản…
Thực hiện công tác tuyển dụng, đào tạo nhân viên trong công ty, phù hợp với
yêu cầu chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban, lĩnh vực cụ thể.

Xây dựng chính sách thăng tiến và thay thế nhân sự.
Làm cầu nối giữa giám đốc điều hành và trưởng các đại lý, nhân viên thuộc
mạng lưới phân phối.
Đánh giá kết quả thực hiện công việc của : trưởng chi nhanh và nhân viên. Từ
đó đề ra các chính sách khen thưởng.
Đại lý cấp 2:
Là những đối tác đã ký kết làm đại lý cấp 2 của hãng sơn LuckyHouse ( đại lý
cấp 1 của công ty ThaTuCo ). Khai thác thị trường trên địa bàn mà mình kiểm soát,
thông qua sự hỗ trợ của công ty ThaTuCo, cũng như hang sơn LuckyHouse.
Chụi trách nhiệm về việc đạt doanh thu theo quý và năm đã đề ra.
Chụi trách nhiệm về việc tổ chức kinh doanh và trả lương nhân viên ngoài cơ
chế của công ty.
Cam kết không phân phối sản phẩm không thuộc địa bàn của đại lý mình và
cam kết sẽ chụi phạt theo các khoản hợp đồng nếu vi phạm.
2.2. Đặc điểm của đội ngũ lao động:
2.2.1. Thay đổi về số lượng:
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của công ty thì số lượng nhân sự cũng có sự
tăng trưởng đáng kể từ năm 2007 tới 2011 như sau :
Chỉ
tiêu
Năm
2007
Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Số lượng
Số
lượng
Tỷ lệ
2008/2007
Số
lượng

Tỷ lệ
2009/2008
Số
lượng
Tỷ lệ
2010/2009
Số
lượng
Tỷ lệ
20011/2010
Nhân
sự
14 18 128,57% 28 155,55% 44 157,14% 58 131.81%
Bảng số 3: sự thay đổi số lượng nhân sự của công ty ThaTuCo từ năm 2007 tới
năm 2011
Nhìn vào bảng số 3 ta thấy: Qua các năm số lượng nhân viên của công ty không
ngừng tăng và tăng 1 cách mạnh mẽ dao động từ 28,57% tương ứng tăng thêm 4
người ( năm 2008) tới 57,14% tương ứng 16 người ( năm 2010) . Nguyên nhân chủ
yếu của sự tăng trưởng nhân sự trong công ty là do sự mở rộng số lượng các đại lý
cấp 2.
Thông thường với mỗi đại lý cấp 2 tăng thêm , sẽ có thêm 1 quản lý đại lý và
1 nhân viên kinh doanh thuộc đại lý đó, tức là tăng 2 nhân viên/1 đại lý.
2.2.2. Thay đổi chất lượng lao động:
Nhân sự luôn là tài sản quý giá nhất của mỗi doanh nghiệp. Chất lượng đội
ngũ nhân sự có thể quyết định một doanh nghiệp tồn tại hay không tồn tại, thành
công hay không thành công. Đặc biệt trong thời kì toàn cầu hóa thì sự cạnh tranh
càng chở nên khốc liệt hơn, thì chất lượng đội ngũ nhân sự lại càng đóng với trò
quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp.
Nhân thực được điều đó nên công ty ThaTuCo không ngừng bồi dưỡng và
tuyển dụng đội ngũ lao động chất lượng cao, để phục vụ cho công ty.

Từ năm 2007 tới năm 2011 chất lượng của công ty thay đổi như sau:
Bảng số 4: sự thay đổi về chất lượng nhân sự của công ty ThaTuCo từ năm 2007
tới năm 2011
Trình
độ
Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Số
lượng
Tỷ lệ
Số
lượng
Tỷ lệ
Số
lượng
Tỷ lệ
Số
lượng
Tỷ lệ
Số
lượng
Tỷ lệ
Sau đại
học 2 14,3% 2 11,1% 2 7,1% 2 4,5% 2 3,6%
Đại học 6 42,8% 8 44,5% 15 53,6% 21 47,7% 25 43,1%
Cao
đẳng 5 35,7% 6 33,3% 8 28,6% 15 34,2% 25 43,1%
Trung
cấp 1 7,2% 3 6,8% 3 5,1%
Phổ
thông 2 11,1% 3 10,7% 3 6,8% 3 5,1%

Tổng 14 100% 18 100% 28 100% 44 100% 58 100%
Nguồn: công ty ThaTuCo
Trình độ nhân sự của công ty ThaTuCo 2011
Nhìn vào bảng số 4 ta thấy : Số lượng nhân sự có trình độ từ đại học trở lên
luôn lớn hơn 45%, Cụ thể thấp nhất là năm 2008 với tỷ lệ 45,6% và cao nhất là năm
2009 với tỷ lệ 60,7% .
Số lượng nhân sự sau đại học là 02 người ổn định qua các năm.Đây là những
nhân sự cấp cao và đóng vai trò lãnh đạo công ty, đảm bảo về chiến lược cho công
ty.
Tỷ lệ nhân sự có trình độ trung cấp và phổ thông giảm đều qua các năm : trung
cấp năm 2007 là 7,1% , tới năm 2011 chỉ còn 5,1% . Phổ thông 2008 là 11,1%, tới
năm 2008 chỉ còn 5,1%.
Qua đó ta thấy trình độ của đội ngũ nhân viên công ty ThaTuCo ngày càng
được nâng cao về chất lượng và được mở rộng về số lượng. Thông qua đó đội ngũ
nhân sự đã không ngừng giúp doanh nghiệp phát triển mạnh mẽ hơn.
Ngoài ra, công ty còn tổ chức các khóa đào tạo về sản phẩm, kỹ năng làm
việc, kỹ năng mềm….để nâng cao chất lượng cho đội ngũ nhân sự.
2.3. Đặc điểm về cơ sở vật chất:
Để các hoạt động kinh doanh của công ty luôn vận hành tốt và có hiệu quả
cao, ban lãnh đạo công ty rất quan tâm và luôn đáp ứng kịp thời và đầy đủ các cơ sở
vật chất cho doanh nghiệp . Điều đó cũng đã góp phần công ty phát triển thuận lợi,
cụ thể cơ sở vật chất của công ty có sự thay đổi từ năm 2007 tới năm 2011 như sau:
Bảng số 5: sự thay đổi về cơ sở vật chất của công ty ThaTuCo từ năm 2007
tới năm 2011
Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Văn phòng 1 1 1 1 1
Nhà kho 1 1 2 4 6
Máy tính 1 1 10 18 25
Máy in 1 1 1 1 1
Máy fax 1 1 1 1 1

máy chiếu 0 0 1 1 1
Bàn làm việc
1 1 1 1 1
Ghế ngồi 4 4 4 4 4
Điều hòa 1 1 1 1 1
Quầy thu
ngân
1 1 1 1 1
Tủ đựng 3 5 10 18 25
Kệ sản phẩm
3 5 10 18 25
Điện thoại
bàn
1 1 1 2 2
Điện thoại di
động
1 1 1 1 1
Máy quét mã
vạch
1 1 1 2 2
Ô tô tải 0 1 2 3 3
Ô tô con 0 0 0 1 1
Nguồn: công ty ThaTuCo
Nhìn vào bảng 5 ta thấy:
Do công ty ThaTuCo là công ty làm dịch vụ phân phối, chứ không phải là sản
suất . Nên cơ sở vật chất gồm những thiết bị chuyên dụng : nhà kho chứa hàng, văn
phòng giao dịch, xe tải chở hàng.
Nhìn chung mọi cơ sở vật chất của công ty tăng lên về số lượng theotừng
năm. Do có sự phát triển về hệ thống đại lý cấp 2 và sự lớn mạnh của công ty.
Năm 2008 : công ty đầu tư 1 xe tải để phục phụ cho việc vận chuyển hành hóa

và nhanh chóng tăng thêm tới năm 2010 là 3 cái . Việc mua xe tải để phục vụ cho
việc phân phối đã giúp công ty tiết kiệm chi phí bán hàng, chủ động hơn và nâng
cao năng lực cạnh tranh.
Năm 2009: có sự thay đổi đột biến về số lượng máy tính, từ 1 cái năm 2008
tăng lên thành 10 cái năm 2009 thể hiện sự đầu tư nâng cao khả năng quản lý theo
thời đại công nghệ mới. Số lượng máy tính tiếp tục tăng theo số lượn đại lý cấp 2 ,
năm 2011 là 25.
Năm 2010: Công ty có thêm 1 tài sản là ô tô con (4 chỗ) . Do nhu cầu ngoại
giao của công ty, cũng nhu yêu cầu công việc khi mà hệ thống đại lý cấp 2 đã tăng
mạnh lên con số 18, rải rác trên các quận huyện của tỉnh.
Số lượng nhà kho của công ty ThaTuCo tăng mạnh .Từ 1 cái vào năm 2007,
lên tới 6 cái năm 2011. Do sự phát triển mạnh của các đại lý và khoảng cách giữa
các đại lý là xa nhau .Nên công ty phải đầu tư nhà kho để đảm bảo cung cấp đầy đủ
và kip thời sản phẩm cho đại lý, nâng cao khả năng cạnh tranh.
2.4. Đặc điểm tình hình tài chính :
2.4.1.Sự thay đổi về quy mô, cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của công ty:
Trong giai đoạn 2007 – 2011 công ty ThaTuCo có sự thay đổi về quy mô ,
cũng như cơ cấu nguồn vốn như sau :
Bảng số 6: sự thay đổi về cơ cấu và giá trị nguồn vốn của công ty ThaTuCo
từ năm 2007 tới năm 2011
Chỉ
tiêu
Năm2007(triệ
u đồng)
Năm
2008(triệ
u đồng)
tỷ
lệ2008/2007
Năm

2009(triệ
u đồng)
Tỷ
lệ2009/2008
Năm
2010(triệ
u đồng)
Tỷ
lệ2010/2009
Năm
2011(triệ
u đồng)
Tỷ
Lệ2011/2010
Vốn
lưu
động
1.200 2.230
185,8%
3.232
144,9%
5.324
164,7%
5.576
104,7%91% 77% 73% 63% 56%
Vốn
cố
định
116 657
566,4%

1.209
184%
3.135
259,3%
4.340
138,4%9% 23% 27% 37% 44%
Tổng
nguồ
n vốn
1.316 2.887
219,4%
4.441
153,8%
8.459
190,5%
9.916
117,2%100% 100% 100% 100% 100%
Nhìn vào bảng 6 ta thấy :
Cơ cấu nguồn vốn có xu hướng thay đổi theo chiều hướng tăng tỷ trọng của
vốn cố định và giảm tỷ trọng vốn lưu động. Điều này là do :đặc điểm của việc
phân phối sơn và việc công ty đầu tư mạnh mẽ vào phương tiện vận chuyển hàng
hóa với giá trị lớn làm tăng mạnh tỷ trọng của tài sản cố định.
 Vốn cố định : năm 2007 chỉ chiếm 9% , năm 2011 tăng lên thành 44%
 Vốn lưu động năm 2007 chiếm 91%, năm 2011 đã giảm xuống chỉ còn 56%
Tổng nguồn vốn của công ty qua các năm đều tăng mạnh, với mức tăng trung
bình là 70,2%/ năm. Trong đó vốn lưu động tăng trung bình là 50%/năm và vốn
cố định tăng trung bình 162%/năm.
Về giá trị: thì tổng nguồn vốn đã tăng thêm 8.600.000.000 (đồng) , trong đó
vốn cố định tăng thêm là 4.224.000.000(đồng) và vốn lưu động tăng thêm là
4.376.000.000( đồng)

Tổng nguồn vốn có sự tăng trưởng mạnh như trên, là do sự phát triển mạnh
mẽ của hệ thống phân phối đại lý cấp, cũng như sự đầu tư chiến lược về cơ sở vật
chất của công ty ThaTuCo.
2.4.2. Đánh giá tình hình tài chính qua một số chỉ tiêu :
Bảng số 7: một số chỉ tiêu về tài chính
Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Lợi nhuận ròng(triệu đồng) -684 1.040 2.500 5.780 7.010
Vốn chủ sở hữu(triệu đồng) 1.316 2.243 3.246 6.854 8.324
Tổng tài sản(triệu đồng) 1.316 2.887 4.441 8.459 9.916
ROE=lợi nhuận ròng/vốn chủ sở hữu 46,4% 77% 84,3% 84,2%
ROA=lợi nhuận ròng/tổng tài sản 36,0% 56,3% 68,3% 70,7%
Nhìn vào bảng7 ta thấy:
•Lợi nhuận của doanh nghiệp :
 Chỉ duy nhất năm 2007 doanh nghiệp bị lỗ do trong giai đoạn đầu tiên phải
đầu tư lớn vào sơ sở vật chất , đồng thời sản phẩm đang trong giai đoạn xâm nhaaph
thị trường.
 Trong giai đoạn năm 2008-2011: lợi nhuận ròng của doanh nghiệp tăng
trưởng mạnh với mức tăng trung bình là 97,3%/năm và năm 2008 có mức tăng
mạnh nhất với 140%/năm , tương đương với mức tăng 1.460.000.000 (đồng)
• Vốn chủ sở hữu :
Do doanh nghiệp có sự đầu tư mạnh mẽ về tài sản cố định nên vốn chủ sở
hữu của doanh nghiệp không ngừng tăng lên trong thời gian qua. Sự đầu tư mạnh
mẽ này là động lực rất lớn đã thúc đẩy sự tăng trưởng bùng nổ của doanh nghiệp.
 Trong giai đoạn năm 2007-2011 mức tăng trung bình của vốn chủ sở hữu
là 61,75%/năm và năm 2010 có mức tăng trưởng mạnh nhấ là 111%/năm tương
đương tăng 3.280.000.000(đồng)
• ROE=lợi nhuận ròng/vốn chủ sở hữu :
 Công ty Thatuco có chỉ số ROE khá cao, với chỉ số ROE trung bình trong
giai đoạn năm 2008-2011 là 73%/năm .Và chỉ số ROE trong giai đoạn này có xu
hướng là tăng lên, năm 2010 có mức ROE=84,3% là cao nhất.

VD : năm 2010 ROE=84,3%, điều này có nghĩa là trong năm 2010 vốn chủ sở là 100 đồng
thì sẽ sinh ra 84,3 đơn vị tiền lợ nhuận thuần.
•ROA=lợi nhuận ròng/tổng tài sản :
 Công ty Thatuco có chỉ số ROA khá cao, với chỉ số ROA trung bình
trong giai đoạn năm 2008-2011 là 57,8%/năm .Và chỉ số ROA trong giai đoạn này
có xu hướng là tăng lên, năm 2011 có mức ROE=70,7% là cao nhất.
VD : năm 2010 ROA=84,3%, điều này có nghĩa là trong năm 2010 tổng tài sản là 100 đồng
thì sẽ sinh ra 84,3 đơn vị tiền lợ nhuận thuần.
2.5. Đặc điểm về khách hàng, thị trường, đối thủ cạnh tranh :
2.5.1. Đặc điểm khách hàng :
Khách hàng của công ty ThaTuCo được chia thành 3 loại chính là : khách
hàng là cá nhân, khách hàng là tổ chức, khách hàng là đối tác ( đại lý cấp 2). Trong
đó đối tượng khách hàng mục tiêu là khách hàng là đối tác và khách hàng là tổ
chức.
Khách hàng là cá nhân: là các cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu về sơn trang trí
nhà.
Khách hàng là tổ chức : các công ty có nhu cầu sơn văn phòng, nhà xưởng…
các công ty xây dựng có nhu cầu mua sơn để phục vụ các công trình…
Khách hàng là các đối tác (Do công ty là đối tác được quyền phân phối độc
quyền sơn của hãng LuckyHouse tại đại bàn Quảng Ninh nên có quyền hợp tác để mở
đại lý cấp 2 : Những cá nhân, tổ chức muốn kinh doanh trong lĩnh vực sơn mà đáp ứng
được những yêu cầu về : vốn, địa điểm thì đều có thể trở thành đại lý cấp 2.
2.5.2. Đặc điểm về thị trường :
2.5.2.1.Tổng quan về thị trường sơn Việt Nam :
Tiềm năng lớn
Theo một số chuyên gia nhận định, thị trường sơn là mảnh đất màu mỡ cho
các DN ở lĩnh vực này, bởi nhu cầu thẩm mỹ và tính năng của sơn nước đang được
người tiêu dùng lựa chọn. Thị trường sơn nước được phân định thành ba cấp: cao,
trung và thấp. Số lượng các hãng sản xuất sơn nước ở cấp thấp chiếm đa số, khoảng
50 đơn vị. Thay vì cạnh tranh về chất lượng thì hầu hết chiến lược chủ yếu của các

DN đều cạnh tranh bằng giá bán. Sản phẩm cao cấp có giá từ 56.000 - 68.000 đ/lít
(tùy sơn trong nhà hay ngoài trời), sơn trung cấp khoảng 18.300 đ/lít, còn thấp cấp
chỉ chừng 8.800 đ/lít. Anh Trần Thành Nam – nhân viên kinh doanh của sơn Levis
nói: "hàng rẻ tiền chẳng qua thay thế cho quét vôi như cách nay chừng chục năm
trước". Sản phẩm cao cấp sử dụng màu hữu cơ hoặc bột màu tổng hợp để tạo độ
bền và sắc sáng; nhựa thì dùng nhựa acrylic Sản phẩm cấp cao và thấp tùy thuộc
vào nguyên liệu sử dụng trong sơn. Anh Nguyễn Ngọc Phương – Kiến trúc sư Cty
TAT cho biết: "một số DN nhận định rằng, sơn tốt phải sử dụng nguyên liệu nhập
ngoại, và sơn đã tăng giá 4 - 5% so với đầu năm vì nguyên liệu đầu vào tăng, và đó
cũng là yếu tố "cạnh tranh"". Hầu hết các DN đều đa dạng sản phẩm cho người tiêu
dùng, từ các cấp giá và hẳn nhiên chất lượng cũng khác nhau, Anh Phương cho biết
thêm: Có nhiều chủng loại để đi vào các phân khúc thị trường. Hàng cấp thấp Cty
sản xuất nhỏ, tổ hợp làm "và họ giành giật thị trường này chủ yếu bằng giá thật
thấp". Còn lại, mặt bằng giá cả của các hãng sản xuất sơn nước cao và trung cấp
ngang nhau, không chênh nhiều.Thị phần sơn cao cấp chiếm 10%, trung cấp chiếm
40%, còn cấp thấp chiếm 50%.
Hàng nội còn yếu
Dạo quanh các cửa hàng bán sơn nước ở TP HCM dễ nhận thấy một điều là
sơn ngoại vẫn chiếm ưu thế.Các thương hiệu “ngoại” như Nippon, 4 Oranges, ICI,
Jotun chiếm đa số trên các kệ trưng bày. Và khi nói đến sơn nước, hầu như người
tiêu dùng chỉ biết đến thương hiệu “ngoại” Nói đến sơn nước, dĩ nhiên, dù là sơn
nội hay sơn ngoại cũng phải có hai tác dụng chủ yếu là bảo vệ bề mặt và làm đẹp
công trình.Về tác dụng thứ nhất, so với sơn nội, sơn ngoại chuyên nghiệp hơn nhiều
và đủ chủng loại. Chỉ cần đi dạo một vòng tìm hiểu thị trường sơn nước, có thể thấy
mỗi loại sơn ngoại có tính năng riêng biệt như: chống gỉ sét, chống thấm, chống
cháy, chống nóng, chịu va đập, cản nhiệt, chống rêu mốc, che lấp vết nứt nhỏ, dễ
chùi rửa, chống bám bẩn, độ bóng cao Nói chung, yếu tố bảo vệ bề mặt công trình
được khai thác triệt để. Về tác dụng thứ hai, để làm đẹp công trình, trong bảng màu
sơn trang trí của các thương hiệu “ngoại”, số lượng màu đã lên đến hàng ngàn, tha
hồ cho khách hàng lựa chọn. Ngoài ra, với kinh nghiệm lâu năm trên thương trường

và năng lực tài chính dồi dào đã giúp sơn ngoại có chỗ đứng vững chắc tại thị
trường VN.
Trước đây, nói đến sơn nội người ta chỉ có thể kể đến vài ba thương hiệu như
sơn Bạch Tuyết, sơn Đồng Nai thì nay danh sách ấy đã dài hơn rất nhiều với
những thương hiệu như: Sơn Hải Phòng Đồng Tâm, Hòa Bình Sở dĩ, các DN
trong nước cũng “vào cuộc” là vì thị trường BĐS đang ngày càng “nóng” với các
công trình xây dựng mọc lên khắp nơi. Các sản phẩm liên quan đến xây dựng cũng
“sốt” không kém, và sơn là một trong số đó.Điều đó khẳng định rằng, thị trường sơn
nước đang trở nên rất hấp dẫn.
Tuy nhiên, theo ý kiến của nhiều đại lý các hãng sơn nước, các DN sản xuất
sơn trong nước mới chỉ khai thác ở mảng sơn trang trí nội-ngoại thất, chủng loại
sơn chưa nhiều, chưa chuyên nghiệp và chưa chú trọng đến khâu quảng bá sản
phẩm thương hiệu nên chưa thể “lấy lòng” người tiêu dùng. Và vì vậy, thị trường
sơn trong nước vẫn tiếp tục là mảnh “đất” màu mỡ của sơn ngoại với những tên tuổi
quốc tế đã được khẳng định như Nippon, 4 Oranges, ICI, Jotun
Bảng số 8 :TỔNG HỢP MỨC TĂNG TRƯỞNG THỊ TRƯỜNG SƠN VIỆT NAM (1995 –
2008)
STT LOẠI SƠN MỨC TIÊU THỤ NĂM

1995 (Tấn )
(Þ)
2000
(Tấn) (Þ)
2002 (Tấn)
(Þ)
2004 (Tấn)
(ÞÞ)
2006
(Triệu lít)
(ÞÞÞ)

2007 (Triệu
lít)(ÞÞÞ)
2008(Triệu
lít)(ÞÞÞ)
1
Sơn ttrang trí:-
Gốc nước- Gốc
dung môi
23.800 58.000 77.200 96.000 123,20 152,00 158,00
11.000 40.000 57.000 74.000 - - -
12.800 18.000 20.200 22.000 - - -
2
Sơn tàu biển và
bảo vệ
1.000 4.000 8.000 12.500 13,60 16,80 19,70
3
Sơn công
nghiệp:- Sơn đồ
gỗ- Sơn bột- Sơn
coil (tấm lợp)
0,200 2.850 6.010 18.200 - - -
0,200 2.000 3.000 12.000 37,05 43,70 40,20
0 0 1.810 3.500 6,80 8,00 8,20
0 0,850 1.200 2.700 3,70 8,70 8,00
4
Sơn khác:- Sơn
can- Sơn ôtô tân
trang- Sơn
plastic- Sơn sàn-
Sơn kẻ tường

0,500 3.040 5.780 13.800 3,50 6,70 6,90
- 200 240 500 - - -
- 050 080 100 - - -
- 790 2.950 2.800 - - -
- - - - - - -
- - - 7.000 - - -
TỔNG CỘNG 25.500 67.890 96.990 140.500 187,85 236,00 241,00
2.5.2.2.Đặc điểm về thị trường Quảng Ninh :
Tình hình Dân số :
Theo kết quả điều tra sơ bộ của cuộc Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2009,
dân số Quảng Ninh hiện nay có 1.144.381 người, trong đó nữ có 558.793 người;
Tỷ lệ dân số sống ở khu vực thành thị của Quảng Ninh đứng thứ 3 trên toàn
quốc (sau TP Hồ Chí Minh và TP Đà Nẵng), dân số thành thị là 575.939 người
(chiếm tỷ lệ 50,3%); Dân số ở khu vực nông thôn là 568.442 người.
Quảng Ninh thuộc diện tỉnh có số dân trung bình trong cả nước. Tỷ lệ tăng dân
số bình quân từ năm 1999 đến 2009 là 1,3% (trung bình cả nước là 1,2%).
Kết cấu dân số ở Quảng Ninh có mấy nét đáng chú ý. Trước hết là "dân số
trẻ", tỉ lệ trẻ em dưới 15 tuổi chiếm tới 37,6%. Người già trên 60 tuổi (với nam) và
trên 55 tuổi (với nữ) là 7,1%. Các huyện miền núi tỉ lệ trẻ em dưới tuổi lao động
còn lên tới 45%. Nét đáng chú ý thứ hai là ở Quảng Ninh, nam giới đông hơn nữ
giới (nam chiếm 50,9 %, nữ chiếm 49,1%). Ngược với tỷ lệ toàn quốc. Ở các địa
phương có ngành công nghiệp mỏ, tỷ lệ này còn cao hơn, ví dụ: Cẩm Phả, nam
53,2%, nữ 46,8%.
Mật độ dân số của Quảng Ninh hiện là 188 người/km vuông (năm 1999 là 196
người/ km vuông), nhưng phân bố không đều. Vùng đô thị và các huyện miền tây
rất đông dân, thành phố Hạ Long 739 người/km2, huyện Yên Hưng 415 người/km2,
huyện Ðông Triều 390 người/km2. Trong khi đó, huyện Ba Chẽ 30 người/km2, Cô
Tô 110 người/km2, Vân Ðồn 74 người/km2.
Tình hình kinh tế :
Bảng số 9: tình hình kinh tế Quảng ninh 2007-2011

Chỉ tiêu GDP (giá so sánh với
năm1994 ) Đvt:tỷ
đồng
Tốc độ tăng trưởng(%) Đầu tư xây dựng cơ
bảnĐvt:tỷ đồng
Năm 2007 94.667 12,1
Năm 2008 10.669 12,7
Năm 2009 11.800 10,6
Năm 2010 13.358 13,0 4.296,1
Năm 2011 15.188 13,7 6.412,9
Nguồn :
Sơ đồ:Cơ cấu kinh tế Quảng Ninh 2006-2010
Nguồn :
Kinh tế Quảng Ninh những năm qua từng bước phát triển ổn định và tốc độ
tăng trưởng duy trì ở mức cao. Trong 5 năm 2006-2010, GDP bình quân ở mức
12,35%/năm, (kế hoạch đề ra 13-14%). Năm 2007 thu nhập bình quân đầu người
đạt 1.063 USD, năm 2008 nền kinh tế cả nước bị ảnh hưởng nặng của cuộc khủng
hoảng kinh tế thế giới song thu nhập bình quân đầu người đạt 1.206 USD, cao hơn
mức bình quân chung của cả nước (cả nước đạt 1.100 USD);
Cơ cấu kinh tế chuyển dịch tích cực theo hướng tăng dần tỷ trọng công nghiệp
và dịch vụ, giảm dần tỷ trọng nông lâm ngư nghiệp, góp phần thúc đẩy tăng trưởng
kinh tế và đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế. Tỷ trọng khu vực công nghiệp, thương
mại dịch vụ, du lịch chiếm tỷ trọng ngày càng cao trong GDP và là yếu tố quyết
định sự phát triển bền vững của tỉnh.
Với chính sách thu hút nguồn lực phát triển từ các thành phần kinh tế, có sự
tăng dần tỷ trọng các lĩnh vực có lợi thế, sản phẩm có giá trị gia tăng cao và khả
năng cạnh tranh. Cơ cấu sản xuất công nghiệp được chuyển dịch theo hướng gắn
sản xuất với thị trường nhất là các ngành sản xuất vật liệu xây dựng, đóng
tầu, Các ngành trọng điểm như công nghiệp, thương mại, du lịch, dịch vụ có sự
phát triển nhanh, quy mô được mở rộng, hiệu quả ngày càng cao.

Trong 5 năm 2006-2010, tỷ trọng công nghiệp - xây dựng chiếm 55,46% trong
cơ cấu kinh tế, luôn chiếm tỷ lệ khá cao. Dịch vụ - du lịch chiếm 38,07%; nông lâm
ngư nghiệp chiếm 6,47%. Năng lực về cơ sở vật chất, dịch vụ của ngành du lịch
đang có bước phát triển mạnh cả về quy mô lẫn chất lượng. Công nghiệp tăng
trưởng bình quân hằng năm ở mức 16%, bước đầu đã hình thành một số ngành kinh
tế mũi nhọn như: đóng tàu, xi măng, điện, vật liệu xây dựng Trong cơ cấu cây
trồng, vật nuôi, diện tích, số lượng cây, con có giá trị kinh tế cao đang được nâng
lên. Ðiều đáng lưu ý là tỷ trọng nông nghiệp trong cơ cấu kinh tế tuy giảm nhưng
chất lượng tăng trưởng liên tục tăng lên nhờ được chú trọng đầu tư nhiều mặt.
Quá trình CNH, HÐH nông nghiệp và nông thôn đã có sự tăng tốc; tốc độ đô
thị hóa nông thôn diễn ra nhanh hơn trước thông qua việc thực hiện các chương
trình kinh tế - xã hội lớn của tỉnh như: Giao thông nông thôn; điện nông thôn; kiên
cố hóa kênh mương Cơ cấu lao động nông thôn, theo đó cũng đang chuyển biến
theo hướng giảm tỷ lệ lao động nông nghiệp, tăng tỷ lệ lao động dịch vụ, công
nghiệp, lao động có trình độ kỹ thuật, lao động được đào tạo.
2.5.3. Đặc điểm về đối thủ cạnh tranh chính:

×